Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tuần 04 Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.71 KB, 39 trang )

Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 04.
THỨ
HAI
(13/9)

BA
(14/9)


(15/9)

NĂM
(16/9)

SÁU
(17/9)

MƠN HỌC
SHĐT
Đạo đức
Lịch sử
Tốn
Thể dục

PPCT
04
04


02
16
07

Tập đọc
Chính tả
Tốn
Khoa học
Kĩ thuật
LT&C
Kể chuyện
Tốn
Mĩ thuật
Thể dục
Tập đọc
TLV
Tốn
Địa lí

07
04
17
07
04
07
04
18
04
08
08

07
19
03

Âm nhạc

04

LT&C
TLV
Tốn
Khoa học

08
08
20
08

SHCT
GDNGLL

04

Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

TÊN BÀI DẠY
Vượt khó trong học tập (T2).
Nước Âu Lạc
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại

Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
Một người chính trực
Nhớ-viết: Truyện cổ nước mình
Luyện tập
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
Khâu thường
Từ ghép và từ láy
Một nhà thơ chân chính
Yến, tạ, tấn
Vẽ trang trí: Hoạ tiết trang trí dân tộc
Đội hình đội ngũ. Trò chơi: “Bỏ khăn”
Tre Việt Nam
Cốt truyện
Bảng đơn vị đo khối lượng
Hoạt động sản xuất của người dân
ở Hồng Liên Sơn
Học hát: Bài Bạn ơi lắng nghe
Kể chuyện âm nhạc: Tiếng hát Đào Thị Huệ
Luyện tập về từ ghép và từ láy
Luyện tập xây dựng cốt truyện
Giây, thế kỉ
Tại sao cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật ?
Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường.

Trang 1


Giáo án tổng hợp lớp 4B
TUẦN 04:


Giáo viên : Đàm Lê Dũng
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010

Tiết 1:
SINH HOẠT TẬP THỂ
-

Tiếp tục ổn định và duy trì nền nếp lớp học.
Nhắc nhở HS nâng cao ý thức tự học và tự rèn luyện.
Tiếp tục củng cố và nâng cao vai trò tự quản của ban cán sự lớp.
Phát động thi đua học tốt giữa các tổ và cá nhân HS.
******************

Tiết 2:

Đạo đức

VƯỢT KHĨ TRONG HỌC TẬP
(Tiết 2)

I - Mục tiêu :
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ (HS có khả năng: biết thế
nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập).
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- u mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II - Đồ dùng học tập:
- Những sách, báo trong đó có viết về những tấm gương vượt khó để học tốt.
III – Các hoạt động dạy học:

1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập
- Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm gì ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập ?
3 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- HS nhắc lại
b - Hoạt động 2 : Làm việc nhóm (Bài tập 2).
- Các nhóm làm việc.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .
-> Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó
khăn trong học tập.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đơi (BT3, SGK).
- Giải thích u cầu bài tập .
- HS thảo luận nhóm đơi.
-> Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó - Đại diện nhóm trình bày .
khăn trong học tập.
d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân (BT 4, SGK).
- Giải thích u cầu bài tâp 4.
- HS trình bày những khó khăn và
- Ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng .
biện pháp khắc phục .
-> Kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện
pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt .
* GV kết luận : Trong cuộc sống mỗi người đều có
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.


Trang 2


Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

những khó khăn riêng. Để học tập tốt, các em cần
cố gắng vượt qua những khó khăn đó.
4 - Hoạt động tiếp nối:
- HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của bản thân, vươn lên trong học tập.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Biết bày tỏ ý kiến.
- Nhận xét tiết học.
***********************

Tiết 3:

Lịch sử

NƯỚC ÂU LẠC

I. Mục tiêu : Bỏ phần chữ nhỏ dầu bài, bỏ câu hỏi 2.
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- HS khá, giỏi: + Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt.
+ So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đơ của nước Văn Lang và nước
Âu Lạc.
+ Biết sự phát triển về qn sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và
thành Cổ Loa).
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình ảnh minh hoạ

- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
- Phiếu học tập của HS :
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của
người Lạc Việt & người Âu Việt :
o Sống cùng trên một đòa điểm.
o Đều biết chế tạo đồ đồng.
o Đều biết rèn sắt.
o Đều trồng lúa và chăn nuôi.
o Tục lệ nhiều điểm giống nhau.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Nước Văn Lang
- Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào?
- Đứng đầu nhà nước là ai?
- Giúp vua có những ai?
- Dân thường gọi là gì?
- Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Trang 3


Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

* Giới thiệu:
* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học tập.
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của
người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều
điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với
nhau.
* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp.
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của
nước Văn Lang và nước Âu Lạc?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô o
để chỉ những điểm giống nhau trong
cuộc sống của người Lạc Việt &
người Âu Việt.

- Nước Văn Lang đóng đơ ở Phong
Châu (Phú Thọ) còn nước Âu Lạc
đóng đơ ở thành Cổ Loa (Đơng Anh,
Hà Nội ngày nay).
- Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ.

- Thành tựu lớn nhất của người Âu Lạc là gì?
- GV kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương
- GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ
Loa (qua sơ đồ).
- HS đọc to đoạn còn lại.
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.

- GV yêu cầu HS đọc SGK.
Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:
- Do sự đồng lòng của nhân dân ta,
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại
có chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ
thất bại?
kiên cố.
- HS trả lời & nêu ý kiến của riêng
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi
mình.
vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay
Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu
Đà & cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An
Dương Vương.
4.Củng cố Dặn dò:
- Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương?
- Chuẩn bò bài: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- Nhận xét tiết học.
***********************

Tiết 4:

Tốn

SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I - MỤC TIÊU:
* Giúp HS bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về :
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.


Trang 4


Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

+ So sánh hai số tự nhiên .
+ Xếp thứ tự các số tự nhiên.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết trước nội dung các BT trong SGK để HS chữa bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so
sánh hai số tự nhiên :
* Trường hợp hai số có số chữ số khác nhau: 100
và 99:
+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có
- HS nêu.
số chữ số không bằng nhau?
- GV giúp HS kết luận : Số nào có nhiều chữ số

lớn hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì
- HS nhắc lại.
bé hơn.
* Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau:
+ GV nêu ví dụ: 25136 và 23894
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
- Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể
từ trái sang phải như SGK và kết luận 23894 >
- HS nêu
25136.
- Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau và
từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai
số đó bằng nhau.
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và
nhận xét :
Nhận xét :
+ Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,……
số đứng trước bé hơn số đứng sau.
Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (VD:
2 < 5).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Trang 5


Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác đònh :
- GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên
như trong SGK
- Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn &
- HS làm việc với bảng con.
theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
- Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
- Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên
- Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
vì bao giờ cũng so sánh được các số
GV chốt ý.
tự nhiên.
* Hoạt động 3: Thực hành :
* Bài tập 1: (Cột 1).
- HS làm bài.
-HS làm bài rồi chữa bài.
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
* Bài tập 2: (a, c).
quả.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Từng HS lên bảng sửa bài.
* Bài tập 3: (a).
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- HS khá, giỏi làm hết các BT1, 2, 3.
- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.
4. Củng cố – dặn dò :
- Chuẩn bò bài tiết sau : Luyện tập.

- Nhận xét tiết học.
***********************

Thể dục

Tiết 5:

ĐI ĐỀU, VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
TRỊ CHƠI: “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU”
I. MỤC TIÊU :
- Bước cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng.
- Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” . u cầu biết cách chơi và tham gia chơi
được với trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , kẻ sân chơi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
7’ Mở đầu :
Hoạt động lớp .
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2
bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập phút.
luyện : 1 – 2 phút .
- Chơi trò chơi Làm theo hiệu lệnh :
1–2 phút.
- Lớp khởi động: 2-3 phút.
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Trang 6



Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

23’ Cơ bản :
a) Đội hình đội ngũ : 10 – 12 phút.
- Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số,
đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay
trái: 2-3 phút.
- Ơn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại: 5-6
phút.
- Ơn tổng hợp tất cả nội dung ĐHĐN nêu
trên.
+ Quan sát, nhận xét , sửa sai cho các tổ .
+ Lần 5, 6 : Tập cả lớp do GV điều khiển để
củng cố .
c) Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”: 6 –
8 phút .
- Nêu tên trò chơi , tập hơïp HS theo đội
hình chơi, giải thích cách chơi và quy đònh
chơi .
- Quan sát, nhận xét HS chơi.
5’ Phần kết thúc :
- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .

Hoạt động lớp , nhóm .

+ Cán sự lớp điều khiển lớp tập.

+ Cán sự lớp điều khiển lớp tập.

+ Lần 1, 2: - Chia tổ tập luyện, tổ
trưởng điều khiển.
+ Lần 3, 4 : Tập cả lớp , cho các tổ
thi đua trình diễn .
- 1 tổ ra chơi thử 1-2 lần.
- Cả lớp chơi 2-3 lần có thi đua.
Hoạt động lớp .- Cho cả lớp chạy
đều theo thứ tự 1 , 2 , 3 , 4 … nối
nhau thành vòng tròn lớn ; sau khép
lại thành vòng tròn nhỏ.
- Tập động tác thả lỏng : 1 – 2 phút .

***********************

Tiết 1:

Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Tập đọc

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I - MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn
cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung : ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến
Thành – vò quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh học bài đọc SGK.

- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Trang 7


Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

- Hai HS nối tiếp nhau đọc truyện “Người ăn xin” và trả lời câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Một người chính trực.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc 2-3 lượt.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài.
+Đoạn 1: Từ đầu đến …đó là vua Lý Cao Tông.
+Đoạn 2: Tiếp theo tới …thăm Tô Hiến Thành được.
+Đoạn 3: Phần còn lại
+Kết hợp giải nghóa từ:
- HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- HS theo dõi SGK.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển
nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau
đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp
đối thoại và tổng kết.
- Các nhóm đọc thầm.
+ Các hoạt động cụ thể:
- Lần lượt 1 HS nêu
- Đoạn này kể chuyện gì ?
(Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập câu hỏi và HS khác trả
lời.
ngôi vua )
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành Hs đọc đoạn 1.
thể hiện như thế nào?
(Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di
chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long
Cán lên làm vua.)
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc
HS đọc đoạn 2.
ông?
(Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. )
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
(Quan gián nghò đại phu Trần Trung Tá.)
- Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần HS đọc đoạn 3.
Trung Tá ?
(Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến
Thành nhưng không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều
công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. )
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô

Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Trang 8


Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
Hiến Thành thể hiện như thế nào?
(Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm
hầu hạ mình).
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô
Hiến Thành ?
(Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích của đất nước lên
trên lợi ích riêng. Họ làm được những điều tốt cho dân cho
nước).
- Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- 4 HS đọc.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm: “Một hôm … tiến cử - HS thi đọc.
Trần Trung Tá . ”
+ GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò :

- Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
- Chuẩn bị bài sau : Tre Việt Nam.
- Nhận xét tiết học.
***********************

Chính tả (Nhớ -viết)

Tiết 2:

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I - MỤC TIÊU:
- Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng dòng thơ lục bát 10 dòng thơ
đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình. (HS khá, giỏi: Nhớ - viết được 14 dòng thơ đầu
trong SGK ). Bài viết khơng mắc q 5 lỗi chính tả.
- Làm đúng bài tập 2b trong SGK.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung BT2b trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết - HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
sai tiết trước.
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Trang 9


Giáo án tổng hợp lớp 4B


Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- GV nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS nghe - viết.
* Nắm nội dung bài viết :
- Yêu cầu HS đọc bài thơ. GV hỏi:
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS nhắc lại tựa bài.

-Vì những câu truyện cổ rất sâu sắc,
nhân hậu.
+ Qua những câu truyện cổ, ông cha ta muốn - Khuyên con cháu biết thương yêu
nhau, ở hiền sẽ gặp lành,may mắn,
khuyên con cháu điều gì ?
hạnh phúc.
Từ khó
* Hướng dẫn HS viết từ khó:
- Yêu cầu HS viết bảng con một số từ khó. - HS viết bảng con các từ sau:
HS giơ bảng- GV nhận xét, sửa sai (nếu có). Truyện cổ, tuyệt vời, sâu xa, trì, vàng,
trắng, rặng dừa, nghiêng soi, chân trời.
- Yêu cầu vài HS phát âm lại một số từ khó. - 2-3 HS đọc lại
- HS lắng nghe

* Viết chính tả:
- HS tự nhớ lại và viết chính tả.
- Nhắc cách trình bày thể thơ lục bát.
- GV theo dõi, quản lí lớp.
* Chấm và chữa bài.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau chữa lỗi
- HS đổi vở để soát lỗi và ghi lỗi ra
chính tả và ghi ra lề.
ngoài lề trang vở.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét chung.
* HS làm bài tập chính tả:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV treo bảng phụ.
-GV giao việc : Làm bài 2b : Điền vào chỗ - HS làm bài.
- HS trình bày kết quả bài làm.
trống ân hay âng.
- HS ghi lời giải đúng vào vở.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
dâng, dân dâng, vầng, sân, chân.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có).
- Nhận xét tiết học, chuẩn bò tiết học tuần 5.
***********************

Tiết 3:
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Toán
Trang 10



Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU: Bỏ bài tập 2
Giúp HS:
- Viết và so sánh được các số tự nhiên .
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x <92 (với x là số tự nhiên).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập tiết trước. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS nhận xét- GV nhận xét và ghi điểm
cho HS.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- HS nhắc lại tựa bài.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
Bài tập 1:
0; 10 ; 100
- GV cho HS làm bảng con. Sau đó chữa bài.
9; 99; 999
Bài tập 2: (Dành cho HS khá, giỏi).

- Cho 1, 2 HS trả lời miệng.
Bài tập 3:
Bài tập 3:
- GV viết phần a lên bảng và hướng dẫn HS a. 859 0 67 < 859167
b. 492 037 > 482 037
điền. Các phần còn lại HS tự làm.
c. 609 608 < 609 609
- Gọi HS lên bảng làm- GV nhận xét.
d. 264 309 = 264 309
Bài tập 4:
Bài tập 4:
- HS đọc “x bé hơn 5”.
- GV ghi bảng x < 5.
- GV có thể vẽ tia số lên bảng và HD HS tìm
- HS nêu các kết quả của x như SGK.
các số tự nhiên bé hơn 5, sau đó suy ra x.
- HS dựa vào tia số để tìm kết quả và nêu.
- Tương tự, GV cho HS làm ý b : 2 < x < 5.
- HS đọc u cầu BT.
Bài tập 5: (Dành cho HS khá, giỏi).
- GV ghi lên bảng BT : 68 < x < 92
- Số x cần tìm phải thỏa mãn với yêu cầu - x là số tròn chục lớn hơn 68 và nhỏ
nào?
hơn 92.
- Hãy kể tên các số tròn chục từ 60 đến 90.
- HS nêu: 60; 70; 80; 90.
- Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và nhỏ - Các số 70; 80; 90.
hơn 92?
- x có thể là 70; 80 ; hoặc 90.
- Vậy x có thể là những số nào?

- Vậy số tròn chục cần tìm là 70; 80; 90.

Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Trang 11


Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

4. Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Yến, tạ, tấn.
- Nhận xét tiết học.
***********************

Tiết 4:

Khoa học
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?

I-MỤC TIÊU:
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xun thay đổi
món.
- Chỉ vào tháp dinh dưỡng và nói được các nhóm thức ăn cân ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức
độ, ăn ít hoặc ăn hạn chế.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Hình trang 16,17 SGK (phóng to nếu có điều kiện )
Các phiếu ghi tên hay ảnh các loại thức ăn.

-HS- GV:Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua…(nếu có điều kiện ).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Trang 12


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn đònh tổ chức:
Giáo2.áKiể
n tổnm
g hợ
p bà
lớpi 4B
tra
cũ :
-Thiếu vi-ta-min ta sẽ như thế nào?
-Thiều chất khoáng ta sẽ như thế nào?
-Thiếu xơ và nước ta sẽ như thế nào? Mỗi
ngày ta cần uống bao nhiêu nứơc?
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, bổ sung và
ghi điểm cho HS.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Khai thác nội dung hoạt động:
* Hoạt động 1: Giải thích về sự cần thiết
phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món :

- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo viên : Đàm Lê Dũng
- HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của
GV.

- 2 HS nhắc lại tựa bài.

- Vì không có một loại thức ăn nào có thể
cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho
hoạt động sống của cơ thể . Thay đổi món
để tạo cảm giácngon miệng và cung cấp
đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ
- GV đưa ra các câu hỏi phụ:
thể.
+ Nhắc lại tên thức ăn các em thường ăn.
+ Nếu ngày nào cũng ăn cùng 1 món em - HS kể tên.
- Cảm thấy chán và ăn không ngon
thấy thế nào?
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất miệng.
- Không có loạiù thức ăn nào chứa đầy đủ
dinh dưỡng không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thòt các chất dinh dưỡng.
cá mà không ăn rau quả?
+ Điều gì xảy ra nếu ta ăn cơm với thòt mà - HS tự do phát biểu.
không có rau,…?
- HS tự do phát biểu
- GV nhận xét câu trả lời của HS.

* Kết luận:
- Mỗi loại thức ăn chỉ chứa một số chất dinh
dưỡng nhất đònh ở những tỉ lệ khác nhau.
Không loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất
dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung
cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ
thể. n phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món ăn không những - HS nghe và nhắc lại.
đáp ứng được nhu cầu về dinh dưỡng mà còn
giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và quá
trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK: Tìm
hiểu tháp dinh dưỡng.
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.
Trang 13
- Yêu cầu HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng.
- Cho HS làm việc theo cặp dựa vào tháp


Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

Trò chơi “Đi chợ”
-GV sẽ là người đi chợ và nói : ”Đi chợ, đi chợ”, HS nói “Mua gì, mua gì”
- GV nói tên thức ăn và chỉ đònh HS sẽ nói chất mà thức ăn đó chứa hoặc ngược lại.
- GV có thể là người hỏi và HS mỗi em chuẩn bò sẵn các thứ muốn ăn trong 1 bữa ăn
trong ngày và GV hỏi tiếp bữa ăn đó cung cấp gì ?
Dặn dò: Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
**********************


Tiết 5:

Kĩ thuật

KHÂU THƯỜNG
A. MỤC TIÊU :
- HS biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đề
nhau. Đường khâu có thể bị dúm. (Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các
mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường và 1 số sản phẩm khâu thường khác .
+ Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
- Nhận xét các sản phẩm HS nộp.
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Giới thiệu bài:
Bài “Khâu thường”
2. Phát triển:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét mẫu:
- Giới thiệu: khâu thường còn gọi là khâu
tới, khâu luôn. Cho HS quan sát mẫu.
- Thế nào là khâu thường.
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kó
thuật:

1. Hướng dẫn thao tác cơ bản:
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 nêu cách
cầm vải và cầm kim.
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Quan sát mẫu và nêu các đặc điểm của
mũi khâu.
- Đọc SGK phần I.

- Quan sát hình 1 và 2.
Trang 14


Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

- Yêu cầu HS quan sát hình 2a, 2b nêu
cách lên, xuống kim.
- HS quan sát và nêu lại.
- Làm mẫu và nêu các bước thực hiện.
2.Hướng dẫn thao tác kó thuật khâu
thường
- Quan sát quy trình.
- Yêu cầu HS quan sát quy trình.
- Hướng dẫn HS vạch dấu khâu thường và
khâu theo đường dấu.
- Khâu đến cuối đường vạch ta cần làm gì? - HS nêu : Thắt nút chỉ.

- Hướng dẫn HS thắt nút chỉ cuối đường - Thực hiện các thao tác khâu cơ bản
trên giấy kẻ ô li.
khâu.
- Nêu lại một số điểm cần lưu ý.
IV.Củng cố:
- Nhận xét và nêu những thao tác sai nên tránh.
V.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.
***********************

Tiết 1:

Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu

TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I - MỤC TIÊU:
1.Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt : ghép những tiếng có nghóa
lại với nhau (từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần)
giống nhau (từ láy) .
2.Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản, tìm được từ ghép và từ láy chứa
tiếng đã cho.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2, phần III - Luyện tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn đònh tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:
- Từ phức khác với từ đơn ở điểm nào?
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Cho ví dụ minh họa.
- Tìm một số từ có tiếng “nhân”.
- Gọi HS nhận xét- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy học bài mới:
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Trang 15


Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a. Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Tìm hiểu ví dụ:
* Hướng dẫn học phần nhận xét:
- GV cho hai HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét những từ
“truyện thầm thì” ,”ông cha”, “truyện cổ”.
- GV giải thích nghóa cho HS.
+ Muốn có những từ trên phải do những
tiếng nào tạo thành ?

- Sau khi HS nêu, GV nhận xét.
Kết luận từ ghép: Những từ do tiếng có

nghóa ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
- GV cho HS nhận xét “thầm thì” có gì
khác ?
- GV cho HS đọc tiếp đoạn thơ tiếp theo.
- GV yêu cầu HS tìm tiếp 3 từ phức.
- GV yêu cầu HS nhận xét những từ phức
tìm được .
Kết luận từ láy : Những từ có tiếng phối
hợp với nhau có âm đầu hay phần vần
giống nhau gọi là từ láy.
*Hướng dẫn học phần ghi nhớ:
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa cho phần
ghi nhớ.
 LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
- GV cho HS đọc toàn bài.
* Hướng dẫn HS : Trước tiên cần phải xác
đònh xem tiếng ấy có nghóa hay không?
Nếu hai tiếng có nghóa là từ ghép.
- Tương tự, cho HS nhận xét phần b và tìm
ra từ láy.
- HS thực hiện và nêu kết quả.
Bài tập 2: GV treo bảng phụ.
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS nhắc lại tựa bài.

- HS đọc câu thơ 1.Cả lớp đọc thầm

- HS nêu.

Truyện cổ = tiếng truyện + tiếng cổ tạo
thành.
Ông cha do tiếng ông và tiếng cha tạo
thành.

- HS nhận xét từ “thầm thì” có tiếng lặp lại
âm đầu.
- HS đọc tiếp đoạn thơ tiếp .
+ Chầm chậm, cheo leo, se sẽ.

- 3, 4 HS đọc.

Bài tập 1:
Câu
a
b.

Từ ghép
ghinhớ, đền thờ,
bờ bãi
dẻo dai, vững chắc,
thanh cao

Từ láy
nô nức
Mộc mạc, nhũn
nhặn, cứng cáp


Bài tập 2:
Từ
Ngay
thẳng

Từ ghép
Ngay thẳng, ngay thật,
ngay lưng, ngay đơ.
Thẳng băng, thẳng cánh,

Từ láy
ngay ngắn
thẳng thắn

Trang 16


Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

thẳng đuột, thẳng tắp,
- Cho HS nêu yêu cầu của BT.
thẳng tính, thẳng tuột.
- HS thi đua tìm từ ghép và từ láy với
thật

Chân thật, thành thật, thật
những tiếng : ngay, thẳng, thật.
lòng, thật tâm, thật tính.
- GV nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố – Dặn Dò.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm từ láy và từ ghép.
- Chuẩn bò bài sau : Luyện tập từ ghép và từ láy.
****************

Tiết 2 :

thật thà

Kể chuyện

MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I – MỤC TIÊU:
- Nghe, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được tồn
bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí phách cao đẹp, thà
chết chứ khơng chịu khuất phục cường quyền.
II – DỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d).
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc về lòng nhân hậu.
- Gọi HS nhận xét- GV nhận xét, ghi
điểm.
3. Bài mới:
- HS nhắc lại tựa bài.
a. Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Hoạt động 1: GV kể chuyện:
- Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng
những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của
nhà vua và nỗi thống khổ của nhân dân,
khí phách của nhà thơ dũng cảm không
chòu khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối kể
- Lắng nghe.
với nhòp nhanh, giọng hào hùng.
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Trang 17


Giáo án tổng hợp lớp 4B
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghóa
một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3(nếu cần)
c. Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện,

trao đổi về ý nghóa câu chuyện:
-Yêu cầu hs nêu và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
Câu a: Trước sự bạo ngược của nhà vua
dân chúng phản ứmg ra sao?
Câu b: Nhà vua làm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình?

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ,
đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.

Câu a: Truyền nhau hát bài hát lên án
thói hống hách bạo tàn của nhà vua và
phơi bày nỗi khổ của nhân dân.
Câu b: Vua ra lệnh lùng bắt bằng được
kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì
không tìm được ai là tác giả của bài hát
nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà
thơ và nghệ nhân hát rong.
Câu c: Các nhà thơ, các nghệ nhân lần
Câu c: Trước sự đe dọa của nhà vua thái lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca
tụng nhà vua. Duy chỉ có nhà thơ trước
độ của mọi người thế nào?
sau vẫn im lặng.
Câu d: Vì vua thực sự khâm phục kính
Câu d: Vì sao nhà vua phải thay đổi thái trọng lòng trung thực và khí phách của
nhà thơ thà bò lửa thiêu cháy nhất đònh
độ?

không chòu nói sai sự thật.
- Kể chuyện theo nhóm và thi kể trước
lớp.
- Chốt lại các ý đúng.
- Yêu cầu HS kể lại chuyện theo nhóm và - Nêu ý nghóa câu chuyện.
trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
* Chốt ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi nhà
thơ chân chính, thà chết trên giàn lửa thiêu
chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn.Khí
phách đã khiến nhà vua khâm phục, kính
trọng và thay đổi thái độ.
- Tổ chức cho HS bình chọn HS kể tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn
kể, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. Xem trước nội dung tiết sau.

Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Trang 18


Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
******************

Tiết 3:

Toán


YẾN , TẠ , TẤN

I - MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn ; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn với kilơ-gam.
- Biết chuyển đổi đơn vò đo giữa tạ, tấn và ki-lơ-gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS thực hiện theo yêu cầu của
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
GV.
- Gọi HS nhận xét- GV nhận xét và ghi điểm cho
HS.
3. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bài lên bảng.
- HS nhắc lại tựa bài.
b. Giới thiệu đơn vò đo khối lượng yến, tạ, tấn :
* Ôn lại các đơn vò đo khối lượng đã học (kilôgam,
gam).
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vò khối lượng đã
- HS nêu: gam, ki- lô – gam.
được học?
- HS nêu : 1 kg = 1000 g
+ GV hỏi: 1 kg bằng bao nhiêu g?
* Giới thiệu đơn vò đo khối lượng: yến.

- HS lắng nghe.
+ GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng
hàng chục kilôgam, người ta còn dùng đơn vò yến.
- GV viết bảng: 1 yến = 10 kg.
- HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều.
- GV hỏi : Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg
- HS nêu : 20 kg gạo.
gạo?
+ 3 yến khoai.
+ Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
* Giới thiệu đơn vò : tạ, tấn:
- Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm
kilôgam, người ta dùng đơn vò tạ.
1 tạ = 100 kg
1 tạ = …. kg?
1 tạ = 10 kg
1 tạ = … yến?
+ Đơn vò đo khối lượng tạ, đơn vò đo khối lượng
yến, đơn vò đo khối lượng kg, đơn vò nào lớn hơn
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Trang 19


Giáo án tổng hợp lớp 4B
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
đơn vò nào, đơn vò nào nhỏ hơn đơn vò nào?
- Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilôgam,
người ta dùng đơn vò tấn.

1 tấn = …kg?
1 tấn = …tạ?
1tấn = ….yến?
+ Trong các đơn vò đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg,
g: đơn vò nào lớn nhất, sau đó tới đơn vò nào & nhỏ
nhất là đơn vò nào?
* GV chốt: Có những đơn vò để đo khối lượng lớn
hơn yến, kg, g là tạ & tấn. Đơn vò tạ lớn hơn đơn vò
yến & đứng liền trước đơn vò yến. Đơn vò tấn lớn
hơn đơn vò tạ, yến, kg, g & đứng trước đơn vò tạ
(GV ghi bảng: tấn, tạ, yến, kg, g).
- GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vò
đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg.
1 tấn =….tạ = ….yến = …kg?
1 tạ = …..yến = ….kg?
1 yến = ….kg?
- GV có thể nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn, con bò
nặng 2 tạ, con lợn nặng 6 yến… để HS bước đầu
cảm nhận được về độ lớn của những đơn vò đo khối
lượng này.
 LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài.
- HS trình bày bài làm một cách đầy đủ.
- GV- HS nhận xét.
Bài tập 2:
- Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa yến và kg: 1yến
= 10 kg ; từ đó nhẩm được 5 yến = 1yến X 5 =10
kg X 5 = 50 kg.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi HS nêu kết

quả, GV nhận xét.
Bài tập 3: (Chọn 2 trong 4 phép tính).
- HS nêu yêu cầu, yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV- HS nhận xét.
- HS khá, giỏi có thể làm hết BT.
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ tạ > yến > kg.

1 tấn = 1000 kg
1 tấn = 10tạ
1 tấn = 100 yến

+ tấn > tạ > yến > kg.

- HS nêu: Đơn vò lớn nhất là tấn,
đơn vò nhỏ nhất là gam.
- HS nêu

Bài tập 1:
a. Con bò nặng 2 ta.ï
b. Con gà nặng 2 kg.
c. Con voi nặng 2 tấn.
Bài tập 2:
- HS tự làm bài vào vở.
- Một số HS lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét, sửa chữa.


Bài tập 3:
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét, sửa chữa.
Bài tập 4:
Trang 20


Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài giải
Bài tập 4: (HS khá, giỏi).
- HS đọc đề bài, GV hướng dẫn HS cách giải và lưu
Đổi 3 tấn= 30 tạ
ý HS phải đổi 3 tấn = 30 tạ.
Số tạ muối chuyến sau chở là :
- HS tự làm vào vở. Gọi HS nêu kết quả bài làm.
30 + 3 = 33 ( tạ )
- GV nhận xét, kết luận cách giải đúng.
Số tạ muối cả hai chuyến chở là :
30 + 33 = 63 ( tạ )
Đáp số: 63 tạ.
4. Củng cố- Dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vò đo: tấn, tạ, yến, kg và g.
- Chuẩn bò bài sau : Bảng đơn vò đo khối lượng.
- Nhận xét tiết học.

******************

Tiết 4:

Mĩ thuật

VẼ TRANG TRÍ : HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC

I. MỤC TIÊU :
- HS tìm hiểu vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc .
- Biết cách chép và chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc. (HS khá, giỏi: chép
được hoạ tiết cân đối, gần giống mẫu, tơ màu đều, phù hợp).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sưu tầm một số mẫu họa tiết, một số hình ảnh về họa tiết trang trí dân tộc trên
trang phục, đồ gốm hoặc trang trí ở đình, chùa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra ĐDHT và sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
- Giới thiệu các hình mẫu hoạ tiết trang trí dân
tộc ở hình 1, yêu cầu HS quan sát.
- Các hoạ tiết có hình gì?
- Hoa lá, chim ..
- Các hình đó được vẽ như thế nào?
- Đơn giản và cách điệu.
- Đường nét, cách sắp xếp hoạ tiết trang trí

- Hài hoà, cân đối.
thế nào?
- Các hoạ tiết đó dùng để trang trí ở đâu?
- Các công trình cổ….
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Trang 21


Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Các hoạ tiết trang trí dân tộc là những di sản
quý báu của ông cha để lại ta cần phải tôn
trọng giữ gìn, bảo vệ.
* Hoạt động 2: Cách chép hoạ tiết trang trí
dân tộc :
- Hướng dẫn trên một số hoạ tiết đơn giản.
- Yêu cầu HS nêu lại các vẽ hoa lá và liên hệ
cách chép hoạ tiết dân tộc.
* Chốt các bước :
+ Tìm và vẽ hình dáng chung.
+ Vẽ các đướng trục ngang và dọc để tìm vò trí
các hoạ tiết.
+ Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác bằng
nét thẳng.
+ Quan sát, so sánh và điều chỉnh cho giống

mẫu.
+ Hoàn chỉnh hình vẽ và vẽ màu theo ý thích.
* Hoạt động 3: Thực hành :
- Yêu cầu HS chọn và chép một mẫu.
- Lưu ý cách xếp hình chọn cân đối và vẽ màu
cho thích hợp.
- Thực hành vẽ.
- GV theo dõi, hướng dẫn cho HS.
* Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá :
- Nêu nhận xét về: cách vẽ đã giống mẫu
chưa; vẽ màu sinh động không…
- Tuyên dương những bài tốt.
Dặn dò:
- Quan sát chuẩn bò cho bài sau.
- HS tự chọn ra bài vẽ đẹp mà mình thích.

Tiết 5:

Thể dục

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRỊ CHƠI: “BỎ KHĂN”
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái - đứng lại.
- Trò chơi “Bỏ khăn” . u cầu biết cách chơi và tham gia chơi được với trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường .
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Trang 22



Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

2. Phương tiện : Còi , kẻ sân chơi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
7’

Mở đầu :
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện : 1 – 2 phút .

23’ Cơ bản :
a) Đội hình đội ngũ : 10 – 12 phút.
- Ơn: Tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng
phải, vòng trái-đứng lại:
+ Lần 1 , 2 : GV điều khiển lớp tập .
+ Quan sát, nhận xét, sửa sai cho
các tổ .
+ Lần 7, 8 : Tập cả lớp do GV điều
khiển để củng cố .
c) Trò chơi “Bỏ khăn”: 6 – 8 phút .
- Nêu tên trò chơi , tập hơïp HS theo
đội hình chơi, giải thích cách chơi và
quy đònh chơi.
- Quan sát, nhận xét HS chơi .

5’

Hoạt động lớp .
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2 phút.
- Chơi trò chơi Làm theo hiệu lệnh :1–2
phút.
- Lớp khởi động: 2-3 phút.
Hoạt động lớp , nhóm .

+ Lần 3, 4 : Tổ trưởng điều khiển tổ tập.
+ Lần 5 , 6 : Tập cả lớp, cho các tổ thi đua
trình diễn .

- 1 tổ ra chơi thử 1-2 lần.

- Cả lớp chơi 2-3 lần có thi đua.
Phần kết thúc :
Hoạt động lớp .- Cho cả lớp chạy đều theo
- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .
thứ tự 1 , 2 , 3 , 4 … nối nhau thành vòng
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học tròn lớn ; sau khép lại thành vòng tròn
và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . nhỏ .
- Tập động tác thả lỏng : 1 – 2 phút .

Tiết 1:

Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010
Tập đọc

TRE VIỆT NAM

I - MỤC TIÊU:
1. Đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với
giọng tình cảm.
2. Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng chính trực. (Trả lời được các câu
hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Trang 23


Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc truyện Một người chính trực và - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- HS nhắc lại tựa bài.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Luyện đọc và đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ của - HS đọc 2-3 lượt.
+ Đoạn 1: từ đầu đến …nên luỹ nên thành tre
bài.
ơi ?
+ Đoạn 2: tiếp theo đến …hát ru lá cành.
+ Đoạn 3: tiếp theo đến …truyền đời cho
măng
+ Đoạn 4: phần còn lại.
+ HS đọc phần chú giải, GV kết hợp giải - HS đọc.
nghóa từ: tự, áo cộc
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ
- HS nghe.
nhàng, cảm hứng ngợi ca.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1. GV hỏi:
+ Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó
lâu đời của cây tre đối với người Việt - Tre xanh, xanh tự bao giờ ? / Chuyện ngày
xưa …đã có bờ tre xanh.
Nam?
* GV: Không ai biết tre có tự bao giờ, tre
chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con
người từ ngàn xưa. Tre là người bạn của
người Việt Nam.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2. GV hỏi:
+ Những hình ảnh nào gợi lên những - Cần cù, đoàn kết, ngay thẳng.
phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ?
Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.


Trang 24


Giáo án tổng hợp lớp 4B

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Những hình ảnh nào của tre tượng trưng - Ở đâu tre cũng xanh tươi / Cho dù đất sỏi
cho tính cần cù?
đất vôi bạc màu; Rễ riêng không ngại đất
nghèo / Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.
- Khi bão: tay ôm tay níu cho gần nhau
+ Những hình ảnh nào của tre gợi lên thêm; Thương nhau, tre chẳng ở riêng ; lưng
phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam? trần phơi nắng phơi sương / Có manh áo cộc,
tre nhường cho con.
+ Những hình ảnh nào của tre tượng - Nòi tre đâu chòu mọc cong ; Búp măng là
trưng cho tính ngay thẳng?
búp măng non / Đã mang dáng thẳng thân
tròn của tre.
+ Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng - HS phát biểu.
non mà em thích ?
+ Có manh áo cộc tre nhường cho con.
+ Nòi tre đâu chòu mọc cong; chưa lên đã
nhọn như chông lạ thường…
* GV: Những hình ảnh đó vừa cho thấy
vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa
mang ý nghóa sâu sắc trong cuộc sống.

- HS đọc đoạn 4. GV hỏi:
- Sự kế tiếp liên tục của các thế hệ : tre già,
- Đoạn thơ kết bài có ý nghóa gì ?
măng mọc.
* ND : Ca ngợi phảm chất cao đẹp của con
- Tìm nội dung bài ?
người Việt Nam, giàu tình thương yêu, ngay
thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây
tre.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài thơ .
- HS cả lớp nghe
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
đoạn trong bài.
- Lớp theo dõi.
+ GV đọc mẫu.
- Từng cặp HS luyện đọc.
-Từng cặp HS luyện đọc : “Nòi tre ….xanh - 2-5 HS thi đọc diễn cảm.
màu tre xanh.”
4. Củng cố:
- HS nêu lại ý nghóa của bài thơ: Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt
Nam: giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau : Những hạt thóc giống.
****************

Tuần 4 – Năm học 2010 – 2011.

Trang 25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×