Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

DE THI LOP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.35 KB, 2 trang )

Bài kiểm tra kì ii- năm học 2009 - 2010

phòng gd&đt ba chẽ
Trờng ptcs thanh sơn

Điểm

Môn: tiếng việt - lớp 1

Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra: 14/ 05/ 2010
Họ và tên học sinh:..Lớp:..

Cơ sở: .................................................................
1.Chép đúng chính tả bài thơ sau:

Tặng cháu

Vở này ta tặng cháu yêu ta
Tỏ chút lòng yêu cháu gọi là
Mong cháu ra công mà học tập
Mai sau cháu giúp nớc non nhà.

2.Điền vào chỗ in nghiêng : dấu hỏi hay dấu ngã
đờng thăng
vấp nga
Sạch se
3. Điền vào chỗ trống r hay d

b) Lá lành đùm lá ach


a) Sai một li đi một ....ăm
4. Điền ng hay ngh, gh
..iêngả

sáng sua

.i chép


phòng gd&đt ba chẽ
Trờng ptcs thanh sơn

Hớng dẫn kiểm tra và cho điểm
Bài kiểm tra học kì II
Năm học: 2009 - 2010

Môn: Tiếng Việt - Lớp 1
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra: 14/ 05/ 2010
I. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
- Giáo viên cho học sinh đọc một bài tập đọc từ Tuần 25 -> Tuần 34, (Đặt câu hỏi về nội
dung bài cho học sinh trả lời) và căn cứ vào chuẩn kiến thức kĩ năng để đánh giá.
II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
A. Chính tả (Tập chép): 6 điểm
Học sinh chép bài: Tặng cháu
+ Viết đúng mẫu chữ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ (6 điểm)
+ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa
đúng quy định) trừ 0,25 điểm.
+ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn
tuỳ bài giáo viên trừ 1 điểm toàn bài.

B. Bài tập: 4 điểm
- Điền đúng mỗi từ , mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.
* Kết quả:
2.Điền vào chỗ in nghiêng : dấu hỏi hay dấu ngã
đờng thẳng
vấp ngã
sạch sẽ
sáng sủa
3. Điền ng hay ngh, gh
nghiêng ngả
ghi chép
4 .Điền vào chỗ trống r hay d
a) Sai một li đi một dặm
b) Lá lành đùm lá rách
* Lu ý :
- Tuỳ bài học sinh trình bày bẩn, chữ viết không rõ ràng giáo viên không cho điểm tối
đa, nhng điểm bị trừ không quá 1 điểm.
- Điểm của bài kiểm tra là tổng các điểm thành phần và phần điểm lẻ, đợc làm tròn
theo nguyên tắc hiện hành (Từ 0,5 trở lên đợc làm tròn thành 1điểm, dới 0,5 đợc làm tròn
thành 0 điểm).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×