TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TRUNG TÂM TIN HỌC
Bài 4
Phương tiện truyền dẫn và
các thiết bị mạng
Địa chỉ: 227 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, TP HCM.
Nội dung
1.
2.
3.
4.
Môi trường truyền dẫn
Các loại cáp
Đường truyền vô tuyến
Các thiết bị mạng
Phòng chuyên môn
1. Giới thiệu về môi trường truyền dẫn
1.
2.
3.
4.
Khái niệm
Tần số truyền thông
Các đặc tính
Các kiểu truyền dẫn
Phòng chuyên môn
1.1. Khái niệm về phương tiện truyền dẫn
Là phương tiện vật lý cho phép truyền tải tín hiệu
giữa các thiết bị mạng
Có 2 loại chủ yếu:
Hữu tuyến (bounded media)
Vô tuyến (boundedless media)
Phòng chuyên môn
1.2. Tần số truyền thông
Dải tần của các tín hiệu truyền thông giữa các
máy tính và các thiết bị là có thể từ tần số radio
đến tần số hồng ngoại.
Các sóng tần số radio
Sóng viba
Tia hồng ngoại.
Phòng chuyên môn
1.3. Đặc tính của phương tiện truyền dẫn
Chi phí.
Yêu cầu cài đặt.
Băng thông (Bandwidth)
Băng tầng: Baseband (Băng tầng cơ sở),
Broadband (Băng tầng mở rộng)
Độ suy giảm tín hiệu(attenuation)
Nhiễu điện từ (Electromagnetic interference-EMI)
Nhiễu xuyên kênh(crosstalk)
Phòng chuyên môn
1.4. Các kiểu truyền dẫn
Đơn công (Simplex): truyền theo một chiều duy
nhất
Vd: cách hoạt động của đài truyền hình và tivi
Bán song công (Half-Duplex): tại một thời điểm
chỉ theo một chiều
Vd: cách hoạt động của bộ đàm
Song công (Full-Duplex): tại một thời điểm có thể
có cả 2 chiều
Vd: cách hoạt động của điện thoại
Phòng chuyên môn
2. Các loại Cable
1. Cáp đồng trục (Coaxial)
2. Cáp xoắn đôi (Twisted- Pair)
3. Cáp quang (Fiber optic)
Phòng chuyên môn
2.1. Cấu tạo Cáp đồng trục
Phòng chuyên môn
2.1. Đấu nối Cáp đồng trục mỏng(thin cable)
Phòng chuyên môn
2.1. Đấu nối Cáp đồng trục dày(thick cable)
Phòng chuyên môn
2.2. Cáp xoắn đôi
a. Xoắn đôi có vỏ bọc chống nhiễu (Shielded
Twisted- Pair)
b. Xoắn đôi không vỏ bọc (Unshielded TwistedPair)
c. Kỹ thuật bấm cáp xoắn đôi
Phòng chuyên môn
2.2.1. Xoắn đôi có vỏ bọc(STP)
Cấu tạo
Phòng chuyên môn
2.2.2. Xoắn đôi không vỏ bọc(UTP)
Cấu tạo
Phòng chuyên môn
2.2.3 Kỹ thuật bấm cáp
Chuẩn T568-A (gọi tắt là Chuẩn A)
Chuẩn T568-B (gọi tắt là Chuẩn B)
Phòng chuyên môn
2.2.3. Kỹ thuật bấm cáp thẳng (Straightthrough cable )
Kỹ thuật bấm dây mạng thẳng
Phòng chuyên môn
2.2.3. Kỹ thuật bấm cáp chéo
(Crossover cable )
Kỹ thuật bấm dây mạng chéo
Phòng chuyên môn
2.2.3. Kỹ thuật bấm cáp rollover (dùng
cho dây console )
Kỹ thuật bấm dây Rollover
Phòng chuyên môn
2.2.3. Kỹ thuật bấm cáp
Cách bấm dây giữa các thiết bị mạng
Phòng chuyên môn
2.3. Cáp Quang
1. Cấu tạo
2. Đầu nối cáp quang
Phòng chuyên môn
2.3.1. Cấu tạo
Phòng chuyên môn
2.3.2. Đầu nối cáp quang
Phòng chuyên môn
3. Đường truyền vô tuyến
Lợi ích
Cung cấp kết nối tạm thời với cáp mạng có sẳn
Cung cấp kết nối di động
Có thể cung cấp kết nối ở địa hình phức tạp
Dùng cho những kết nối rộng lớn
Làm kết nối dự phòng cho hệ thống cáp mạng có sẳn
Phòng chuyên môn
3. Đường truyền vô tuyến
Bất lợi:
Tín hiệu không an toàn
Có vật cản thì tín hiệu suy yếu mạnh
Băng thông thấp
Phòng chuyên môn
3.1. Sóng vô tuyến
Có dải tần từ 10KHZ> 1GHZ
Có nhiều dải tần: sóng
ngắn, VHF, UHF
Phòng chuyên môn