Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện buôn đôn tỉnh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.16 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

HOÀNG TIẾN MẠNH

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG ðẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
HUYỆN BUÔN ðÔN - TỈNH ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành

: Quản lý ñất ñai

Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn

: PGS.TS. VŨ THỊ BÌNH

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ


nguồn gốc.
Tác giả

Hoàng Tiến Mạnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn hết sức tận tình của người
hướng dẫn khoa học PGS. TS. Vũ Thị Bình trong quá trình nghiên cứu và xây
dựng luận văn này.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện
ñạo tạo Sau ðại học, trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội, các cán bộ phòng
Tài nguyên và Môi trường huyện Buôn ðôn ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện thuận
lợi cho tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Và tôi cũng xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia ñình,
bạn bè ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong quá trình làm luận văn.
Hà nội, Ngày

tháng

năm 2012

Hoàng Tiến Mạnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


ii


MỤC LỤC
1.

ðẶT VẤN ðỀ ....................................................................................1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài.......................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ...........................................................2

1.3

Ý nghĩa của ñề tài ................................................................................2

2.

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..........................................................3

2.1

Lý luận cơ bản về hệ thống canh tác, hệ thống sử dụng ñất nông
nghiệp và những vấn ñề liên quan ñến sản xuất nông nghiệp ...............3

2.1.1 Hệ thống canh tác ................................................................................3

2.1.2 Hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp.......................................................3
2.2

Tình hình sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam ..................5

2.2.1 Sản xuất nông nghiệp trên thế giới.......................................................5
2.2.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.......................................8
2.3

Xu hướng sử dụng ñất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam ..........10

2.3.1 Xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới...................................10
2.3.2 Xu hướng sử dụng ñất phát triển nông nghiệp ở Việt Nam ................12
2.3.3 Sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững .................13
2.4

Khái quát về hiệu quả sử dụng ñất .....................................................14

2.4.1 Một số vấn ñề lý luận về hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất................14
2.4.2 Tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp .....................17
2.5

Những nghiên cứu liên quan ñến hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp................................................................................................21

2.5.1 Một số nghiên cứu trên thế giới .........................................................21
2.5.2 Một số nghiên cứu liên quan ñến hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp tại Việt Nam...........................................................................23
3.


NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................27

3.1

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................27

3.2

Nội dung nghiên cứu .........................................................................27

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


3.2.1 ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan ñến sử
dụng ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện...........................................27
3.2.2

ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp của huyện Buôn ðôn.......... 27

3.2.3 ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp........................27
3.2.4 ðề xuất hướng sử dụng bền vững ñất nông nghiệp trên ñịa bàn
huyện.................................................................................................28
3.3

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................28

3.3.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu ..................................................28
3.3.2 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ................................................29

3.3.3 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................29
3.3.4 Phương pháp tính hiệu quả sử dụng ñất .............................................29
3.3.5 Các phương pháp khác ......................................................................30
4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................31

4.1

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện liên quan ñến sử
dụng ñất sản xuất nông nghiệp...........................................................31

4.1.1 ðiều kiện tự nhiên .............................................................................31
4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................40
4.2

Hiện trạng sử dụng ñất huyện Buôn ðôn ..........................................45

4.2.1 Hiện trạng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp.....................................47
4.2.2 Biến ñộng ñất nông nghiệp giai ñoạn 2005- 2011 ..............................49
4.3

ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp.........................51

4.3.1 Hiện trạng các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp..............................51
4.3.2 Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất chính.........................57
4.3.3 Hiệu quả về mặt xã hội ......................................................................67
4.3.4 Hiệu quả về mặt môi trường ..............................................................69
4.4


ðề xuất hướng sử dụng bền vững ñất nông nghiệp ............................70

4.4.1 Quan ñiểm xây dựng ñịnh hướng.......................................................71

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.4.2

Căn cứ ñề xuất hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện Buôn
ðôn....................................................................................................72

4.4.3 ðề xuất hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện ...................73
4.5

Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất và ñảm bảo tính bền
vững...................................................................................................77

4.5.1 ðầu tư chiều sâu vào các nguồn tài nguyên nhằm phát triển bền
vững ..................................................................................................77
4.5.2 Tổ chức tốt công tác sản xuất, sơ chế và bảo quản nông sản ..............78
4.5.3 Chính sách thị trường và tiêu thụ sản phẩm .......................................79
4.5.4 Giải pháp về vốn ñầu tư.....................................................................81
5.

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ..............................................................82

5.1


Kết luận .............................................................................................82

5.2

ðề nghị..............................................................................................83

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................84

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1 Thống kê diện tích và tỷ lệ các loại ñất trên ñịa bàn huyện Buôn
ðôn................................................................................................35
Bảng 4.2: Tổng hợp diện tích, năng suất, sản lượng một số loại cây trồng
chính..............................................................................................42
Bảng 4.3 Hiện trạng sử dụng ñất (01/1/2011) ...............................................46
Bảng 4.4: Biến ñộng ñất ñai năm 2005-2011.................................................49
Bảng 4.5: Diện tích các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp chính
của huyện Buôn ðôn .....................................................................52
Bảng 4.6: Hiệu quả kinh tế của cây hàng năm ...............................................60
Bảng 4.7: Hiệu quả kinh tế của cây lâu năm lâu năm và trồng xen ................62
Bảng 4.8: Tổng hợp hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất chính
của huyện.......................................................................................65
Bảng 4.9: Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng ñất huyện Buôn ðôn ...68
Bảng 4.10: Hiệu quả che phủ ñất của các loại hình sử dụng ñất .....................70

Bảng 4.11: ðịnh hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện Buôn
ðôn................................................................................................73

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ HÌNH
Hình 2.1: Hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp...................................................4
Hình 4.2: Sơ ñồ huyện Buôn ðôn, tỉnh ðắk Lắk ...........................................31
Hình 4.3 Cơ cấu các nhóm ñất chính năm 2011……………………………..54
Hình 4.4 Cơ cấu các loại ñất sản xuất nông nghiệp năm 2011 ......................50
Hình 4.5: Cơ cấu các loại ñất lâm nghiệp năm 2011.....................................50
Hình 4.6: Vị trí vùng nghiên cứu và ñiều tra nông hộ ...................................58
Hình 4.7: Hiệu quả kinh tế trung bình của các loại hình sử dụng ñất
huyện Buôn ðôn ........................................................................66

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt

Ký hiệu

Các chữ viết tắt


1

CPTG

Chi phí trung gian

2

CN

Công nghiệp

3

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

4

GTGT

Giá trị gia tăng

5

GTSX

Giá trị sản xuất


6



Lao ñộng

7

NN

Nông nghiệp

8

FAO

Tổ chức nông lương Thế giới

9

SX

Sản xuất

10

TNT

Thu nhập thuần


11

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

12

MNCD

Mặt nước chuyên dùng

13

CCNNN Cây công nghiệp ngắn ngày

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


1. ðẶT VẤN ðỀ

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong sản xuất nông nghiệp, ñất ñai là tư liệu sản xuất ñặc biệt không
thể thay thế ñược. Tuy nhiên, ñất có khả năng sản xuất có hạn và có chiều
hướng suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng ñặc biệt là ở những nước ñang
phát triển. Cuộc sống con người và nhu cầu phát triển xã hội ñang phụ thuộc
quá nhiều vào tiềm năng khai thác diện tích ñất ñai khả năng sản xuất của ñất.
Trong những năm gần ñây, hòa cùng với xu thế toàn cầu hoá, kinh tế

của Việt Nam ñang ngày càng phát triển. Cùng với sự vận ñộng và phát triển
này, con người ngày càng “vắt kiệt” nguồn tài nguyên ñất ñể phục vụ cho lợi
ích của mình, dẫn ñến sự thoái hoá ñất, giảm tính bền vững trong phát triển
kinh tế nói chung và trong nông nghiệp nói riêng.
ðắk Lắk là một trong năm tỉnh của Tây Nguyên, cùng với xu thế hội
nhập kinh tế, trong những năm qua nền kinh tế của ðắk Lắk có những bước
phát triển ñáng kể. Buôn ðôn là huyện nằm trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk, có diện
tích ñất tương ñối lớn và nhiều tiềm năng ñể phát triển kinh tế, trong ñó nông
nghiệp có tầm quan trọng lớn ñối sự phát triển của huyện. Khoảng 80% dân số
của huyện sống bằng nghề nông nghiệp, diện tích ñất nông nghiệp bình quân
trên ñầu người còn thấp. Vì vậy việc sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả
nhằm ñem lại nhiều hơn sản phẩm cho xã hội là ñiều cần thiết ñối với tỉnh
ðắk Lắk nói chung, huyện Buôn ðôn nói riêng. Do phải chịu sức ép về gia
tăng dân số nên một số năm gần ñây trong sản xuất nông nghiệp ở huyện
Buôn ðôn chưa chú trọng ñúng mức việc sử dụng ñất ñai mà chỉ quan tâm
ñến năng suất sản lượng cây trồng. Chính vì vậy hệ sinh thái nông nghiệp ñã
bị thay ñổi ñáng kể. ðây cũng là nguyên nhân dẫn ñến nguy cơ làm thoái hoá
ñất ñai ñặc biệt là ở các vùng sản xuất chuyên canh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


Xuất phát từ thực tiễn ñó, với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả
kinh tế trong sản xuất nông nghiệp và sử dụng hợp lý hơn ñất nông nghiệp
hiện có, góp phần bảo vệ môi trường. Tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “ðánh
giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp huyện Buôn ðôn- tỉnh ðắk Lắk”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
- ðánh giá hiện trạng các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp
làm cơ sở cho ñịnh hướng phát triển nông nghiệp theo hướng hiệu quả, bền

vững trên ñịa bàn huyện Buôn ðôn - tỉnh ðắk Lắk.
- ðề xuất các giải pháp sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả cho vùng
nghiên cứu.
1.3 Ý nghĩa của ñề tài
- Nghiên cứu của ñề tài sẽ góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho việc
xác ñịnh các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả ở vùng nghiên
cứu và những vùng có ñiều kiện tương ñồng về ñất ñai ở Tây Nguyên.
- Kết quả nghiên cứu sẽ ñóng góp cho thực tiễn quản lý và sử dụng hợp
lý tài nguyên ñất nông nghiệp ở huyện Buôn ðôn- tỉnh ðắk Lắk.
- Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các nhà quy hoạch, chỉ
ñạo sản xuất, bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý, hiệu quả.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

2.1 Lý luận cơ bản về hệ thống canh tác, hệ thống sử dụng ñất nông
nghiệp và những vấn ñề liên quan ñến sản xuất nông nghiệp
Theo Phạm Chí Thành [19] hệ thống là một tổng thể có trật tự của các
yếu tố khác nhau có quan hệ và tác ñộng qua lại. Một hệ thống có thể xác
ñịnh như một tập hợp các ñối tượng hoặc các thuộc tính ñược liên kết bằng
nhiều mối tương tác.
Quan ñiểm hệ thống không phải ñơn thuần là phép cộng mà là xem xét
các phần tử trong hệ thống, mối tương tác của từng thành phần, các cấu trúc
thứ bậc trong hệ thống, tính toàn cục và tính trội của nó.
2.1.1 Hệ thống canh tác
Theo Sectisan M, 1987, hệ thống canh tác là sản phẩm của 4 nhóm biến

số: môi trường vật lý, kỹ thuật sản xuất, sự chi phối của nguồn tài nguyên và
ñiều kiện kinh tế - xã hội. Trong hệ thống canh tác vai trò của con người ñược
ñặt vào vị trí trung tâm của hệ thống và quan trọng hơn bất kì nguồn tài
nguyên nào kể cả ñất canh tác. Muốn phát triển một vùng sản xuất nông
nghiệp thì kỹ năng của người nông dân có tác dụng hơn ñộ phì nhiêu của ñất.
Hệ thống canh tác ñược quản lý bởi hộ gia ñình trong môi trường tự nhiên,
sinh học và kinh tế - xã hội phù hợp với mục tiêu, sự mong muốn và nguồn
lực của nông hộ [17].
2.1.2 Hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp
Dẫn theo Shaner, hệ thống nông nghiệp là một phức hợp của ñất ñai,
nguồn nước, cây trồng, vật nuôi, lao ñộng, các nguồn lợi và ñặc trưng khác
trong một ngoại cảnh mà nông hộ quản lý tuỳ theo sở thích, khả năng và kỹ
thuật có thể có.
Nhìn chung hệ thống nông nghiệp là một hệ thống hữu hạn trong ñó
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


con người ñóng vai trò trung tâm, con người quản lý và ñiều khiển các hệ
thống theo những quy luật nhất ñịnh, nhằm mang lại hiệu quả cao cho hệ
thống nông nghiệp.
Trong hệ thống nông nghiệp có 3 ñặc trưng ñáng quan tâm sau:
- Tiếp cận từ “dưới lên” và xác ñịnh các vấn ñề cần can thiệp ñể giải
quyết cản trở.
- Coi trọng mối quan hệ xã hội như những nhân tố của hệ thống.
- Coi trọng sự phân tích ñộng thái của sự phát triển.
Theo quan ñiểm của FAO [13]: hệ thống sử dụng ñất (Land Use System
- LUS) là sự kết hợp của các hợp phần ñơn vị bản ñồ ñất ñai (LMU) và các loại
hình sử dụng ñất (LUT). Như vậy (LUS) có một hợp phần ñất ñai và một hợp

phần sử dụng ñất ñai. Trong ñó hợp phần ñất ñai là các ñặc tính ñất ñai của
LMU ví dụ như thời vụ cây trồng, ñộ dốc, thành phần cơ giới ñất… Hợp phần
sử dụng ñất là sự mô tả LUT bởi các thuộc tính. Các ñặc tính của LMU và các
thuộc tính của LUT ñều ảnh hưởng ñến tính thích hợp của ñất ñai.
Cấu trúc hệ thống sử dụng ñất ñược thể hiện qua sơ ñồ sau:
HỆ THỐNG SỬ DỤNG ðẤT
(LAND USE SYSTEM)
Loại hình sử dụng ñất
(Land Utilization Type)

ðơn vị bản ñồ ñất ñai
(Land Mapping Unit)

Cải tạo ñất ñai (Land Improvement)
Năng suất, thu nhập
(Outputs)
ðầu tư (Inputs)
Yêu cầu sử dụng ñất
(Land Use Requirements)

Chất lượng ñất ñai
(Land Qualities)

Sơ ñồ 2.1: Hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp

Loại hình sử dụng ñất (Land Use Type - LUT) là loại hình ñặc biệ
Hình 2.1: Hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp
Loại hình sử dụng ñất (Land Use Type - LUT) là loại hình ñặc biệt của
sử dụng ñất ñược mô tả theo các thuộc tính nhất ñịnh. Các thuộc tính ñó bao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


4


gồm: quy trình sản xuất, các ñặc tính về quản lý ñất ñai như làm ñất, ñầu tư
vật tư kỹ thuật... và các ñặc tính về kinh tế kỹ thuật như ñịnh hướng thị
trường, vốn, thâm canh, lao ñộng, vấn ñề sở hữu ñất ñai. Không phải tất cả
các thuộc tính trên ñều ñược ñề cập như nhau trong việc ñánh giá ñất mà việc
lựa chọn các thuộc tính và mức ñộ mô tả chi tiết phụ thuộc vào tình hình sử
dụng ñất của ñịa phương cũng như cấp ñộ, yêu cầu chi tiết và mục tiêu của
công tác ñánh giá ñất.
Hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp trong thực tế bao gồm: hệ thống sử
dụng ñất trồng trọt (LUT cây trồng), hệ thống sử dụng ñất chăn nuôi (các
LUT vật nuôi). Nói cách khác hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp bao hàm hệ
thống cây trồng và hệ thống vật nuôi. Vấn ñề ñặt ra là chúng ta tiến hành
nghiên cứu các ñặc trưng, khả năng thích hợp và tính hiệu quả, bền vững của
các hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp hiện tại ñể làm căn cứ ñề xuất hướng sử
dụng ñất hợp lý cho quy hoạch.
2.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
2.2.1 Sản xuất nông nghiệp trên thế giới
Nông nghiệp là một ngành sản xuất chiếm tỷ trọng không nhỏ trong cơ
cấu kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới. ðặc biệt ở các nước ñang phát
triển, sản xuất nông nghiệp không chỉ ñảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm
cho con người mà còn tạo ra sản phẩm xuất khẩu, thu ngoại tệ cho quốc gia.
Theo ñánh giá của Ngân hàng thế giới (WB) [13], tổng sản lượng lương
thực sản xuất hiện tại chỉ ñáp ứng nhu cầu cho khoảng 6 tỉ người trên thế giới,
tuy nhiên sản lượng sản xuất ra có sự phân bổ không ñồng ñều giữa các vùng.
Hiện nay trên thế giới có khoảng 3,3 tỉ ha ñất nông nghiệp, trong ñó ñã khai
thác ñược 1,5 tỉ ha; còn lại ña phần là ñất xấu, sản xuất nông nghiệp gặp nhiều
khó khăn. Qui mô ñất nông nghiệp ñược phân bố như sau: châu Mỹ chiếm

35%, châu Á chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%, châu Phi chiếm 20%, châu
ðại Dương chiếm 6%.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


ðể ñáp ứng ñược lương thực, thực phẩm cho con người trong hiện tại và
tương lai, con ñường duy nhất là thâm canh tăng năng suất cây trồng trong ñiều
kiện hầu hết ñất canh tác trong khu vực ñều bị nghèo về ñộ phì, ñòi hỏi phải bổ
sung cho ñất một lượng dinh dưỡng cần thiết qua con ñường sử dụng phân bón.
Hiện tượng suy thoái ñất có liên quan chặt chẽ ñến chất lượng ñất và môi
trường. Báo cáo của Viện Tài nguyên Thế giới, cho thấy gần 20% diện tích ñất
ñai châu Á bị suy thoái do những hoạt ñộng của con người. Trong ñó hoạt ñộng
sản xuất nông nghiệp là một nguyên nhân không nhỏ làm suy thoái ñất.
2.2.1.1 Nông nghiệp vùng khí hậu nhiệt ñới
Nông nghiệp nhiệt ñới chiếm khoảng 1/3 diện tích lục ñịa với diện tích
ñất nông nghiệp có ích khoảng 1,4 tỷ ha. ðiều kiện khí hậu - ñất ñai ñặc biệt
với hoàn cảnh kinh tế - xã hội tạo cho nông nghiệp nhiệt ñới có những nét riêng
biểu hiện trên các hệ thống cây trồng, vật nuôi. Vùng nhiệt ñới nóng ẩm, mưa
nhiều và tập trung gây dòng chảy và xói mòn nghiêm trọng. ðất ñai so với
vùng ôn ñới thì không tốt bằng vì ít chất mùn và bị khoáng hoá mạnh. Khí hậu
và ñất nhiệt ñới phần lớn thích hợp cho việc trồng cây lâu năm, cà phê, chè, ca
cao và các loại cây ăn quả nhiệt ñới. ðối với những vùng ñất trũng, ñất phù sa,
ñất giàu chất hữu cơ… rất thích hợp cho việc gieo trồng các giống cây ngắn
ngày, cây lương thực. Hiện nay, tại các vùng nhiệt ñới, việc sử dụng ñất nông
nghiệp theo ñã hướng vào thâm canh cao, tăng năng suất, tăng vụ. Áp dụng
mạnh mẽ các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. ðây là những nguyên
nhân gây tình trạng thoái hoá ñất, ñất bị mất khả năng sản xuất. ðiều ñó ñặt ra
vấn ñề là phát triển sản xuất nông nghiệp ñi ñôi với bảo vệ cải tạo ñất, xây

dựng nông nghiệp bền vững.
Khi nghiên cứu sự chuyển ñổi cơ cấu nông nghiệp của một số nước
ðông Nam Á cho thấy:
- Các nước ñang chuyển ñổi nhanh cơ cấu kinh tế và cơ cấu nông
nghiệp theo hướng tập trung phát triển ngành hàng dựa vào lợi thế và cải tổ ñể
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


ñương ñầu với những thách thức mới của thế kỷ XXI.
+ Thái Lan: phát huy thế mạnh sẵn có, phát triển mạnh sản xuất nông
nghiệp và xuất khẩu nông sản theo hướng ña dạng hoá sản phẩm, giảm bớt rủi
ro thị trường và tăng cường ñầu tư công nghệ chế biến.
+ Malaixia: Tập trung sản xuất hàng hoá có lợi thế cạnh tranh cao ñể
xuất khẩu, phát triển nông nghiệp thành một lĩnh vực hiện ñại và thương mại
hoá cao. Tăng cường phát triển ngành chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp
dựa vào tài nguyên của từng ñịa phương.
+ Inñônêxia: hướng mạnh vào sản xuất hàng hoá các mặt hàng có lợi thế
như: hạt tiêu, hoa quả, gỗ và các sản phẩm từ gỗ, tôm ñông lạnh và cá ngừ.
+ PhiliPin: Phát huy thế mạnh sẵn có xây dựng các vùng chuyên canh
gắn với công nghiệp chế biến, hệ thống thông tin, ứng dụng và tiếp thị. Tăng
cường ñầu tư cho nghiên cứu chuyển giao, áp dụng công nghệ và khuyến
nông. Thay ñổi chiến lược chính sách nông nghiệp từ bảo trợ sản xuất sang
tăng cường cạnh tranh.
2.2.1.2 Phương hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới
Theo ðường Hồng Dật (1995) [7], trên con ñường phát triển nông
nghiệp, mỗi nước ñều chịu ảnh hưởng của các ñiều kiện khác nhau, nhưng
phải giải quyết vấn ñề chung sau:
- Không ngừng nâng cao chất lượng nông sản, năng suất lao ñộng trong

nông nghiệp, nâng cao hiệu quả ñầu tư.
- Mức ñộ và phương thức ñầu tư vốn, lao ñộng, khoa học và quá trình
phát triển nông nghiệp. Chiều hướng chung nhất là phấn ñấu giảm lao ñộng
chân tay, ñầu tư nhiều lao ñộng trí óc, tăng cường hiệu quả của lao ñộng quản
lý và tổ chức.
- Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và môi trường.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển thành công về sản xuất
nông nghiệp và tăng trưởng về mức sống, nhiều nước ñã ñẩy mạnh chuyển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


ñổi cơ cấu cây trồng và ña dạng hoá sản xuất. Như: PhiliPin năm 1987-1992
Chính phủ ñã có chiến lược chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, ña dạng hoá cây
trồng nhằm thúc ñẩy nông nghiệp phát triển; Thái Lan những năm 1982-2002
ñã có những chính sách ñầu tư phát triển nông nghiệp; Ấn ðộ kể từ thập kỷ
80, khi sản xuất lương thực ñã ñủ ñảm bảo an ninh lương thực thì các chính
sách phát triển nông nghiệp của chính phủ cũng chuyển sang ñẩy mạnh
chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, ña dạng hoá sản xuất, phát triển nhiều cây trồng
ngoài lương thực...
2.2.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt ñới ẩm châu Á, có nhiều thuận lợi cho
phát triển sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên ñất có hạn, dân
số lại ñông, bình quân ñất tự nhiên/ người là 0,43 ha, chỉ bằng 1/3 mức bình
quân của thế giới. Mặt khác, dân số tăng nhanh làm cho bình quân diện tích
ñất trên ñầu người ngày càng giảm. Theo dự kiến, nếu tốc ñộ tăng dân số là 11,2% năm thì dân số Việt Nam sẽ là 100,8 triệu người vào năm 2015. Vì thế,
nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp là yêu cầu cần thiết ñối với Việt
Nam trong những năm tới [20].
Trong những năm qua, nước ta ñã quan tâm giải quyết tốt các vấn ñề kỹ

thuật và kinh tế, việc nghiên cứu và ứng dụng ñược tập trung vào các vấn ñề
như lai tạo các giống cây trồng mới có năng suất cao, bố trí luân canh cây
trồng vật nuôi với từng loại ñất, thực hiện thâm canh toàn diện, liên tục trên
cơ sở ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất [2].
Ngay từ những năm 1960, GS. Bùi Huy ðáp ñã nghiên cứu ñưa cây lúa
xuân giống ngắn ngày và tập ñoàn cây vụ ñông vào sản xuất, do ñó ñã tạo ra
sự chuyến biến rõ nét trong sản xuất nông nghiệp vùng ñồng bằng sông Hồng.
Vấn ñề luân canh bố trí hệ thống cây trồng ñể tăng vụ, gối vụ, trồng xen
ñể sử dụng tốt hơn nguồn lực ñất ñai, khí hậu ñược nhiều tác giả ñề cập ñến
như Bùi Huy ðáp (1979), Ngô Thế Dân (1982), Vũ Tuyên Hoàng (1987) [10].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


Công trình nghiên cứu phân vùng sinh thái, hệ thống giống lúa, hệ
thống cây trồng vùng ñồng bằng sông Hồng do GS. ðào Thế Tuấn chủ trì và
hệ thống cây trồng ñồng bằng sông Cửu Long do GS. Nguyễn Văn Luật chủ
trì cũng ñưa ra một số kết luận về phân vùng sinh thái và hướng áp dụng
những giống cây trồng trên những vùng sinh thái khác nhau nhằm khai thác
sử dụng ñất mang lại hiệu quả kinh tế cao [3].
Chương trình ñồng trũng 1985- 1987 do Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước chủ
trì, Chương trình bản ñồ canh tác 1988- 1990 do Uỷ ban Khoa học Nhà nước
chủ trì cũng ñã ñưa ra những quy trình hướng dẫn sử dụng giống và phân bón có
hiệu quả trên các chân ruộng vùng úng trũng ñồng bằng sông Hồng, góp phần
làm tăng năng suất, sản lượng cây trồng các vùng sinh thái khác nhau [18].
Những năm gần ñây, chương trình quy hoạch tổng thể vùng ñồng bằng
sông Hồng (VIE/89/032) ñã nghiên cứu ñề xuất dự án phát triển ña dạng hoá
nông nghiệp ñồng bằng sông Hồng [3].
Các ñề tài nghiên cứu trong chương trình KN-01 (1991- 1995) do Bộ

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì ñã tiến hành nghiên cứu hệ thống
cây trồng trên các vùng sinh thái khác nhau như vùng núi và trung du phía
Bắc, vùng ñồng bằng sông Cửu Long,... nhằm ñánh giá hiệu quả của các hệ
thống cây trồng trên từng vùng ñất ñó [21].
ðề tài ñánh giá hiệu quả một số mô hình ña dạng hoá cây trồng vùng
ñồng bằng sông Hồng của Vũ Năng Dũng - 1997 cho thấy, ở vùng này ñã xuất
hiện nhiều mô hình luân canh 3 - 4 vụ/ năm ñạt hiệu quả kinh tế cao. ðặc biệt ở
các vùng ven ñô, vùng tưới tiêu chủ ñộng ñã có những ñiển hình về sử dụng ñất
ñai ñạt hiệu quả kinh tế rất cao. Nhiều loại cây trồng có giá trị kinh tế cao ñã ñược bố trí trong các phương thức luân canh: cây ăn quả, hoa, cây thực phẩm cao
cấp, ñạt giá trị sản lượng bình quân từ 30- 35 triệu ñồng/năm [8].
Ở nước ta dựa vào nguồn ñất hiện có, các nhà nghiên cứu theo phương
pháp ñánh giá của FAO ñã phân ra một số loại hình sử dụng ñất chính, ở các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


loại hình sử dụng ñất ñó chia ra thành các ñơn vị ñất ñai khác nhau nhằm
phục vụ cho việc sản xuất và cộng tác quản lý ñất ñai.
2.3 Xu hướng sử dụng ñất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
2.3.1 Xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới
Theo ðường Hồng Dật (1994) [7] trong quá trình phát triển nông
nghiệp, mỗi nước ñều chịu những ảnh hưởng khác nhau về ñiều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội của mỗi vùng nhưng ñều có ñiểm chung là cùng giải quyết các
vấn ñề sau:
- Nâng cao năng suất, chất lượng nông sản phẩm và tăng hiệu quả ñầu
tư trong nông nghiệp.
- Chiều hướng chung là ñầu tư nhiều lao ñộng trí óc, ñưa tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào trong sản xuất, giảm lao ñộng chân tay, tăng cường hiệu quả
của lao ñộng quản lý và tổ chức.

Từ những mục ñích trên tuỳ thuộc vào sự ñầu tư và chiến lược phát
triển kinh tế của mỗi quốc gia nên sự phát triển của nông nghiệp của mỗi nước
có sự phát triển nhưng nhìn chung là theo hai hướng chính sau:
- Nông nghiệp công nghiệp hoá: Hướng này ñặt trọng tâm chủ yếu vào các
yếu tố vật tư, kỹ thuật, hoá chất và các sản phẩm khác của công nghiệp nhằm
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Theo hướng này ñã có những công trình
nghiên cứu “Mô hình hoá sản xuất”, “Chương trình hoá năng suất cây trồng”.
- Nông nghiệp sinh thái: Ngược lại với nông nghiệp công nghiệp hoá,
hướng này chủ yếu tập trung vào các yếu tố sinh thái, các yếu tố tự nhiên, làm
nổi bật lên ñối tượng sản xuất trong nông nghiệp là các loại sinh vật, ñồng thời
có chú ý hơn ñến các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên. Tuy nhiên trong nhiều
trường hợp thì nông nghiệp sinh thái không ñảm bảo ñược yếu tố hiệu quả cao và
ổn ñịnh. Gần ñây nhiều nhà khoa học ñã nghiên cứu nền nông nghiệp bền vững,
với mục tiêu là sản xuất nông nghiệp ñi ñôi với giữ gìn và bảo vệ môi trường
sinh thái, ñảm bảo cho nền nông nghiệp phát triển bền vững [1].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


Trong thực tế, nông nghiệp phát triển theo dạng tổng hợp, các xu hướng
ñan xen nhau. Cụ thể:
- Vào những năm 60 của thế kỷ trước, các nước ñang phát triển ở Châu Á,
Mỹ La Tinh ñã thực hiện cuộc “Cách mạng xanh”. Cuộc cách mạng này chủ yếu
dựa vào việc áp dụng các giống cây lương thực có năng suất cao (lúa nước, lúa
mì, ngô, ñậu….), xây dựng hệ thống thuỷ lợi, sử dụng nhiều phân bón hoá học,
thuốc trừ sâu, bảo vệ thực vật và các thành tựu trong công nghiệp.
- Cuộc “Cách mạng trắng ” ñược thực hiện dựa vào việc tạo ra các
giống gia súc có tiềm năng cho sữa cao, những tiến bộ của khoa học trong
việc tăng năng suất cây trồng, chất lượng các loại thức ăn gia súc và các

phương thức chăn nuôi mang tính chất công nghiệp.
Vì tính chất thiếu toàn diện nên 2 cuộc cách mạng trên gặp nhiều trở
ngại, ñặc biệt là trở ngại trong quan hệ sản xuất và trong hiệu quả kinh tế.
- Cuộc “cách mạng nâu ” diễn ra trên cơ sở giải quyết tốt mối quan hệ
giữa nông dân với ruộng ñất, khuyến khích tính cần cù của người nông dân ñể
tăng năng suất và sản lượng trong nông nghiệp [7].
Nhìn chung cả 3 cuộc cách mạng này chỉ mới giải quyết phiến diện,
tháo gỡ những khó khăn nhất ñịnh chưa thể là cơ sở cho một chiến lược phát
triển nông nghiệp lâu dài và bền vững.
Từ những bài học của lịch sử phát triển nông nghiệp, những thành tựu
ñạt ñược của khoa học công nghệ, ở giai ñoạn hiện nay muốn ñưa nông
nghiệp ñi lên phải xây dựng và thực hiện một nền nông nghiệp trí tuệ bởi vì
tính phong phú ña dạng và ñầy biến ñộng của nông nghiệp ñòi hỏi những hiểu
biết và những xử lý ñầy trí tuệ và rất biện chứng. Nông nghiệp trí tuệ thể hiện
ở việc phát hiện, nắm bắt và vận dụng các quy luật tự nhiên và xã hội biểu
hiện trong mọi hoạt ñộng của hệ thống nông nghiệp phong phú, biểu hiện ở
việc áp dụng các giải pháp phù hợp, hợp lý. Nông nghiệp trí tuệ là bước phát
triển mới ở mức cao, là sử dụng ñất kết hợp ở ñỉnh cao của các thành tựu sinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


học, công nghiệp, kinh tế, quản lý ñược vận dụng phù hợp và hợp lý vào ñiều
kiện cụ thể của mỗi nước, mỗi vùng. ðó là nền nông nghiệp phát triển toàn
diện và bền vững.
2.3.2 Xu hướng sử dụng ñất phát triển nông nghiệp ở Việt Nam
Theo văn kiện ñại hội ðảng toàn quốc lần thứ X (2006) [12], ñịnh hướng
phát triển ngành nông lâm nghiệp Việt Nam giai ñoạn 2001 - 2010 sẽ là :
- ðẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp nông thôn theo

hướng hình thành nền nông nghiệp hàng hoá phù hợp với nhu cầu thị trường
và ñiều kiện sinh thái của từng vùng. ðưa nhanh tiến bộ khoa học và công
nghệ vào sản xuất nông nghiệp, tăng năng suất lao ñộng, nâng cao chất lượng
và sức cạnh tranh của sản phẩm. Mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản trong
và ngoài nước. Quy hoạch hợp lý và nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ ñất,
nguồn nước, vốn rừng gắn với bảo vệ môi trường.
- ðiều chỉnh quy hoạch sản xuất lương thực phù hợp với nhu cầu và khả
năng tiêu thụ, tăng năng suất ñi ñôi với nâng cao chất lượng. ðảm bảo an ninh
lương thực trong mọi tình huống. Xây dựng các vùng sản xuất tập trung, có
chính sách bảo ñảm ñảm lợi ích của người sản xuất lương thực.
- Bảo vệ và phát triển rừng, nâng cao ñộ che phủ của rừng lên 43%.
Hoàn thành việc giao ñất, giao rừng ổn ñịnh và lâu dài theo hướng xã hội
hoá lâm nghiệp, có chính sách bảo ñảm cho người làm lâm nghiệp sống ñược
bằng nghề rừng. Kết hợp nông nghiệp với lâm nghiệp, ñẩy nhanh trồng rừng
kinh tế, tạo nguồn gỗ và làm hàng mỹ nghệ xuất khẩu, nâng cao giá trị sản
phẩm rừng.
- Chú trọng tạo và sử dụng giống cây có năng suất, chất lượng và giá trị
cao. ðưa nhanh công nghệ mới vào sản xuất xây dựng một số khu công nghệ
cao.
- Trên cơ sở chuyển một bộ phận lao ñộng nông nghiệp sang các
ngành nghề khác, từng bước tăng quỹ ñất canh tác cho mỗi lao ñộng nông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


nghiệp, mở rộng quy mô sản xuất, tăng việc làm và thu nhập cho dân cư
nông thôn.
- Giá trị gia tăng nông nghiệp (kể cả thuỷ sản, lâm nghiệp) tăng bình
quân hàng năm 4,0 - 5,0%. ðến năm 2010 tổng sản lượng lương thực có hạt

ñạt khoảng 40 triệu tấn. Tỷ trọng nông nghiệp trong GDP khoảng 16- 17%.
Bảo vệ 10 triệu ha rừng tự nhiên, hoàn thành chương trình trồng mới 5 triệu
ha rừng.
2.3.3 Sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững
Ngày nay, sử dụng ñất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả ñã trở thành
chiến lược quan trọng có tính toàn cầu. Nó ñặc biệt quan trọng ñối với sự tồn
tại và phát triển của nhân loại, bởi nhiều lẽ:
Một là, tài nguyên ñất vô cùng quý giá. Bất kỳ nước nào, ñất ñều là tư
liệu sản xuất nông - lâm nghiệp chủ yếu, cơ sở lãnh thổ ñể phân bố các
ngành kinh tế quốc dân, con ngưòi phải sinh sống và làm việc ở trên ñất [4].
Hai là, tài nguyên ñất có hạn, ñất có khả năng canh tác càng ít ỏi. Toàn
lục ñịa trừ diện tích ñóng băng vĩnh cửu (1.360 triệu ha) chỉ có 13.340 triệu
ha. Trong ñó phần lớn có nhiều hạn chế cho sản xuất do quá lạnh, khô, dốc,
nghèo dinh dưỡng, hoặc quá mặn, quá phèn, bị ô nhiễm, bị phá hoại do hoạt
ñộng sản xuất hoặc do bom ñạn chiến tranh. Diện tích ñất có khả năng canh
tác của lục ñịa chỉ có 3.030 triệu ha. Hiện nhân loại mới khai thác ñược 1.500
triệu ha ñất canh tác [4].
Ba là, diện tích tự nhiên và ñất canh tác trên ñầu người ngày càng giảm
do áp lực tăng dân số, sự phát triển ñô thị hóa, công nghiệp hóa và các hạ
tầng kỹ thuât. Bình quân diện tích ñất canh tác trên ñầu người của thế giới
hiện nay chỉ còn 0,23 ha, ở nhiều quốc gia khu vực châu Á, Thái Bình Dương là
dưới 0,15 ha, ở Việt Nam chỉ còn 0,11 ha. Theo tính toán của Tổ chức Lương
thực thế giới (FAO), với trình ñộ sản xuất trung bình hiện nay trên thế giới, ñể có
ñủ lương thực, thực phẩm, mỗi người cần có 0,4 ha ñất canh tác [4].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


Bốn là, do ñiều kiện tự nhiên, hoạt ñộng tiêu cực của con người, hậu

quả của chiến tranh nên diện tích ñáng kể của lục ñịa ñã, ñang và sẽ còn bị
thoái hóa, hoặc ô nhiễm dẫn tới tình trạng giảm, mất khả năng sản xuất và
nhiều hậu quả nghiêm trọng khác. Trên thế giới hiện có 2.000 triệu ha ñất ñã
và ñang bị thoái hóa, trong ñó 1.260 triệu ha tập trung ở châu Á, Thái Bình
Dương. Ở Việt Nam hiện có 16,7 triệu ha bị xói mòn, rửa trôi mạnh, chua
nhiều, 9 triệu ha ñất có tầng mỏng và ñộ phì thấp, 3 triệu ha ñất thường bị
khô hạn và sa mạc hóa, 1,9 triệu ha ñất bị phèn hóa, mặn hóa mạnh. Ngoài ra
tình trạng ô nhiễm do phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, chất thải, nước
thải ñô thị, khu công nghiệp, làng nghề, sản xuất, dịch vụ và chất ñộc hóa
học ñể lại sau chiến tranh cũng ñáng báo ñộng. Hoạt ñộng canh tác và ñời
sống còn bị ñe dọa bởi tình trạng ngập úng, ngập lũ, lũ quét, ñất trượt, sạt lở
ñất, thoái hóa lý, hóa học ñất...[4].
Năm là, lịch sử ñã chứng minh sản xuất nông nghiệp phải ñược tiến
hành trên ñất tốt mới có hiệu quả. Tuy nhiên, ñể hình thành ñất với ñộ phì
nhiêu cần thiết cho canh tác nông nghiệp phải trải qua hàng nghìn năm, thậm
chí hàng vạn năm. Vì vậy, mỗi khi sử dụng ñất ñang sản xuất nông nghiệp cho
các mục ñích khác cần cân nhắc kỹ ñể không rơi vào tình trạng chạy theo lợi
ích trước mắt [4].
2.4 Khái quát về hiệu quả sử dụng ñất
2.4.1 Một số vấn ñề lý luận về hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất
Hiệu quả là một thuật ngữ mà con người thường dùng ñể chỉ mục tiêu
cho mọi hành ñộng có chủ ñích. Và sau này trong ngôn ngữ học phát triển,
cụm từ “hiệu quả” ñược hiểu như một phạm trù triết học. Quan niệm khá
“nguyên thuỷ” của một nhà kinh tế học người Mỹ, Piter F, Drucker, giáo sư
về quản lý tại New York University, cho rằng: Xét cho cùng mang lại hiệu
quả “effect” là cái mà mỗi người khi làm bổn phận của mình, dù trong môi
trường nào ñều mong ñợi công việc ñược hoàn tất ñúng. Thật vậy trước kia
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14



khi nhận thức còn hạn chế, người ta thường quan niệm kết quả và hiệu quả là
một. Về sau xã hội càng văn minh, nhận thức con người phát triển lên thì dần
ñi ñến sự phân biệt kết quả và hiệu quả. Có nhiều quan niệm khác nhau về
hiệu quả, ñược ñề cập ñến mọi ñối tượng, dù là quản lý lao ñộng chân tay hay
mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ
ñợi và hướng tới, nó có nội dung khác nhau ở những lĩnh vực khác nhau.
Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh
hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao ñộng nói chung, hiệu quả lao ñộng là
năng suất lao ñộng, ñược ñánh giá bằng số lượng thời gian hao phí ñể sản xuất
ra một ñơn vị sản phẩm, hoặc là bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong
một ñơn vị thời gian [1].
Từ những khái niệm chung về hiệu quả, ta xem xét trong lĩnh vực sử
dụng ñất thì hiệu quả ñất là chỉ tiêu chất lượng ñánh giá kết quả sử dụng ñất
trong hoạt ñộng kinh tế. Thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị thu ñược
bằng tiền, ñồng thời về mặt xã hội là thể hiện hiệu quả của lực lượng lao ñộng
ñược sử dụng trong cả quá trình hoạt ñộng kinh tế cũng như hàng năm ñể khai
thác ñất. Riêng ñối với ngành nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá
trị và hiệu quả về mặt sử dụng lao ñộng trong nhiều trường hợp phải coi trọng
hiệu quả về mặt hiện vật là sản lượng nông sản thu hoạch ñược, nhất là các
loại nông sản cơ bản có ý nghĩa chiến lược (lương thực, sản phẩm xuất
khẩu…) ñể ñảm bảo sự ổn ñịnh về kinh tế - xã hội ñất nước [1].
Hiện nay, khi nói ñến hiệu quả sử dụng ñất nói chung và sử dụng ñất
nông nghiệp nói riêng, chúng ta thường ñề cập ñến 3 khía cạnh là kinh tế, xã
hội và môi trường. Sử dụng ñất bền vững là ñảm bảo ñược cả 3 yếu tố ñó.
* Hiệu quả kinh tế:
Là hiệu quả do tổ chức bố trí sản xuất hợp lý ñể ñạt ñược lợi nuận cao
với chi phí thấp hơn. Như vậy hiệu quả kinh tế của một hiện tượng hay một

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


quá trình kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình ñộ khai thác các yếu
tố ñầu tư, các nguồn lực tự nhiên và phương thức quản lý. Nó biểu hiện bằng
hệ thống các chỉ tiêu nhằm phản ánh các mục tiêu cụ thể của các cơ sở sản
xuất phù hợp với yêu cầu của xã hội và ñược xác ñịnh bằng cách so sánh kết
quả thu ñược với chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu phản ánh trình ñộ
và chất lượng sử dụng các yếu tố của sản xuất kinh doanh nhằm ñạt ñược kết
quả kinh tế tối ña với chi phí tối thiểu.
Hiệu quả kinh tế là tiêu chí ñược quan tâm hàng ñầu, là khâu trung tâm
ñể ñạt ñược các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế có khả năng lượng hoá
bằng các chỉ tiêu kinh tế tài chính.
* Hiệu quả xã hội:
Là hiệu quả phản ánh mối quan hệ lợi ích giữa con người với con
người, có tác ñộng tới mục tiêu kinh tế. Hiệu quả xã hội ñược thể hiện bằng
các chỉ tiêu ñịnh tính hoặc ñịnh lượng.
Theo Nguyễn Thị Vòng và các cộng sự (2001) [24] thì hiệu quả xã hội là
mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra.
Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng ñất nông nghiệp chủ yếu bằng khả
năng tạo việc làm trên một diện tích ñất nông nghiệp [22].
* Hiệu quả môi trường:
Hiệu quả môi trường là môi trường ñược sản sinh do tác ñộng của hoá
học, sinh học, vật lý...chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường
của các loại vật chất trong môi trường. Hiệu quả môi trường phân theo
nguyên nhân gây nên gồm: Hiệu quả hoá học môi trường, hiệu quả vật lý
môi trường và hiệu quả sinh vật môi trường. Hiệu quả sinh vật môi trường là
hiệu quả khác nhau của hệ thống sinh thái do sự phát sinh biến hoá của các

loại yếu tố môi trường dẫn ñến. Hiệu quả hoá học môi trường là hiệu quả
môi trường do các phản ứng hoá học giữa các vật chất chịu ảnh hưởng của

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16


×