Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện krông pắk, tỉnh đắc lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.85 KB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

PHẠM THẾ LỰC

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN KRÔNG
PẮK, TỈNH ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành

: Quản lý ñất ñai

Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn

: PGS.TS. VŨ THỊ BÌNH

HÀ NỘI- 2012


LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ


rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

PHẠM THẾ LỰC

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành chương trình ñào tạo Cao học tại trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội, gắn ñào tạo với thực tiễn tôi thực hiện Luận văn "ðánh giá
hiệu quả ñất sản xuất nông nghiệp huyện Krông Pắk, tỉnh ðắk Lắk ".
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội, Viện ñào tạo sau ðại học và các thầy cô giáo Khoa Tài nguyên và
Môi trường, ñặc biệt cô giáo, PGS. TS. Vũ Thị Bình người trực tiếp hướng
dẫn khoa học, ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong thời gian học tập cũng như trong
quá trình hoàn thành Luận văn.
Nhân dịp này, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia ñình và bạn bè
ñồng nghiệp ñã tạo mọi ñiều kiện cho tôi tham gia khóa học, góp ý về chuyên
môn. Ban lãnh Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ðắc Lắk, lãnh ñạo UBND
huyện Krông Pắk, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Krông Pắk ñã tạo
ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu
làm Luận văn.
Mặc dù ñã làm việc với tất cả nỗ lực của bản thân nhưng do thời gian
hạn chế nên Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
ñược những ý kiến ñóng góp quý báu của các nhà khoa học và ñồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Tác giả luận văn


PHẠM THẾ LỰC

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan…………………………………………………………………..i
Lời cảm ơn…………………………………………………………………….ii
Mục lục……………………………………………………………………….iii
Danh mục bảng………………………………………………………………vi
Danh mục hình………………………………………………………………vii
Danh mục viết tắt…………………………………………………………...viii
PHẦN 1: MỞ ðẦU ..........................................................................................72
1.1.

Tính cấp thiết của ñề tài .........................................................................1

1.2.

Mục ñích nghiên cứu.............................................................................3

1.3.

Phạm vi nghiên cứu của ñề tài.................................................................3

1.4.


Yêu cầu của ñề tài ................................................................................3

PHẦN 2: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN ...............................................................4
2.1

Khái quát một số vấn ñề trong sử dụng ñất nông nghiệp ...............................4

2.1.1

Sử dụng ñất theo quan ñiểm phát triển bền vững ........................................4

2.1.2

Vai trò của ñất nông nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội .........................5

2.1.3

Những vấn ñề cần quan tâm trong sử dụng ñất nông nghiệp ..........................6

2.2

Hiệu quả và ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất ..............................................13

2.2.1

Khái quát về hiệu quả, các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp ......................................................................................13

2.2.2.


ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp .............................................19

2.3.

Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trên thế
giới và Việt Nam ................................................................................22

2.3.1.

Một số nghiên cứu trên thế giới: ...........................................................22

2.3.2.

Một số nghiên cứu của Việt Nam: .........................................................24

PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................29
3.1

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................29

3.1.1

Phạm vi nghiên cứu: ...........................................................................29

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


3.1.2


ðối tượng nghiên cứu..........................................................................29

3.2

Nội dung nghiên cứu ...........................................................................29

3.2.1

ðánh giá ñặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ............................................29

3.2.2

Thực trạng sử dụng ñất nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp .....................29

3.2.3

ðánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp ...........................29

3.2.4

ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp trên các tiểu vùng. ............................30

3.2.5

ðề xuất giải pháp sử dụng ñất nông nghiệp..............................................30

3.3

Phương pháp nghiên cứu .....................................................................30


3.3.1.

Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu. ......................................................30

3.3.2.

Phương pháp ñánh giá nhanh nông thôn bằng phiếu ñiều tra nông hộ. ................30

3.3.2.

Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu. ....................................................30

3.3.3.

Phương pháp xử lý số liệu. ...................................................................31

3.3.4.

Phương pháp tính hiệu quả sử dụng ñất: ..................................................31

3.3.5.

Các phương pháp khác: .......................................................................32

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................33
4.1

ðiều kiện tự nhiên huyện Krông Pắk, tỉnhðắkLắk ....................................33


4.1.1.

Vị trí ñịa lý .......................................................................................33

4.1.2.

ðịa hình...........................................................................................33

4.1.3.

ðặc ñiểm khí hậu, thủy văn .................................................................34

4.1.4.

Các nguồn tài nguyên ..........................................................................35

4.2

ðặc ñiểm kinh tế – xã hội huyện Krông Pắk.............................................40

4.2.1.

Dân số và lao ñộng .............................................................................40

4.2.2.

Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ........................................................43

4.2.3.


Thực trạng sản xuất nông nghiệp huyện Krông Pắk ...................................44

4.3

Tình hình sử dụng ñất của huyện Krông Pắk ............................................48

4.3.1.

Hiện trạng sử dụng ñất ñai....................................................................48

4.3.2.

Thực trạng sử dụng ñất nông nghiệp.......................................................50

4.3.3.

Các tiểu vùng kinh tế sinh thái của huyện Krông Pắk.................................51

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.4

ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp .............................................52

4.4.1.

Các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp ...................................................52


4.4.2.

Hiệu quả kinh tế các cây trồng chính trong huyện .....................................54

4.4.3.

Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất .........................................56

4.4.4.

Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng ñất................................................62

4.4.5.

Hiệu quả môi trường các loại hình sử dụng ñất .........................................65

4.5.

ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp ở huyện Krông Pắk...........................66

4.5.1.

Quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp ở huyện Krông Pắk ............................66

4.5.2.

ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp từ 5 – 10 năm tới .............................67

4.6


Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ..........................74

4.6.1.

Giải pháp quy hoạch sử dụng ñất ...........................................................74

4.6.2.

Giải pháp kĩ thuật ...............................................................................75

4.6.3.

Giải pháp về chính sách vốn .................................................................75

4.6.4.

Những yếu tố xã hội cần phải giải quyết ñảm bảo cho sự thành công của
chiến lược sử dụng ñất và bố trí cây trồng hợp lý ......................................76

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ..................................................................78
5.1.

Kết luận............................................................................................78

5.2.

ðề nghị ............................................................................................79

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Các nhóm ñất chính trên ñịa bàn huyện ............................................................36
Bảng 4.2: Tình hình sử dụng lao ñộng trong các ngành kinh tế của huyện ........................42
Bảng 4.3: Giá trị trong sản xuất nông nghiệp ....................................................................45
Bảng 4.4: Tốc ñộ phát triển nông nghiệp của huyện.........................................................46
Bảng 4.5: Tổng thu nhập trong sản xuất nông nghiệp so với các ngành khác..............................47
Bảng 4.6. Hiện trạng sử dụng ñât 01/01/2001 ...................................................................48
Bảng 4.7. Thực trạng sử dụng ñất nông nghiệp 01/01/2011...............................................50
B¶ng 4.8. Các loại hình sử dụng ñất trồng nông nghiệp ....................................................51
Bảng 4.9. Diện tích các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp của hai tiểu vùng .................. 53
Bảng 4.10: Giá trị của ngành trồng trọt.............................................................................55
Bảng 4.11: Hiệu quả kinh tế của nhóm cây hàng năm .......................................................57
Bảng 4.12: Hiệu quả kinh tế của nhóm cây lâu năm..........................................................58
Bảng 4.13: Hiệu quả kinh tế của nhóm cây hàng năm .......................................................60
Bảng 4.14: Hiệu quả kinh tế của nhóm cây lâu năm..........................................................61
Bảng 4.15: Hiệu quả xã hội của các LUT trên ñịa bàn huyện Krông Pắk...........................63
Bảng 4.16: Chi phí công lao ñộng của các LUT trên ñịa bàn nghiên cứu...........................64
Bảng 4.17: ðịnh hướng sử dụng ñất của các LUT vùng I..................................................69
Bảng 4.18: ðịnh hướng sử dụng ñất của các LUT vùng II ................................................70
Bảng 4.19: ðịnh hướng sử dụng ñất ñến năm 2020 của huyện Krông Pắk.........................71

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi



DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Dân số và lao ñộng qua các năm ............................................................ 40
Hình 4.2: Hiện trạng dân số theo giới tính, thành thị, nông thôn huyện ........................ 40
Hình 4.3: Hiệu quả kinh tế của nhóm cây hàng năm ................................................ 58
Hình 4.4: Hiệu quả kinh tế của nhóm cây lâu năm................................................... 59

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NDBQ năng suất bình quân
GTGT giá trị gia tăng
GTSX giá tri sản xuất
CPTG chi phí trung gian
TNT thu nhập thuần

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


PHẦN 1: MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc
biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của ñất nước, là thành phần quan
trọng của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng
các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng. Chúng ta biết rằng
không có ñất thì không thể sản xuất, cũng không có sự tồn tại của con người

và ñất có một vị trí ñặc biệt quan trọng với sản xuất nông nghiệp.
Nông nghiệp là hoạt ñộng sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài
người. Hầu hết các nước trên thế giới ñều phải xây dựng một nền kinh tế trên
cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của ñất, lấy ñó làm
bàn ñạp cho việc phát triển các ngành khác. Vì vậy, tổ chức sử dụng nguồn tài
nguyên ñất ñai hợp lý, có hiệu quả cao theo quan ñiểm sinh thái và phát triển
bền vững ñang trở thành vấn ñề mang tính toàn cầu. ðiều mà các nhà khoa
học trên thế giới quan tâm là làm thế nào ñể sản xuất ra nhiều lương thực,
thực phẩm ñáp ứng cho những ai có nhu cầu, trong khuôn khổ xã hội và kinh
tế có thể thực hiện ñược. Mục ñích của sử dụng ñất là làm thế nào ñể bắt
nguồn tư liệu có hạn này cho ñược hiệu quả kinh tế, hiệu quả sinh thái, hiệu
quả xã hội cao nhất, ñảm bảo lợi ích trước mắt và lâu dài. Nói cách khác
mục tiêu hiện nay của loài người là phấn ñấu xây dựng một nền nông nghiệp
toàn diện về kinh tế, xã hội, môi trường một cách bền vững. ðể thực hiện
mục tiêu trên cần bắt ñầu từ nâng cao hiệu quả sử dụng ñất trong nông
nghiệp một cách toàn diện, như G.S Bùi Huy ðáp ñã viết “Phải bảo vệ một
cách khôn ngoan tài nguyên ñất còn lại cho một nền sản xuất nông nghiệp
bền vững”.
Xã hội ngày càng phát triển, trình ñộ khoa học kỹ thuật ngày càng cao,
con người tìm ra nhiều phương thức sử dụng ñất có hiệu quả hơn. Tuy nhiên,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


do có sự khác nhau về chất lượng, mỗi loại ñất bao gồm những yếu tố thuận
lợi và hạn chế cho việc khai thác sử dụng (chất lượng ñất thể hiện ở yếu tố tự
nhiên vốn có của ñất như ñịa hình, thành phần cơ giới, hàm lượng các chất dinh
dưỡng, chế ñộ nước, ñộ chua, ñộ mặn…), nên phương thức sử dụng ñất cũng
khác nhau ở mỗi vùng, mỗi khu vực, mỗi ñiều kiện kinh tế - xã hội cụ thể.

Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nhằm thoả mãn nhu cầu cho
xã hội về nông sản phẩm ñang trở thành một trong các mối quan tâm lớn nhất
của người quản lý và sử dụng ñất.
Thực tế, trong những năm qua ñã có nhiều biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả như tiến hành giao quyền sử dụng ñất lâu dài ổn ñịnh cho người sử
dụng ñất, hoàn thiện hệ thống thuỷ lợi, chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, ñưa các
giống cây tốt năng suất cao vào sản xuất, nhờ ñó mà năng suất cây trồng, hiệu
quả sử dụng ñất ñược nâng lên. Trong ñó, việc thay ñổi cơ cấu cây trồng, sử
dụng giống mới với năng suất và chất lượng cao, áp dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật, có biểu hiện ảnh hưởng rõ rệt ñến hiệu quả sử dụng ñất.
Khai thác tiềm năng ñất ñai sao cho ñạt hiệu quả cao nhất là việc làm
hết sức quan trọng và cần thiết, ñảm bảo cho sự phát triển của sản xuất nông
nghiệp cũng như của sự phát triển chung của nền kinh tế ñất nước. Cần phải
có các công trình nghiên cứu khoa học, ñánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng
ñất nông nghiệp, nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và hạn chế, từ ñó làm
cơ sở ñể ñịnh hướng phát triển sản xuất nông nghiệp, thiết lập các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp.
Huyện Krông Pắk thuộc phía ðông của tỉnh ðắk Lắk, sản phẩm nông
nghiệp là một nguồn thu chính của nhân dân trong huyện. Những năm gần
ñây, kinh tế nông nghiệp, nông thôn tuy có những bước phát triển mới song
nhìn chung vẫn còn lạc hậu, sản xuất nông nghiệp còn nhỏ lẻ, công cụ sản
xuất phần ña là thủ công, năng suất lao ñộng và hiệu quả kinh tế chưa cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


Hiện nay, mặc dù ñã qua nhiều năm ñổi mới, song người nông dân vẫn
còn có tư tưởng bao cấp, nhận thức của nhân dân về sản xuất hàng hoá trong
cơ chế thị trường còn rất hạn chế, trong khi ñó những chính sách về phát triển

nông nghiệp nông thôn, ñặc biệt là những chính sách cụ thể ñể phát triển các
ngành sản xuất còn ñang bất cập, không ñồng bộ.
Vì vậy, ñể giúp huyện Krông Pắk có hướng ñi ñúng trong phát triển nền
nông nghiệp bền vững, giúp người dân lựa chọn ñược phương thức sử dụng
phù hợp trong ñiều kiện cụ thể của huyện, nâng cao hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp, ñáp ứng yêu cầu phát triển nền nông nghiệp bền vững là việc
làm hết sức quan trọng và cần thiết.
Xuất phát từ những vấn ñề quan trọng như trên, tôi thực hiện ñề tài: “ðánh
giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp huyện Krông Pắk, tỉnh ðắk Lắk ”.
1.2. Mục ñích nghiên cứu
ðánh giá thực trạng sử dụng ñất nông nghiệp và xác ñịnh các yếu tố
ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ở huyện Krông Pắk. ðề
xuất các giải pháp sử dụng ñất nhằm nâng cao hiệu quả và phát triển nông
nghiệp bền vững.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
Là quỹ ñất sản xuất nông nghiệp của huyện Krông Pắk, tỉnh ðắk Lắk.
1.4. Yêu cầu của ñề tài
- Nghiên cứu ñiều kiện (tự nhiên, kinh tế, xã hội) và thực trạng sử
dụng ñất nông nghiệp của huyện Krông Pắk, tỉnh ðắk Lắk.
- ðánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường, phát hiện ưu,
nhược ñiểm của các loại hình sử dụng ñất ñang ñược áp dụng trên ñịa bàn
huyện.
- ðề xuất các giải pháp sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên ñất nông
nghiệp hiện có .
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


PHẦN 2:NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN

2.1

Khái quát một số vấn ñề trong sử dụng ñất nông nghiệp

2.1.1 Sử dụng ñất theo quan ñiểm phát triển bền vững
Ngày nay, sử dụng ñất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả ñã trở thành
chiến lược quan trọng có tính toàn cầu. Nó ñặc biệt quan trọng ñối với sự tồn
tại và phát triển của nhân loại, bởi nhiều lẽ:
Một là, tài nguyên ñất vô cùng quý giá. Bất kỳ nước nào, ñất ñều là tư
liệu sản xuất nông - lâm nghiệp chủ yếu, cơ sở lãnh thổ ñể phân bố các ngành
kinh tế quốc dân, con ngưòi phải sinh sống và làm việc ở trên ñất [4].
Hai là, tài nguyên ñất có hạn, ñất có khả năng canh tác càng ít ỏi. Toàn
lục ñịa trừ diện tích ñóng băng vĩnh cửu (1.360 triệu ha) chỉ có 13.340 triệu
ha. Trong ñó phần lớn có nhiều hạn chế cho sản xuất do quá lạnh, khô, dốc,
nghèo dinh dưỡng, hoặc quá mặn, quá phèn, bị ô nhiễm, bị phá hoại do hoạt
ñộng sản xuất hoặc do bom ñạn chiến tranh. Diện tích ñất có khả năng canh
tác của lục ñịa chỉ có 3.030 triệu ha. Hiện nhân loại mới khai thác ñược 1.500
triệu ha ñất canh tác [4].
Ba là, diện tích tự nhiên và ñất canh tác trên ñầu người ngày càng giảm
do áp lực tăng dân số, sự phát triển ñô thị hóa, công nghiệp hóa và các hạ tầng
kỹ thuât. Bình quân diện tích ñất canh tác trên ñầu người của thế giới hiện nay
chỉ còn 0,23 ha, ở nhiều quốc gia khu vực châu Á, Thái Bình Dương là dưới
0,15 ha, ở Việt Nam chỉ còn 0,11 ha. Theo tính toán của Tổ chức Lương thực
thế giới (FAO), với trình ñộ sản xuất trung bình hiện nay trên thế giới, ñể có ñủ
lương thực, thực phẩm, mỗi người cần có 0,4 ha ñất canh tác [4].
Bốn là, do ñiều kiện tự nhiên, hoạt ñộng tiêu cực của con người, hậu
quả của chiến tranh nên diện tích ñáng kể của lục ñịa ñã, ñang và sẽ còn bị
thoái hóa, hoặc ô nhiễm dẫn tới tình trạng giảm, mất khả năng sản xuất và
nhiều hậu quả nghiêm trọng khác. Trên thế giới hiện có 2.000 triệu ha ñất ñã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


4


và ñang bị thoái hóa, trong ñó 1.260 triệu ha tập trung ở châu Á, Thái Bình
Dương. Ở Việt Nam hiện có 16,7 triệu ha bị xói mòn, rửa trôi mạnh, chua
nhiều, 9 triệu ha ñất có tầng mỏng và ñộ phì thấp, 3 triệu ha ñất thường bị
khô hạn và sa mạc hóa, 1,9 triệu ha ñất bị phèn hóa, mặn hóa mạnh. Ngoài ra
tình trạng ô nhiễm do phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, chất thải, nước
thải ñô thị, khu công nghiệp, làng nghề, sản xuất, dịch vụ và chất ñộc hóa
học ñể lại sau chiến tranh cũng ñáng báo ñộng. Hoạt ñộng canh tác và ñời
sống còn bị ñe dọa bởi tình trạng ngập úng, ngập lũ, lũ quét, ñất trượt, sạt lở
ñất, thoái hóa lý, hóa học ñất...[4].
Năm là, lịch sử ñã chứng minh sản xuất nông nghiệp phải ñược tiến
hành trên ñất tốt mới có hiệu quả. Tuy nhiên, ñể hình thành ñất với ñộ phì
nhiêu cần thiết cho canh tác nông nghiệp phải trải qua hàng nghìn năm, thậm
chí hàng vạn năm. Vì vậy, mỗi khi sử dụng ñất ñang sản xuất nông nghiệp
cho các mục ñích khác cần cân nhắc kỹ ñể không rơi vào tình trạng chạy theo
lợi ích trước mắt [4]
2.1.2 Vai trò của ñất nông nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội
Nông nghiệp là một ngành sản xuất chiếm tỷ trọng không nhỏ trong cơ
cấu kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới. ðặc biệt ở các nước ñang phát
triển, sản xuất nông nghiệp không chỉ ñảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm
cho con người mà còn tạo ra sản phẩm xuất khẩu, thu ngoại tệ cho quốc gia.
Theo ñánh giá của Ngân hàng thế giới (WB) [18], tổng sản lượng lương
thực sản xuất hiện tại chỉ ñáp ứng nhu cầu cho khoảng 6 tỉ người trên thế giới,
tuy nhiên sản lượng sản xuất ra có sự phân bổ không ñồng ñều giữa các vùng.
Hiện nay trên thế giới có khoảng 3,3 tỉ ha ñất nông nghiệp, trong ñó ñã khai
thác ñược 1,5 tỉ ha; còn lại ña phần là ñất xấu, sản xuất nông nghiệp gặp nhiều
khó khăn. Qui mô ñất nông nghiệp ñược phân bố như sau: châu Mỹ chiếm

35%, châu Á chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%, châu Phi chiếm 20%, châu
ðại Dương chiếm 6%.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


ðể ñáp ứng ñược lương thực, thực phẩm cho con người trong hiện tại và
tương lai, con ñường duy nhất là thâm canh tăng năng suất cây trồng trong ñiều
kiện hầu hết ñất canh tác trong khu vực ñều bị nghèo về ñộ phì, ñòi hỏi phải bổ
sung cho ñất một lượng dinh dưỡng cần thiết qua con ñường sử dụng phân bón.
Hiện tượng suy thoái ñất có liên quan chặt chẽ ñến chất lượng ñất và môi
trường. Báo cáo của Viện Tài nguyên thế giới, cho thấy gần 20% diện tích ñất
ñai châu Á bị suy thoái do những hoạt ñộng của con người. Trong ñó hoạt ñộng
sản xuất nông nghiệp là một nguyên nhân không nhỏ làm suy thoái ñất.
2.1.3 Những vấn ñề cần quan tâm trong sử dụng ñất nông nghiệp
2.1.3.1. Những nguyên tắc chủ yếu trong sử dụng ñất
Theo ðường Hồng Dật (1995) [10], trên con ñường phát triển nông
nghiệp, mỗi nước ñều chịu ảnh hưởng của các ñiều kiện khác nhau, nhưng
phải giải quyết vấn ñề chung sau:
- Không ngừng nâng cao chất lượng nông sản, năng suất lao ñộng trong
nông nghiệp, nâng cao hiệu quả ñầu tư;
- Mức ñộ và phương thức ñầu tư vốn, lao ñộng, khoa học và quá trình
phát triển nông nghiệp. Chiều hướng chung nhất là phấn ñấu giảm lao ñộng
chân tay, ñầu tư nhiều lao ñộng trí óc, tăng cường hiệu quả của lao ñộng quản
lý và tổ chức;
- Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và môi trường.
Từ những vấn ñề chung trên, mỗi nước lại có chiến lược phát triển nông
nghiệp khác nhau và có thể chia làm hai xu hướng:
* Nông nghiệp công nghiệp hoá: Sử dụng nhiều thành tựu và kết quả

của công nghiệp, sử dụng nhiều vật tư kỹ thuật, dùng trang thiết bị máy móc,
sản xuất theo quy trình kỹ thuật chặt chẽ gần như công nghiệp, ñạt năng suất
cây trồng vật nuôi và năng suất lao ñộng cao. Khoảng 10% lao ñộng xã hội
trực tiếp làm nông nghiệp nhưng vẫn ñáp ứng ñủ nhu cầu tiêu dùng và xuất
khẩu. Nông nghiệp công nghiệp hoá gây nên nhiều hậu quả sinh thái nghiêm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


trọng, gây ô nhiễm môi trường làm giảm tính ña dạng sinh học, làm hao hụt
nguồn gen thiên nhiên.
* Nông nghiệp sinh thái: ñưa ra nhằm khắc phục những nhược ñiểm
của nông nghiệp công nghiệp hoá, nông nghiệp sinh thái nhấn mạnh việc ñảm
bảo tuân thủ những nguyên tắc về sinh học trong nông nghiệp, với mục tiêu:
Cải thiện chất lượng dinh dưỡng thức ăn; Nâng cao ñộ phì nhiều của ñất bằng
phân bón hữu cơ, tăng chất mùn trong ñất…; Hạn chế mọi dạng ô nhiễm môi
trường với ñất, nước, môi trường, thức ăn.
Gần ñây nhiều nhà khoa học ñã nghiên cứu nền nông nghiệp bền vững,
ñó là một dạng của nông nghiệp sinh thái với mục tiêu sản xuất nông nghiệp ñi
ñôi với giữ gìn bảo vệ môi trường ñảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền
vững, lâu dài.[1]
Trong thực tế ñã có những khuynh hướng phát triển trong sản xuất
nông nghiệp ñược coi như những cuộc cách mạng làm thay ñổi cục diện của
nền sản xuất nhằm ñáp ứng cho nhu cầu của con người. Cụ thể như :
- “Cách mạng xanh’’ ñã ñược thực hiện ở các nước ñang phát triển ở
châu Á, Mỹ la tinh và ñã ñem lại những bước phát triển lớn ở những nước ñó
vào những năm của thập kỷ 60. Thực chất cuộc cách mạng này chủ yếu dựa
vào việc áp dụng các giống cây lương thực có năng suất cao (lúa nước, lúa
mì, ngô...) xây dựng hệ thống thuỷ lợi, sử dụng nhiều loại phân hoá học. “

Cách mạng xanh” ñã dựa vào cả một số yếu tố sinh học, một số yếu tố hoá
học và cả thành tựu của công nghiệp.
- “Cách mạng trắng’’ ñược thực hiện dựa vào việc tạo ra các giống gia
súc có tiềm năng cho sữa cao, những tiến bộ khoa học ñạt ñược trong việc
tăng năng suất và chất lượng các loại gia súc, trong các phương thức chăn
nuôi mang ít nhiều tính chất công nghiệp. Cuộc cách mạng này ñã tạo ñược
những bước phát triển lớn trong chăn nuôi ở một số nước và ñược thực hiện
trong mối quan hệ chặt chẽ với “cách mạng xanh”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


- “Cách mạng nâu’’ diễn ra trên cơ sở giải quyết mối quan hệ của nông
dân với ruộng ñất. Trên cơ sở khơi dậy lòng yêu quý của nông dân ñối với ñất
ñai, khuyến khích tính cần cù của họ ñể tăng năng suất và sản lượng trong
nông nghiệp [10].
Cả ba cuộc cách mạng này mới chỉ dừng lại ở việc tháo gỡ những khó
khăn trước mắt, chứ chưa thể là cơ sở cho một chiến lược phát triển nông
nghiệp lâu dài và bền vững. Giai ñoạn hiện nay muốn ñưa nông nghiệp ñi lên
phải xây dựng và thực hiện một nền nông nghiệp trí tuệ. Nông nghiệp trí tuệ là
bước phát triển ở mức cao, là sự kết hợp ở ñỉnh cao của các thành tựu sinh học,
công nghiệp, kinh tế, quản lý ñược vận dụng phù hợp, với ñiều kiện cụ thể của
mỗi nước, mỗi vùng [10].
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển thành công về sản xuất
nông nghiệp và tăng trưởng về mức sống, nhiều nước ñã ñẩy mạnh chuyển
ñổi cơ cấu cây trồng và ña dạng hoá sản xuất. Như: Philipin năm 1987-1992
chính phủ ñã có chiến lược chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, ña dạng hoá cây
trồng nhằm thúc ñẩy nông nghiệp phát triển; Thái Lan những năm 1982-2002
ñã có những chính sách ñầu tư phát triển nông nghiệp; Ấn ðộ kể từ thập kỷ

80, khi sản xuất lương thực ñã ñủ ñảm bảo an ninh lương thực thì các chính
sách phát triển nông nghiệp của chính phủ cũng chuyển sang ñẩy mạnh
chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, ña dạng hoá sản xuất, phát triển nhiều cây trồng
ngoài lương thực...
2.1.3.2. Các vấn ñề nảy sinh trong quá trình sử dụng ñất nông nghiệp
Theo ñịnh nghĩa về ñất ñai của Luật ñất ñai năm (2003) thì: “ðất là tài
sản quốc gia, là tư liệu sản xuất chủ yếu, là ñối tượng lao ñộng ñồng thời cũng
là sản phẩm lao ñộng. ðất còn là vật mang của hệ sinh thái tự nhiên và hệ
sinh thái canh tác, ñất là mặt bằng ñể phát triển nền kinh tế quốc dân.”
Theo FAO (1995), các chức năng của ñất ñai ñối với hoạt ñộng sản xuất
và tồn tại của xã hội loài người ñược thể hiện qua các mặt như sau: sản xuất,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


môi trường sống, ñiều chỉnh khí hậu, cân bằng sinh thái, tồn trữ và cung cấp
nguồn nước, dự trữ (nguyên liệu, khoáng sản trong lòng ñất); không gian sự
sống, bảo tồn, lịch sử; vật mang sự sống; phân vị lãnh thổ. Như vậy, có thể khái
quát. ðất ñai là ñiều kiện chung nhất ñối với mọi ngành sản xuất và hoạt ñộng
của con người, vừa là ñối tượng lao ñộng (cho môi trường ñể tác ñộng như: xây
dựng nhà xưởng, bố trí máy móc, làm ñất...), vừa là phương tiện lao ñộng (cho
công nhân nơi ñứng, dùng ñể gieo trồng, nuôi gia súc...). Như vậy, ñất không
phải là ñối tượng của từng cá thể mà chúng ta ñang sử dụng coi là của mình,
không chỉ thuộc về chúng ta. ðất là ñiều kiện vật chất cần thiết ñể tồn tại và tái
sản xuất các thế hệ tiếp nhau của loài người. Vì vậy trong sử dụng ñất cần làm
cho ñất tốt hơn cho các thế hệ mai sau (Tổng cục ðịa chính 1996).
Nhu cầu tăng trưởng kinh tế - xã hội phát triển mạnh, cùng với sự bùng
nổ dân số ñã làm cho mối quan hệ giữa con người và ñất ngày càng căng
thẳng, những sai lầm liên tục của con người trong quá trình sử dụng ñất (có

ý thức hoặc vô ý thức) dẫn ñến huỷ hoại môi trường ñất, một số chức năng
nào ñó của ñất bị yếu ñi. Vấn ñề sử dụng ñất ñai ngày càng trở nên quan
trọng và mang tính toàn cầu. Với sự phát triển không ngừng của sức sản
xuất, chức năng của ñất ñai cần ñược nâng cao theo hướng ña dạng nhiều
tầng nấc, ñể truyền lại cho các thế hệ mai sau.
Các chức năng của ñất ñai ñối với hoạt ñộng sản xuất và sinh tồn của
xã hội loài người theo Lê Quang Trí , ñược thể hiện ở các mặt sau:
- Chức năng sản xuất: ðất ñai là nền tảng cho hệ thống hỗ trợ sự sống,
thông qua việc sản xuất sinh khối ñể cung cấp lương thực, thực phẩm chăn
nuôi, sợi, dầu, gỗ và các vật liệu sinh vật sống khác cho con người sử dụng,
một cách trực tiếp hay thông qua các vật nuôi như nuôi trồng thuỷ sản và
ñánh bắt thuỷ sản vùng ven biển.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


- Chức năng về môi trường sống: ðất ñai là nền tảng của ña dạng hoá
sinh vật trong ñất thông qua việc cung cấp môi trường sống cho sinh vật và
nơi dự trữ nguồn gen cho thực vật, ñộng vật, và vi sinh vật, ở trên và bên dưới
bề mặt ñất.
- Chức năng ñiều hoà khí hậu: ðất ñai và sử dụng ñất ñai là nguồn và
nơi chứa khí ga từ nhà kính hay hình thành một sự cân bằng năng lượng toàn
cầu giữa phản chiếu, hấp thu hay chuyển ñổi năng lượng bức xạ mặt trời và
của chu kỳ thuỷ văn của toàn cầu.
- Chức năng trữ nước: ðất ñai ñiều hoà sự tồn trữ và lưu thông của
nguồn tài nguyên nước mặt và nước ngầm, và những ảnh hưởng của chất
lượng nước.
- Chức năng tồn trữ: ñất ñai là kho chứa các vật liệu và chất khoáng thô

cho việc sử dụng của con người.
- Chức năng kiểm soát chất thải và ô nhiếm: ðất ñai có khả năng hấp
thụ, lọc, ñệm và chuyển ñổi những thành phần nguy hại.
- Chức năng không gian sống: ðất ñai cung cấp nền tảng tự nhiên
cho việc xây dựng khu dân cư, nhà máy và các hoạt ñộng xã hội như thể
thao, nghỉ ngơi.
- Chức năng bảo tồn di tích lịch sử: ðất ñai là nơi chứa ñựng và bảo vệ
các chứng tích lịch sử văn hoá của loài người, và nguồn thông tin về các ñiều
kiện khí hậu và những sử dụng ñất ñai trong quá khứ.
- Chức năng nối liền không gian: ðất ñai cung cấp không gian cho sự
vận chuyển của con người, ñầu tư và sản xuất, và cho sự di chuyển của thực
vật, ñộng vật giữa những vùng riêng biệt của hệ sinh thái tự nhiên.
Sự thích hợp của ñất cho nhiều chức năng trên thể hiện rất khác nhau ở
mọi nơi trên thế giới. Các khu vực cảnh quan là khu vực tài nguyên thiên
nhiên, có ñộng thái riêng của chúng. Nhưng con người lại có rất nhiều tác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


ñộng ảnh hưởng ñến ñộng thái này (kể cả không gian và thời gian). Có thể cải
thiện chất lượng của ñất cho một hoặc nhiều chức năng, nói chung ñất ñã và
ñang bị các hoạt ñộng của con người gây thoái hoá.
Mức ñộ suy thoái ñất ñai có thể tiếp tục xảy ra hay cũng có thể gia tăng
thêm dưới ñiều kiện ảnh hưởng của con người trong việc thay ñổi khí hậu
toàn cầu. Sự suy thoái ñất có thể ñược kiểm soát, cải thiện tốt lên hay ngay cả
dự trữ cho các loại hình sử dụng khác nhau một cách rộng rãi, nếu như các
chức năng phải ñược chú ý, các mong ước ñiều lợi trước mắt ngắn hạn ñược
thay thế bằng các mong ước lợi nhuận lâu dài và bền vững ở các cấp từ toàn
cầu cho ñến quốc gia và ñịa phương .

Sự suy thoái ðất ñai ñã và ñang trầm trọng hơn ở những nơi sử dụng
ñất ñai không có quy hoạch, hay những lý do khác về pháp chế và tài chính
làm cho các quyết ñịnh sử dụng ñất ñai sai hay chỉ có quy hoạch một chiều từ
Trung ương xuống mà không có tham khảo ý kiến thực tế của ñịa phương ñưa
ñến việc khai thác quá ñộ nguồn tài nguyên. Hậu quả của các hành ñộng này
là làm cho một số lớn người dân ñịa phương ngày càng gặp khó khăn trong
cuộc sống và ñồng thời cũng phá huỷ dần hệ sinh thái có giá trị. Như thế,
những phương pháp hạn hẹp cần phải ñược thay thế bằng một kỹ thuật mới
trong quy hoạch và quản lý nguồn tài nguyên ñất ñai, ñó là tổng hợp hay tổng
thể và ñặt người sử dụng ñất ñai là trung tâm. ðiều này sẽ bảo ñảm chất lượng
lâu dài của ñất ñai cho con người sử dụng, hạn chế hay có những giải pháp
cho các mẫu chuẩn về mặt xã hội liên quan ñến sử dụng ñất ñai và bảo vệ hệ
sinh thái có các giá trị ña dạng sinh học cao.
2.1.3.3. Vai trò của ñất nông nghiệp trong ñời sống, trong kinh tế nông thôn
Những năm gần ñây, sự bùng nổ dân số cùng với sự phát triển như vũ
bão của khoa học công nghệ ñã kéo theo nhu cầu của con người ngày càng
cao. ðể ñáp ứng nhu cầu trên, con người ñã áp dụng những thành tựu, tiến bộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


khoa học và sử dụng ñất nhằm khai thác triệt ñể, nâng cao hiệu quả sử dụng
ñất, nhằm ñáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm và các ñiều kiện tồn tại và
phát triển của loài người. ðiều này ñòi hỏi việc sử dụng ñất phải ñảm bảo như
một thể thống nhất tạo ra ñiều kiện ñể giảm thiểu những xung ñột, tạo hiệu
quả sử dụng cao và liên kết ñược sự phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi
trường. Sử dụng ñất hợp lý, bền vững là hài hoà các mục tiêu kinh tế - xã hội,
môi trường.
Trong quá trình sử dụng ñất trước hết bao giờ cũng gắn với mục tiên

kinh tế, những mục tiêu kinh tế trong sử dụng ñất giữa chủ sử dụng thực tế và
cộng ñồng lớn hơn có lúc trùng nhau và có lúc không trùng nhau.
Trong sản xuất nông nghiệp việc sử dụng ñất của các hộ dân là nhằm
làm ra sản phẩm ñể bán hoặc tự tiêu dùng, họ luôn cố gắng tìm ra phương
thức canh tác, chăm sóc ñể nâng cao tối ña hiệu quả sản xuất: năng suất, sản
lượng và chất lượng sản phẩm cây trồng; ñồng thời áp dụng khoa học kỹ thuật
tiên tiến vào các khâu chăm sóc, canh tác, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật...
nên hệ số sử dụng ñất và năng suất cây trồng không ngừng tăng lên.
Bên cạnh những tín hiệu ñáng mừng về chỉ số kinh tế, nền nông nghiệp
nước ta ñang phải ñối mặt với những thử thách về xã hội và môi trường. Do
diện tích rừng bị chặt phá, ñốt nương làm rãy nhưng thiếu các biện pháp kiểm
soát xói mòn dẫn ñến suy thoái ñộ phì. ðồng thời, do ñầu tư phân bón, kỹ
thuật không hợp lý và khai thác nước ngầm quá mức... gây ra những hậu quả
xấu về môi trường, ô nhiễm ñất, ảnh hưởng ñến việc sử dụng ñất bền vững và
gặp khó khăn trong vấn ñề kiểm soát sâu bệnh, mất các nguồn gen quý, một
số ñộng vật, thực vật quý hiếm bị tuyệt chủng.
Quá trình ñô thị hoá, công nghiệp ñang diễn ra mạnh mẽ ñòi hỏi một quỹ
ñất rất lớn ñể ñáp ứng cho các nhu cầu này. Rất nhiều diện tích ñất chuyên
trồng lúa, ñất có ưu thế sản xuất nông nghiệp ñã ñược sử dụng ñể xây dựng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


các khu công nghiệp, khu chế xuất ñã làm mất ñi ngày càng nhiều ñất mầu mỡ
trồng cây lương thực. Một bộ phân không nhỏ nông dân ñã không còn ñất ñể
canh tác, gây ra thất nghiệp và các tệ nạn xã hội gia tăng, môi trường bị ô
nhiễm do các chất thải ñô thị, công nghiệp. Do vậy, quá trình sử dụng ñất
luôn phải ñảm bảo hài hoà ba mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường. Có như
vậy sử dụng ñất mới ñảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và bền vững.

2.2 Hiệu quả và ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất
2.2.1 Khái quát về hiệu quả, các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng
ñất nông nghiệp
2.2.1.1. Khái quát về hiệu quả
Hiệu quả là một thuật ngữ mà con người thường dùng ñể chỉ mục tiêu cho
mọi hành ñộng có chủ ñích. Và sau này trong ngôn ngữ học phát triển, cụm từ
“hiệu quả” ñược hiểu như một phạm trù triết học. Quan niệm khá “nguyên thuỷ”
của một nhà kinh tế học người Mỹ, Piter F, Drucker, giáo sư về quản lý tại New
York University, cho rằng : Xét cho cùng mang lại hiệu quả “effect” là cái mà
mỗi người khi làm bổn phận của mình, dù trong môi trường nào ñều mong ñợi
công việc ñược hoàn tất ñúng. Thật vậy trước kia khi nhận thức còn hạn chế,
người ta thường quan niệm kết quả và hiệu quả là một. Về sau xã hội càng văn
minh, nhận thức con người phát triển lên thì dần ñi ñến sự phân biệt kết quả và
hiệu quả. Có nhiều quan niệm khác nhau về hiệu quả, ñược ñề cập ñến mọi ñối
tượng, dù là quản lý lao ñộng chân tay hay mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ
ñợi và hướng tới, nó có nội dung khác nhau ở những lĩnh vực khác nhau.
Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh
hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao ñộng nói chung, hiệu quả lao ñộng là
năng suất lao ñộng, ñược ñánh giá bằng số lượng thời gian hao phí ñể sản xuất
ra một ñơn vị sản phẩm, hoặc là bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong
một ñơn vị thời gian [1].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


Từ những khái niệm chung về hiệu quả, ta xem xét trong lĩnh vực sử
dụng ñất thì hiệu quả ñất là chỉ tiêu chất lượng ñánh giá kết quả sử dụng ñất
trong hoạt ñộng kinh tế. Thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị thu ñược

bằng tiền, ñồng thời về mặt xã hội là thể hiện hiệu quả của lực lượng lao ñộng
ñược sử dụng trong cả quá trình hoạt ñộng kinh tế cũng như hàng năm ñể khai
thác ñất. Riêng ñối với ngành nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá
trị và hiệu quả về mặt sử dụng lao ñộng trong nhiều trường hợp phải coi trọng
hiệu quả về mặt hiện vật là sản lượng nông sản thu hoạch ñược, nhất là các
loại nông sản cơ bản có ý nghĩa chiến lược (lương thực, sản phẩm xuất
khẩu…) ñể ñảm bảo sự ổn ñịnh về kinh tế - xã hội ñất nước [1].
Hiện nay, khi nói ñến hiệu quả sử dụng ñất nói chung và sử dụng ñất
nông nghiệp nói riêng, chúng ta thường ñề cập ñến 3 khía cạnh là kinh tế, xã
hội và môi trường. Sử dụng ñất bền vững là ñảm bảo ñược cả 3 yếu tố ñó.
- Hiệu quả về kinh tế
Là hiệu quả do tổ chức bố trí sản xuất hợp lý ñể ñạt ñược lợi nhuận cao
với chi phí thấp hơn. Như vậy hiệu quả kinh tế của một hiện tượng hay một
quá trình kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình ñộ khai thác các yếu
tố ñầu tư, các nguồn lực tự nhiên và phương thức quản lý. Nó biểu hiện bằng
hệ thống các chỉ tiêu nhằm phản ánh các mục tiêu cụ thể của các cơ sở sản
xuất phù hợp với yêu cầu của xã hội và ñược xác ñịnh bằng cách so sánh kết
quả thu ñược với chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu phản ánh trình ñộ
và chất lượng sử dụng các yếu tố của sản xuất kinh doanh nhằm ñạt ñược kết
quả kinh tế tối ña với chi phí tối thiểu.
Hiệu quả kinh tế là tiêu chí ñược quan tâm hàng ñầu, là khâu trung tâm
ñể ñạt ñược các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế có khả năng lượng hoá
bằng các chỉ tiêu kinh tế tài chính.
- Hiệu quả về xã hội

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14



Là hiệu quả phản ánh mối quan hệ lợi ích giữa con người với con
người, có tác ñộng tới mục tiêu kinh tế. Hiệu quả xã hội ñược thể hiện bằng
các chỉ tiêu ñịnh tính hoặc ñịnh lượng.
Theo Nguyễn Thị Vòng và các cộng sự (2001) [34] thì hiệu quả xã hội là
mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra
Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng ñất nông nghiệp chủ yếu bằng khả
năng tạo việc làm trên một diện tích ñất nông nghiệp [31].
- Hiệu quả về môi trường
Hiệu quả môi trường là môi trường ñược sản sinh do tác ñộng của hoá
học, sinh học, vật lý...chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường
của các loại vật chất trong môi trường. Hiệu quả môi trường phân theo
nguyên nhân gây nên gồm: Hiệu quả hoá học môi trường, hiệu quả vật lý
môi trường và hiệu quả sinh vật môi trường. Hiệu quả sinh vật môi trường là
hiệu quả khác nhau của hệ thống sinh thái do sự phát sinh biến hoá của các
loại yếu tố môi trường dẫn ñến. Hiệu quả hoá học môi trường là hiệu quả
môi trường do các phản ứng hoá học giữa các vật chất chịu ảnh hưởng của
ñiều kiện môi trường dẫn ñến. Hiệu quả vật lý môi trường là hiệu quả môi
trường do tác ñộng vật lý dẫn ñến [31].
Hiệu quả môi trường là hiệu quả ñảm bảo tính bền vững cho môi
trường trong sản xuất và xã hội. Hiệu quả môi trường là vấn ñề ñang ñược
nhân loại quan tâm, ñược thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật.
2.2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất
Mục tiêu của việc sử dụng hợp lý tài nguyên ñất là phát huy tối ña tiềm
năng ñất ñai nhằm ñạt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và sự phát triển bền
vững. Vì vậy, phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng ñất vừa bị chi phối bởi
các ñiều kiện quy luật sinh thái tự nhiên vừa bị chi phối bởi các ñiều kiện quy
luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Theo nghiên cứu của Viện ðiều tra,
Quy hoạch ñất ñai: có ba nhóm nhân tố ảnh hưởng ñến sử dụng ñất:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


15


- Nhân tố ñiều kiện tự nhiên:
Khi sử dụng ñất ñai, ngoài bề mặt không gian cần chú ý ñến việc thích
ứng với các ñiều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái của ñất cũng như của các
yếu tố bao quanh mặt ñất như nhiệt ñộ, ánh sáng, bức xạ, ñộ ẩm, yếu tố ñịa
hình, thổ nhưỡng, xói mòn... ñể xác ñịnh yếu tố hạn chế hay tích cực cho việc
sử dụng ñất. Trong ñiều kiện tự nhiên khí hậu là yếu tố hàng ñầu tác ñộng ñến
việc sử dụng ñất ñai, sau ñó là ñiều kiện ñất ñai và các yếu tố khác.
+ Yếu tố khí hậu: khí hậu là một thành phần rất quan trọng của hệ sinh
thái ñồng ruộng. Nó cung cấp năng lượng chủ yếu cho quá trình tạo thành chất
hữu cơ, mang lại năng suất cho cây trồng. Tổng tích ôn nhiều hay ít, nhiệt ñộ
bình quân cao thấp, sự sai khác nhiệt ñộ về thời gian và không gian, sự sai
khác giữa nhiệt ñộ tối cao và tối thấp, sai khác về ñộ ẩm trong ngày, giữa các
mùa trong năm hay các khu vực khác nhau... trực tiếp ảnh hưởng ñến sự phân
bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, rừng tự nhiên và thực vật thuỷ
sinh... Cường ñộ ánh sáng mạnh hay yếu, thời gian chiếu dài hay ngắn cũng có
tác dụng nhất ñịnh tới sinh trưởng, phát triển và quang hợp của cây trồng. Chế
ñộ nước, lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh hay yếu có ý nghĩa quan trọng
cho việc giữ nhiệt ñộ và ñộ ẩm của ñất, cũng như khả năng ñảm bảo cung cấp
nước cho sinh trưởng của cây trồng, thảm thực vật, gia súc và thuỷ sản...
+ ðiều kiện ñất ñai: sự khác nhau giữa ñịa hình, ñịa mạo, ñộ cao so với
mặt nước biển, ñộ dốc và hướng dốc, sự bào mòn mặt ñất và mức ñộ xói
mòn... thường dẫn tới sự khác nhau về ñất ñai và khí hậu, ảnh hưởng tới sản
xuất và phân bổ các ngành nông, lâm nghiệp.
ðịa hình là yếu tố phức tạp ảnh hưởng ñến nhiều yếu tố khác nhau. Ở
vùng ñồi núi, ñịa hình và ñộ dốc ảnh hưởng ñến phương thức sử dụng ñất
nông nghiệp, ñặt ra yêu cầu xây dựng hệ thống ñồng ruộng ñể thuỷ lợi hoá và
cơ giới hoá. ðối với ngành phi nông nghiệp, ñịa hình quyết ñịnh những thuận

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16


×