Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ở một số dự án huyện sóc sơn, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

LƯU VĂN KHẢI

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG Ở MỘT SỐ DỰ ÁN
HUYỆN SÓC SƠN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI – 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

LƯU VĂN KHẢI

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG Ở MỘT SỐ DỰ ÁN
HUYỆN SÓC SƠN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI


LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành : Quản lý ðất ñai
Mã số
: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH
TS. TRỊNH QUANG HUY

HÀ NỘI – 2012


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất
kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2012
Tác giả luận văn

Lưu Văn Khải

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ
lực của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của các nhà
khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình, chu ñáo của cơ quan, ñồng
nghiệp và nhân dân ñịa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa
học PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành và TS. Trịnh Quang Huy ñã tận tình hướng
dẫn giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa
Tài nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ñào tào
sau ñại học, tập thể Phòng Tài Nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế
hoạch, Ban bồi thường GPMB, Trung tâm phát triển quỹ ñất huyện Sóc Sơn và
cán bộ, nhân dân các xã Bắc Sơn, xã Tiên Dược ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong
quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, những người thân, cán bộ ñồng
nghiệp và bạn bè ñã tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện
ñề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2012
Tác giả luận văn

Lưu Văn Khải

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ............................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii
MỤC LỤC ........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................vii
PHẦN PHỤ LỤC............................................................................................viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ ix
I. MỞ ðẦU ......................................................................................................... i
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài............................................................................... 1
1.2. Mục ñích, yêu cầu ....................................................................................... 2
1.2.1. Mục ñích .................................................................................................. 2
1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................... 3
II. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ CẦN NGHIÊN CỨU .................................... 4
2.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước
thu hồi ñất. ......................................................................................................... 4
2.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư:......................................... 4
2.1.2. ðặc ñiểm của quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng. ......................... 5
2.2. Chính sách bồi thường ở một số nước trên thế giới...................................... 6
2.2.1. Trung Quốc .............................................................................................. 7
2.2.2. Thái Lan ................................................................................................... 8
2.2.3. Hàn Quốc ................................................................................................. 9
2.2.4. Nhận xét, ñánh giá:................................................................................. 11
2.3. Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam qua các thời kỳ
......................................................................................................................... 12
2.3.1. Thời kỳ trước 1987................................................................................. 12
2.3.2. Thời kỳ 1987 ñến 1993........................................................................... 13

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii



2.3.3. Thời kỳ 1993 ñến 2003......................................................................... 14
2.3.4. Thời kỳ từ 2003 ñến nay......................................................................... 22
2.4. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà
nước thu hồi ñất ở Việt Nam. ........................................................................... 25
2.5. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ khi nhà nước thu hồi ñất
của thành phố Hà Nội....................................................................................... 30
2.5.1. Các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách pháp luật bồi thường, hỗ trợ,
tái ñịnh cư; ....................................................................................................... 30
2.5.2. Kết quả thực hiện chính sách pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư:.... 32
2.5.3. ðánh giá việc thực hiện các chính sách bồi thường hỗ tợ nhà nước thu hồi
ñất trên ñịa bàn thành phố Hà Nội .................................................................... 33
III. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 34
3.1. ðối tượng, Phạm vi nghiên cứu ................................................................. 34
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 34
3.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 34
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................ 36
4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện............................................ 36
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên: ................................................................................. 36
4.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội: ..................................................................... 40
4.1.3. ðánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác ñộng ñến việc
sử dụng ñất ñai; ................................................................................................ 44
4.2. Thực trạng quản lý ñất ñai. ........................................................................ 45
4.2.1. Thực trạng quản lý Nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn huyện Sóc Sơn ..... 45
4.2.2. Những tồn tại trong công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai liên quan ñến
chính sách bồi thường hỗ trợ khi thu hồi ñất trên ñịa bàn huyện Sóc Sơn, Thành
phố Hà Nội....................................................................................................... 49
4.3. Hiện trạng sử dụng ñất. ............................................................................. 52
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


iv


4.4. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà
nước thu hồi ñất trên ñịa bàn nghiên cứu.......................................................... 54
4.4.1. Các văn bản, cơ sở pháp lý .................................................................... 54
4.4.2. Công tác tổ chức thực hiện ..................................................................... 57
4.5. ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà
nước thu hồi ñất ñối với 2 dự án;...................................................................... 63
4.5.1. Khái quát về 2 dự án nghiên cứu ............................................................ 63
4.5.2 ðối tượng và ñiều kiện ñược bồi thường về ñất ....................................... 68
4.5.3. Kết quả nghiên cứu cụ thể tại 2 dự án.................................................... 75
4.5.4. Giá bồi thường về tài sản và các chính sách hỗ trợ ................................. 76
4.5.5. Chính sách hỗ trợ ................................................................................... 77
4.5.6. Kết quả việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi
ñất tại 02 dự án trên ñịa bàn huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội ........................ 80
4.6. ðề xuất một số giải pháp thực hiện công tác thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ
theo ñúng pháp luật, có tính khả thi trên ñịa bàn huyện Sóc Sơn. ..................... 82
4.6.1. Hoàn thiện chính sách pháp luật về ñất ñai ............................................. 82
4.6.2. Kiện toàn nội dung chính sách về công tác bồi thường, hỗ trợ................ 83
4.6.3. Tăng cường vai trò cộng ñồng trong việc tham gia công tác GPMB ....... 84
4.6.4 . Nâng cao năng lực cán bộ và hiệu quả làm việc của ban bồi thường, hỗ
trợ

............................................................................................................ 85

V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 87
5.1 Kết luận...................................................................................................... 87
5.2 Kiến nghị.................................................................................................... 88

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 89
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 92

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Lao ñộng trên ñịa bàn huyện Sóc Sơn .............................................. 41
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng ñất huyện Sóc Sơn năm 2011 ............................ 53
Bảng 4.3. ðơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản và ñất của Dự án 1:..................... 65
Bảng 4.4. ðơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản và ñất của Dự án 2:..................... 67
Bảng 4.5. Xác ñịnh ñối tượng ñược bồi thường và không ñược bồi thường;..... 74
Bảng 4.6. Tổng hợp ý kiến của người bị thu hồi ñất về ñối tượng ñược bồi
thường và không ñược bồi thường;................................................................... 74
Bảng 4.7. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ của 2 dự án............................ 76
Bảng 4.8. Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc xác ñịnh giá bồi thường
ñất và tài sản trên ñất tại 2 dự án ...................................................................... 77
Bảng 4.9. Tổng hợp các khoản hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng ở 2 dự án
nghiên cứu........................................................................................................ 79
Bảng 4.10. Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ của 2 Dự án;................................................................................... 80
Bảng 4.11. Kết quả giải phóng mặt bằng ñạt ñược của 2 dự án ........................ 81

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. So sánh cơ cấu kinh tế huyện Sóc Sơn năm 2007 -2011 ................... 40
Hình 4.2. Cơ cấu diện tích các loại ñất huyện Sóc Sơn năm 2011 .................... 54
Hình 4.3. Trình tự thủ tục thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà
nước thu hồi ñất ............................................................................................... 59
Hình 4.4. Hình ảnh dự án xây dựng cải tạo, nâng cấp ñường Hồng Kỳ - Bắc Sơn
và tuyến nhánh Chợ Chấu - ðô Tân, trên ñịa bàn huyện Sóc Sơn ñã san lấp mặt
bằng và xây dựng xong cơ sở hạ tầng kỹ thuật ................................................ 66
Hình 4.5. Hình ảnh dự án ñấu giá quyền sử dụng ñất tại xã Tiên Dược, huyện
Sóc Sơn, thành phố Hà Nội ñã san lấp mặt bằng và xây dựng xong cơ sở hạ
tầng kỹ thuật..................................................................................................... 68

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


PHẦN PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Bảng tổng hợp phương án bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư khi nhà
nước thu hồi ñất (ñơt 1).................................................................................... 92
PHỤ LỤC 2: Phương án bồi thường, GPMB dự án ñấu giá quyền sử dụng ñất tại
thôn lương châu, xã Tiên Dược, Sóc Sơn, Hà Nội (87 hộ).............................. 121
PHỤ LỤC 3: PHIẾU ðIỀU TRA................................................................... 131
PHỤ LỤC 4: PHIẾU ðIỀU TRA................................................................... 133

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy ñủ

1

BððC

2

CNH-HðH

Công nghiệp hóa - hiện ñại hóa

3

CN-TTCN

Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

4

CP

5


DA1

Dự án 1

6

DA2

Dự án 2

7

GCN-QSDð

8

GPMB

Giải phóng mặt bằng

9

HðND

Hội ñồng nhân dân

10

HSðC


Hồ sơ ñịa chính

11

HTX

Hợp tác xã

12



Nghị ñịnh

13

Qð-UBND

14

QSDð

15

TðC

16

UBND


Bản ñồ ñịa chính

Chính phủ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

Quyết ñịnh ủy ban nhân dân
Quyền sử dụng ñất
Tái ñịnh cư
Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ix


I. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia quý báu, ñịa bàn ñể
phân bố dân cư, các hoạt ñộng kinh tế, xã hội quốc phòng, an ninh; là nguồn nội
lực ñể xây dựng và phát triển bền vững quốc gia.
Trong quá trình ñổi mới, ñặc biệt những năm gần ñây việc xây dựng cơ sở
hạ tầng, khu công nghiệp, khu ñô thị mới ñã phát triển nhanh, ñáp ứng yêu cầu
CNH-HðH ñất nước với mục tiêu ñưa nước ta trở thành một nước Công nghiệp
vào năm 2020.
Thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt bằng ñể thực hiện các công trình
quốc phòng an ninh, lợi ích quốc gia công cộng, phát triển kinh tế là một khâu
quan trọng, then chốt của quá trình phát triển. Bồi thường giải phóng mặt bằng
là ñiều kiện ban ñầu và tiên quyết ñể triển khai thực hiện các dự án, có thể nói: “
Giải phóng mặt bằng nhanh là ñã hoàn thành 1/3 ñến 1/2 của dự án”. Bồi thường

giải phóng mặt bằng cũng là một vấn ñề hết sức nhạy cảm và phức tạp tác ñộng
tới mọi mặt ñời sống kinh tế, xã hội và cộng ñồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp
ñến lợi ích của Nhà nước, của chủ ñầu tư, ñặc biệt với hộ gia ñình, cá nhân có
ñất bị thu hồi trên phạm vi cả nước, ñến từng ñịa phương, cơ sở.
Sóc Sơn là một huyện kinh tế trọng ñiểm của thành phố Hà Nội, cách
thành phố Hà Nội 40 Km. Vị trí ñịa lý trên ñã tạo cho Sóc Sơn những ñiều kiện
lý tưởng ñể thu hút ñầu tư, thực hiện CNH, HðH ñịa phương với sự phát triển
thị trấn huyện Sóc Sơn, các khu dân cư mới và mạng lưới giao thông liên huyện,
liên tỉnh nối với Quốc lộ 3, Quốc lộ 18.
Thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt bằng ñể thực hiện các công trình
quốc phòng an ninh, lợi ích quốc gia công cộng, phát triển kinh tế trên ñịa bàn
thành phố Hà Nội và huyện Sóc Sơn cũng có ý nghĩa quan trọng và những khó

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


khăn bức xúc chung trong công tác thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt bằng
của cả nước.
Chính sách bồi thường của Nhà nước, việc thực thi chính sách, pháp luật
của các ñịa phương một cách chưa thực sự thỏa ñáng cũng là nguyên nhân gây
nên những bất hợp lý, nhiều vụ khiếu nại, tố cáo, khiếu kiện ñông người, kéo dài
tạo ra những ñiểm nóng về chính trị, xã hội. Một chính sách hợp lý phải bảo
ñảm hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước, của nhà ñầu tư và người có ñất bị thu
hồi, nhưng ñồng thời cũng phải có tác dụng ngăn chặn những người có tư tưởng
cơ hội lợi dụng nhu cầu bức thiết của Nhà nước ñể ñưa ra những ñòi hỏi bất hợp
lý.
Trong nhiều năm qua, Nhà nước ñã xây dựng, ban hành và triển khai
nhiều văn bản chính sách, pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư cho người

có ñất bị thu hồi. Những bất cập ñã ñược chỉnh sửa, bổ sung thường xuyên nhằm
ñáp ứng ñược những ñòi hỏi của thực tế. Tuy nhiên, công tác thu hồi ñất, bồi
thường hỗ trợ, tái ñịnh cư cho người có ñất bị thu hồi vẫn là những vấn ñề nóng,
gây nên sự chú ý của xã hội.
ðể tiếp tục hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư cho
người có ñất bị thu hồi cần phải có nhiều nghiên cứu ở các ñịa phương khác
nhau, chuyên sâu về các khía cạnh khác nhau của vấn ñề, trên cơ sở ñó ñánh giá
ñúng, ñủ, khách quan thực trạng công tác bồi thường giải phóng mặt bằng; nắm
rõ bản chất của các vấn ñề bất cập. Vì vậy việc thực hiện ñề tài: “ðánh giá việc
thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ở một số dự án huyện
Sóc Sơn, thành phố Hà Nội” là cần thiết trong thời ñiểm hiện nay.
1.2. Mục ñích, yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
- ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư khi Nhà
nước thu hồi ñất 2 dự án huyện Sóc Sơn - thành phố Hà Nội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


- ðề xuất các giải pháp góp phần thực hiện tốt chính sách bồi thường khi
nhà nước thu hồi ñất huyện Sóc Sơn - thành phố Hà Nội.
1.2.2. Yêu cầu
- Nắm vững chính sách, pháp luật ñất ñai, chính sách bồi thường giải
phóng mặt bằng và các văn bản có liên quan ñã ñược ban hành.
- Các số liệu, tài liệu ñiều tra phản ánh ñúng quá trình thực hiện các chính
sách bồi thường giải phóng mặt bằng qua một số dự án ñã ñược thực hiện trên
ñịa bàn nghiên cứu có ñộ tin cậy và chính xác. Các số liệu ñiều tra thu thập phải
ñược phân tích, ñánh giá một cách khách quan khoa học.

- Phân tích, ñánh giá ñúng thực trạng việc thực hiện chính sách bồi
thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn nghiên cứu.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu
- Kết quả nghiên cứu góp phần vào cơ sở khoa học về chính sách hỗ trợ
giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất huyện Sóc Sơn, thành phố Hà
Nội;
- ðề tài ñã ñánh giá ñược thực trạng những thuận lợi, những khó khăn
trong quá trình giải phóng mặt bằng huyện Sóc Sơn. ðặc biệt nắm bắt ñược
nguyện vọng chính ñáng của người dân ñể ổn ñịnh cuộc sống sau khi bị thu hồi
ñất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


II. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ CẦN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà
nước thu hồi ñất.
2.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư:
2.1.1.1. Bồi thường và chính sách bồi thường:
- Bồi thường có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một
chủ thể nào ñó bị thu hồi ñất.
- Quyết ñịnh thu hồi ñất: Là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu
lại quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, cá nhân sử dụng.
- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi. {17}
- Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên
quan ñến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần ñất nhất
ñịnh ñược quy ñịnh cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới

trên ñó. {21} {22}
- Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng từ khi thành lập Hội ñồng giải
phóng mặt bằng cho tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ ñầu tư. {21} {22}
2.1.1.2. Hỗ trợ:
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu hồi ñất
thông qua ñào tạo nghề mới, cấp kinh phí ñể di dời ñến ñịa ñiểm mới. {9}
2.1.1.3. Tái ñịnh cư:
Tái ñịnh cư là việc di chuyển ñến một nơi khác với nơi ở trước ñây ñể sinh
sống và làm ăn. Tái ñịnh cư bắt buộc ñó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi
Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu ñất ñai ñể thực hiện các dự án phát triển. {22}
Tái ñịnh cư ñược hiểu là một quá trình từ bồi thường hỗ trợ về ñất, tài sản;
di chuyển ñến nơi ở mới và các hoạt ñộng hỗ trợ ñể xây dựng lại cuộc sống, thu
nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại ñó. {22}
Như vậy, TðC là hoạt ñộng nhằm giảm nhẹ các tác ñộng xấu về kinh tế,
xã hội ñối với một bộ phận dân cư ñã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở thì
người sử dụng ñất ñược bố trí TðC bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở;
- Bồi thường bằng giao ñất ở mới;
- Bồi thường bằng tiền ñể người dân tự lo chỗ ở.
Tái ñịnh cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng
trong chính sách giải phóng mặt bằng.
2.1.2. ðặc ñiểm của quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ñể xây dựng các công trình mang
tính ña dạng và phức tạp.

a. Tính ña dạng thể hiện: mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất
khác nhau với ñiều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực nội
thành, mật ñộ dân cư cao, ngành nghề ña dạng, giá trị ñất và tài sản trên ñất lớn;
khu vực ven ñô, mức ñộ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp,
hoạt ñộng sản xuất ña dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại,
buôn bán nhỏ; khu vực ngoại thành, hoạt ñộng sản xuất chủ yếu của dân cư là
sản xuất nông nghiệp. Do ñó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những ñặc
trưng riêng và ñược tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những ñặc
ñiểm riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể.
b. Tính phức tạp: ðất ñai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng
trong ñời sống kinh tế - xã hội ñối với mọi người dân. ðối với khu vực nông
thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất ñai
lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình ñộ sản xuất của nông dân thấp,
khả năng chuyển ñổi nghề nghiệp khó khăn do ñó tâm lý dân cư vùng này là giữ
ñược ñất ñể sản xuất, thậm chí họ cho thuê ñất còn ñược lợi nhuận cao hơn là
sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng
ñó cũng ña dạng dẫn ñến công tác tuyên truyền, vận ñộng dân cư tham gia di

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


chuyển, ñịnh giá bồi thường rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là
ñiều cần thiết ñể ñảm bảo ñời sống dân cư sau này.
- ðối với ñất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
+ ðất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với ñời sống và sinh hoạt
của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
+ Nguồn gốc sử dụng ñất khác nhau qua nhiều thời kỳ với chế ñộ quản lý
khác nhau, cơ chế chính sách không ñồng bộ dẫn ñến tình trạng lấn chiếm ñất

ñai xây nhà trái phép diễn ra thường xuyên.
+ Thiếu quỹ ñất do xây dựng khu tái ñịnh cư cũng như chất lượng khu tái
ñịnh cư thấp chưa ñảm bảo ñược yêu cầu.
+ Dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống bám
vào các trục ñường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay chuyển ñến
ở khu vực mới thì ñiều kiện kiếm sống bị thay ñổi nên họ không muốn di
chuyển.
Từ các ñiểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau thì công tác GPMB ñược
thực hiện khác nhau.
2.2. Chính sách bồi thường ở một số nước trên thế giới.
ðối với bất cứ một quốc gia nào trên thế giới, ñất ñai là nguồn lực quan
trọng nhất, cơ bản của mọi hoạt ñộng ñời sống kinh tế - xã hội. Khi Nhà nước
thu hồi ñất phục vụ cho các mục ñích của quốc gia ñã làm thay ñổi toàn bộ ñời
sống kinh tế của hàng triệu hộ dân và người dân, người bị ảnh hưởng không
những không hạn chế về số lượng mà còn có xu hướng ngày càng tăng. ðặc biệt,
ở những nước ñang phát triển, người dân chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp
ñó là vấn ñề sống còn của họ. Dưới ñây là một số kinh nghiệm quản lý ñất ñai
của các nước trên thế giới sẽ phần nào giúp ích cho Việt Nam chúng ta, ñặc biệt
trong chính sách bồi thường GPMB.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


2.2.1. Trung Quốc
Hiến Pháp Trung quốc quy ñịnh có 2 hình thức sở hữu ñất ñai: Sở hữu
Nhà nước và sở hữu tập thể. Vì ñất ñai thuộc sở hữu Nhà nước nên khi thu hồi
ñất, kể cả ñất nông nghiệp tùy từng trường hợp cụ thể, Nhà nước sẽ cấp ñất mới
cho các chủ sử dụng bị thu hồi ñất và bồi thường cho các công trình gắn liền với

ñất bị thu hồi.
Về phương thức bồi thường, Nhà nước thông báo cho người sử dụng ñất biết
trước cho việc họ sẽ bị thu hồi ñất trong thời hạn một năm. Người dân có quyền lựa
chọn các hình thức bồi thường bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở mới. Tại thủ ñô
Bắc Kinh và thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa chọn bồi thường thiệt hại
bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với nơi làm việc của mình.
Về giá bồi thường, tiêu chuẩn là giá thị trường. Mức giá này cũng ñược
Nhà nước quy ñịnh cho từng khu vực và chất lượng nhà, ñồng thời ñược ñiều
chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa ñược coi là Nhà nước tác ñộng
ñiều chỉnh tại chính thị trường ñó. ðối với ñất nông nghiệp, bồi thường theo tính
chất của ñất và loại ñất (tốt, xấu).
Về TðC, các khu TðC và các khu nhà ở ñược xây dựng ñồng bộ và kịp
thời, thường xuyên ñáp ứng nhu cầu nhiều loại căn hộ với các nhu cầu sử dụng
khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển ñều ñược chính quyền chú ý tạo
ñiều kiện về việc làm, ñối với các ñối tượng chính sách xã hội ñược Nhà nước
có chính sách riêng.
Khi di dời thực hiện nguyên tắc chỗ ở mới tốt hơn chỗ ở cũ. Khu TðC
ñược quy hoạch tổng thể (nhà ở, trường học, chợ), cân ñối ñược giao thông ñộng
và tĩnh. Trong quá trình bồi thường GPMB phải lập các biện pháp xử lý theo
phương thức trước tiên là dựa vào trọng tài, sau ñó khiếu tố.
Tại thành phố Thượng Hải, tiêu chuẩn sắp xếp bồi thường di dời nhà hiện
nay ñược thực hiện theo 3 loại:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


- Loại 1: Lấy theo giá thị trường của nhà ñất ñối với nhà bị tháo dời cộng
thêm với “Giá tăng thêm nhân với diện tích xây dựng của ngôi nhà bị tháo dỡ”.

- Loại 2: ðổi nhà theo tiêu chuẩn giá trị, bố trí nhà lấy theo giá thị trường,
giá tương ñương với giá nhà bị tháo dỡ, di dời.
- Loại 3: Bố trí nhà theo tiêu chuẩn diện tích, ñây là tiêu chuẩn chính
quyền quận, huyện nơi có nhà di dời lập ra ñối với những người có khó khăn về
nhà ở. Người bị di dời có thể chọn hình thức bố trí nhà ở cho phù hợp. Dựa vào
khu vực bố trí nhà ở ñể tăng thêm diện tích, dựa theo phân cấp từng vùng trong
thành phố. Càng ra ngoại vi hệ số tăng thêm càng cao, mức tăng thêm có thể là
70%, 80% hay 100%.
2.2.2. Thái Lan
Hiến pháp Thái Lan năm 1982 quy ñịnh việc trưng dụng ñất cho các mục
ñích xây dựng cơ sở hạ tầng, quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên cho ñất
nước, phát triển ñô thị, cải tạo ñất ñai và các mục ñích công cộng khác phải theo
giá thị trường cho những người có ñủ ñiều kiện theo quy ñịnh của pháp luật về
tất cả các thiệt hại do việc trưng dụng gây ra và quy ñịnh việc bồi thường phải
khách quan cho người chủ mảnh ñất và người có quyền thừa kế tài sản ñó. Dựa
trên các quy ñịnh này, các ngành có quy ñịnh chi tiết cho việc thực hiện trưng
dụng ñất của ngành mình.
Năm 1987 Thái Lan ban hành Luật về trưng dụng BðS áp dụng cho việc
trưng dụng ñất sử dụng vào các mục ñích xây dựng tiện ích công cộng, quốc
phòng, phát triển nguồn tài nguyên hoặc các lợi ích khác cho ñất nước, phát triển
ñô thị, nông nghiệp, công nghiệp, cải tạo ñất ñai vào các mục ñích công cộng.
Luật quy ñịnh những nguyên tắc về trưng dụng ñất, nguyên tắc tính giá trị bồi
thường các loại tài sản bị thiệt hại. Căn cứ vào ñó, từng ngành ñưa ra các quy
ñịnh cụ thể và trình tự tiến hành bồi thường TðC, nguyên tắc cụ thể xác ñịnh giá
trị bồi thường, các bước lập và phê duyệt dự án bồi thường, thủ tục thành lập các
cơ quan, ủy ban tính toán bồi thường TðC, trình tự ñàm phán, nhận tiền bồi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8



thường, quyền khiếu nại, quyền khởi kiện ñưa ra tòa án. Ví dụ: trong ngành ñiện
năng thì cơ quan ñiện lực Thái Lan là nơi có nhiều dự án bồi thường TðC lớn
nhất nước, họ ñã xây dựng chính sách riêng với mục tiêu: “ðảm bảo cho những
người bị ảnh hưởng một mức sống tốt hơn” thông qua việc cung cấp cơ sở hạ tầng
có chất lượng và ñạt mức tối ña nhu cầu, ñảm bảo cho những người bị ảnh hưởng
có thu nhập cao hơn và ñược tham gia nhiều hơn vào quá trình phát triển xã hội,
vì thực tế ñã tỏ ra hiệu quả khi nhu cầu thu hồi ñất trong nhiều dự án.
2.2.3. Hàn Quốc
Hàn Quốc là một nước nhỏ hẹp với 70% diện tích là ñất ñồi, núi cho nên
ñất công cộng ñược xem là một vấn ñề hết sức quan trọng. Do ñó ñể sử dụng ñất
một cách hiệu quả hơn thì các quy hoạch, và quy chế ñược coi như một hình
thức pháp luật.
Luật ñất ñai của Hàn Quốc ñược xác lập trên cơ sở Luật quy hoạch ñô thị cho
từng ñô thị và Luật quản lý sử dụng quốc thổ bao gồm tất cả các ñô thị, Nhà nước chỉ
ñịnh năm khu vực sử dụng ñể cân bằng sự phát triển ñồng bộ.
ðặc biệt, khái niệm cơ bản của luật quản lý sử dụng quốc thổ công khai rõ
ràng về ñất ñai. ðây có ý nghĩa là tách riêng hai phần quyền sở hữu và quyền sử
dụng ñất ñể nhấn mạnh tầm quan trọng của ñất công cộng trong xã hội. Chế ñộ
này giúp việc sử dụng ñất một cách hữu dụng bằng cách thúc ñẩy quyền sử dụng
ñất nhiều hơn quyền sở hữu ñất. Với khái niệm công khai ñất ñai, hạn chế sở
hữu ñất, hạn chế sử dụng ñất, hạn chế lợi ích phát sinh, hạn chế thanh lý các quy
chế công cộng ñược áp dụng theo luật pháp và cách tính các quy chế như thế
này ñược xem là ñặc trưng của luật liên quan ñến ñất ñai của Hàn Quốc.
Luật bồi thường GPMB của Hàn Quốc ñược chia ra thành hai thể chế.
Một là “ñặc lệ” liên quan ñến bồi thường GPMB cho ñất công cộng ñã ñạt ñược
theo thủ tục thương lượng của pháp luật. Hai là luật “sung công ñất” theo thủ tục
quy ñịnh cưỡng chế của công pháp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


9


ðể thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế thì cần rất nhiều ñất công cộng
trong một khoảng thời gian ngắn với mục ñích cưỡng chế ñất cho nên luật “sung
công ñất” ñã ñược thiết lập trước vào năm 1962. Sau ñó theo pháp luật ngoài
mục ñích thương lượng thu hồi ñất công cộng thì còn muốn thống nhất việc này
trên phạm vi toàn quốc và ñảm bảo quyền tài sản của công nên luật này ñã ñược
lập vào năm 1975 và dựa vào hai luật trên Hàn Quốc ñã triển khai bồi thường
cho ñến nay. Tuy nhiên dưới hai thể chế luật và trong quá trình thực hiện luật
“ñặc lệ” thương lượng không ñạt ñược thỏa thuận thì luật “sung công ñất” ñược
thực hiện bằng cách cưỡng chế, nhưng nếu cứ như vậy thì phải lặp ñi lặp lại quá
trình này và ñôi khi trùng lặp cho nên thời gian có thể bị kéo dài hoặc chi phí
cho bồi thường sẽ tăng lên. Do ñó, cho ñến nay ñã có nhiều thảo luận thống nhất
hai thể chế này thành một.
Thực hiện bồi thường theo luật mới của Hàn Quốc thì sẽ thực hiện theo ba
giai ñoạn:
Thứ nhất: Tiền bồi thường ñất ñai ñược giám ñịnh viên công cộng ñánh
giá trên tiêu chuẩn giá quy ñịnh ñể thu hồi ñất phục vụ cho công trình công
cộng. Mỗi năm Hàn Quốc cho thi hành ñánh giá ñất trên 27 triệu ñịa ñiểm trên
toàn quốc và chỉ ñịnh 470.000 ñịa ñiểm làm tiêu chuẩn và thông qua ñánh giá
của giám ñịnh ñể dựa theo ñó hình thành giá quy ñịnh cho việc bồi thường. Giá
quy ñịnh không dựa vào lợi nhuận khai thác do ñó có thể ñảm bảo sự khách
quan trong việc bồi thường.
Thứ hai: Pháp luật có quy ñịnh không gây thiệt hại nhiều cho người có
quyền sở hữu ñất trong quá trình thương lượng chấp thuận thu hồi ñất. Quy trình
chấp thuận theo thứ tự là công nhận mục ñích, lập biên bản tài sản và ñất ñai,
thương lượng, chấp nhận thu hồi.
Thứ ba: Biện pháp di dời là một ñặc ñiểm quan trọng. Nhà nước hỗ trợ

tích cực về mặt chính sách ñảm bảo sự sinh hoạt của con người, cung cấp ñất ñai
cho những người bị mất nơi cư trú do thực hiện công trình công cộng cần thiết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


của Nhà nước. ðây là công việc có hiệu quả lôi cuốn người dân tự nguyện di dời
và liên quan rất nhiều tới việc GPMB. Theo luật bồi thường, nếu như tòa nhà nơi
dự án sẽ ñược thực hiện có trên 10 người sở hữu thì phải xây dựng cho các ñối
tượng này nơi cư trú hoặc hỗ trợ 30% giá trị của tòa nhà ñó. Còn nếu như các dự
án xây dựng chung cư nhà ở thì cung cấp cho các ñối tượng này chung cư hoặc
nhà ở thấp hơn giá thành.
ðối với các ñối tác kinh doanh ñể kiếm sống nhưng không có pháp nhân,
các ñối tác kinh doanh nông nghiệp, gia cầm thì có chính sách mang tính chất ân
huệ ngoài biện pháp di dời còn ưu tiên cung cấp cho họ các cửa hàng hoặc khu
kinh doanh.
Luật bồi thường Hàn Quốc ñược thực hiện theo ba giai ñoạn trên ñối với
ñất ñai, bất ñộng sản và các quyền kinh doanh nông nghiệp, ngư nghiệp, khoáng
sản…ñể cung cấp tiền bồi thường và chi phí di dời.
Chế ñộ và luật GPMB: theo luật sung công ñất ñai thì nếu như ñã trả hoặc
ñặt cọc tiền bồi thường xong nhưng không chịu di dời thì ñược xem như gây hại
cho lợi ích công cộng do ñó phải thi hành cưỡng chế giải tỏa ñược thực hiện
quyền thi hành theo luật thực hiện thi hành hành chính và quyền thi hành ngày
phải theo thủ tục pháp lệnh cảnh cáo theo quy ñịnh. Thực chất biện pháp GPMB
thường bị người dân hoặc các người ở thuê phản ñối và chống trả quyết liệt gây
ảnh hưởng xấu ñến xã hội cho nên tốt nhất là phải có sự nghiên cứu tìm ra biện
pháp cho dân tự nguyện di dời là hay hơn cả.
2.2.4. Nhận xét, ñánh giá:
Việc xây dựng và phát triển các công trình ñều cần có ñất. Do ñất ñai có

hạn, vì thế mọi Nhà nước ñều phải sử dụng quyền lực của mình ñể thu hồi ñất
hoặc trưng thu của người ñang sở hữu, ñang sử dụng ñể phục vụ cho nhu cầu
xây dựng các công trình phục vụ lợi ích công cộng, lợi ích quốc gia. Ở mỗi
nước, quyền lực thu hồi, trưng thu ñất ñược ghi trong Hiến pháp hoặc tại Bộ
Luật ðất ñai hoặc một bộ luật khác. Nếu việc thu hồi, trưng thu ñã phù hợp với
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


quy ñịnh của pháp luật mà người sở hữu hoặc sử dụng ñất không thực hiện thì
Nhà nước có quyền chiếm hữu ñất ñai. Việc thu hồi ñất, trưng thu ñất và bồi
thường hỗ trợ về ñất tại mỗi quốc gia ñều ñược thực hiện theo chính sách riêng
do Nhà nước ñó quy ñịnh.
Qua nghiên cứu chính sách bồi thường GPMB của một số nước chúng ta
cần học hỏi các kinh nghiệm ñể tiếp tục hòan thiện chính sách bồi thường
GPMB ở một số ñiểm sau:
- Hoàn thiện các quy ñịnh về ñịnh giá ñất nói chung và ñịnh giá ñất ñể bồi
thường GPMB nói riêng;
- Thực hiện thống nhất trình tự, thủ tục thực hiện và thực hiện tốt quy
ñịnh về thẩm ñịnh, phê duyệt, giám sát thực hiện phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng; quan tâm hơn nữa tới việc quy hoạch và xây dựng nơi tái ñịnh
cư, tạo việc làm của người có ñất bị thu hồi; xử lý hài hòa mối quan hệ lợi ích
giữa người sử dụng ñất, Nhà nước và nhà ñầu tư.
2.3. Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam qua các
thời kỳ
2.3.1. Thời kỳ trước 1987
2.3.1.1. Hiến pháp 1946
Sau cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, lần ñầu tiên nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban hành Hiến pháp vào năm 1946. ðến năm

1953, Nhà nước ta thực hiện cuộc cải cách ruộng ñất và Luật cải cách ruộng ñất
ñược ban hành. Một trong những mục tiêu ñầu tiên của cuộc cải cách là: Thủ
tiêu quyền chiếm hữu ruộng ñất của thực dân Pháp và ñế quốc xâm lược ở Việt
Nam, xóa bỏ chế ñộ phong kiến, chiếm hữu ruộng ñất của giai cấp ñịa chủ, thực
hiện chế ñộ sở hữu ruộng ñất của nông dân. Sau ñó, ðảng và Nhà nước ta ñã vận
ñộng nông dân vào làm ăn tập thể, ñồng thời Nhà nước thành lập các nông
trường quốc doanh, các trạm trại nông nghiệp - hình thức sở hữu tập thể.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


2.3.1.2 Nghị ñịnh số 151-TTg
Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 151-TTg Ngày 14/4/1959,
quy ñịnh về thể lệ tạm thời trưng dụng ruộng ñất, là văn bản pháp quy ñầu tiên
liên quan ñến việc bồi thường và tái ñịnh cư ở Việt Nam, sau ñó Ủy ban kế
hoạch Nhà nước và Bộ Nội vụ ban hành thông tư liên bộ số 1424/TTg của Chính
phủ quy ñịnh thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng ñất ñể làm ñịa ñiểm xây dựng
các công trình kiến thiết cơ bản với nguyên tắc phải ñảm bảo kịp thời và diện
tích ñủ cần thiết cho công trình xây dựng kiến thiết cơ bản, ñồng thời chiếu cố
ñúng mức quyền lợi và ñời sống của người có ruộng ñất. ðất thuộc sở hữu tư
nhân hoặc tập thể khi bị trưng dụng thì thuộc sở hữu của Nhà nước. Về mức bồi
thường và cách tính bồi thường theo Nghị ñịnh 151/TTg:
- Về việc bồi thường thiệt hại do lấy ñất gây nên phải bồi thường hai
khoản: về ñất thì bồi thường từ 1 ñến 4 năm sản lượng thường niên của ruộng
ñất bị trưng thu.
- ðối với hoa màu thì ñược bồi thường ñúng mức.
- ðối với nhà cửa, vật kiến trúc và các công trình phục vụ sinh hoạt ñược
giúp ñỡ xây dựng cái khác.

- Ngoài ra, mồ mả thì căn cứ vào tình hình cụ thể về phong tục tập quán
của ñịa phương mà giúp cho họ một số tiền làm phí tổn di chuyển.
Có thể nói, những nguyên tắc cơ bản của việc bồi thường thiệt hại trong nghị
ñịnh này là ñúng ñắn, ñáp ứng nhu cầu trưng dụng ñất ñai trong những năm 1960.
Cách bồi thường như vậy ñược thực hiện cho ñến khi Hiến pháp 1980 ra ñời.
2.3.2. Thời kỳ 1987 ñến 1993
Hiến pháp 1980 quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân, chính vì vậy việc
thực hiện bồi thường về ñất không ñược thực hiện mà chỉ thực hiện bồi thường
những tài sản có trên ñất hoặc những thiệt hại do việc thu hồi ñất gây nên.
Luật ðất ñai năm 1988 ban hành quy ñịnh về việc bồi thường cũng cơ bản
dựa trên những ñiều quy ñịnh tại Hiến pháp 1980.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


Ngày 31/5/1990 Hội ñồng Bộ trưởng ban hành quyết ñịnh số 186/HðBT
về việc ñền bù thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi bị chuyển mục ñích sử
dụng vào mục ñích khác thì phải bồi thường. Căn cứ ñể tính bồi thường thiệt hại
về ñất nông nghiệp và ñất có rừng theo quyết ñịnh này là diện tích, chất lượng
và vị trí ñất. Mỗi hạng ñất tại mỗi vị trí ñều quy ñịnh giá tối ña, tối thiểu. UBND
các tỉnh, thành phố quy ñịnh cụ thể mức bồi thường thiệt hại của ñịa phương
mình sát với giá ñất thực tế ở ñịa phương nhưng không thấp hơn hoặc cao hơn
khung giá ñịnh mức. Tổ chức, cá nhân ñược Nhà nước giao ñất nông nghiệp, ñất
có rừng ñể sử dụng vào mục ñích khác thì phải bồi thường về ñất nông nghiệp,
ñất có rừng cho Nhà nước. Khoản tiền này ñược nộp vào ngân sách Nhà nước và
sử dụng vào việc khai hoang, phục hóa, trồng rừng, cải tạo ñất nông nghiệp, ổn
ñịnh cuộc sống, ñịnh canh, ñịnh cư cho vùng bị lấy ñất.
Tại quyết ñịnh này, mức bồi thường còn ñược phân biệt theo thời hạn sử
dụng ñất lâu dài hay tạm thời quy ñịnh việc miễn giảm tiền bồi thường ñối với

việc sử dụng ñất ñể xây dựng hệ thống ñường giao thông, thủy lợi…
2.3.3. Thời kỳ 1993 ñến 2003
2.3.3.1 Hiến pháp 1992
Hiến pháp 1992 (thay thế Hiến pháp 1980) ñã quy ñịnh:
“ Nhà nước phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo ñịnh hướng XHCN”.
- ðiều 17 quy ñịnh: “ðất ñai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên
trong lòng ñất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục ñịa và vùng trời và tài sản do Nhà
nước ñầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế, văn
hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng, an ninh cùng các tài sản
khác mà pháp luật quy ñịnh là của Nhà nước, ñều thuộc sở hữu toàn dân”.
- ðiều 18 quy ñịnh: “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy
hoạch và pháp luật, ñảm bảo sử dụng ñúng mục ñích và có hiệu quả. Nhà nước
giao ñất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài. Tổ chức và cá nhân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


×