Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ở một số dự án thị xã sơn tây, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN THU THỦY

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
BỒI THƯỜNG GIẢI PHÒNG MẶT BẰNG Ở
MỘT SỐ DỰ ÁN THỊ XÃ SƠN TÂY,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ NÔNG NGHIỆP

Chuyªn ngµnh: Qu¶n lý ®Êt ®ai
M· sè : 60.62.16
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: PGS. TS Trần Văn Chính

Hµ Néi - 2012


LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ ở một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Thủy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự quan
tâm giúp ñỡ nhiệt tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân, ñã
tạo ñiều kiện thuận lợi ñể tôi hoàn thành luận văn Thạc sĩ này.
Lời ñầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Trần Văn Chính ñã
trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi nghiên cứu thực hiện ñề tài.
Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa Tài
nguyên và Môi trường, Khoa Sau ðại học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội ñã tạo ñiều kiện cho tôi thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh ñạo Phòng Tài nguyên và Môi
trường thị xã Sơn Tây, Ban bồi thường giải phóng mặt bằng thị xã Sơn Tây,
Phòng Thống kê thị xã Sơn Tây, UBND Thị xã Sơn Tây ñã tạo ñiều kiện
giúp ñỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện ñề tài trên ñịa bàn.
Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các cán bộ, ñồng nghiệp và
bạn bè ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài.
Một lần nữa tôi xin chân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày 20 tháng 8 năm 2012
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Thủy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC

Lời cam ñoan......................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Danh mục bảng.................................................................................................vi
Danh mục viết tắt............................................................................................vii
1

MỞ ðẦU...........................................................................................1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài.....................................................................1

1.2

Mục ñích, yêu cầu..............................................................................2

1.2.1

Mục ñích............................................................................................2

1.2.2

Yêu cầu..............................................................................................2

2

TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU...........................................3

2.1


Các thuật ngữ, khái niệm và cơ sở pháp lý về thu hồi ñất và bồi
thường giải phóng mặt bằng ..............................................................3

2.1.1

Khái niệm, thuật ngữ bồi thường giải phóng mặt bằng.......................3

2.1.2

ðặc ñiểm của quá trình bồi thường ....................................................4

2.2

Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ở trên thế giới và ở
Việt Nam ...........................................................................................5

2.2.1

Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ở trên thế giới và
các nước trong khu vực......................................................................5

2.2.2

Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam qua các
thời kỳ ...............................................................................................7

2.3

ChÝnh s¸ch båi th−êng gi¶i phãng mÆt b»ng ë thµnh phè Hµ Néi ....22


2.3.1

Các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách pháp luật bồi
thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ...............................................................22

2.3.2

ðánh giá việc thực hiện các chính sách bồi thường giải phóng
mặt bằng khi nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn thành phố Hà
Nội...................................................................................................24

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


3

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................26

3.1

ðối tượng nghiên cứu ......................................................................26

3.2

Nội dung nghiên cứu .......................................................................26


3.2.1

Nghiên cứu ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ở vùng có 2 dự án.....26

3.2.2

ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt
bằng khi Nhà nước thu hồi ñất tại 2 dự án trên ñịa bàn thị xã
Sơn Tây, Thành phố Hà Nội ............................................................26

3.2.3

ðề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách bồi thường giải
phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn thị xã
Sơn Tây – Thành phố Hà Nội ..........................................................26

3.3

Phương pháp nghiên cứu .................................................................27

3.3.1

Phương pháp ñiều tra thu thập số liệu ..............................................27

3.3.2

Phương pháp tổng hợp xử lý thông tin, phân tích và so sánh ...........27

3.3.3


Phương pháp phỏng vấn trực tiếp ...................................................27

3.3.4

Phương pháp chuyên gia..................................................................27

4

KÕt qu¶ nghiªn cøu...............................................................28

4.1

ðiều kiện tư nhiên, kinh tế xã hội của thị xã Sơn Tây, thành phố
Hà Nội .............................................................................................28

4.1.1

§iÒu kiÖn tù nhiªn ..............................................................................28

4.1.2

C¸c nguån tµi nguyªn.........................................................................30

4.1.3

Thùc tr¹ng ph¸t triÓn kinh tÕ, x héi ..................................................33

4.2

Thực trạng công tác quản lý nhà nước về ñất ñai ở thị xã Sơn

Tây ..................................................................................................38

4.2.1

Tình hình quản lý nhà nước về ñất ñai của thị xã Sơn Tây...............38

4.2.2

Hiện trạng sử dụng ñất ở thị xã Sơn Tây..........................................45

4.3

ðánh gá việc thực hiện chính sách bồi thượng khi Nhà nước thu
hồi ñất ở 2 dự án ..............................................................................47

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.3.1

Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học ñể thực hện 2 dự án..........................47

4.3.2

Kh¸i qu¸t về 2 dù ¸n ........................................................................48

4.3.3


Kết quả thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ở
2 dự án.............................................................................................49

4.4

ðánh giá chung việc thực hiện các chính sách bồi thường giải
phóng mặt bằng tại 2 dự án trên ñịa bàn thị xã Sơn Tây, thành
phố Hà Nội ......................................................................................79

4.4.1

Một số thành công ...........................................................................79

4.4.2

Một số hạn chế ................................................................................80

4.5

ðề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện chính sách bồi
thường giải phóng mặt bằng ở thị xã Sơn Tây, thành phố Hà
Nội...................................................................................................83

4.5.1.

Các giải pháp chung ........................................................................83

4.5.2

Các giải pháp cụ thể.........................................................................85


5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................87

5.1.

Kết luận ...........................................................................................87

5.2.

Kiến nghị.........................................................................................88

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MC BNG
Bng 4.1 Mt s khớ tng th xó Sn Tõy .................................................30
Bng 4.2 Din tớch cỏc loi ủt th xó Sn Tõy...........................................31
Bảng 4.3 Giá trị tổng sản phẩm trên địa bàn thị x Sơn Tây...........................33
Bảng 4.4 Thc trng phỏt trin kinh t ca Th xó Sn Tõy t 2000-2011.....34
Bng 4.5 Tỡnh hỡnh phỏt trin dõn s, lao ủng v vic lm th xó Sn
Tõy giai ủon 2005-2011 ...............................................................36
Bng 4.6 Thc trng phỏt trin cỏc c s h tng th xó Sn Tõy ...............37
Bng 4.7 Hin trng s dng ủt th xó Sn Tõy nm 2011 ...........................45
Bng 4.8 i tng ủc bi thng v khụng ủc bi thng d ỏn 1 .....54
Bng 4.9 i tng ủc bi thng v khụng ủc bi thng d ỏn 2 .....55
Bng 4.10 í kin ca ngi dõn v vic xỏc ủnh ủi tng v ủiu kin

bi thng ca 2 d ỏn ..................................................................56
Bng 4.11 í kin ca ngi dõn v vic xỏc ủnh giỏ c ủn bự, h tr
ca 2 d ỏn ....................................................................................57
Bng 4.12 Giỏ tr bi thng v ủt d ỏn 1(giai ủon I)..............................59
Bng 4.13 Giỏ tr bi thng v ủt d ỏn 1(giai ủon II) ............................60
Bng 4.14 Giỏ tr bi thng v ủt d ỏn 2 (giai ủon I)..............................61
Bng 4.15 n giỏ bi thng v ủt d ỏn 2(giai ủon II) ...........................61
Bng 4.16 Tng hp cỏc khon bi thng, h tr v ti sn ca d ỏn 1 .....67
Bng 4.17 Tng hp cỏc khon bi thng, h tr v ti sn ca d ỏn 2 .....69
Bng 4.18 Tng hp cỏc khon h tr ca d ỏn 1 ........................................73
Bng 4.19 Quan ủim ca ngi dõn v cỏc chớnh sỏch h tr d ỏn 1..........74
Bng 4.20 Tng hp cỏc khon h tr ca d ỏn 2 ........................................76
Bng 4.21 Quan ủim ca ngi dõn v cỏc chớnh sỏch h tr d ỏn 2..........77

Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc nụng nghip

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nội dung

BðS

Bất ñộng sản

CNH


Công nghiệp hoá

CP

Chính phủ

ðTH

ðô thị hoá

GCN-QSDð

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HðH

Hiện ñại hoá

KKBT

Kiểm kê bồi thường



Nghị ñịnh


Qð-UBND

Quyết ñịnh của Uỷ ban nhân dân

TðC

Tái ñịnh cư

TW

Trung ương

UBND

Uỷ ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


1 MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia quý báu, ñịa bàn ñể
phân bố dân cư, các và các hoạt ñộng kinh tế, xã hội quốc phòng, an ninh; là
nguồn nội lực ñể xây dựng và phát triển bền vững quốc gia.
Trong quá trình ñổi mới, ñặc biệt những năm gần ñây việc xây dựng cơ
sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu ñô thị mới ñã phát triển nhanh ñể ñáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa và hiện ñại hóa ñất nước với mục tiêu ñưa nước ta

trở thành một nước Công nghiệp vào năm 2020. Việc chuyển ñổi mục ñích sử
dụng ñất ñáp ứng cho phát triển kinh tế xã hội là tất yếu xẩy ra thường xuyên ở
tất cả các ñịa phương trên toàn lãnh thổ Việt Nam. ðặc biệt, một diện tích ñất
nông nghiệp không nhỏ chuyển sang quỹ ñất phi nông nghiệp thuộc các dự án
xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp và thương mại dịch vụ và du lịch.
Thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt bằng là khâu then chốt, quan
trọng. Bồi thường giải phóng mặt bằng là ñiều kiện ban ñầu và tiên quyết ñể
triển khai các dự án. Bồi thường giải phóng mặt bằng là vấn ñề hết sức nhạy
cảm và phức tạp, nó tác ñộng tới mọi vấn ñề ñời sống kinh tế, văn hóa xã hội, an
ninh quốc phòng của cộng ñồng dân cư. Ảnh hưởng trực tiến ñến Nhà nước, ñến
chủ ñầu tư, ñặc biệt là ñối với người dân có ñất bị thu hồi.
Thị xã Sơn Tây nằm trên vùng ñất bán sơn ñịa, gồm 9 phường và 6 xã.
Trong quy hoạch phát triển vùng thủ ñô và thành phố Hà Nội, cùng với Hà
ðông, chuỗi ñô thị Xuân Mai, Hoà Lạc, Miếu Môn, Sơn Tây sẽ trở thành chuỗi
ðô thị “vệ tinh”, trong ñó Sơn Tây có vị trí quan trọng là bộ mặt phát triển phía
tây của thành phố. Vì vậy Sơn Tây là nơi tập trung khá nhiều dự án, kéo theo ñó
công tác ñền bù giải phóng mặt bằng cũng rất ñược chú trọng. Mặc dù ñã có

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


nhiu c gng, song mt s d ỏn, cụng tỏc gii phúng mt bng vn cũn tn
ti mt s hn ch. in hỡnh nh d ỏn Xõy dng cu Vnh Thnh trờn Quc
l 2C ủon qua xó ng Lõm v d ỏn Xõy dng khu ủụ th Mai Trai,
Ngha Ph, Trung Hng quỏ trỡnh gii phúng mt bng kộo di, cũn tn ti kin
cỏo ca ngi dõn khi thc hin d ỏn. rỳt ra nhng mt ủó lm ủc v
cha lm ủc ủi vi hai d ỏn v ủa ra gii phỏp ủ khc phc nhng tn ti
m d ỏn ủ li, chỳng tụi tin hnh nghiờn cu ủ ti ỏnh giỏ vic thc hin

chớnh sỏch bi thng gii phúng mt bng mt s d ỏn th xó Sn Tõy
Thnh ph H Ni
1.2 Mc ủớch, yờu cu
1.2.1 Mc ủớch
- Đánh giá vic thực hiện chính sách bồi thờng khi Nhà nớc thu hồi
đất ở một số dự án trên địa bàn thị x Sơn Tây.
- xut mt s gii phỏp nhm nõng cao hiu qu quỏ trỡnh thc hin
chớnh sỏch bi thng gii phúng mt bng khi Nh nc thu hi ủt lm d ỏn.
1.2.2 Yờu cu
- ỏnh giỏ ủy ủ ni dung ca chớnh sỏch bi thng gii phúng mt
bng cỏc d ỏn nghiờn cu v rỳt ra ủc nhng u, nhc ủim trong quỏ
trỡnh thc hin.
- Cỏc gii phỏp nhm nõng cao hiu qu trong quỏ trỡnh thc hin
chớnh sỏch gii phúng mt bng th xó Sn Tõy.

Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc nụng nghip

2


2 TNG QUAN VN NGHIấN CU

2.1 Cỏc thut ng, khỏi nim v c s phỏp lý v thu hi ủt v bi thng
gii phúng mt bng
2.1.1 Khỏi nim, thut ng bi thng gii phúng mt bng
Theo từ điển tiếng Việt: "Bồi thờng" hay đền bù có nghĩa là trả lại
tơng xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó cú ủt bị giải phóng
mặt bằng vì một hành vi của chủ thể khác. Cũn Giải phóng mặt bằng có
nghĩa là di dời dân đi nơi khác để lấy mặt bằng xây dựng công trình.
Điều này có nghĩa là:

+ Không phải mọi khoản bồi thờng đều chi trả đợc bằng tiền.
+ Sự mất mát của ngời bị thu hồi đất không chỉ là về mặt vật chất mà
nhiều trờng hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất.
+ Về mặt hành chính thì đây là một quá trình không tự nguyện, có tính
cỡng chế và vẫn là đòi hỏi sự "hi sinh", không thể là một sự bồi thờng
ngang giá tuyệt đối.
Việc bồi thờng có thể vô hình hoặc hữu hình, có thể do các quy định
của pháp luật điều tiết, hoặc do thỏa thuận giữa các chủ thể.
Trên thực tế, ngoài các khoản bồi thờng nói trên thì có một hình thức
bồi thờng khác gọi là việc hỗ trợ. Hỗ trợ tơng xứng với giá trị hoặc công
lao cho một chủ thể no đó cú ủt bị giải phóng mặt bằng vì một hành vi của
chủ thể khác.
Từ đó, có thể hiểu bản chất của công tác bồi thờng, GPMB không đơn
thuần là bồi thờng về mặt vật chất mà còn phải đảm bảo đợc lợi ích của
ngời dân phải di chuyển. Đó là họ phải có đợc chỗ ở ổn định, có điều kiện
sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ, đợc hỗ trợ ổn định đời sống sản xuất, hỗ trợ
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc nụng nghip

3


®µo t¹o chuyÓn ®æi nghÒ ®Ó t¹o ®iÒu kiÖn cho ng−êi d©n sinh sèng æn ®Þnh,
chÊt l−îng cuéc sèng ngµy cµng n©ng cao.
2.1.2 ðặc ñiểm của quá trình bồi thường
Giải phóng mặt bằng là quá trình phức tạp, liên quan trực tiếp ñến lợi
ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội nó thể hiện khác nhau ñối
với mỗi dự án. Quá trình bồi thường, GPMB có các ñặc ñiểm sau:
- Tính ña dạng thể hiện: Mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất
khác nhau với ñiều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực
nội thành, mật ñộ dân cư cao, ngành nghề ña dạng, giá trị ñất và tài sản trên

ñất lớn, cho nên quá trình giải phóng mặt bằng có ñặc ñiểm khác với khu vực
nông thôn hoạt ñộng sản xuất chủ yếu là nông nghiệp hoặc tiểu thủ công
nghiệp. Do ñó mỗi khu vực bồi thường, GPMB có những ñặc trưng riêng và
ñược tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những ñặc ñiểm riêng
của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể;
- Tính phức tạp thể hiện: ðất ñai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan
trọng trong ñời sống kinh tế xã hội ñối với mọi người dân. Tại khu vực nông
thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp cho nên
ñất ñai là tư liệu sản xuất cơ bản. ðối với khu vực thành thị ñất ñai là tài sản
có giá trị lớn gắn trực tiếp với ñời sống sinh hoạt của người dân, với những
chủ thể kinh doanh thì vị trí ñất còn gắn với thu nhập của họ. Từ các ñặc ñiểm
như trên cho chúng ta thấy việc bồi thường thiệt hại cho mỗi diện tích ñất khác
nhau bị thu hồi về vị trí, ñiều kiện sử dụng thường khác nhau.
ðối với ñất ở tính phức tạp lại còn tăng lên do những nguyên nhân sau:
+ ðất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với ñời sống và sinh
hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
+ Nguồn gốc sử dụng ñất khác nhau qua nhiều thời kỳ với chế ñộ quản

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


lý khỏc nhau, c ch chớnh sỏch khụng ủng b dn ủn tỡnh trng ln chim
ủt ủai xõy nh trỏi phộp din ra thng xuyờn.
+ Thiu qu ủt do xõy dng khu tỏi ủnh c cng nh cht lng khu
tỏi ủnh c thp cha ủm bo ủc yờu cu.
+ Dõn c mt s vựng sng ch yu bng ngh buụn bỏn nh v sng
bỏm vo cỏc trc ủng giao thụng ca khu dõn c lm k sinh nhai nay
chuyn ủn khu vc mi thỡ ủiu kin kim sng b thay ủi nờn h khụng

mun di chuyn.
T cỏc ủim trờn cho thy mi d ỏn khỏc nhau thỡ cụng tỏc GPMB
ủc thc hin khỏc nhau.
2.2 Chớnh sỏch bi thng gii phúng mt bng trờn th gii v Vit Nam
2.2.1 Chớnh sỏch bi thng gii phúng mt bng trờn th gii v cỏc nc
trong khu vc
2.2.1.1 Trung Quc
Có thể thấy rằng pháp luật đất đai của Trung Quốc có nhiều nét tơng
đồng với Luật Đất đai của Việt Nam. Tuy nhiên nhìn về tổng thể, Trung Quốc
là một nớc khá thành công trong việc quản lý đất đai nói chung và việc thực
hiện công tác bồi thờng, TC nói riêng. Sở dĩ đợc nh vậy là do nớc này có
một hệ thống pháp luật nói chung và pháp luật đất đai nói riêng rất đầy đủ, chi
tiết, đồng bộ, phù hợp với công tác quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất năng
động và khoa học. Cùng với một Nhà nớc pháp quyền vững chắc, năng lực thể
chế của chính quyền địa phơng theo thẩm quyền có hiệu lực cao, ngời dân có
ý thức chấp hành pháp luật nghiêm minh. Bên cạnh đó việc sử dụng đất đai tại
Trung Quốc thực sự tiết kiệm, Nhà nớc hoàn toàn cấm việc mua bán chuyển
nhợng đất đai. Do vậy thị trờng đất đai gần nh không tồn tại mà chỉ có thị
trờng nhà cửa.

Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc nụng nghip

5


Về bồi thờng, GPMB về đất đai: Do đất đai thuộc sở hữu Nhà nớc
nên không có chính cách bồi thờng, GPMB khi Nhà nớc thu hồi đất đai, kể
cả đất nông nghiệp. Tuỳ từng trờng hợp cụ thể Nhà nớc cấp đất mới cho
các chủ sử dụng bị thu hồi.
Về phơng thức bồi thờng,GPMB: Nhà nớc thông báo cho ngời sử

dụng đất biết trớc việc họ bị thu hồi đất trong thời hạn 1 năm. Ngời dân có
quyền lựa chọn các hình thức bồi thờng, GPMB bằng tiền hoặc nhà ở tại khu
ở mới.
Về giá bồi thờng, GPMB: Giá bồi thờng theo tiêu chuẩn giá thị
trờng. Nhng đồng thời đợc Nhà nớc quy định cho từng khu vực và chất
lợng nhà, đợc điều chỉnh linh hoạt cho phù hợp với thực tế. Đối với đất
Nông nghiệp việc bồi thờng giải phóng mặt bằng tính theo tính chất đất và
loại đất.
Về tái định c: Đối với các dự án phải bi thng, GPMB ,kế hoạch
TC chi tiết đợc chuẩn bị trớc khi thông qua dự án tái định c cùng với
việc dàn xếp kinh tế, khôi phục cho từng địa phơng, từng hộ gia đình và từng
ngời bị ảnh hởng. Các khu TC và các khu nhà ở đợc xây dựng đồng bộ
và kịp thời. Các chủ sử dụng phải di chuyển đều đợc chính quyền chú ý điều
kiện về việc làm. Đối với các đối tợng chính sách x hội thì Nhà nớc có
chính sách riêng.
2.2.1.2 Thỏi Lan
Pháp luật đất đai Thái Lan cho phép tồn tại hình thức sở hữu t nhân về
đất đai. Do vậy nguyên tắc khi Nhà nớc hoặc các tổ chức lấy đất để làm bất
kỳ một dự án nào, công trình nào đều phải có sự thoả thuận về sử dụng đất
giữa chủ dự án và chủ sở hữu khu đất trên cơ sở một hợp đồng.
Năm 1987, Thái Lan ban hành luật về trng dụng bất động sản áp dụng
cho việc trng dụng đất phục vụ vào các mục đích xây dựng công cộng, an
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc nụng nghip

6


ninh quốc phòng. Luật BE 2530 quy định những nguyên tắc thu hồi đất,
nguyên tắc tính giá trị bồi thờng các loại tài sản đợc bồi thờng, trình tự lập
dự án, duyệt dự án, lên kế hoạch bồi thờng trình các cấp phê duyệt. Luật còn

quy định thủ tục thành lập các cơ quan, uỷ ban tính toán bồi thờng tái định
c, trình tự đàm phán, nhận tiền bồi thờng, trình tự khiếu nại, giải quyết
khiếu nại, trình tự đa ra tòa án. ở Thái Lan việc tuyên truyền vận động đối
với các đối tợng bị di dời đợc thực hiện rất tốt. Bên cạnh đó việc bố trí cán
bộ có phẩm chất, năng lực chuyên môn đợc quan tâm nhiều. Và việc thống
nhất chỉ đạo, tổ chức rất rõ ràng, nhất quán đ góp phần quan trọng để đẩy
nhanh tiến độ.
Về giá đất làm căn cứ bồi thờng, GPMB: căn cứ vào giá do một Uỷ
ban của Chính phủ xác định trên cơ sở thực tế giá trên thị trờng chuyển
nhợng bất động sản. Việc bồi thờng chủ yếu bằng tiền mặt. Nếu phải di
chuyển nhà đến nơi mới, Uỷ ban này sẽ chỉ đạo cho ngời dân biết mình đến
đâu, phải trả tiền một lần, đợc cho thuê hay mua trả góp... Công tác TC
luôn ở thế chủ động.
Tuy nhiên cũng có trờng hợp bên bị thu hồi không chấp nhận, cơ quan
Nhà nớc có thẩm quyền sẽ kiểm tra, xem xét một lần nữa xem đ hợp lý
cha và dù đúng hay không nếu ngời bị thu hồi không chuyển đi sẽ bị cỡng
chế thực hiện. Việc khiếu nại sẽ tiếp tục do toà án giải quyết.
2.2.2 Chớnh sỏch bi thng gii phúng mt bng Vit Nam qua cỏc thi k
2.2.2.1 Thi k trc 1987
Trc nm 1987 chớnh sỏch bi thng GPMB Vit Nam ủc quy
ủnh ti Hin phỏp nm 1946 v Ngh ủnh s 151-TTg
* Hin phỏp 1946
Sau cuc cỏch mng thỏng Tỏm nm 1945 thnh cụng, ln ủu tiờn
nc Vit Nam Dõn ch Cng hũa ban hnh Hin phỏp vo nm 1946. n
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc nụng nghip

7


năm 1953, Nhà nước ta thực hiện cuộc cải cách ruộng ñất và Luật cải cách

ruộng ñất ñược ban hành. Một trong những mục tiêu ñầu tiên của cuộc cải
cách là: Thủ tiêu quyền chiếm hữu ruộng ñất của thực dân Pháp và ñế quốc
xâm lược ở Việt Nam, xóa bỏ chế ñộ phong kiến, chiếm hữu ruộng ñất của
giai cấp ñịa chủ, thực hiện chế ñộ sở hữu ruộng ñất của nông dân. Sau ñó,
ðảng và Nhà nước ta ñã vận ñộng nông dân vào làm ăn tập thể, ñồng thời
Nhà nước thành lập các nông trường quốc doanh, các trạm trại nông nghiệp hình thức sở hữu tập thể.
* Nghị ñịnh số 151-TTg
Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 151-TTg ngày
14/4/1959, quy ñịnh về thể lệ tạm thời trưng dụng ruộng ñất, là văn bản pháp
quy ñầu tiên liên quan ñến việc bồi thường và tái ñịnh cư ở Việt Nam, sau ñó
Ủy ban kế hoạch Nhà nước và Bộ Nội vụ ban hành thông tư liên bộ số
1424/TTg của Chính phủ quy ñịnh thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng ñất ñể
làm ñịa ñiểm xây dựng các công trình kiến thiết cơ bản với nguyên tắc phải
ñảm bảo kịp thời và diện tích ñủ cần thiết cho công trình xây dựng kiến thiết
cơ bản, ñồng thời chiếu cố ñúng mức quyền lợi và ñời sống của người có
ruộng ñất. ðất thuộc sở hữu tư nhân hoặc tập thể khi bị trưng dụng thì thuộc
sở hữu của Nhà nước. Về mức bồi thường và cách tính bồi thường theo Nghị
ñịnh 151/TTg:
- Về việc bồi thường bồi thường, GPMB do lấy ñất gây nên phải bồi
thường hai khoản: về ñất thì bồi thường từ 1 ñến 4 năm sản lượng thường
niên của ruộng ñất bị trưng thu.
- ðối với hoa màu thì ñược bồi thường ñúng mức.
- ðối với nhà cửa, vật kiến trúc và các công trình phục vụ sinh hoạt
ñược giúp ñỡ xây dựng cái khác.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8



- Ngoài ra, mồ mả thì căn cứ vào tình hình cụ thể về phong tục tập
quán của ñịa phương mà giúp cho họ một số tiền làm phí tổn di chuyển.
Có thể nói, những nguyên tắc cơ bản của việc bồi thường bồi thường,
GPMB trong Nghị ñịnh này là ñúng ñắn, ñáp ứng nhu cầu trưng dụng ñất ñai
trong những năm 1960. Cách bồi thường như vậy ñược thực hiện cho ñến khi
Hiến pháp 1980 ra ñời.
2.2.2.2 Thời kỳ 1987 ñến 1993
Hiến pháp 1980 quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân, chính vì vậy
việc thực hiện bồi thường về ñất không ñược thực hiện mà chỉ thực hiện bồi
thường những tài sản có trên ñất hoặc những bồi thường giải phóng mặt bằng
do việc thu hồi ñất gây nên.
Luật ðất ñai năm 1988 ban hành quy ñịnh về việc bồi thường cũng cơ
bản dựa trên những ñiều quy ñịnh tại Hiến pháp 1980.
Ngày 31/5/1990 Hội ñồng Bộ trưởng ban hành quyết ñịnh số
186/HðBT về việc ñền bù bồi thường, GPMB ñất nông nghiệp, ñất có rừng
khi bị chuyển mục ñích sử dụng vào mục ñích khác thì phải bồi thường. Căn
cứ ñể tính bồi thường bồi thường, GPMB về ñất nông nghiệp và ñất có rừng
theo quyết ñịnh này là diện tích, chất lượng và vị trí ñất. Mỗi hạng ñất tại mỗi
vị trí ñều quy ñịnh giá tối ña, tối thiểu. UBND các tỉnh, thành phố quy ñịnh
cụ thể mức bồi thường bồi thường giải phóng mặt bằng của ñịa phương mình
sát với giá ñất thực tế ở ñịa phương nhưng không thấp hơn hoặc cao hơn
khung giá ñịnh mức. Tổ chức, cá nhân ñược Nhà nước giao ñất nông nghiệp,
ñất có rừng ñể sử dụng vào mục ñích khác thì phải bồi thường về ñất nông
nghiệp, ñất có rừng cho Nhà nước. Khoản tiền này ñược nộp vào ngân sách
Nhà nước và sử dụng vào việc khai hoang, phục hóa, trồng rừng, cải tạo ñất
nông nghiệp, ổn ñịnh cuộc sống, ñịnh canh, ñịnh cư cho vùng bị lấy ñất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9



Tại quyết ñịnh này, mức bồi thường còn ñược phân biệt theo thời hạn
sử dụng ñất lâu dài hay tạm thời quy ñịnh việc miễn giảm tiền bồi thường ñối
với việc sử dụng ñất ñể xây dựng hệ thống ñường giao thông, thủy lợi…
2.2.2.3 Thời kỳ 1993 ñến 2003
* Hiến pháp 1992
Hiến pháp 1992 (thay thế Hiến pháp 1980) ñã quy ñịnh:
“ Nhà nước phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ
chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo ñịnh hướng XHCN”.
- ðiều 17 quy ñịnh: “ðất ñai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên
trong lòng ñất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục ñịa và vùng trời và tài sản do Nhà
nước ñầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế,
văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng, an ninh cùng các tài
sản khác mà pháp luật quy ñịnh là của Nhà nước, ñều thuộc sở hữu toàn dân”.
- ðiều 18 quy ñịnh: “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo
quy hoạch và pháp luật, ñảm bảo sử dụng ñúng mục ñích và có hiệu quả. Nhà
nước giao ñất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài. Tổ chức và
cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm ñất,
ñược chuyển quyền sử dụng ñất Nhà nước giao theo quy ñịnh của pháp luật”.
- ðiều 23 quy ñịnh: “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị
quốc hữu hoá. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh,
lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài sản
của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. Thể thức trưng mua, trưng
dụng do luật ñịnh”.
- ðiều 58 quy ñịnh về quyền sở hữu cá nhân: “Công dân có quyền sở
hữu về thu nhập hợp pháp, của cải ñể dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu
sản xuất, vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


10


tế khác; ñối với ñất ñược Nhà nước giao sử dụng thì theo quy ñịnh tại ðiều
17 và ñiều 18. Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế
của công dân”.
Những quy ñịnh trên ñã tạo ñiều kiện củng cố quyền hạn riêng của Nhà
nước trong việc thu hồi ñất ñai cho mục ñích an ninh, quốc phòng và các lợi
ích quốc gia.
* Luật ðất ñai 1993
Luật ðất ñai 1993 có hiệu lực từ ngày 15/10/1993 thay thế cho Luật
ñất ñai 1988.
ðây là văn bản pháp luật quan trọng nhất ñối với việc thu hồi ñất và
bồi thường bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất. Luật
ñất ñai quy ñịnh các loại ñất sử dụng, các nguyên tắc sử dụng từng loại ñất,
quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất. Một thủ tục rất quan trọng và là cơ
sở pháp lý cho người sử dụng ñất là họ ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất và quyền sở hữu nhà. Chính ñiều này làm căn cứ cho quyền ñược
bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất.
- ðiều 12 Luật ñất ñai 1993 ñã quy ñịnh: “Nhà nước xác ñịnh giá các
loại ñất ñể tính thuế chuyển quyền sử dụng ñất, thu tiền khi giao ñất hoặc cho
thuê ñất. Tính giá trị tài sản khi giao ñất, bồi thường bồi thường giải phóng
mặt bằng về ñất. Chính phủ quy ñịnh khung giá các loại ñất ñối với từng
vùng theo thời gian”.
- ðiều 27 quy ñịnh: “Trong trường hợp thật cần thiết, Nhà nước thu
hồi ñất sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng thì người thu hồi ñất ñược ñền bù bồi thường giải phóng mặt
bằng” [13].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


11


Sau khi Luật ñất ñai 1993 ñược ban hành, Nhà nước ñã ban hành rất
nhiều các văn bản dưới luật như Nghị ñịnh, Thông tư và các văn bản pháp
quy khác về quản lý ñất ñai nhằm cụ thể hoá các ñiều luật ñể thực hiện các
văn bản ñó, bao gồm:
- Nghị ñịnh 90/CP ngày 17/9/1994 quy ñịnh cụ thể các chính sách và
phân biệt chủ thể sử dụng ñất, cơ sở pháp lý ñể xem xét tính hợp pháp của
thửa ñất ñể lập kế hoạch bồi thường GPMB theo quy ñịnh khi Nhà nước thu
hồi ñất ñể sử dụng và mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng. Xét về tính chất, nội dung, Nghị ñịnh 90/CP ñã ñáp ứng ñược một
số yêu cầu nhất ñịnh, so với các văn bản trước, Nghị ñịnh này là văn bản
pháp lý mang tính toàn diện cao và cụ thể hoá việc thực hiện chính sách bồi
thường khi Nhà nước thu hồi ñất, việc bồi thường bằng ñất cùng mục ñích sử
dụng, cùng hạng ñất…
- Nghị ñịnh 87/CP ngày 17/8/1994 ban hành khung giá các loại ñất.
- Thông tư Liên bộ số 94/TTLB ngày 14/11/1994 của Liên bộ Tài
chính - Xây dựng - Tổng cục ðịa chính - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn
thi hành Nghị ñịnh 87/CP.
- Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998, thay thế Nghị ñịnh
90/CP nói trên và quy ñịnh rõ phạm vi áp dụng, ñối tượng phải bồi thường,
ñối tượng ñược bồi thường, phạm vi bồi thường, ñặc biệt người có ñất bị thu
hồi có quyền ñược lựa chọn một trong ba phương án bồi thường bằng ñất,
bằng tiền hoặc bằng ñất và bằng tiền. Những nội dung mới ñề cập trong Nð
22/CP:
a- Về ñiều kiện ñược bồi thường về ñất có những quy ñịnh cụ thể các
ñối tượng ñược bồi thường. Giá ñất ñể tính bồi thường bồi thường, GPMB
ñược xác ñịnh trên cơ sở giá ñất của ñịa phương ban hành theo quy ñịnh của


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


Chính phủ nhân với hệ số K ñể ñảm bảo giá ñất tính bồi thường phù hợp với
khả năng sinh lợi và giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất ở ñịa phương. ðối
với ñất bị thu hồi là do Nhà nước giao sử dụng tạm thời, ñất cho thuê, ñất ñấu
thầu, thì người bị thu hồi ñất không ñược bồi thường về ñất nhưng ñược bồi
thường bồi thường giải phóng mặt bằng chi phí ñã ñầu tư vào ñất. Trường
hợp ñất thu hồi thuộc ñất công ích của xã chưa giao cho ai sử dụng, khi giao
ñất người ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất phải bồi thường bồi thường,
GPMB về ñất bằng tiền cho ngân sách xã. Người ñang sử dụng ñất công ích
của xã ñược UBND xã bồi thường bồi thường, GPMB chi phí ñã ñầu tư vào
ñất. Diện tích ñất ở bồi thường cho mỗi hộ gia ñình theo hạn mức do UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy ñịnh, nhưng không vượt quá diện
tích của ñất bị thu hồi. Trong trường hợp ñất ở bị thu hồi lớn hơn diện tích ñất
ở ñược bồi thường theo quy ñịnh người bị thu hồi ñất có thể ñược bồi thường
thêm một phần diện tích ñất ở, tuỳ theo quỹ ñất của ñịa phương, phần còn lại
ñược bồi thường bằng tiền.
b- Về bồi thường tài sản trên ñất hợp pháp và có khả năng hợp pháp
hoá ñược bồi thường 100% giá trị tài sản, tài sản trên ñất hợp pháp sẽ ñược
trợ cấp 70% ñến 80% mức bồi thường.
c- Về mức bồi thường, tài sản ñược bồi thường theo mức ñộ bồi thường,
GPMB thực tế, bằng giá trị hiện có của nhà và công trình, nhưng tổng mức bồi
thường tối ña không lớn hơn 100% và tối thiểu không nhỏ hơn 60% giá trị của
nhà, công trình phụ ñộc lập ñược bồi thường 100% theo bảng giá xây dựng mới.
Các Nghị ñịnh trước ñây hầu như mới chỉ quan tâm ñến nội dung bồi
thường cho ñất bị thu hồi và các tài sản gắn liền với ñất bị thu hồi thì Nghị

ñịnh này ñã ñưa các nội dung về công tác tổ chức thực hiện, quy ñịnh trách
nhiệm của UBND cá cấp và Hội ñồng bồi thường GPMB cấp huyện trong
việc chỉ ñạo lập phương án bồi thường, xác ñịnh mức bồi thường hoặc trợ cấp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


cho từng tổ chức hộ gia ñình, cá nhân và tổ chức thực hiện bồi thường theo
phương án ñã ñược phê duyệt, tạo sự chủ ñộng cho các ñịa phương trong việc
lựa chọn phương án bồi thường phù hợp với ñiều kiện kinh tế - xã hội quỹ ñất
của ñịa phương.
ðiều 35 quy ñịnh: “Tuỳ theo quy mô sử dụng ñất và tính chất của mỗi
dự án, UBND cấp tỉnh có thể giao trách nhiệm bồi thường cho các doanh
nghiệp có chức năng và ñủ ñiều kiện kinh doanh cơ sở hạ tầng”.
ðiều 39 quy ñịnh: “Trường hợp chủ dự án thoả thuận ñược với người có
ñất bị thu hồi chấp nhận mức bồi thường thấp hơn quy ñịnh của Nghị ñịnh này
và ñược UBND cấp tỉnh cho phép thì ñược bồi thường theo mức ñã thoả
thuận”.
Nội dung mới ñược quy ñịnh là ngoài các ñối tượng bị bồi thường
GPMB về ñất và các tài sản gắn liền với ñất, cán bộ công nhân viên của
doanh nghiệp phải di chuyển khi Nhà nước thu hồi ñất cũng ñược công nhận
là những người bị ảnh hưởng bởi dự án và ñược hưởng trợ cấp ngừng việc
trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh nhưng không quá một năm.
d- Về phương thức và mức bồi thường ñối với ñất nông nghiệp, lâm
nghiệp, ñất làm muối, nuôi trồng thuỷ sản bồi thường bằng ñất có cùng diện
tích và chất lượng, nếu không có ñất mới bồi thường bằng tiền; nếu ñất ñược
bồi thường có diện tích nhỏ hơn và chất lượng kém hơn ñất bị thu hồi, người
bị ảnh hưởng ñược bồi thường bằng tiền phần chênh lệch về diện tích và giá
trị ñất, nếu ñất bồi thường có giá trị cao hơn ñất bị thu hồi thì người bị ảnh

hưởng không phải nộp tiền phần chênh lệch ñó.
ðất ở ñô thị là ñất ở nội thành, nội thị xã, thị trấn dùng ñể xây nhà ở,
các công trình phục vụ nhu cầu ở và khuôn viên nếu có, phù hợp với quy
hoạch ñã ñược duyệt. ðất ñược quy hoạch ñể xây dựng ñô thị nhưng chưa có

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


cơ sở hạ tầng thì không ñược bồi thường như ñất ñô thị. ðối với ñất ở thuộc
ñô thị loại I và loại II chủ yếu bồi thường bằng nhà ở hoặc bằng tiền do người
bị ảnh hưởng quyết ñịnh. Bồi thường bằng ñất chỉ ñược thực hiện khi có dự
án TðC ñược phê duyệt. Trường hợp người bị ảnh hưởng ñồng ý nhận ñất ở
ngoại thành thì ñược hưởng có quyền ñề nghị lựa chọn một trong ba phương
án bồi thường
ðối với ñất ở nông thôn, người bị thu hồi ñất ñược bồi thường bằng ñất
có cùng mục ñích sử dụng, mức tối ña ñược bồi thường bằng ñất nơi ở mới
không quá 400m2, hoặc không quá 800m2 cho những vùng nông thôn có tập
quán nhiều thế hệ cùng chung sống trong một hộ hay ñiều kiện tự nhiên ñặc
biệt.
ñ- Quy trình tiến hành nhận tiền bồi thường: ðiều 34 quy ñịnh Việc lập
Hội ñồng bồi thường bồi thường giải phóng mặt bằng GPMB có thể tiến hành
sau khi có quyết ñịnh thu hồi ñất hoặc trước khi có quyết ñịnh thu hồi ñất.
Dựa trên cơ sở bản kê khai diện tích, hạng ñất, loại ñất, số lượng tài
sản….Hội ñồng bồi thường bồi thường giải phóng mặt bằng GPMB kiểm tra,
kiểm kê thực tế từ ñó xác ñịnh bồi thường giải phóng mặt bằng về ñất và tài
sản của các tổ chức, hộ gia ñình cá nhân có ñất vị thu hồi và tài sản bị phá dỡ,
tổng hợp lập án bồi thường trình các ngành các cấp có liên quan. Trường hợp
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy ñịnh chế ñộ, mức bồi

thường vượt quá quy ñịnh thì phần bồi thường vượt mức do ngân sách ñịa
phương có trách nhiệm chi trả. ðối với các dự án khi thực hiện bồi thường
bồi thường giải phóng mặt bằng GPMB chưa xác ñịnh ñược chủ sử dụng ñất
thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trực tiếp tổ chức thực hiện
bồi thường và chi trả tiền bồi thường, chi phí bồi thường tính theo quy ñịnh
tại Nghị ñịnh này ñược phân bổ cho các tổ chức, cá nhân sử dụng ñất thuộc
phạm vi dự án chịu trách nhiệm hoàn trả và nộp vào ngân sách Nhà nước

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


ngay sau khi có quyết ñịnh giao ñất hoặc cho thuê ñất.
e- Về cơ chế giải quyết khiếu nại, tố cáo, ñối với các dự án khi bồi thường
GPMB, nếu người bị thu hồi ñất thấy quyết ñịnh bồi thường không ñúng với
quy ñịnh của pháp luật, thì ñược quyền khiếu nại và ñược giải quyết theo quy
ñịnh của Pháp lệnh khiếu nại và tố cáo. Tuy nhiên, trong khi chờ giải quyết
khiếu nại vẫn phải chấp hành di chuyển GPMB và giao ñất ñúng kế hoạch.
* Luật sửa ñổi một số ñiều của Luật ðất ñai năm 1998
Luật sửa ñổi một số ñiều của Luật ðất ñai năm 1998 ñược Quốc hội
thông qua ngày 02/12/1998. Về cơ bản, Luật ðất ñai sửa ñổi năm 1998 vẫn
dựa trên nền tảng cơ bản của Luật cũ, chỉ một số ñiều ñược bổ sung thêm cho
phù hợp thực tế.
Tháng 10/1999, Cục quản lý Công sản - Bộ Tài chính ñã tiến hành dự
thảo lần thứ nhất về sửa ñổi bổ sung Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP về việc bồi
thưòng bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất. Trong ñó,
một số ñiều cơ bản ñã ñược ñề nghị sửa ñổi như xác ñịnh mức ñất ñể tính bồi
thường, giá bồi thường, lập khu TðC, quyền và nghĩa vụ của người bị thu hồi
ñất phải chuyển ñến nơi ở mới, các chính sách hỗ trợ và các ñiều kiện bắt

buộc phải có của khu tái ñịnh cư, Hội ñồng bồi thường GPMB và thẩm ñịnh
phương án bồi thường GPMB.
- Thông tư 145/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP bao gồm các phương pháp xác ñịnh hệ số K, nội
dung và chế ñộ quản lý, phương án bồi thường và một số nội dung khác.
- Văn bản số 4448/TC-QLCS ngày 04/9/1999 của Cục quản lý Công
sản - Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý một số vướng mắc trong công tác bồi
thường GPMB.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16


* Luật sửa ñổi một số ñiều của Luật ðất ñai năm 2001
Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật ðất ñai ngày 29/6/2001
quy ñịnh cụ thể hơn về việc bồi thường GPMB, cụ thể:
a- Trong trường hợp cần thiết, Nhà nước thu hồi ñất ñang sử dụng của
người sử dụng ñất vào mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng thì người bị thu hồi ñất ñược bồi thường hoặc hỗ trợ. Việc bồi
thường hoặc hỗ trợ theo quy ñịnh của Chính phủ.
b- Nhà nước có chính sách ñể ổn ñịnh ñời sống cho người có ñất bị thu
hồi. Trong trường hợp người bị thu hồi ñất phải di chuyển chỗ ở thì ñược
mua nhà ở của Nhà nước hoặc ñược giao ñất có thu tiền sử dụng ñất ñể làm
nhà ở. Trong trường hợp phương án bồi thường ñược cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt, ñược công bố công khai và có hiệu lực thi hành theo
quy ñịnh của pháp luật mà người bị thu hồi ñất không thực hiện quyết ñịnh
thu hồi thì cơ quan quyết ñịnh thu hồi ñất có quyền ra quyết ñịnh cưỡng chế.
Trong trường hợp Chính phủ ra quyết ñịnh thu hồi ñất thì UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương ra quyết ñịnh cưỡng chế.

c-Trong trường hợp cộng ñồng dân cư xây dựng công trình phục vụ lợi
ích công cộng của cộng ñồng theo quy hoạch bằng vốn do nhân dân ñóng góp
hoặc Nhà nước có hỗ trợ thì việc bồi thường hoặc hỗ trợ cho người có ñất
ñược sử dụng ñể xây dựng công trình do cộng ñồng dân cư và người có ñất
ñó thoả thuận.
Trong quá trình triển khai Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP, thực tế cho thấy,
sau khi Nhà nước thu hồi ñất và thực hiện bồi thường GPMB, người bị ảnh
hưởng gặp nhiều khó khăn, ñặc biệt là những người bị thu hồi hết ñất sản
xuất, phải chuyển sang ngành nghề khác. Với giá trị ñược bồi thường, người
có ñất bị thu hồi không có khả năng tạo lập nơi ở mới cũng như không có

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

17


×