Phòng GD&ĐT huyện Yên Thành
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: Toán 9 – Thời gian làm bài 120 phút
Câu 1. (2.5 điểm)
x
2
+
+
Cho biểu thức: P =
x−4 2− x
1
10 − x
: x − 2+
÷
÷; với x ≥ 0; x ≠ 4
÷
x +2
x +2
a) Rút gọn P
b) Tìm giá trị của x để P > 0.
Câu 2. (1.5 điểm)
Trên cùng một mặt phẳng toạ độ cho hai điểm A(5; 2) và B(3; -4).
a) Viết phương trình đường thẳng AB
b) Xác định điểm M trên trục hoành để tam giác MAB cân tại M.
Câu 3. (2.0 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Hai tổ cùng làm một công việc trong 15 giờ thì xong. Nếu tổ I làm trong 3 giờ và tổ II làm
trong 5 giờ thì họ làm được 25% công việc. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi tổ làm xong công
việc đó trong bao lâu ?
Câu 4. (3.0 điểm)
Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Lấy điểm I cố định trên đoạn thẳng AB (I không
trùng A và I không trùng B), M là điểm di động trên đường tròn (O) (M không trùng A và
M không trùng B). Qua I kẻ đường thẳng d vuông góc với AB. Gọi giao điểm của các
đường thẳng MA, MB với d lần lượt là C, D.
a) E là điểm đối xứng của B qua I. Chứng minh tứ giác ACDE nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh IA.IB = IC.ID.
c) Chứng minh tâm K của đường tròn ngoại tiếp tam giác ACD di động trên một đường cố
định khi M di động.
Câu 5. (1 điểm)
Biết rằng a, b là các số thoả mãn a > b và ab = 1.
Chứng minh:
a 2 + b2
≥2 2
a −b
-----------------------------hết-------------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:………………………………………..SBD…………….
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 9
Câu
Nội dung
Điểm
x ≥ 0
a, Với
x ≠ 4
⇒P=
1
=
(2,5đ)
x − 2( x + 2) + ( x − 2) x − 4 + 10 − x
:
( x + 2)( x − 2)
x +2
−6
x +2
.
=
6
( x + 2)( x − 2)
−1
x −2
0,75
0,75
b,
−1
>0⇔ x −2<0⇔ x < 4
x −2
Kết hợp với điều kiện: A > 0 ⇔ 0 ≤ x < 4
P > 0 Khi và chỉ khi
a, A và B có hoành độ và tung độ đều khác nhau nên phương trình đường
thẳng AB có dạng y = ax + b
A(5; 2) ∈ AB ⇒ 5a + b = 2
B(3; -4) ∈ AB ⇒ 3a + b = −4
2
(1,5đ)
Giải hệ ta có a = 3; b = -13.
Vậy phương trình đường thẳng AB là y = 3x – 13
b, Giả sử M(x; 0) ∈ xx’ ta có:
MA =
( x − 5) 2 + (0 − 2) 2
MB =
( x − 3) 2 + (0 + 4) 2
0,5
0,5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
∆ MAB cân tại M ⇒ MA = MB
⇔
( x − 5) 2 + (0 − 2) 2 =
0.25
( x − 3) 2 + (0 + 4) 2
⇔ x = 1. Vậy điểm cần tìm là M( 1; 0)
3
(2,0đ)
Gọi thời gian tổ I làm một mình xong công việc là: x (giờ, x >15)
Gọi thời gian tổ II làm một mình xong công việc là:y (giờ, y >15)
Năng suất của tổ I là: 1/x (công việc)
0.5
Năng suất của tổ II là: 1/y (công việc)
Năng suất của cả 2 tổ là: 1/15 (công việc)
Ta có phương trình:
1 1 1
+ =
x y 15
(1)
Trong 3 giờ tổ I làm được: 3/x (công việc)
Trong 5 giờ tổ II làm được: 5/x (công việc)
Theo đầu bài tổ I làm trong 3 giờ, tổ II làm trong 5 giờ được 25%
công việc (bằng 1/4 công việc)
Ta có phương trình:
3 5 1
+ =
x y 4
(2)
0.5
1 1 1
x + y = 15
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
3 + 5 = 1
x y 4
0.5
Giải hệ phương trình:
1
1
1
u = x
u + v = 15
u = 24 x = 24
⇒
⇒
⇒
Đặt
1
1
1
y = 40
v =
3u + 5v =
v =
y
40
4
0.5
Vậy tổ I làm một mình trong 24 giờ và tổ II làm trong 40 giờ thì xong công việc
D
M
K
C
E
4
(3,0đ)
A
I
O
B
a, E là điểm đối xứng của B qua I => tam giác DEB cân => ∠ DEB = ∠ DBE
Mà ∠ AMB = 900 (góc nội tiếp chắn nữa đường tròn)
=> ∠ IBD = ∠ DCM ( cùng phụ với góc BDI)
=> Tứ giác ACDE có ∠ DEA + ∠ ACD = 1800 => Tứ giác ACDE nội tiếp
1.0
IA IC
=
⇒ IA.IB = IC.ID .
ID IB
c, K là tâm đường tròn (ACD), mà tứ giác ACDE nội tiếp => K là tâm đường
tròn ngoại tiếp tứ giác ACDE => KA = KE. Mà A, B, I cố đinh => E cố định
Vậy K di động trên đường trung trực của AE cố định
Vì a > b và ab = 1
1.0
b, VIAC : VIDB (g.g) =>
=>
5
(1,0đ)
a 2 + b 2 ( a − b) 2 + 2
2
=
= ( a − b) +
a −b
a −b
a −b
Áp dụng BĐT Côsi có 2 số (a – b) và
1.0
0.50
2
ta có
a−b
a 2 + b2
2
≥ 2 ( a − b).
= 2 2 (ĐPCM)
a −b
a −b
Ghi chú: Mọi cách giải đúng đều cho điểm tối đa
0.50