Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Thực trạng và đề xuất sử dụng đất phát triển mạng lưới điểm dân cư huyện eakar, tỉnh đăklăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.72 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

LÊ KHẮC HÙNG

THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT SỬ DỤNG ðẤT
PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ðIỂM DÂN CƯ
HUYỆN EAKAR – TỈNH ðĂKLĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành : Quản lý ñất ñai
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn thực hành: TS.

NGUYỄN QUANG HỌC

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ


nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Lê Khắc Hùng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn, ngoài sự
nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của
các thầy, cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình của các cơ quan, ñồng nghiệp và
nhân dân ñịa phương.
ðể hoàn thành ñược nội dung này, tôi ñã nhận ñược sự chỉ bảo, giúp ñỡ
rất tận tình của TS. Nguyễn Quang Học, Viện ðào tạo Sau ñại học. Nhân dịp
này cho phép tôi ñược bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS.
Nguyễn Quang Học và những ý kiến ñóng góp quý báu của các thầy cô giáo
trong Khoa Tài nguyên và Môi trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ UBND huyện, phòng Tài nguyên và
Môi trường, Chi cục Thống kê và các phòng ban liên quan, các xã, thị trấn
cùng nhân dân huyện EaKar ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong suất quá trình
thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình và các bạn ñồng nghiệp ñộng viên,
giúp ñỡ trong quá trình thục hiện luận văn.

Hà nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn


Lê Khắc Hùng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan....................................................................................................i
Lời cảm ơn.......................................................................................................ii
Mục lục...........................................................................................................iii
Danh mục bảng................................................................................................vi
Danh mục hình ảnh.........................................................................................vii
Danh mục viết tắt..........................................................................................viii
1.

MỞ ðẦU ......................................................................................... 1

1.1.

Tính cấp thiết của ñề tài .................................................................... 1

1.2.

Mục ñích, yêu cầu............................................................................. 2

1.2.1. Mục ñích........................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu............................................................................................. 2
2.


TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3

2.1.

Những cơ sở lý luận cơ bản về hệ thống ñiểm dân cư ....................... 3

2.1.1. Những khái niệm về hệ thống ñiểm dân cư ....................................... 3
2.1.2. Thành phần ñất ñai trong ñiểm dân cư .............................................. 4
2.1.3. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư ........................................................ 8
2.1.4. Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống ñiểm dân cư ............. 12
2.1.5. Mục tiêu quy hoạch xây dựng phát triển hệ thống ñiểm dân cư....... 14
2.2.

Cơ sở thực tiễn................................................................................ 17

2.2.1.

Xu thế và kinh nghiệm phát triển khu dân cư một số nước trên thế
giới.................................................................................................. 17

2.2.2. Khái quát tình hình phát triển mạng lưới dân cư Việt Nam ............. 23
2.3.

ðặc ñiểm và xu hướng biến ñổi cơ cấu dân số, lao ñộng của ñiểm
DCNT............................................................................................. 25

2.4.

ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư Việt Nam ñến năm
2020................................................................................................ 27


2.5.

Quy hoạch tổng thể hệ thống ñô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh.. 29

2.6.

Một số công trình nghiên cứu về quy hoạch xây dựng ðiểm Dân
Cư ở Việt Nam................................................................................ 30

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


3.

ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .............................................................................. 33

3.1.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................... 33

3.1.1. ðối tượng nghiên cứu ..................................................................... 33
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 33
3.2.

Nội dung nghiên cứu....................................................................... 33


3.2.1. ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế xã
hội huyện EaKar liên quan ñến ñề tài nghiên cứu ........................... 33
3.2.2. Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư huyện
EaKar.............................................................................................. 34
3.2.3. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư huyện EaKar................................. 34
3.2.4. Thực trạng kiến trúc, cảnh quan trong các ñiểm dân cư .................. 34
3.2.5. ðịnh hướng sử dụng ñất phát triển mạng lưới ñiểm dân cư huyện
EaKar ñến năm 2020....................................................................... 34
3.2.6. ðịnh hướng phát triển không gian trung tâm huyện EaKar ñến
năm 2020 ........................................................................................ 35
3.3.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 36

3.3.1.

Phương pháp thừa kế và chọn lọc tài liệu....................................... 36

3.3.2. Phương pháp ñiều tra, thu thập tài liệu, số liệu................................ 36
3.3.3. Phương pháp chuyên gia................................................................. 36
3.3.4. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu và tổng hợp........................... 37
3.3.5. Phương pháp xây dựng bản ñồ........................................................ 37
3.3.6. Phương pháp phương án ................................................................. 37
4.

KẾT QỦA NGHIÊN CỨU ........................................................... 38

4.1.

ðánh giá ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển

kinh tế xã hội huyện EaKar liên quan ñến ñề tài nghiên cứu ........... 38

4.1.1. ðánh giá ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và
cảnh quan môi trường ..................................................................... 38
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội ............................................... 45

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.2.

Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư huyện
EaKar năm 2012 ............................................................................. 51

4.2.1. Tình hình quản lý ñất ñai giai ñoạn 2008-2012 ............................... 51
4.2.2. Hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư huyện EaKar năm 2010............ 59
4.3.

Phân loại hệ thống ñiểm dân cư ...................................................... 62

4.3.1. Mục ñích phân loại ......................................................................... 62
4.3.2. Kết quả phân loại ............................................................................ 62
4.3.3. ðánh giá chung về hiện trạng mạng lưới dân cư huyện EaKar........ 66
4.4.

Thực trạng kiến trúc, cảnh quan trong các ñiểm dân cư .................. 67

4.4.1. Kiến trúc cảnh quan nhà ở .............................................................. 67

4.4.2. Kiến trúc cảnh quan các công trình hạ tầng trong khu dân cư ......... 71
4.4.3. ðánh giá chung về hiện trạng kiến trúc cảnh quan các công trình
trong ñiểm dân cư ........................................................................... 75
4.5.

ðịnh hướng phát triển mạng lưới ñiểm dân cư huyện EaKar ñến
năm 2020 ........................................................................................ 75

4.5.1. Các căn cứ cho ñịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư................. 75
4.5.2. ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư......................................... 78
4.6.

ðịnh hướng sử dụng ñất phát triển khu trung tâm xã Cư Ea Lang
ñến năm 2020 ................................................................................. 85

4.6.1. Tính cấp thiết và mục tiêu xây dựng ñồ án quy hoạch khu trung
tâm.................................................................................................. 85
4.6.2. Khái quát các ñiều kiện tự nhiên và hiện trạng khu trung tâm xã .... 86
4.6.3. Quy hoạch chi tiết khu trung tâm .................................................... 90
5.

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ........................................................... 96

5.1.

Kết luận .......................................................................................... 96

5.2.

ðề nghị ........................................................................................... 98


TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 99

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1 Diện tích ñất các xã, thị trấn trong huyện ...................................... 40
Bảng 4.2. Diện tích ñất khu dân cư huyện EaKar năm 2010......................... 61
Bảng 4.3. Tiêu chí phân loại ñiểm dân cư..................................................... 62
Bảng 4.4 Hiện trạng ñất khu dân cư, số hộ, dân số, số ñiểm dân cư Phân theo
ñịa bàn hành chính ........................................................................... 63
Bảng 4.5. Kết quả phân loại hệ thống ñiểm dân cư huyện EaKar năm 2010....... 65
Bảng 4. 6. ðịnh hướng hệ thống ñiểm DCNT huyện EaKar ñến năm 2020 .. 83
Bảng 4.7 Hiện trạng sử dụng ñất khu trung tâm xã Cư Ea Lang .................. 87
Bảng 4.8. Quy hoạch sử dụng ñất khu trung tâm: ......................................... 94
Bảng 4.9 Kết quả so sánh trước và sau quy hoạch ........................................ 95

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Cơ cấu kinh tế các ngành của huyện năm 2010............................. 46
Hình 4.2. Một số mẫu nhà phổ biến của khu vực nông thôn ......................... 68
Hình 4.3. Một số mẫu nhà phổ biến của khu vực ñô thị................................ 70
Hình 4.4 Bệnh viện ña khoa huyện EaKar .................................................... 73

Hình 4..5 Công trình giao dục ...................................................................... 74

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy ñủ

1

BCH

Bộ chỉ huy

2

CD

Chuyên dùng

3

CTCC


Công trình công cộng

4

DCNT

Dân cư nông thôn

5

DTTN

Diện tích tự nhiên

6

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

7

HTX

Hợp tác xã

8

KTXH


Kinh tế xã hội

9

QL

Quốc lộ

10

SX

Sản xuất

11

TL

Tỉnh lộ

12

THCS

Trung học cơ sỏ

13

THPT


Trung học phổ thông

14

UBND

Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Tây Nguyên nói chung, ðăkLăk nói riêng, dân cư của các thành phần dân
tộc ñược phân bố dưới hình thức cư trú theo từng vùng có sự ñan xen giữa các
thành phần dân tộc. Trong lịch sử, mỗi dân tộc ñã sớm tạo cho riêng mình một
vùng cư trú. Phạm vi cư trú của từng dân tộc không phân ñịnh theo ranh giới
hành chính, không theo quy hoạch nên dẫn ñến tình trạng lộn xộn về phong cách
kiến trúc, cảnh quan, ô nhiễm môi trường, lãng phí ñất ñai, gây khó khăn cho
công tác quản lý xã hội, phát triển kinh tế và ñầu tư cơ sở hạ tầng.
ðể bảo ñảm thuận lợi cho việc tổ chức lại sản xuất theo hướng công
nghiệp hoá, hiện ñại hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong các ñiểm dân cư,
tạo công việc làm cho người lao ñộng, tổ chức cuộc sống dân cư ngày càng
tốt hơn nhằm ñảm bảo phát triển kinh tế, xã hội bền vững thì cần phải có ñịnh
hướng phát triển hệ thống các ñiểm dân cư của vùng Tây Nguyên theo quan
ñiểm sử dụng ñất thích hợp và phát triển bền vững.
Ea Kar là một huyện phát triển của tỉnh, có hệ thống giao thông thuận lợi

kết nối với các vùng lân cận theo các ñường quốc lộ 26,27,14. Làm ñầu mối
giao lưu trao ñổi nên nhu cầu sử dụng ñất cho các mục ñích kinh tế, xã hội,
chính trị, an ninh quốc phòng… là rất cấp thiết, nhất là ñịnh hướng phát triển
mạng lưới ñiểm dân cư. Huyện EaKar ñã có quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn
2001 - 2010. Tuy nhiên việc thực hiện quy hoạch và ñịnh hướng mạng lưới
ñiểm khu dân cư chưa triệt ñể, hiệu quả và còn mang tính tự phát gây ảnh
hưởng ñến sự phát triển cơ sở hạ tầng, cảnh quan kiến trúc, tập kết hàng hoá,
lãng phí ñất ñai…. Công tác ñánh giá thực trạng ñiểm ñân cư giúp phát hiện
những tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch, từ ñó ñưa ra những ñề xuất sử
dụng ñất phát triển mạng lưới ñiểm dân cư trên ñịa bàn huyện.
Từ mục tiêu trên có thể chọn nghiên cứu một ñiểm dân cư cụ thể ñể ñịnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


hướng sử dụng ñất hợp lý và phát triển rộng mô hình này trên ñịa bàn huyện
nhằm phát triển mạng lưới ñiểm dân cư hoàn chỉnh, hiệu quả của ñịa phương.
ðể khắc phục thực trạng trên, góp phần xây dựng huyện Eakar phát triển
toàn diện, nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần của người dân trong huyện,
chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Thực trạng và ñề xuất sử dụng ñất
phát triển mạng lưới ñiểm dân cư huyện EaKar - tỉnh ðăkLăk”
1.2. Mục ñích, yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
Thực trạng hệ thống ñiểm dân cư huyện EaKar;
ðề xuất sử dụng ñất cho phát triển mạng lưới ñiểm dân cư của huyện
EaKar phù hợp với chiến lược phát triển vùng.
1.2.2. Yêu cầu
Các số liệu ñiều tra phải phản ánh trung thực thực trạng phát triển mạng

lưới ñiểm dân cư trên ñịa bàn nghiên cứu;
ðịnh hướng phát triển mạng lưới ñiểm dân cư theo quan ñiểm sử dụng
ñất phải phù hợp ñiều kiện của ñịa phương trong hiện tại và tương lai, phù
hợp với ñịnh hướng phát triển KT-XH của vùng Tây Nguyên.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Những cơ sở lý luận cơ bản về hệ thống ñiểm dân cư
2.1.1. Những khái niệm về hệ thống ñiểm dân cư
- Cơ cấu cư dân
Cơ cấu cư dân là toàn bộ các ñiểm dân cư của một nước, một tỉnh trong một
vùng kinh tế, phân bố trong không gian có phân công liên kết chức năng và hài hoà
cân ñối trong mỗi ñiểm và giữa các ñiểm dân cư trong một ñơn vị lãnh thổ.
Như vậy, cơ cấu cư dân là một cấu trúc tổng hợp và tương ñối bền
vững, là một hình thái tổ chức của cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu vùng. Các ñiểm
dân cư phân biệt với nhau về quy mô và cấp hạng dựa trên sự tổng hợp các
mối quan hệ phân công chức năng trong toàn bộ cơ cấu cư dân của quốc gia
trong một vùng. Vì vậy trong quy hoạch cơ cấu dân cư phải lưu ý các mối
quan hệ tương hỗ trong nội tại cơ cấu của từng ñiểm dân cư, cũng như cơ cấu
của toàn bộ trong một nhóm các ñiểm dân cư cụ thể.
- ðiểm dân cư ñô thị
ðiểm dân cư ñô thị là ñiểm dân cư tập trung phần lớn những người dân
phi nông nghiệp, họ sống và làm việc theo kiểu thành thị.
Mỗi nước có quy ñịnh riêng về ñiểm dân cư ñô thị. Việc xác ñịnh quy
mô tối thiểu của ñiểm dân cư ñô thị phụ thuộc vào ñặc ñiểm kinh tế xã hội của
nước ñó và tỷ lệ phần trăm dân phi nông nghiệp của ñô thị ñó.[24]

- ðiểm dân cư nông thôn
+ Theo quan ñiểm về xã hội học: ðiểm dân cư nông thôn là ñịa bàn cư
tụ có tính chất cha truyền con nối của người nông dân (xóm, làng, thôn, bản,
buôn, ấp), ñó là một tập hợp dân cư sinh sống chủ yếu theo quan hệ láng
giềng, nó ñược coi là những tế bào của xã hội người Việt từ xa xưa ñến
nay.[8]
+ Theo Luật Xây dựng (ðiều 14): ðiểm dân cư nông thôn là nơi cư trú

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


tập trung của nhiều hộ gia ñình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và
các hoạt ñộng xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất ñịnh (gọi chung là
thôn), ñược hình thành do ñiều kiện tự nhiên, ñiều kiện kinh tế - xã hội, văn
hoá, phong tục, tập quán và các yếu tố khác.
Như vậy ñiểm dân cư nông thôn là một bộ phận của khu dân cư nông thôn.
2.1.2. Thành phần ñất ñai trong ñiểm dân cư
2.1.2.1. Thành phần ñất ñai trong ñô thị
- Khu ñất công nghiệp
Khu ñất công nghiệp trong ñô thị bao gồm ñất xây dựng các xí nghiệp
công nghiệp và thủ công nghiệp ñược bố trí tập trung thành từng khu vực,
trong ñó tính cả ñất giao thông nội bộ, các bến bãi hoặc công trình quản lý
phục vụ cho các nhà máy.
Khu ñất công nghiệp là thành phần quan trọng của cơ cấu ñô thị ñồng
thời là một yếu tố quan trọng của sự hình thành và phát triển ñô thị. Do yêu
cầu về sản xuất và bảo vệ môi trường sống, ñể tránh những ảnh hưởng ñộc hại
của sản xuất công nghiệp, một số cơ sở sản xuất phải ñược bố trí ở bên ngoài
thành phố, ñược cách ly với các khu vực khác. Ngược lại, một số loại xí

nghiệp công nghiệp và thủ công nghiệp mà sản xuất không ảnh hưởng xấu ñối
với môi trường thì có thể bố trí trong khu dân dụng thành phố.
- Khu ñất kho tàng
Khu ñất kho tàng thành phố bao gồm ñất xây dựng các kho trực thuộc
và không trực thuộc thành phố, kể cả ñất ñai xây dựng các trang thiết bị kỹ
thuật hành chính phục vụ, cách ly, bảo vệ... của các kho tàng.
- Khu ñất giao thông ñối ngoại
Bao gồm các loại ñất phục vụ cho yêu cầu hoạt ñộng của các phương
tiện giao thông vận tải của thành phố liên hệ với bên ngoài, cụ thể là:
+ ðất giao thông ñường sắt: Gồm ñất sử dụng cho các tuyến ñường sắt
(không kể ñường sắt dùng riêng theo yêu cầu của công nghiệp), nhà ga các

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


loại, kho tàng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho yêu cầu hoạt ñộng của giao
thông ñường sắt.
+ ðất giao thông ñường bộ: Là các loại ñất xây dựng tuyến ñường, bến
xe, các trạm tiếp xăng dầu, bãi ñể xe, gara thành phố và cơ sở phục vụ cho
giao thông ñường bộ.
+ ðất giao thông ñường thuỷ: Bao gồm ñất xây dựng các bến cảng
hành khách và hàng hoá, kể cả các kho tàng, bến bãi, công trình phục vụ và
trang thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu hoạt ñộng vận chuyển hành khách và
hàng hoá của thành phố với bên ngoài.
+ ðất giao thông hàng không: Là ñất xây dựng các sân bay dân dụng
của thành phố, nhà ga hàng không và hệ thống công trình thiết bị kỹ thuật
khác của các sân bay.
- Khu ñất dân dụng ñô thị

Bao gồm các loại ñất xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ công
cộng, ñường phố, quảng trường... phục vụ nhu cầu về nhà ở, nghỉ ngơi, giải trí
của nhân dân thành phố. Theo tính chất sử dụng, ñất dân dụng thành phố ñược
chia thành 4 loại chính:
+ ðất xây dựng nhà ở: Bao gồm các loại ñất xây dựng từng nhà ở,
ñường giao thông, hệ thống công trình phục vụ công cộng, cây xanh trong
phạm vi tiểu khu nhà ở, còn ñược gọi là ñất ở thành phố.
+ ðất xây dựng trung tâm thành phố và các công trình phục vụ công
cộng: Gồm ñất xây dựng các công trình phục vụ về thương nghiệp, văn hoá, y
tế, giáo dục... ngoài phạm vi khu nhà ở. Các công trình ñó do tính chất và yêu
cầu phục vụ riêng mà có thể có vị trí quy hoạch khác nhau hoặc tập trung ở
trung tâm thành phố, trung tâm nhà ở, hoặc ở bên ngoài khu vực thành phố.
+ ðất ñường và quảng trường hay còn gọi là ñất giao thông ñối nội:
Bao gồm ñất xây dựng mạng lưới ñường phố phục vụ yêu cầu ñi lại bên trong
thành phố kể cả các quảng trường lớn của thành phố.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


+ ðất cây xanh ñô thị: Bao gồm ñất xây dựng các công viên, vườn hoa
của thành phố và khu nhà ở.
Các mặt nước dùng cho yêu cầu nghỉ ngơi, giải trí của nhân dân cũng
ñược tính vào diện tích cây xanh. Khi mặt nước quá lớn, chỉ tính 30% diện
tích mặt nước vào diện tích cây xanh thành phố.
- ðất cho các khu ñặc biệt
Là loại ñất phục vụ cho yêu cầu riêng biệt như doanh trại quân ñội, các
cơ quan hành chính không thuộc thành phố, các cơ quan ngoại giao, nghĩa
trang, công trình kỹ thuật xử lý nước bẩn, bãi rác...

Các ñô thị có quy mô trung bình trở lên thường có cơ cấu hoàn chỉnh
với 5 loại ñất trên. Ở các ñô thị lớn, ngoài phần ñất nội thành còn có ñất ngoại
thành với các thành phần gồm ñất sản xuất nông nghiệp hoặc ñất cây xanh
xung quanh thành phố. ðất ngoại thành phục vụ cho việc tổ chức sản xuất
công nghiệp, ñáp ứng một phần nhu cầu ñời sống của nhân dân, ñồng thời tổ
chức các cơ sở nghỉ ngơi, giải trí, hệ thống trang bị kỹ thuật... của thành
phố.[13]
2.1.2.2. Thành phần ñất ñai trong ñiểm dân cư nông thôn
- ðất ở và ñất vườn trong khuôn viên thổ cư của hộ gia ñình
ðây là loại ñất gắn liền với ñời sống vật chất, tinh thần của người dân
nông thôn. Mọi hoạt ñộng sản xuất và sinh hoạt của hộ gia ñình diễn ra ñều có
liên quan ñến loại ñất này.
Khái niệm về thổ cư cho mỗi hộ gia ñình ở nông thôn bao gồm cả phần
không gian phục vụ sinh hoạt gia ñình và không gian ñể triển khai các hoạt
ñộng theo phương thức kinh tế Vườn - Ao - Chuồng hoặc Vườn - Rừng - Ao Chuồng.
Do ñặc ñiểm của hoạt ñộng sản xuất gia ñình nên trong nông thôn, ñất
ở của mỗi hộ bao gồm cả phần diện tích phục vụ cho yêu cầu sản xuất phụ
trong gia ñình. Thực tế phát triển nông thôn ở nước ta những năm gần ñây ñã

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


khẳng ñịnh rằng ñây là một phương thức tốt, phù hợp với thực tế của vùng
nông thôn. ðể tận dụng hết mọi khả năng và mọi thời gian có thể ñể ñầu tư
vào lao ñộng sản xuất, hệ thống Vườn-Ao-Chuồng trong kinh tế gia ñình luôn
luôn gắn liền với phần ñất ở của mỗi gia ñình trong mối quan hệ ñan xen và
hỗ trợ nhau. Những phần không gian trong khuôn viên hộ gia ñình có thể bao
gồm cả hai chức năng sản xuất và sinh hoạt.

Theo Luật ðất ñai năm 1993 thì ñất trong khuôn viên thổ cư của hộ gia
ñình bao gồm 2 loại ñất, ñó là ñất ở và ñất vuờn tạp, ao (ñất vườn, ao ñược
xếp vào mục ñất nông nghiệp).
Theo Luật ðất ñai năm 2003 thì ñất ở của hộ gia ñình cá nhân tại nông
thôn bao gồm ñất ñể xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ ñời
sống, vườn, ao trong cùng một thửa ñất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp
với xây dựng ñiểm dân cư nông thôn ñược cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt.
Do lịch sử hình thành ñất khu dân cư có sự khác nhau nên cơ cấu diện
tích loại ñất này trong các ñiểm dân cư cũng rất khác nhau giữa các ñịa
phương. Qua kết quả nghiên cứu ñiều tra thực tế cho thấy ñất thổ cư chiếm
khoảng 30 - 60% tổng diện tích của ñiểm dân cư, tuỳ thuộc vào ñặc ñiểm của
từng vùng. Vùng ñồng bằng thường có tỷ lệ ñất thổ cư trong ñiểm dân cư cao
hơn miền núi.
- ðất chuyên dùng trong ñiểm dân cư
ðất chuyên dùng trong ñiểm dân cư bao gồm ñất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp, ñất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, ñất có
mục ñích công cộng (các công trình hạ tầng kỹ thuật, phúc lợi xã hội, ñất làm
ñường sá và mương rãnh thoát nước, ñất mặt nước, cây xanh, khuôn viên
công cộng...). ðây là loại ñất phục vụ cho mục ñích công cộng của cộng ñồng
xã hội. Tuỳ theo ñặc ñiểm về ñịa lý và tốc ñộ phát triển của mỗi ñịa phương
mà cơ cấu diện tích các loại ñất này cao hay thấp. Tuy nhiên theo xu hướng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


phát triển chung thì nhu cầu sử dụng của loại ñất này sẽ ngày càng cao.
ðất chuyên dùng trong ñiểm dân cư do chính quyền các ñịa phương và

các tổ chức trực tiếp quản lý sử dụng nhưng phải thực hiện theo ñúng quy
hoạch và pháp luật, ñảm bảo cho việc sử dụng ñúng mục ñích, tiết kiệm nhằm
ñáp ứng mục tiêu phát triển lâu dài của ñất nước và cộng ñồng dân cư.[13]
2.1.3. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư
2.1.3.1. Phân loại ñô thị
Nhằm phục vụ cho công tác quản lý hành chính về ñô thị cũng như ñể
xác ñịnh cơ cấu và ñịnh hướng phát triển ñô thị, ñô thị ñược phân chia thành
nhiều loại khác nhau. Thông thường việc phân loại ñô thị dựa theo tính chất,
quy mô và vị trí của nó trong mạng lưới ñô thị quốc gia.
Ở nước ta, theo Nghị ñịnh số 42/2009/Nð-CP ngày 7/5/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phân loại và phân cấp quản lý ñô thị, ñô thị ñược
chia thành 6 loại:
- Ðô thị loại ñặc biệt
Là Thủ ñô hoặc ñô thị với chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hoá, khoa học-kỹ thuật, ñào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu
trong nước và quốc tế, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của cả
nước.
Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 90% trở lên, có
cơ sở hạ tầng ñược xây dựng về cơ bản ñồng bộ và hoàn chỉnh, quy mô dân
số trên 1,5 triệu người trở lên, mật ñộ dân số bình quân từ 15000 người/km2
trở lên.
- Ðô thị loại I
ðô thị có chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ
thuật, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế có
vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh
hoặc của cả nước.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8



Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 85% trở lên, có cơ sở
hạ tầng ñược xây dựng nhiều mặt ñồng bộ và hoàn chỉnh, quy mô dân số từ 50 vạn
người trở lên, mật ñộ dân số bình quân từ 12000 người/km2 trở lên.
- Ðô thị loại II
ðô thị có chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ
thuật, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu trong vùng tỉnh, vùng
liên tỉnh hoặc cả nước, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của một
vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc một số lĩnh vực ñối với cả nước.
Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 80% trở lên, có
cơ sở hạ tầng ñược xây dựng nhiều mặt tiến tới tương ñối ñồng bộ và hoàn
chỉnh, quy mô dân số từ 25 vạn người trở lên, mật ñộ dân số bình quân từ
10000 người/km2 trở lên.
- Ðô thị loại III
ðô thị có chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ
thuật, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh hoặc vùng liên tỉnh, có
vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một số lĩnh
vực ñối với vùng liên tỉnh.
Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 75% trở lên, có
cơ sở hạ tầng ñược xây dựng từng mặt ñồng bộ và hoàn chỉnh, quy mô dân số
từ 10 vạn người trở lên, mật ñộ dân số bình quân từ 8000 người/km2 trở lên.
- Ðô thị loại IV
ðô thị có chức năng là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành về chính
trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu
trong tỉnh, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của một tỉnh hoặc
một vùng trong tỉnh.
Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 70% trở lên, có
cơ sở hạ tầng ñã hoặc ñang ñược xây dựng từng mặt ñồng bộ và hoàn chỉnh,
quy mô dân số từ 5 vạn người trở lên, mật ñộ dân số bình quân từ 6000


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


người/km2 trở lên.
- Ðô thị loại V
ðô thị có chức năng là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành về chính
trị, kinh tế, văn hoá và dịch vụ, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế xã hội
của một huyện hoặc một cụm xã.
Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 65% trở lên,
có cơ sở hạ tầng ñã hoặc ñang ñược xây dựng nhưng chưa ñồng bộ và hoàn
chỉnh, quy mô dân số từ 4000 người trở lên, mật ñộ dân số bình quân từ 2000
người/km2 trở lên.
Tiêu chuẩn phân loại ñô thị áp dụng cho các trường hợp ñặc biệt ñối
với một số ñô thị loại III, loại IV và loại V theo Ðiều 14, Nghị ñịnh số
42/2009/Nð-CP: Ðối với các ñô thị ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa
và hải ñảo thì các tiêu chuẩn quy ñịnh cho từng loại ñô thị có thể thấp hơn,
nhưng phải ñảm bảo mức tối thiểu bằng 70% mức tiêu chuẩn quy ñịnh tại các
Ðiều 9, 10, 11, 12, 13, 14 của Nghị ñịnh số 42/2009/Nð-CP.
Ðối với các ñô thị có chức năng nghỉ mát, du lịch, ñiều dưỡng, các ñô
thị nghiên cứu khoa học, ñào tạo thì tiêu chuẩn quy mô dân số thường trú có
thể thấp hơn, nhưng phải ñạt 70% so với mức quy ñịnh; riêng tiêu chuẩn mật
ñộ dân số bình quân của các ñô thị nghỉ mát du lịch và ñiều dưỡng cho phép
thấp hơn, nhưng tối thiểu phải ñạt 50% so với mức quy ñịnh tại các Ðiều 9,
10, 11, 12, 13,14 của Nghị ñịnh số 42/2009/Nð-CP.[1]
2.1.3.2. Phân loại ñiểm dân cư nông thôn
Phân loại ñiểm dân cư nông thôn theo Tiêu chuẩn Việt Nam 4418
(TCVN) năm 1987. Theo tiêu chuẩn Việt Nam 4418 quy ñịnh phương pháp

ñánh giá và phân loại ñiểm dân cư nông thôn như sau:
- Mạng lưới ñiểm dân cư hiện trạng ñược phân thành 3 loại
+ Loại 1: Các ñiểm dân cư chính, tồn tại lâu dài và phát triển gần
những thôn bản ñược quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo ñể trở thành ñiểm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


dân cư chính thức của hệ thống dân cư chung trên lãnh thổ toàn huyện, ñược
ưu tiên quy hoạch và ñầu tư xây dựng ñồng bộ. Các ñiểm dân cư này có các
trung tâm sản xuất và phục vụ công cộng chung của xã.
+ Loại 2: Các ñiểm dân cư phụ thuộc, phát triển có giới hạn. Các ñiểm
dân cư này có mối quan hệ hoạt ñộng sản xuất và sinh hoạt gắn chặt với các
ñiểm dân cư chính, chúng ñược khống chế về quy mô mở rộng, về mức ñộ
xây dựng trong giai ñoạn quá ñộ, không ñược ñầu tư xây dựng những công
trình có giá trị.
+ Loại 3: Những xóm, trại, ấp nhỏ không có triển vọng phát triển,
không thuận lợi cho tổ chức sản xuất và ñời sống, trong tương lai cần có biện
pháp và kế hoạch di chuyển theo quy hoạch.
- Tiêu chuẩn ñánh giá phân loại ñiểm dân cư
Ở những khu vực dân cư ñông ñúc ñã tồn tại mạng lưới dân cư từ lâu
ñời cần dựa trên các tiêu chuẩn sau ñây ñể ñánh giá phân loại ñiểm dân cư:
+ Thôn, xóm chính ñảm nhận từ 100 ha canh tác trở lên.
+ Cự ly trung bình từ ñiểm dân cư ñến cánh ñồng xa nhất không quá từ
1,5 ñến 2 km.
+ Có ñiều kiện thuận lợi về ñất ñai, vị trí ñịa lý, khả năng trang bị kỹ
thuật và nguồn nhân lực ñể xây dựng nhiều công trình phục vụ sản xuất, sớm
hình thành cụm trung tâm sản xuất tập trung của xã.

+ Có ñiều kiện ñể xây dựng các công trình văn hoá phúc lợi công cộng
chung của xã (ðối với những ñiểm dân cư chính phải có số dân ít nhất là trên
1500 người và phải có những ñiều kiện thuận lợi khác về ñất ñai, vị trí, trang
bị kỹ thuật, ñối với ñiểm dân cư phụ phải có quy hoạch dân số tối thiểu là 500
người ñể xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo).
+ Có nhiều công trình có giá trị như: các cơ sở vật chất kỹ thuật của Hợp
tác xã hoặc công trình phúc lợi công cộng của xã, nhà ở của dân ñược xây bằng
gạch, ngói từ 30 ñến 40% trở lên. Những ñiểm dân cư có các công trình di tích

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


lịch sử văn hoá, công trình ñặc biệt hoặc có phong cảnh ñẹp, khí hậu tốt cần quy
hoạch cải tạo thành nơi nghỉ, dưỡng bệnh hoặc tham quan du lịch.
+ Có vị trí thuận lợi gần tuyến giao lưu ñầu mối kỹ thuật.[13]
2.1.4. Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống ñiểm dân cư
2.1.4.1. Nguyên tắc phát triển không gian ñô thị
- Tuân thủ quy hoạch vùng lãnh thổ về ñịa lý và phát triển kinh tế:
Mỗi ñô thị phát triển ñều phải gắn bó với sự phát triển của toàn vùng vì quy
hoạch vùng ñã cân ñối sự phát triển cho mỗi ñiểm dân cư trong vùng lãnh thổ.
- Triệt ñể khai thác các lợi thế của ñiều kiện tự nhiên: Những ñặc
trưng của cảnh quan thiên nhiên là cơ sở ñể hình thành cấu trúc không gian ñô
thị. Các giải pháp quy hoạch, ñặc biệt là trong cơ cấu chức năng cần phải tận
dụng triệt ñể các ñiều kiện tự nhiên, nhằm cải thiện nâng cao hiệu quả của
cảnh quan môi trường ñô thị và hình thành cho ñô thị một ñặc thù riêng hoà
hợp với thiên nhiên ở ñịa phương ñó.
- Phù hợp với tập quán sinh hoạt truyền thống sinh hoạt của ñịa
phương và dân tộc: Mỗi ñịa phương, mỗi dân tộc có một phong tục tập quán

khác nhau. ðó là vốn tri thức bản ñịa quý giá cần ñược khai thác và kế thừa
ñể tạo cho mỗi ñô thị một hình ảnh riêng của dân tộc và ñịa phương mình.
Quy hoạch xây dựng và phát triển ñô thị còn phải hết sức lưu ý ñến vấn
ñề cơ cấu tổ chức của các khu ở, khu trung tâm ñô thị và các khu ñặc trưng
khác như khu vực danh lam thắng cảnh, khu vực lịch sử, khu vực tâm linh tôn
giáo...
- Kế thừa và phát huy thế mạnh của hiện trạng: Cần phải kết hợp và
phát huy mọi tiềm năng giữa cái cũ và cái mới trong ñô thị, giữa truyền thống và
hiện ñại, ñặc biệt chú ý ñến công trình kiến trúc có giá trị, các khu phố cổ truyền
thống.
- Phát huy vai trò của khoa học kỹ thuật tiên tiến: Thiết kế quy hoạch
tổng thể xây dựng ñô thị phải ñảm bảo phát huy tốt các mặt về kỹ thuật ñô thị,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


trang thiết bị khoa học kỹ thuật hiện ñại, ñặc biệt là giao thông ñô thị. Cần
bảo ñảm thực hiện các quy chế và chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật xây dựng. Phải
tuân thủ các chủ trương ñường lối chính sách của ðảng, Nhà nước và ñịa
phương về xây dựng phát triển ñô thị, hiện ñại hoá các trang thiết bị kỹ thuật,
phương tiện giao thông vận tải, thông tin liên lạc.
- Tính cơ ñộng và hiện thực của ñồ án quy hoạch: Bất kỳ một ñồ án
nào khi thiết kế cũng phải ñề cập ñến khả năng thực thi của nó trong từng giai
ñoạn. Muốn thực hiện ñược ý ñồ phát triển tốt thì tính cơ ñộng và linh hoạt
của ñề án phải rất cao, có nghĩa là trước những hiện tượng ñột biến về ñầu tư
xây dựng, hoặc những chủ trương mới của chính quyền về xây dựng ñô thị thì
hướng phát triển cơ bản và lâu dài của ñô thị vẫn ñược bảo ñảm.[13]
2.1.4.2. Nguyên tắc phát triển hệ thống ñiểm dân cư nông thôn

- Dựa trên cơ sở phương hướng, nhiệm vụ phát triển sản xuất (trồng
trọt, chăn nuôi, các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ), ñồng thời
phải phục vụ thiết thực cho các kế hoạch phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội
của ñịa phương.
- Phù hợp với quy hoạch bố trí lao ñộng, dân cư trên ñịa bàn huyện và
phải xem xét ñến quan hệ với các ñiểm dân cư lân cận, phải phối hợp chặt chẽ
với các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan như quy hoạch thuỷ lợi,
quy hoạch giao thông, quy hoạch ñồng ruộng.
- Phải xuất phát từ tình hình hiện trạng, khả năng về ñất ñai, nhân lực,
vốn ñầu tư, theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, ñồng thời
phải phù hợp với ñiều kiện tự nhiên (ñịa hình, khí hậu, thuỷ văn...), phù hợp
với các truyền thống, tập quán, tiến bộ về sản xuất và sinh hoạt chung của
từng vùng, từng dân tộc.
- ðảm bảo yêu cầu về quốc phòng, chống bão lụt và bảo vệ môi trường.
- Cần xét ñến triển vọng phát triển trong tương lai, phải ñáp ứng các
yêu cầu sản xuất và ñời sống trong giai ñoạn trước mắt, ñồng thời phải có

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


phương hướng quy hoạch dài hạn từ 15 ñến 20 năm.
- Kết hợp chặt chẽ giữa cải tạo và xây dựng mới, triệt ñể tận dụng
những cơ sở cũ có thể sử dụng ñược vào mục ñích sản xuất và phục vụ ñời
sống.
2.1.5. Mục tiêu quy hoạch xây dựng phát triển hệ thống ñiểm dân cư
2.1.5.1. Mục tiêu quy hoạch chung xây dựng ñô thị
- Bảo ñảm sự phát triển ổn ñịnh, hài hoà và cân ñối giữa các thành
phần kinh tế trong và ngoài ñô thị: Ở ñô thị có nhiều lợi thế trong phát triển

sản xuất nhờ lực lượng lao ñộng dồi dào, trình ñộ nghiệp vụ cao, ñiều kiện kỹ
thuật và cơ sở hạ tầng phát triển. Chính những ñiều này ñã thúc ñẩy sự hoạt
ñộng rất ña dạng của nhiều ngành nghề và các thành phần kinh tế luôn ñòi hỏi
có ñược những vị trí xây dựng có nhiều lợi thế nhất trong sản xuất kinh
doanh. Từ ñó dẫn ñến nhiều mâu thuẫn trong sản xuất, thậm chí cản trở lẫn
nhau giữa các cơ sở sản xuất, giữa sản xuất và sinh hoạt làm ảnh hưởng lớn
ñến môi trường ñô thị.
Quy hoạch xây dựng ñô thị là công cụ tích cực và có hiệu quả nhất giải
quyết mối bất hoà giữa các cơ sở sản xuất và các hoạt ñộng của các thành
phần kinh tế khác nhau trong ñô thị cũng như các mối quan hệ của nó với bên
ngoài ñô thị.
- Bảo ñảm sự cân ñối và thống nhất giữa các chức năng hoạt ñộng
trong và ngoài ñô thị: ðô thị ngày càng phát triển và mở rộng không gian ra
các vùng ngoại ô, lấn chiếm ñất nông nghiệp và các vùng cảnh quan thiên
nhiên khác. Quy hoạch chung xây dựng ñô thị ñiều hoà sự phát triển của các
bộ phận chức năng trong ñô thị và các vùng ảnh hưởng ở bên ngoài ñô thị,
nhằm bảo vệ môi trường tự nhiên, cảnh quan ñô thị, bảo tồn các di tích và an
toàn cho ñô thị có tính ñến hậu quả của thiên tai và các sự cố kỹ thuật khác có
thể xảy ra.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


- Bảo ñảm ñiều kiện sống, lao ñộng và phát triển toàn diện của người dân ñô thị:
Quy hoạch xây dựng ñô thị nghiên cứu các hình thức tổ chức cuộc sống và cơ cấu
chức năng hoạt ñộng của các bộ phận trong ñô thị, nhằm tạo ñiều kiện cho con
người có nhiều thuận lợi nhất trong cuộc sống mới ngày càng cao ở ñô thị.
2.1.5.2. Mục tiêu quy hoạch xây dựng và phát triển các ñiểm dân cư nông

thôn
- ðổi mới cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Các huyện nằm trong vùng quy hoạch sản xuất lương thực của cả nước
tuy ñã vượt qua cửa ải 10 tấn lương thực/ha vẫn phải phấn ñấu tăng sản lượng
lương thực (cả lúa và màu) và bình quân lương thực ñầu người, nâng cao chất
lượng lương thực, ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng, chăn nuôi, dự trữ và xuất khẩu
của cả nước.
Các huyện thuộc vùng trung du, miền núi dứt khoát từ bỏ tư tưởng tự
túc lương thực với bất cứ giá nào, kiên quyết thuyết phục nhân dân không phá
rừng làm nương rẫy, mạnh dạn chuyển hướng cơ cấu sản xuất theo hướng bảo
vệ rừng hiện có, bảo vệ, cải tạo và chăm sóc rừng tái sinh, ñẩy mạnh trồng
rừng, phủ xanh ñồi trọc, mở mang các hình thức trang trại, vườn rừng kết hợp
làm lâm nông nghiệp.
Nền kinh tế nông nghiệp trên ñịa bàn huyện cần phải ñổi cơ cấu cây
trồng ñể có nhiều sản phẩm phong phú, ña dạng, có chất lượng và hiệu quả
cao, tăng giá trị sản phẩm trên ñơn vị diện tích, ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng
ngày càng cao trong nước và xuất khẩu. ðồng thời cơ cấu kinh tế nông nghiệp
chuyển dịch theo hướng giảm hợp lý tỷ lệ giá trị sản phẩm lương thực, tăng tỷ
lệ giá trị sản phẩm cây công nghiệp, rau quả, chăn nuôi, thuỷ sản và lâm
nghiệp. Song giá trị tuyệt ñối về sản lượng lương thực vẫn phải cao.
- Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp và kinh tế nông thôn
+ ðưa cách mạng khoa học kỹ thuật tác ñộng vào nông lâm, ngư
nghiệp theo hướng thuỷ lợi hoá, cơ giới hoá, ñiện khí hoá, hoá học hoá và

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


công nghệ sinh học, thực hiện thâm canh tăng vụ, vừa tăng năng suất cây

trồng vật nuôi, vừa tạo ñiều kiện dịch chuyển cơ cấu sản xuất ñem lại hiệu
quả cao, cải thiện ñiều kiện lao ñộng cho nông dân.
+ Phát triển rộng khắp công nghiệp bảo quản, chế biến nông lâm thuỷ
sản, kết hợp nhiều hình thức, trình ñộ công nghệ, hiện ñại hoá công nghệ,
nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm ñể tăng sức cạnh tranh. Giảm dần và
tiến tới chấm dứt việc xuất khẩu dưới dạng nguyên liệu.
+ Phát triển kết cấu hạ tầng, công nghiệp, thủ công nghiệp và dịch vụ ở
nông thôn. Khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống. Chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ở nông thôn, ñổi mới phân công lao ñộng. ðô thị hoá nông
thôn, xây dựng nông thôn mới. ðẩy mạnh sản xuất vật liệu xây dựng và công
nghiệp xây dựng. Từng bước xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn. Hình thành
các thị trấn, thị tứ, tụ ñiểm công thương nghiệp, chợ nông thôn ñể giao lưu
hàng hoá ở nông thôn theo hướng ñô thị hoá.
Sản xuất nông nghiệp phải gắn với thị trường, quan tâm tới công tác dự
báo thị trường, thông tin kinh tế ñể tăng khả năng tiếp thị, ñiều chỉnh sản xuất
của các hộ và tổ chức kinh tế phù hợp với nhu cầu thị trường. Làm thay ñổi
cơ cấu lao ñộng, tăng tỷ trọng lao ñộng trong các ngành nghề phi nông
nghiệp, thiết thực tăng thu nhập, tăng sức mua của nông thôn, ñi ñôi với việc
mở rộng lưu thông hàng hoá giữa các vùng trong nước và mở rộng xuất khẩu
ñể ñẩy mạnh tiêu thụ nông sản và sản phẩm công nghiệp nông thôn.
Như vậy nông nghiệp và nông thôn trên ñịa bàn từng huyện sẽ từng
bước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu trở thành nền nông nghiệp, kinh tế nông
thôn ña dạng, phong phú, giàu có, văn minh, tiến bộ. Phát triển kinh tế phải
gắn chặt với phát triển văn hoá xã hội trên ñịa bàn huyện.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16



×