Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện thường tín, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------o0o------------

ðỖ HẢI HÀ

THỰC TRẠNG VÀ ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG ðIỂM DÂN CƯ HUYỆN THƯỜNG TÍN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ VÒNG

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luân văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc./.

Tác giả luận văn


ðỗ Hải Hà

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn, ngoài
sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo
của các thầy, cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình của các cơ quan, cán bộ
phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thường Tín và nhân dân ñịa
phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn
khoa học PGS.TS Nguyễn Thị Vòng ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Tài nguyên
và Môi trường, Viện ñào tạo sau ðại học Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thường Tín – thành phố Hà
Nội, các phòng, ban, cán bộ và nhân dân các xã, thị trấn huyện Thường Tín
ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này./.
Tác giả luận văn

ðỗ Hải Hà

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii



MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt

vi

Danh mục bảng

vii

Danh mục hình

viii

1

MỞ ðẦU

1


1.1

Tính cấp thiết

1

1.2

Mục ñích, yêu cầu

2

1.2.1

Mục ñích

2

1.2.2

Yêu cầu

2

2

TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

3


2.1

Cơ sở lý luận và pháp lý về phát triển hệ thống ñiểm dân cư

3

2.1.1

Những khái niệm về ñiểm dân cư

3

2.1.2

Phân loại hệ thống ñiểm dân cư

4

2.1.3

Căn cứ pháp lý của phát triển hệ thống ñiểm dân cư

7

2.1.4

Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống ñiểm dân cư

9


2.1.5

Những quy ñịnh về quản lý, quy hoạch xây dựng và phát triển khu
dân cư

2.2

11

Thực trạng và xu thế phát triển hệ thống ñiểm dân cư một số
nước trên thế giới

21

2.2.1

Khu vực ðông Nam Á

21

2.2.2

Khu vực châu Á

22

2.3

Tổng quan về phát triển khu dân cư ở Việt Nam


24

2.3.1

Một số ñiểm khái quát về xu hướng phát triển ñiểm dân cư
Việt Nam

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

24
iii


2.3.2

Thực trạng kiến trúc cảnh quan khu dân cư nông thôn

2.3.3

Tác ñộng của ñô thị hoá với phát triển khu dân cư nông thôn

28

nước ta trong giai ñoạn hiện nay

31

2.3.4


Một số công trình nghiên cứu về quy hoạch dân cư ở Việt Nam

31

2.5

Một số quan ñiểm cho phát triển ñô thị và khu dân cư nông thôn
thành phố Hà Nội ñến năm 2020

3

33

ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

36

3.1

ðối tượng nghiên cứu

36

3.2

Phạm vi nghiên cứu

36


3.3

Nội dung nghiên cứu

36

3.3.1

ðiều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế, xã hội của
huyện Thường Tín – thành phố Hà Nội liên quan ñến phát triển
mạng lưới dân cư

3.3.2

36

ðánh giá tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư
huyện Thường Tín năm 2011

37

3.3.3

Phân loại hệ thống ñiểm dân cư huyện Thường Tín

37

3.3.4

Thực trạng kiến trúc, cảnh quan trong ñiểm dân cư


37

3.3.5

ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư huyện Thường Tín ñến
năm 2020

37

3.4

Phương pháp nghiên cứu

38

3.4.1

Phương pháp ñiều tra, thu thập tài liệu, số liệu

38

3.3.2

Phương pháp xử lý số liệu

38

3.3.3


Phương pháp phân tích tổng hợp

39

3.3.4

Phương pháp khác

44

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

45

4.1

ðánh giá ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển
kinh tế xã hội huyện Thường Tín liên quan ñến ñề tài nghiên cứu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

45
iv


4.1.1

ðánh giá ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và

cảnh quan môi trường

45

4.1.2

Thực trạng phát triển kinh tế xã hội

52

4.2

ðánh giá tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư
huyện Thường Tín năm 2011

59

4.2.1

Tình hình quản lý ñất của huyện Thường Tín

59

4.2.2

Hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư huyện Thường Tín năm 2011

61

4.3


Phân loại hệ thống ñiểm dân cư

65

4.3.1

Mục ñích phân loại

65

4.3.2

Kết quả phân loại

65

4.4

Hiện trạng kiến trúc, cảnh quan trong các ñiểm dân cư

74

4.4.1

Kiến trúc cảnh quan nhà ở

74

4.4.2


Kiến trúc cảnh quan các công trình hạ tầng trong khu dân cư

79

4.4.3

ðánh giá chung về hiện trạng kiến trúc cảnh quan các công trình
trong ñiểm dân cư

4.5

85

ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư huyện Thường Tín ñến
năm 2020

86

4.5.1

Các căn cứ cho ñịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư

86

4.5.2

ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư

90


4.5.3 ðề xuất giải pháp phát triển mạng lưới ñiểm dân cư huyện Thường
Tín

103

5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

106

5.1

Kết luận

106

5.2

Kiến nghị

107

TÀI LIỆU THAM KHẢO

109

PHỤ LỤC


111

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy ñủ

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

CNH - HðH

Công nghiệp hóa - hiện ñại hóa

CN – TTCN

Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

DCNT

Dân cư nông thôn

GCNQSDð


Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

QCXDVN

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

TNMT

Tài nguyên môi trường

HðND

Hội ñồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang


2.1

ðịnh mức sử dụng ñất trong khu dân cư

12

2.2

Chỉ tiêu sử dụng ñất xây dựng cho các ñiểm dân cư nông thôn

13

3.1

Phân cấp nhóm chỉ tiêu phân loại ñiểm dân cư

40

3.2

Tổng hợp chỉ tiêu phân loại ñiểm dân cư

44

4.1

So sánh cơ cấu kinh tế huyện Thường Tín năm 2005 – 2011

53


4.2

Dân số huyện Thường Tín năm 2008 – 2011

55

4.3

Hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư huyện Thường Tín năm 2011

64

4.4

Hiện trạng ñất ở, số hộ, dân số, số ñiểm dân cư mỗi khu phố

65

4.5

Kết quả phân loại một số tiêu chí ñánh giá ñiểm dân cư

67

4.6

Kết quả tổng hợp một số chỉ tiêu chủ yếu theo loại ñiểm dân cư
nông thôn huyện Thường Tín năm 2011

4.7


71

Tổng hợp ñất ở, số hộ, dân số, số ñiểm dân cư nông thôn phân
theo ñịa bàn hành chính

73

4.8

Hiện trạng phân bố ñất khu dân cư tại các xã trong huyện

78

4.9

Quy hoạch các khu ñô thị huyện Thường Tín ñến năm 2020

92

4.10

Dự báo ñất ở nông thôn huyện Thường Tín ñến năm 2020

95

4.11

Tổng hợp ñiểm dân cư nông thôn huyện Thường Tín ñến năm
2020


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

100

vii


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

4.1

Cơ cấu kinh tế huyện Thường Tín năm 2011

52

4.2

Cơ cấu sử dụng ñất huyện Thường Tín năm 2011

62

4.3

Kiến trúc nhà ở khu vực bán thị của huyện Thường Tín


75

4.4

Kiến trúc cảnh quan nhà ở khu vực Thị trấn Thường Tín

77

4.5

ðường giao thông liên xã tại xã Hà Hồi và tỉnh lộ 427 trên ñịa
bàn huyện Thường Tín

80

4.6

Trạm ñiện 500kv huyện Thường Tín

81

4.7

Công trình giáo dục xã Hà Hồi

84

4.8


Nhà văn hóa huyện Thường Tín

85

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết
Hiện nay toàn ðảng, toàn dân ta ñang dốc sức cho công cuộc xây dựng
ñất nước, phấn ñấu ñạt mục tiêu ñưa nước ta cơ bản trở thành một nước công
nghiệp vào năm 2020. Sự kiện ñánh dấu bước ngoặt cho sự phát triển ñất nước
ñó là việc thay ñổi ñường lối, cơ chế chính sách kể từ ðại hội ðảng toàn quốc
lần thứ VI. Kể từ ñó ñến nay ñã gần 30 năm, chúng ta ñã ñạt ñược nhiều thành
tựu quan trọng. Biểu hiện dễ thấy nhất ñó là sự ñổi mới theo hướng ngày càng
hiện ñại các công trình cơ sở hạ tầng, sự phát triển nở rộ của hệ thống các ñiểm
dân cư. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết sự phát triển của các ñiểm dân cư mang
tính tự phát, chưa có phương án quy hoạch cụ thể hoặc nếu có thì lại không
tuân theo phương án ñã ñược duyệt. Mặt khác, quá trình phát triển vẫn không
tránh khỏi tình trạng thiếu cân ñối, thiếu ñồng bộ, tạo sự khác biệt giữa các
vùng, các khu vực, ñặc biệt là giữa khu vực thành thị và nông thôn.
Vấn ñề ñặt ra ở ñây ñó là làm sao tạo ñiều kiện thúc ñẩy sự phát triển
một cách toàn diện và bền vững theo hướng công nghiệp hóa – hiện ñại hóa,
giải quyết việc làm, tổ chức cuộc sống cho người dân ngày càng hoàn thiện,
xã hội ngày càng bền vững. ðể ñạt ñược các mục tiêu ñó thì quy hoạch hệ
thống ñiểm dân cư là việc làm hết sức cần thiết, là tiền ñề, là kim chỉ nam cho
sự phát triển bởi có “an cư” mới “lạc nghiệp”.
Thường Tín là một huyện thuộc tỉnh Hà Tây cũ, ñược sát nhập vào

thành phố Hà Nội ngày 01/8/2008. Sự kiện này ñánh dấu bước ngoặt lớn ñối
với sự phát triển của huyện, tạo ra nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức.
Tuy nhiên người dân nơi ñây vẫn chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp nên
kinh tế còn chậm phát triển so với các huyện khác. Các khu dân cư tồn tại từ
lâu ñời, chủ yếu phát triển một cách tự phát. Tuy huyện ñã thu hút ñược nhiều
dự án ñầu tư nhưng hiện tại hệ thống cơ sở hạ tầng còn thiếu ñồng bộ, chưa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


ñảm bảo quy mô, kiến trúc cảnh quan khu dân cư nhiều khu vực chưa ñúng
quy ñịnh. ðặc biệt khi trở thành một bộ phận của thủ ñô thì khả năng phát
triển, thu hút ñầu tư vào huyện là rất lớn. Như vậy, việc quy hoạch hệ thống
ñiểm dân cư, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan xây dựng các công trình
công cộng là ñiều kiện cần thiết ñể ñưa huyện Thường Tín phát triển xứng
tầm với vị trí và vai trò là một bộ phận của thủ ñô Hà Nội.
Xuất phát từ những thực trạng trên, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Thực trạng và ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện
Thường Tín – thành phố Hà Nội”.
1.2. Mục ñích, yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
- Nghiên cứu, ñánh giá thực trạng hệ thống ñiểm dân cư ñô thị và nông
thôn trên ñịa bàn huyện Thường Tín.
- ðịnh hướng phát triển mạng lưới ñiểm dân cư theo hướng xây dựng
ñô thị và nông thôn mới, góp phần ñổi mới bộ mặt, nâng cao ñời sống cho
người dân ñịa phương.
1.2.2. Yêu cầu
- Các thông tin, số liệu, tài liệu sử dụng trong ñề tài phải trung thực, phản

ánh ñúng hiện trạng.
- ðịnh hướng quy hoạch phải dựa trên cơ sở khoa học: tiềm năng về ñất
ñai, nguồn vốn ñầu tư, lao ñộng..., dựa trên các chính sách, chỉ tiêu phát triển
kinh tế xã hội của ñịa phương nhằm ñem lại tính khả thi.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận và pháp lý về phát triển hệ thống ñiểm dân cư
2.1.1. Những khái niệm về ñiểm dân cư
- Cơ cấu cư dân:
Cơ cấu cư dân là toàn bộ các ñiểm dân cư của một nước, một tỉnh
trong vùng kinh tế, phân bố trong không gian có phân công liên kết chức
năng và hài hoà cân ñối trong mỗi ñiểm và giữa các ñiểm dân cư trong một
ñơn vị lãnh thổ [2].
Như vậy, cơ cấu cư dân là một cấu trúc tổng hợp và tương ñối bền
vững, là một hình thái tổ chức của cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu vùng. Các ñiểm
dân cư phân biệt với nhau về quy mô và cấp hạng dựa trên sự tổng hợp các
mỗi quan hệ phân công chức năng trong toàn bộ vùng. Vì vậy trong quy
hoạch cơ cấu dân cư phải lưu ý các mối quan hệ tương hỗ trong nội bộ cơ cấu
của từng ñiểm dân cư, cũng như cơ cấu của toàn bộ trong một nhóm các ñiểm
dân cư cụ thể.
- ðiểm dân cư ñô thị:
ðiểm dân cư ñô thị là ñiểm dân cư tập trung phần lớn những người dân
phi nông nghiệp, họ sống và làm việc theo kiểu thành thị [1].
ðô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật ñộ cao và chủ
yếu hoạt ñộng trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính

trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc ñẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một ñịa
phương. ðô thị bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị,
ngoại thị của thị xã, thị trấn. Dân số toàn ñô thị là dân số của khu vực nội
thị và khu vực ngoại thị [9].
- ðiểm dân cư nông thôn:
+ Theo quan ñiểm về xã hội học:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


ðiểm dân cư nông thôn là ñịa bàn cư tụ có tính chất cha truyền con nối
của người nông dân (xóm, làng, thôn, bản, buôn, ấp), ñó là một tập hợp dân
cư sinh sống chủ yếu theo quan hệ láng giềng, nó ñược coi là những tế bào
của xã hội người Việt từ xa xưa ñến nay [2].
+ Theo Luật Xây dựng (ðiều 14):
ðiểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia ñình
gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt ñộng xã hội khác trong
phạm vi một khu vực nhất ñịnh (gọi chung là thôn), ñược hình thành do ñiều
kiện tự nhiên, ñiều kiện kinh tế, xã hội - văn hoá, phong tục, tập quán và các
yếu tố khác [2].
ðất ñai trong khu dân cư bao gồm 2 thành phần cơ bản, một là ñất ñể
phục vụ cho ñời sống của gia ñình gồm:
+ ðất ñể làm nhà ở và các công trình của gia ñình.
+ ðất vườn, ao (nếu có) trong khuôn viên của các hộ gia ñình.
Hai là ñất sử dụng ñể phục vụ cho sinh hoạt cộng ñồng tại nông
thôn gồm:
+ ðất chuyên dùng, bao gồm: trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp;
ñất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; ñất phục vụ lợi ích công cộng

(giao thông ñi lại; cấp thoát nước; cung cấp ñiện và các dịch vụ khác).
+ ðất tôn giáo tín ngưỡng; mặt nước chuyên dùng; ñất phi nông
nghiệp khác.
Như vậy, ñiểm dân cư nông thôn là một bộ phận của khu dân cư
nông thôn.
2.1.2 Phân loại hệ thống ñiểm dân cư
ðể có cơ sở thống nhất cho việc quy hoạch phát triển cơ cấu dân cư trong
cả nước và các vùng, hệ thống ñiểm dân cư cần phải ñược phân loại, ñó là
phương tiện trợ giúp quan trọng cho mọi cấp quy hoạch, ñặc biệt là cấp tỉnh.
* Những căn cứ phân loại ñiểm dân cư
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


Khi phân loại ñiểm dân cư cần căn cứ vào những ñặc ñiểm cơ bản sau ñây:
+ ðiều kiện sống và lao ñộng của dân cư.
+ Chức năng của ñiểm dân cư.
+ Quy mô dân số, quy mô ñất ñai trong ñiểm dân cư.
+ Vị trí ñiểm dân cư trong cơ cấu cư dân.
+ Cơ cấu lao ñộng theo các ngành kinh tế....
* Kết quả phân loại
Trên cơ sở các tiêu trí phân loại trên, hệ thống mạng lưới dân cư nước
ta ñược phân ra thành các loại sau:
1/ ðô thị rất lớn: là thủ ñô của các nước hay liên bang, thủ phủ của một
miền lãnh thổ (hay bang). Các ñô thị này là trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hoá xã hội, khoa học kỹ thuật, dịch vụ du lịch, giao thông, giao dịch quốc
tế...của quốc gia, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển của cả nước.
2/ ðô thị lớn: Là loại trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, sản
xuất công nghiệp, dịch vụ, du lịch, giao thông, giao dịch quốc tế...của nhiều

tỉnh hay một tỉnh, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển của một vùng lãnh thổ.
3/ ðô thị trung bình: là các trung tâm chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá,
sản xuất công nghiệp, dịch vụ, du lịch của một tỉnh hay nhiều huyện, có vai
trò thúc ñẩy sự phát triển của tỉnh hay một vùng lãnh thổ của tỉnh.
4/ ðô thị nhỏ: là các trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, sản
xuất...của một huyện hay liên xã, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển của một
huyện hay một vùng trong huyện.
5/ Làng lớn: là trung tâm hành chính - chính trị, văn hoá, xã hội, dịch
vụ kinh tế của một xã, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển của một xã hay nhiều
ñiểm dân cư.
6/ Làng nhỏ: là nơi ở, nơi sản xuất tiểu thủ công nghiệp, nông lâm
nghiệp... của nhân dân trong một xã.
7/ Các xóm, ấp, trại: là các ñiểm dân cư nhỏ nhất, với các ñiều kiện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


sống rất thấp kém. Trong tương lai các ñiểm dân cư này cần xoá bỏ, xát nhập
thành các ñiểm dân cư lớn hơn [7].
Tại Nghị ñịnh số 29/2007/Nð-CP ngày 27 - 2 - 2007 của Chính phủ
quy ñịnh cụ thể về vấn ñề quản lý kiến trúc ñô thị, cụ thể [5]: Nghị ñịnh quy
ñịnh cụ thể các quy ñịnh ñối với từng hạng mục công trình trong kiến trúc
tổng quan ñô thị (quy ñịnh ñối với kiến trúc ñô thị, tổ hợp kiến trúc ñô thị,
cảnh quan ñô thị, quảng cáo trong ñô thị, nhà ở ñô thị, các công trình cung
cấp năng lượng, chiếu sáng ñô thị, công trình cấp thoát nước, vệ sinh ñô thị,
công trình gaio thông, công trình thông tin). ðặc biệt, Nghị ñịnh này ñề cập
ñến ñến kiến trúc nhà ở trong ñô thị tại ðiều 13, chương II, cụ thể:
1. ðối với nhà ở tại khu phố cổ hoặc các khu vực khác thuộc ñô thị ñã

ñược xếp hạng di tích, chính quyền ñô thị phải tổ chức nghiên cứu, có giải
pháp bảo tồn nguyên trạng kiến trúc ñặc trưng của nhà cổ, phố cổ. Khi cần
thay ñổi, sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng phải thực hiện theo quy ñịnh pháp luật
về di sản văn hoá và Quy chế quản lý kiến trúc ñô thị.
2. ðối với nhà ở tại khu phố cũ nằm trong danh mục bảo tồn theo quy
ñịnh của chính quyền ñô thị khi cải tạo, chỉnh trang phải theo ñúng ñồ án quy
hoạch xây dựng chi tiết hoặc theo dự án nâng cấp ñược cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
3. ðối với nhà ở biệt thự, nhà vườn có khuôn viên riêng trong ñô thị ñã
ñược liệt kê trong danh mục bảo tồn phải giữ gìn hình ảnh nguyên trạng, mật
ñộ xây dựng, số tầng, ñộ cao và kiểu dáng kiến trúc.
4. Nhà ở mặt phố xây dựng mới phải phù hợp quy hoạch chi tiết ñược
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khi xây dựng không ñồng thời thì các nhà xây
sau ngoài việc phù hợp với quy hoạch chi tiết ñược duyệt còn phải căn cứ vào
cao ñộ nền, chiều cao tầng, màu sắc của nhà xây trước ñó ñã ñược cấp phép.
5. ðối với nhà chung cư, nhà ở tập thể ñã quá niên hạn sử dụng hoặc
xuống cấp nằm trong danh mục nhà nguy hiểm, chính quyền ñô thị phải có kế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


hoạch di chuyển các hộ dân ra khỏi khu vực nguy hiểm ñể tổ chức cải tạo,
nâng cấp hoặc xây dựng chung cư mới theo quy hoạch chi tiết ñược cấp có
thẩm quyền phê duyệt; ñảm bảo an toàn, thuận tiện giao thông, vệ sinh môi
trường và kết nối hạ tầng kỹ thuật.
Trong Nghị ñịnh số 42/2009/Nð-CP ngày 7 tháng 5 năm 2009 của
Chính phủ quy ñịnh cụ thể về việc phân loại ñô thị. ðô thị ñược phân thành 6
loại [10]:
1. ðô thị loại ñặc biệt là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận

nội thành, huyện ngoại thành và các ñô thị trực thuộc.
2. ðô thị loại I, loại II là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận
nội thành, huyện ngoại thành và có thể có các ñô thị trực thuộc; ñô thị loại I,
loại II là thành phố thuộc tỉnh có các phường nội thành và các xã ngoại thành.
3. ðô thị loại III là thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh có các phường nội
thành, nội thị và các xã ngoại thành, ngoại thị.
4. ðô thị loại IV là thị xã thuộc tỉnh có các phường nội thị và các xã
ngoại thị.
5. ðô thị loại IV, ñô thị loại V là thị trấn thuộc huyện có các khu phố
xây dựng tập trung và có thể có các ñiểm dân cư nông thôn [8].
2.1.3. Căn cứ pháp lý của phát triển hệ thống ñiểm dân cư
2.1.3.1. Hệ thống các văn bản pháp quy của ðảng, Nhà nước
Nghị quyết số 26 - NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Luật Xây dựng năm 2003 ;
Quyết ñịnh số 10/1998/Qð-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt ñịnh hướng quy hoạch tổng thể phát triển ñô thị Việt Nam ñến
năm 2020;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


Quyết ñịnh số 445/Qð-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
Phê duyệt ñiều chỉnh ñịnh hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống ñô
thị Việt Nam ñến năm 2025 và tầm nhìn ñến năm 2050;
Quyết ñịnh 193/Qð-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ
Phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Quyết ñịnh 800/Qð-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ

Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
ñoạn năm 2010-2020;
Quyết ñịnh số 1738/Qð-TTg ngày 20/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ
thành lập Thường trực Ban chỉ ñạo trung ương Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai ñoạn 2010 - 2020...
2.1.3.2. Hệ thống các tiêu chuẩn ngành
Nghị ñịnh số 08/2005/Nð-CP ngày 24/01/2005 về Quy hoạch xây
dựng (thay thế Nghị ñịnh 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành
ðiều lệ quản lý quy hoạch ñô thị);
Quyết ñịnh số 682/BXD ngày 14/02/1996 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy chuẩn xây dựng (trong ñó có Quy chuẩn quy hoạch xây dựng
khu dân cư nông thôn);
Thông tư số 07/BXD/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm ñịnh, phê duyệt và
quản lý quy hoạch xây dựng ngày 07/4/2008;
Quyết ñịnh số 03/2008/Qð-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về
ban hành quy ñịnh nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh ñối với nhiệm vụ và
ñồ án quy hoạch xây dựng;
Bộ tiêu chí Nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết ñịnh số
491/Qð-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009;
Thông tư số 21/2009/TT-BXD ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây
dựng về lập, thẩm ñịnh, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng
nông thôn;

Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
hoạch xây dựng nông thôn;
Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới;
Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy
ñịnh việc lập thẩm ñịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới;
Nghị ñịnh số 42/2009/Nð-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc
phân loại ñô thị...
2.1.4. Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống ñiểm dân cư
2.1.4.1. Nguyên tắc phát triển không gian ñô thị
- Tuân thủ quy hoạch vùng lãnh thổ về ñịa lí và phát triển kinh tế:
Mỗi ñô thị ñều phải gắn bó với sự phát triển của toàn vùng vì quy hoạch vùng
ñã cân ñối sự phát triển cho mỗi ñiểm dân cư trong vùng lãnh thổ.
- Triệt ñể khai thác các lợi thế của ñiều kiện tự nhiên: Những ñặc
trưng của cảnh quan thiên nhiên là cơ sở ñể hình thành cấu trúc không gian ñô
thị. Các giải pháp quy hoạch, ñặc biệt là trong cấu trúc chức năng cần phải tận
dụng triệt ñể các ñiều kiện tự nhiên, nhằm cải thiện nâng cao hiệu quả của
cảnh quan môi trường ñô thị và hình thành cho ñô thị một ñặc thù riêng hòa
hợp với thiên nhiên ở ñịa phương ñó.
- Phù hợp với tập quán sinh hoạt truyền thống sinh hoạt của ñịa
phương và dân tộc: Mỗi ñịa phương, mỗi dân tộc có một phong tục tập quán

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9



khác nhau. ðó là vốn tri thức bản ñịa quý giá cần ñược khai thác và kế thừa
ñể tạo cho mỗi ñô thị một hình ảnh riêng của dân tộc và ñịa phương mình.
Quy hoạch xây dựng và phát triển ñô thị còn phải hết sức lưu ý ñến vấn
ñề cơ cấu tổ chức của các khu ở, khu trung tâm ñô thị và các khu ñặc trưng
khác như khu vực danh lam thắng cảnh, khu vực lịch sử, khu vực tâm linh tôn
giáo...
- Kế thừa và phát huy thế mạnh của hiện trạng: Cần phải kết hợp và
phát huy mọi tiềm năng giữa cái cũ và cái mới trong ñô thị, giữa truyền
thống và hiện ñại, ñặc biệt chú ý ñến công trình kiến trúc có giá trị, các khu
phố cổ truyền thống.
- Phát huy vai trò của khoa học kỹ thuật tiên tiến: Thiết kế quy hoạch
tổng thể xây dựng ñô thị phải ñảm bảo phát huy tốt các mặt về kỹ thuật ñô thị,
trang thiết bị khoa học kỹ thuật hiện ñại, ñặc biệt là giao thông ñô thị. Cần
ñảm bảo thực hiện các quy chế và chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật xây dựng. Phải
tuân thủ các chủ trương ñường lối chính sách của ðảng, Nhà nước và ñịa
phương về xây dựng phát triển ñô thị, hiện ñại hóa các trang thiết bị kỹ thuật,
phương tiện giao thông vận tải, thông tin liên lạc.
- Tính cơ ñộng và hiện thực của ñồ án quy hoạch: Bất kỳ một ñồ án
nào khi thiết kế cũng phải ñề cập ñến khả năng thực thi của nó và trong từng
giai ñoạn. Muốn thực hiện ñược ý ñồ phát triển tốt thì tính cơ ñộng và linh
hoạt của ñê án phải rất cao, có nghĩa là trước những hiện tượng ñột biến về
ñầu tư xây dựng, hoặc những chủ trương mới của chính quyền về xây dựng ñô
thị thì hướng phát triển cơ bản và lâu dài của ñô thị vẫn ñược bảo ñảm [1].
2.1.4.2. Nguyên tắc phát triển hệ thống ñiểm dân cư nông thôn
- Dựa trên những cơ sở phương hướng, nhiệm vụ, phát triển sản xuất
(trồng trọt, chăn nuôi, các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ), ñồng
thời phải phục vụ thiết thực cho các kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa, xã
hội của ñịa phương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


10


- Phù hợp với quy hoạch bố trí lao ñộng, dân cư trên ñịa bàn huyện và
phải xem xét ñến quan hệ với các ñiểm dân cư lân cận, phải phối hợp chặt chẽ
với các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan như quy hoạch thủy lợi,
quy hoạch giao thông, quy hoạch ñồng ruộng.
- Phải xuất phát từ tình hình hiện trạng, khả năng về ñất ñai, nhân lực,
vốn ñầu tư, theo phương châm: “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, ñồng thời
phải phù hợp với ñiều kiện tự nhiên (ñịa hình, khí hậu, thủy văn…), phù hợp
với các truyền thống, tập quán tiến bộ về sản xuất và sinh hoạt chung của từng
vùng, từng dân tộc.
- ðảm bảo yêu cầu về quốc phòng, chống bão lụt và bảo vệ môi trường.
- Cần xét ñến triển vọng phát triển trong tương lai, phải ñáp ứng các
yêu cầu sản xuất và ñời sống trong giai ñoạn trước mắt, ñồng thời phải có
phương hướng quy hoạch dài hạn từ 15 ñến 20 năm.
- Kết hợp chặt chẽ giữa cải tạo và xây dựng mới, triệt ñể tận dụng
những cơ sở cũ có thể sử dụng ñược vào mục ñích sản xuất và phục vụ
ñời sống [2], [12].
2.1.5. Những quy ñịnh về quản lý, quy hoạch xây dựng và phát triển khu
dân cư
Trong quá trình phát triển, các ñiểm dân cư (ñô thị và nông thôn) ở
nước ta phần lớn ñược hình thành và phát triển một cách tự phát gây tình
trạng xây dựng lộn xộn, manh mún, không thống nhất, không ñồng bộ, sử
dụng ñất không hiệu quả làm khó khăn cho công tác quản lý Nhà nước ñối với
ñất khu dân cư ñồng thời cũng gây khó khăn cho việc tu sửa cải tạo và xây
dựng mới. Chính vì vậy, hiện nay Nhà nước ta ñã ban hành một số văn bản về
quy ñịnh và quản lý trong quy hoạch và phát triển khu dân cư.
2.1.5.1. Những quy ñịnh về ñịnh mức sử dụng ñất
ðịnh mức sử dụng ñất là cơ sở quan trọng ñể Nhà nước lập quy hoạch,

kế hoạch sử dụng ñất nói chung và quy hoạch kế hoạch sử dụng ñất khu dân
cư nói riêng. Theo ðiều 6 Nghị ñịnh 04/CP ngày 11/02/2000 thì hạn mức giao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


ñất cho hộ gia ñình cá nhân tại khu dân cư nông thôn do UBND cấp tỉnh
quyết ñịnh theo quy ñịnh sau:
+ Các xã ñồng bằng không quá 300 m2.
+ Các xã trung du miền núi, hải ñảo không quá 400 m2.
Tại ðiều 86 Luật ðất ñai năm 2003 “ðất sử dụng ñể chỉnh trang, phát
triển ñô thị và khu dân cư nông thôn” ñã quy ñịnh:
+ Việc sử dụng ñất ñể chỉnh trang, phát triển ñô thị, khu dân cư nông
thôn phải phù hợp với quy hoạch sử dụng ñất chi tiết, kế hoạch sử dụng ñất
chi tiết, quy hoạch xây dựng ñô thị, quy hoạch xây dựng ñiểm dân cư nông
thôn ñã ñược xét duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Theo Công văn số 5763/BTNMT - ðKTK ngày 25/12/2006 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn ñịnh mức sử dụng ñất áp dụng
trong công tác lập, ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñã hướng dẫn
áp dụng ñịnh mức cho 10 loại ñất: ðất y tế, ñất văn hoá, ñất giáo dục, ñất thể
thao, ñất thương nghiệp dịch vụ, ñất giao thông vận tải, ñất thuỷ lợi, ñất công
nghiệp, ñất ñô thị, ñất khu dân cư nông thôn. ðối với ñịnh mức sử dụng ñất
trong khu dân cư ñược quy ñịnh như sau:
Bảng 2.1: ðịnh mức sử dụng ñất trong khu dân cư
Khu vực ñồng bằng
ven biển

Loại ñất


Khu vực miền núi
trung du

Diện tích
(m2/người)

Tỷ lệ
(%)

Diện tích
(m2/người)

Tỷ lệ
(%)

- Tổng số

74 - 97

100,00

91 - 117

100,00

- ðất ở

55 - 70


64 - 82

70 - 90

67 - 87

- ðất xây dựng các công trình công cộng

2-3

2-4

2-3

2-3

- ðất làm ñường giao thông

6-9

7 - 11

9 - 10

9 - 10

- ðất cây xanh

3-4


4-6

2-3

2-3

- ðất tiểu thủ công nghiệp

8 -11

9 - 13

8- 11

8 - 11

(Nguồn: Công văn số 5763/BTNMT - ðKTK ngày 25/12/2006 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường) [4]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông
thôn. Theo ñó quy ñịnh cụ thể về ñịnh mức sử dụng ñất [10]:
+ Chỉ tiêu sử dụng ñất xây dựng cho các ñiểm dân cư nông thôn phải
phù hợp với ñiều kiện ñất ñai của từng ñịa phương nhưng không ñược nhỏ
hơn các giá trị quy ñịnh sau:

Bảng 2.2: Chỉ tiêu sử dụng ñất xây dựng cho các ñiểm dân cư nông thôn
Loại ñất
ðất ở (các lô ñất ở gia ñình)
ðất xây dựng công trình dịch vụ công
cộng

Chỉ tiêu sử dụng ñất
(m2/người)
≥ 25
≥5

ðất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật

≥5

ðất cây xanh công cộng

≥2

ðất nông, lâm ngư nghiệp; ñất công Tuỳ thuộc vào quy hoạch phát
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phục vụ sản triển của từng ñịa phương
xuất
(Nguồn: Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
+ Ngoài ra quy ñịnh cụ thể ñối với diện tích, ñịnh mức ñất xây dựng tối
thiểu ñối với: Trụ sở xã; nhà trẻ, trường mầm non; trường tiểu học; trường
trung học cơ sở; trạm y tế xã; trung tâm văn hóa - thể thao; chợ, cửa hàng dịch
vụ; ñiểm phục vụ bưu chính viễn thông; diện tích khu ñất xây dựng cho một
số công trình phục vụ sản xuất ...
2.1.5.2. Những quy ñịnh về quản lý ñất ñai và quản lý quy hoạch xây dựng

* Quản lý ñất ñai
Quản lý ñất ñai theo quy hoạch ñã ñược ghi cụ thể trong Luật ðất ñai
hiện hành. Trong phạm vi ñiểm dân cư nông thôn bao gồm các loại ñất phân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


theo các mục ñích sử dụng như: ñất ở; ñất nông nghiệp (ñất vườn, ao thả cá
trong khuôn viên của hộ gia ñình và có thể có một số ñất nông nghiệp khác
nằm xen kẽ trong dân cư, do UBND xã quản lý sử dụng); ñất lâm nghiệp (nếu
có); ñất chuyên dùng; ñất phi nông nghiệp; ñất chưa sử dụng (nếu có).
Theo quy ñịnh của Luật ðất ñai, Nhà nước thống nhất quản lý các loại
ñất và giao cho hộ gia ñình, cá nhân và các tổ chức sử dụng theo ñúng mục
ñích và có hiệu quả.
- ðất ở của mỗi hộ gia ñình ñược quy ñịnh hạn mức cụ thể tuỳ theo
từng ñịa phương dựa trên căn cứ ðiều 83, 84 của Luật ðất ñai năm 2003.
- Các loại ñất chuyên dùng phục vụ yêu cầu xây dựng các công trình hạ
tầng cơ sở và phục vụ lợi ích công cộng phải ñược sử dụng theo ñúng mục
ñích trên cơ sở phương án quy hoạch thiết kế ñã ñược phê duyệt.
* Quản lý quy hoạch xây dựng ñiểm dân cư nông thôn
Quy hoạch xây dựng cho khu vực nông thôn là công việc ñược triển
khai thực hiện ñối với từng ñiểm dân cư nông thôn kể cả ñiểm dân cư nông
thôn là trung tâm xã, thị tứ, trung tâm cụm liên xã. Công tác quy hoạch xây
dựng ñiểm dân cư nông thôn bao gồm quy hoạch xây dựng các ñiểm dân cư
nông thôn mới và quy hoạch cải tạo xây dựng phát triển các ñiểm dân cư nông
thôn hiện có.
Phương án quy hoạch xây dựng và phát triển một ñiểm dân cư nông
thôn mới, hoặc quy hoạch cải tạo xây dựng một ñiểm dân cư nông thôn hiện
có, sau khi ñã ñược phê duyệt sẽ trở thành căn cứ ñể triển khai công tác xây

dựng. ðồng thời nó cũng là cơ sở pháp lý cùng với hệ thống pháp luật và
chính sách của Nhà nước làm căn cứ ñể quản lý công tác cải tạo, xây dựng và
kiểm soát quá trình thay ñổi làm cho ñiểm dân cư ñược phát triển theo ñúng ý
ñồ ñã ñược xác ñịnh.
Việc quản lý quy hoạch trước hết là ñối với việc sử dụng ñất ñai cho
thiết kế ñường xá, hệ thống cấp thoát nước, mạng lưới các công trình hạ tầng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


kỹ thuật và môi trường nông thôn. Cần phải quản lý tốt và triển khai cải tạo
hoặc xây dựng từng bước các phần ñất này theo ñúng mục ñích mới có thể
thực hiện ñược mục tiêu phát triển lâu dài các ñiểm dân cư.
ðối với ñất ở của từng hộ gia ñình trong ñiểm dân cư hiện có, khi tiến
hành quy hoạch cải tạo nếu có những kiến nghị về ñiều chỉnh ñất ñai cần có
phương án ñền bù thoả ñáng khi trưng dụng ñất phục vụ lợi ích công cộng
hoặc dồn ñổi giữa các chủ sử dụng ñất với nhau. ðể thực thi các giải pháp này
cần có sự phân tích vận ñộng ñối với chủ sử dụng ñất thông qua hoạt ñộng
của cơ quan chính quyền và các tổ chức xã hội khác.
2.1.5.3. Những quy ñịnh về hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư
* ðịnh hướng phát triển ñô thị
- Ngày 23/01/1998 Thủ tướng Chính phủ có Quyết ñịnh số
10/1998/Qð-TTg phê duyệt ñịnh hướng quy hoạch tổng thể phát triển ñô thị
Việt Nam ñến năm 2020. Ngày 07 tháng 04 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ
có Quyết ñịnh số 445/Qð-TTg Phê duyệt ñiều chỉnh ñịnh hướng Quy hoạch
tổng thể phát triển hệ thống ñô thị Việt Nam ñến năm 2025 và tầm nhìn ñến
năm 2050. Theo ñó:
+ Hệ thống ñô thị Việt Nam ñến năm 2025 và tầm nhìn ñến năm 2050
phát triển theo từng giai ñoạn bảo ñảm sự kế thừa các ưu ñiểm của ñịnh

hướng quy hoạch tổng thể phát triển ñô thị Việt Nam ñến năm 2020 ñã ñược
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt năm 1998, phù hợp với các yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của ñất nước theo từng thời kỳ và hội nhập kinh tế quốc tế.
+ ðịnh hướng phát triển chung không gian ñô thị cả nước theo hướng
bảo ñảm phát triển hợp lý các vùng ñô thị hóa cơ bản giữa 6 vùng kinh tế - xã
hội quốc gia, giữa miền Bắc, miền Trung và miền Nam; giữa phía ðông và
phía Tây; gắn với việc phát triển các cực tăng trưởng chủ ñạo và thứ cấp quốc
gia, ñồng thời bảo ñảm phát triển theo mạng lưới, có sự liên kết tầng bậc theo
cấp, loại ñô thị.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


+ Từ nay ñến 2015 ưu tiên phát triển các vùng kinh tế trọng ñiểm, các
vùng ñô thị lớn và các khu kinh tế tổng hợp ñóng vai trò là cực tăng trưởng
chủ ñạo cấp quốc gia; từ năm 2015 ñến 2025 ưu tiên phát triển các vùng ñô
thị hóa cơ bản, giảm thiểu sự phát triển phân tán, cục bộ; giai ñoạn từ năm
2026 ñến năm 2050 chuyển dần sang phát triển theo mạng lưới ñô thị.
+ ðịnh hướng tổ chức không gian hệ thống ñô thị cả nước: Mạng lưới
ñô thị, các ñô thị trung tâm các cấp ñược phân bố hợp lý trên cơ sở 6 vùng
kinh tế xã hội quốc gia; các ñô thị lớn, cực lớn; các chuỗi và chùm ñô thị
+ ðịnh hướng tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật ñô thị quốc gia; bảo vệ
môi trường, cảnh quan thiên nhiên, giữ gìn cân bằng sinh thái ñô thị; ñịnh
hướng phát triển kiến trúc cảnh quan ñô thị…
- Ngày 05/5/2004 Thủ tướng Chính phủ ra Quyết ñịnh số 76/2004/QðTTg phê duyệt ñịnh hướng phát triển nhà ở ñến năm 2020. Theo ñó:
Khuyến khích phát triển nhà ở căn hộ chung cư cao tầng một cách hợp
lý phù hợp với ñiều kiện cụ thể của từng ñô thị ñể góp phần tăng nhanh quỹ
nhà ở, tiết kiệm ñất ñai, tạo diện mạo và cuộc sống văn minh ñô thị theo
hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa.

Nhà ở ñô thị phải ñược xây dựng phù hợp với quy hoạch, quy chuẩn,
tiêu chuẩn và các quy ñịnh về quản lý ñầu tư và xây dựng nhà ở do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành; hình thành các tiểu khu nhà ở, khu dân cư tập
trung vừa và nhỏ, phân bố hợp lý, không tập trung dân cư quá ñông.
Phấn ñấu ñạt chỉ tiêu bình quân 20m2 sàn/người vào năm 2020 [6].
* ðịnh hướng khu dân cư nông thôn
- Nghị quyết số 26 - NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung
ương về nông nghiệp, nông dân, nông thôn khẳng ñịnh quan ñiểm: “Các vấn
ñề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải ñược giải quyết ñồng bộ, gắn với
quá trình ñẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước. Công nghiệp hoá,
hiện ñại hoá nông nghiệp, nông thôn là một nhiệm vụ quan trọng hàng ñầu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16


×