Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện từ liêm hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
=========o0o=========

NGUYỄN HỒNG HẠNH

THỰC TRẠNG VÀ ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
ðIỂM DÂN CƯ HUYỆN TỪ LIÊM – TP. HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành

: Quản lý ñất ñai

Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học : PGS. TS. Nguyễn Thị Vòng

HÀ NỘI – 2012


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc./.



Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2012
Tác giả

Nguyễn Hồng Hạnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian làm luận văn, bên cạnh sự cố gắng của bản thân, tôi ñã
nhận ñược rất nhiều sự giúp ñỡ, ñộng viên thiết thực, quý báu.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình, sự ñịnh
hướng ñúng ñắn, khoa học trong nghiên cứu của PGS.TS. Nguyễn Thị Vòng.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Tài nguyên và
Môi trường, Viện ñào tạo sau ðại học Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội,
Phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng xây dựng huyện Từ Liêm, các
phòng, ban, cán bộ và nhân dân các xã, thị trấn của huyện ñã nhiệt tình giúp
ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này./.

Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2012
Tác giả

Nguyễn Hồng Hạnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG..................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH .....................................................................................vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT……………………………………………..viii
1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................... 1
1.2. Mục ñích - yêu cầu .................................................................................. 2
1.2.1. Mục ñích .............................................................................................. 2
1.2.2. Yêu cầu ................................................................................................ 2
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU................................................................... 3
2.1. Cơ sở lý luận và pháp lý về phát triển hệ thống ñiểm dân cư ................... 3
2.1.1. Khái niệm và tiêu chí phân loại ñiểm dân cư ........................................ 3
2.1.2. Hệ thống các văn bản pháp quy của Nhà nước...................................... 5
2.2. Thực trạng và xu thế phát triển hệ thống ñiểm dân cư một số nước trên
thế giới. .......................................................................................................... 6
2.2.1. Các nước châu Âu ................................................................................ 6
2.2.2. Liên Xô (cũ) và các nước ðông Âu ...................................................... 9
2.2.3. Các nước Châu Á ............................................................................... 11
2.2.4. Nhận xét chung về thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư các
nước trên thế giới. ........................................................................................ 14
2.3. Tổng quan về phát triển khu dân cư ở Việt Nam.................................... 15
2.3.1. Một số khái niệm cơ bản về khu dân cư và xu hướng phát triển ......... 15
2.3.2. Quá trình hình thành các ñiểm dân cư nông thôn nước ta trong lịch sử
phát triển của ñất nước. ................................................................................ 16

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


2.3.3. Thực trạng kiến trúc cảnh quan khu dân cư nông thôn........................ 22
2.3.4. Mối quan hệ giữa ñô thị hoá với phát triển khu dân cư nông thôn nước
ta trong giai ñoạn hiện nay ........................................................................... 24
2.3.5. Những quy ñịnh về quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển khu dân
cư. ................................................................................................................ 25
2.3.6. Một số chương trình phát triển nông thôn trong thời kỳ mới............... 30
2.3.7. Một số công trình nghiên cứu về quy hoạch xây dựng khu dân cư...... 33
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................. 35
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 35
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 35
3.2.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Từ Liêm. ............................. 35
3.2.3. Thực trạng kiến trúc, cảnh quan trong các ñiểm dân cư ...................... 35
3.2.4. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Từ Liêm ñến năm
2020 ............................................................................................................. 35
3.2.5. Quy hoạch sử dụng ñất phát triển cơ sở hạ tầng xã Thượng Cát – huyện
Từ Liêm ñến năm 2020. ............................................................................... 36
3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 36
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ................................................. 36
3.3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu .................................. 36
3.3.3. Phương pháp bản ñồ ........................................................................... 36
3.3.4. Phương pháp phân loại ñiểm dân cư ................................................... 36
3.3.5. Phương pháp dự báo ........................................................................... 37
3.3.6. Phương pháp chuyên gia..................................................................... 37
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................... 38
4.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Từ Liêm .......................... 38

4.1.1. ðiều kiện tự nhiên .............................................................................. 38
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội .................................................... 40
4.1.3. Tình hình sử dụng ñất của huyện Từ Liêm ......................................... 46
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.2. Thực trạng hệ thống ñiểm dân cư của huyện Từ Liêm. .......................... 51
4.2.1. Thực trạng các ñiểm dân cư trên ñịa bàn huyện .................................. 51
4.2.2. Hiện trạng sử dụng ñất trong khu dân cư. ........................................... 52
4.2.3. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư .......................................................... 53
4.3. Thực trạng kiến trúc, cảnh quan trong các ñiểm dân cư ......................... 59
4.3.1. Kiến trúc nhà ở trong khu dân cư........................................................ 59
4.3.2. Kiến trúc cảnh quan các công trình hạ tầng trong khu dân cư ............. 60
4.4. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Từ Liêm ñến năm
2020 ............................................................................................................. 65
4.4.1. Các căn cứ cho ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư .............. 65
4.4.2. ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư huyện Từ Liêm ................... 69
4.5. Quy hoạch sử dụng ñất phát triển cơ sở hạ tầng xã Thượng Cát, huyện Từ
Liêm ñến năm 2020...................................................................................... 74
4.5.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch .......................................................... 74
4.5.2. ðánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng xã Thượng Cát .............................. 75
4.5.3. Quy hoạch sử dụng ñất phát triển cơ sở hạ tầng xã Thượng Cát ñến năm
2020 ............................................................................................................. 79
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 86
5.1. Kết luận................................................................................................. 86
5.2. Kiến nghị............................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88
PHỤ LỤC .................................................................................................... 90


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. ðịnh mức sử dụng ñất trong khu dân cư....................................... 26
Bảng 4.2. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Từ Liêm năm 2011 ....... 41
Bảng 4.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Từ Liêm qua các năm....... 41
Bảng 4.4. Cơ cấu lao ñộng trong các ngành của huyện Từ Liêm .................. 43
Bảng 4.5. Biến ñộng ñất ñai huyện Từ Liêm giai ñoạn 2000 - 2011 ............. 49
Bảng 4.6. Cơ cấu sử dụng ñất huyện Từ Liêm giai ñoạn 2000-2011............. 50
Bảng 4.7. Hiện trạng hệ thống ñiểm dân cư huyện Từ Liêm năm 2011 ....... 51
Hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư huyện Từ Liêm năm 2011 ñược thể hiện
chi tiết qua Bảng 4.8..................................................................................... 52
Bảng 4.8. Hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư năm 2011 huyện Từ Liêm...... 52
Bảng 4.9. Kết quả phân loại một số tiêu chí ñánh giá ñiểm dân cư ............... 54
huyện Từ Liêm............................................................................................. 54
Bảng 4.10. Kết quả phân loại hệ thống ñiểm dân cư..................................... 57
huyện Từ Liêm năm 2011 ............................................................................ 57
Bảng 4.11. Dự báo nhu cầu ñất ở khu dân cư huyện Từ Liêm ñến năm 2020 ..... 72
Bảng 4.13. So sánh diện tích trường học với tiêu chuẩn .............................. 77
Bảng 4.14. Thống kê các công trình hạ tầng xã hội trước và sau quy hoạch . 83

Bảng 4.15. Cân ñối ñất ñai xã Thượng Cát ................................................... 85

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

Hình 4.1. Cơ cấu ñất ñai huyện Từ Liêm năm 2011 ..................................... 48
Hình 4.2. Nhà ở kiểu biệt thự kiến trúc hiện ñại, khang trang....................... 59
Hình 4.3. Các khu chung cư cao tầng ở các xã Mễ Trì, Mỹ ðình ................. 59
Hình 4.4: Nhà ở khu vực nông thôn có kết hợp buôn bán kinh doanh tại xã
Phú Diễn ...................................................................................................... 60
Hình 4.5: Bệnh viện tại xã Xuân ðỉnh.......................................................... 61
Hình 4.6. Kiến trúc một số công trình giáo dục trường THPT ở ................... 62
xã Xuân ðỉnh, trường Tiểu học ở xã Cổ Nhuế huyện Từ Liêm .................... 62
Hình 4.7. Kiến trúc một số ngôi chùa trên ñịa bàn huyện ............................. 62
Hình 4.8. Bảo tàng Hà Nội, công viên Hoà Bình .......................................... 62
Hình 4.9. Nhà văn hóa huyện Từ Liêm, nhà văn hóa tại các ñiểm dân cư..... 63
Hình 4.10. Nhà thi ñấu Huyện Từ Liêm, sân vận ñộng Mỹ ðình.................. 63
Hình 4.11. Hệ thống giao thông trên ñịa bàn huyện Quốc lộ 32.................... 64

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy ñủ

CNH-HðH

Công nghiệp hóa – Hiện ñại hóa

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

DCNT

Dân cư nông thôn

HðND

Hội ñồng nhân dân

KDC

Khu dân cư

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Thành quả phát triển kinh tế - xã hội của nước ta trong 20 năm ñổi mới
ñã tạo tiền ñề phát triển quy hoạch làm cho các ñô thị, khu dân cư nông thôn
phát triển mạnh mẽ. Quá trình phát triển ñất nước ñể thực hiện mục tiêu ñã ñề
ra là ñến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp, ðảng và Nhà
nước có chủ trương ñẩy nhanh quá trình CNH - HðH ñất nước, hội nhập kinh
tế toàn cầu, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. ðiều ñó ñã tác ñộng
mạnh tới các hoạt ñộng kinh tế xã hội của người dân, ñặc biệt ở các vùng
nông thôn. Tuy nhiên, việc ñầu tư phát triển không ñồng bộ giữa các vùng
nông thôn và vùng ñô thị, các khu trung tâm phát triển, các thành phố lớn, các

vùng kinh tế trọng ñiểm trong những năm qua ñã ảnh hưởng ñến sự phát triển
bền vững của nền kinh tế. Vì vậy muốn thực hiện ñược mục tiêu phát triển ñất
nước theo xu hướng công nghiệp hoá thì phải hướng sự phát triển về vùng
nông thôn, nhằm khai thác hợp lý và có hiệu quả các nguồn tài nguyên cho sự
phát triển. Tạo nên sự phát triển cân ñối, hài hoà và thu hẹp khoảng cách giữa
nông thôn và thành thị.
Phát triển khu dân cư, khu ở, bố trí các công trình phúc lợi công cộng
nhằm ñáp ứng tốt nhất cho cuộc sống của người dân là mục tiêu chiến lược
trong phát triển nông thôn. Từ thực tế hiện nay cho thấy nhiều khu dân cư
ñang phải chịu những áp lực lớn về trật tự xây dựng, mặt bằng sản xuất, cơ sở
hạ tầng, ô nhiễm môi trường, các khu ở bố trí không hợp lý, manh mún nên
rất khó cho việc ñầu tư phát triển. Chính vì vậy việc quy hoạch hệ thống ñiểm
dân cư một cách khoa học, hợp lý là rất cần thiết.
Từ Liêm là một huyện ven ñô nằm ở phía Tây của thành phố Hà Nội,
bao gồm 15 xã và 1 thị trấn với tổng diện tích tự nhiên là 7.562,79 ha; tổng số
dân là 429.380 người.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


Từ Liêm ñược xác ñịnh là khu vực mở rộng không gian nội thị với
chức năng là trung tâm dịch vụ khoa học công nghệ của thành phố. Vì vậy
huyện có nhiều ñiều kiện thuận lợi phát triển nhanh kinh tế - xã hội, kết cấu
hạ tầng theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa. Phát huy lợi thế về vị trí
ñịa lý, ñầu mối giao lưu kinh tế, văn hóa - xã hội trong nhiều năm qua, các xã
trên ñịa bàn huyện ñã duy trì nền kinh tế ña dạng với nhiều thành phần nông
nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch, dịch vụ… Cùng với sự
phát triển mạnh mẽ kinh tế - xã hội, huyện Từ Liêm cần có những quy hoạch
phát triển hệ thống ñiểm dân cư ñô thị, ñiểm dân cư nông thôn hợp lý với mục

tiêu là nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Từ những vấn ñề trên ñây, ñược sự phân công của khoa Tài nguyên
Môi trường trường ðại học nông nghiệp Hà Nội tôi tiến hành nghiên cứu ñề
tài: “Thực trạng và ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Từ
Liêm – Thành phố Hà Nội”.
1.2. Mục ñích - yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
+ Nghiên cứu, ñánh giá thực trạng việc tổ chức sử dụng ñất, xây dựng
và phát triển hệ thống ñiểm dân cư ñô thị và nông thôn trên ñịa bàn huyện.
+ ðịnh hướng phát triển mạng lưới ñiểm dân cư theo hướng ñô thị hóa
khu trung tâm, góp phần cải thiện ñời sống sinh hoạt và môi trường cho mỗi
người dân của huyện .
1.2.2. Yêu cầu
+ Các số liệu, tài liệu ñiều tra phải ñảm bảo tính trung thực, chính xác,
phản ánh ñúng hiện trạng.
+ ðịnh hướng quy hoạch phải dựa trên các cơ sở khoa học: tiềm năng
về ñất ñai, nguồn vốn ñầu tư, lao ñộng…dựa trên các chính sách, chỉ tiêu phát
triển kinh tế xã hội của ñịa phương nhằm ñem lại tính khả thi cao nhất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận và pháp lý về phát triển hệ thống ñiểm dân cư
2.1.1. Khái niệm và tiêu chí phân loại ñiểm dân cư
2.1.1.1. Khái niệm
- ðiểm dân cư ñô thị là ñiểm dân cư tập trung phần lớn những người
dân phi nông nghiệp, họ sống và làm việc theo kiểu thành thị.

Ở nước ta theo quy ñịnh của Chính phủ, các ñiểm dân cư ñược gọi là
ñiểm dân cư ñô thị khi thỏa mãn 5 yêu cầu sau ñây:
(1) Là trung tâm vùng lãnh thổ hay trung tâm chuyên ngành, có vai trò
thúc ñẩy sự phát triển kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ nhất ñịnh.
(2) Quy mô dân số nhỏ nhất là 4000 người (vùng núi có thể thấp hơn).
(3) Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp lớn hơn hoặc bằng 65% trong tổng
số lao ñộng, nơi có sản xuất phi nông nghiệp và dịch vụ thương mại hàng hóa
phát triển.
(4) Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các công trình công cộng phục vụ dân
cư ñô thị.
(5) Mật ñộ dân cư ñược xác ñịnh tùy theo từng loại ñô thị phù hợp với
ñặc ñiểm của từng vùng.
- ðiểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia ñình
gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt ñộng xã hội khác trong
phạm vi một khu vực nhất ñịnh bao gồm trung tâm xã, ấp, bản, buôn, phum,
sóc (có tên gọi chung là thôn) ñược hình thành do ñiều kiện tự nhiên, ñiều
kiện kinh tế – xã hội, văn hoá, phong tục, tập quán và các yếu tố khác [6].
2.1.1.2. Tiêu chí phân loại ñiểm dân cư
- Các chức năng hiện tại, trang thiết bị hạ tầng cơ sở và quy mô của
ñiểm dân cư.
- Các ñiều kiện phát triển của lãnh thổ và của vùng (trước hết là thực
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


trạng tài nguyên).
- Các khả năng kinh tế, khả năng phát triển dân cư và vốn ñầu tư.
Do ñiều kiện cư dân của mỗi quốc gia khác nhau nên dựa theo các tiêu
chí trên cách phân loại ñiểm dân cư của các quốc gia cũng có sự khác nhau.

Có thể có các loại sau ñây:
1/ ðô thị rất lớn: là thủ ñô của cả nước hay liên bang, thủ phủ của một
miền lãnh thổ. Các ñô thị này là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội,
khoa học kỹ thuật, dịch vụ du lịch, giao thông, giao dịch quốc tế... của quốc
gia, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển của cả nước.
2/ ðô thị lớn: là loại trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, sản
xuất công nghiệp, dịch vụ, du lịch, giao thông, giao dịch quốc tế... của nhiều
tỉnh hay một tỉnh, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển của một vùng lãnh thổ.
3/ ðô thị trung bình: là các trung tâm chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá,
sản xuất công nghiệp, dịch vụ, du lịch của một tỉnh hay nhiều huyện, có vai
trò thúc ñẩy sự phát triển của tỉnh hay một vùng lãnh thổ của tỉnh.
4/ ðô thị nhỏ: là các trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, sản
xuất... của một huyện hay liên xã, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển của một
huyện hay một vùng trong huyện.
5/ Làng lớn: là trung tâm hành chính - chính trị, văn hoá, xã hội, dịch
vụ kinh tế của một xã, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển của một xã hay nhiều
ñiểm dân cư.
6/ Làng nhỏ: là nơi ở, nơi sản xuất tiểu thủ công nghiệp, nông lâm
nghiệp... của nhân dân trong một xã.
7/ Các xóm, ấp, trại: là các ñiểm dân cư nhỏ nhất, với các ñiều kiện
sống rất thấp kém. Trong tương lai các ñiểm dân cư này cần xoá bỏ, sát nhập
thành các ñiểm dân cư lớn hơn [6].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


2.1.2. Hệ thống các văn bản pháp quy của Nhà nước
2.1.2.1. Hệ thống các văn bản pháp quy của ðảng, Nhà nước

- Nghị quyết số 26 – NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương về nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
- Luật xây dựng năm 2003.
- Quyết ñịnh số 10/1998/Qð-TTg ngày 23/1/1998 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt ñịnh hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống ñô thị Việt
Nam ñến năm 2020.
- Quyết ñịnh số 445/2009/Qð-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt ñiều chỉnh ñịnh hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ
thống ñô thị Việt Nam ñến năm 2025 và tầm nhìn ñến năm 2050.
- Quyết ñịnh số 193/Qð-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt chương trình rà soát quy hoach xây dựng nông thôn mới.
- Quyết ñịnh số 800/Qð-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
ñoạn 2010 – 2020.
- Quyết ñịnh số 76/2004/Qð-TTg ngày 06/5/2004 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt ñịnh hướng phát triển nhà ở ñến năm 2020.
2.1.2.2. Hệ thống các tiêu chuẩn ngành
- Nghị ñịnh số 08/2005/Nð-CP ngày 24/01/2005 của chính phủ về quy
hoạch xây dựng.
- Quyết ñịnh số 682/BXD ngày 14/2/1996 của Bộ xây dựng về việc ban
hành Quy chuẩn xây dựng.
- Quyết ñịnh số 03/2008/Qð-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ xây dựng
về ban hành quy ñịnh nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh ñối với nhiệm vụ
và ñồ án quy hoạch xây dựng.
- Quyết ñịnh số 491/Qð-TTg ngày 16/4/2009 của Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5



- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ trưởng Bộ xây
dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ trưởng Bộ xây
dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng
nông thôn.
- Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Bộ tiêu chí Quốc gia về
nông thôn mới.
- Thông tư số 09/2010/TT-B XD ngày 04/8/2010 của Bộ xây dựng về
việc lập, thẩm ñịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới.
- Nghị ñịnh 42/2009/Nð-CP ngày 07/5/2009 của Chỉnh phủ về phân
loại ñô thị.
- Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ xây dựng quy
ñịnh chi tiết một số nội dung của Nghị ñịnh 42/2009/Nð-CP ngày 07/5/2009
của Chính phủ về phân loại ñô thị.
2.2. Thực trạng và xu thế phát triển hệ thống ñiểm dân cư một số nước
trên thế giới.
2.2.1. Các nước châu Âu
2.2.1.1. Vương Quốc Anh
Khác với phần lớn các nước ở lục ñịa Châu Âu, nông thôn nước Anh hầu
như không bị chiến tranh tàn phá, các ñiểm dân cư nông thôn truyền thống có
sức hấp dẫn mạnh mẽ với những người dân sống trong các thành phố lớn và
các khu công nghiệp tập trung. Mức ñộ “ôtô hoá” và mạng lưới giao thông rất
phát triển, rút ngắn khoảng cách về thời gian từ chỗ ở ñến nơi làm việc.
Quy mô làng xóm của nước Anh thường từ 300 - 400 người, khoảng 100150 hộ sinh sống. Tuy dân số ít nhưng ñầy ñủ các công trình văn hoá, xã hội.
Trong các khu dân cư có ñường giao thông dẫn ñến từng nhà, không khí trong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


6


lành, phong cảnh ñẹp và yên tĩnh. Chính vì vậy mà nhiều người dân muốn bỏ
chỗ ở không thoải mái trong các căn hộ khép kín nơi ñô thị ñi tìm chỗ ở lý tưởng
nơi miền quê. Do sự di chuyển một bộ phận dân cư ở các thành phố về sống ở
nông thôn mà cơ sở dịch vụ văn hoá, xã hội của làng quê truyền thống ñược cải
thiện, nó trở thành các khu ngoại ô của ñô thị lớn hay khu công nghiệp. ðây là
xu hướng khác hẳn so với các nước khác trên thế giới.
Quy hoạch xây dựng phát triển mạng lưới ñô thị và nông thôn của nước
Anh ñược công nhận là thành công nhất thế giới, từ cuối thế kỷ 18 ñến ñầu
thế kỷ 19 ñã có nhiều nhà kiến trúc sư người Anh nghiên cứu về lĩnh vực này:
William Morris là một kiến trúc sư, nhà nghệ sĩ ñã có quan ñiểm xây
dựng ñô thị ñó là xây dựng phân tán trên toàn bộ ñất nước các ñiểm dân cư
nhỏ. Ông xác minh cho phương án của mình rằng ñiện là nguồn ñộng lực cơ
bản cho mọi hoạt ñộng, sẽ ñi ñến tất cả các ñiểm dân cư trong toàn quốc và
ñến tận mọi nhà cho nên ở ñó sẽ là chỗ ở vô cùng lý tưởng và là nơi làm việc
của mọi người. Ngoài ra lý luận về xây dựng các ñiểm dân cư mang tính chất
ñô thị - nông thôn ñược ñề cao như thành phố Vườn, thành phố vệ tinh của
kiến trúc sư Eberezen Howard là một cống hiến lớn cho lý luận phát triển ñô
thị thế giới.
Thành phố vườn của Eberezen Howard ñề sướng năm 1896 trong ñó ñề
cập tới vấn ñề thay ñổi cơ cấu tổ chức và phương hướng giải quyết về không
gian của thành phố.
Lý luận thành phố vườn và thành phố vệ tinh của Eberezen Howard ñã
có ảnh hưởng lớn trên thế giới, ñặt nền tảng phát triển cho lý luận quy hoạch
ñô thị hiện ñại [24].
2.2.1.2 Cộng Hoà Liên Bang ðức
Tại Cộng hoà Liên Bang ðức do yêu cầu lao ñộng nông nghiệp ngày
càng giảm, nhu cầu lao ñộng công nghiệp và xây dựng tại các thành phố lớn lại

tăng, làm di chuyển một số lượng khá lớn dân cư từ các vùng nông thôn vào
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


thành thị. ðể tránh sự tập trung dân quá lớn vào các cụm công nghiệp và các
thành phố, gây khó khăn mọi mặt cho ñời sống dân cư ñô thị, người ta lập ra một
mạng lưới các “ñiểm dân cư trung tâm” ñó là hệ thống làng xóm hay các khu
nhà ở ñược sắp xếp theo dải hay hình nan quạt ở ngoại vi các thành phố. ðể các
ñiểm dân cư này có sức hút mạnh mẽ, nhà ở ñược xây dựng với tiêu chuẩn cao
hơn và ñẹp hơn ở thành phố, cây xanh cũng nhiều hơn và nhiều chủng loại
phong phú, các khu này ñược nối với các thành phố mẹ bằng các tuyến ñường
ngắn nhất, chất lượng cao. ðây là mô hình hấp dẫn ñối với số dân cư mới của ñô
thị, giảm nhẹ áp lực dân số cho thành phố. ðó là giải pháp ñộc ñáo của các nhà
quy hoạch ðức, người ðức ñã rất thành công trong việc khống chế sự phát triển
quá mức của các thành phố lớn ñể phát triển các ñô thị vừa và nhỏ trên khắp lãnh
thổ. Hệ thống ñiểm dân cư này ñã góp phần tích cực vào việc ñiều hoà sự phát
triển giữa hai khu vực thành thị và nông thôn. Những ñiểm dân cư nông thôn gắn
bó với sản xuất nông nghiệp vẫn giữ ñược hình thức làng quê truyền thống
nhưng ñược nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, với hệ thống ñường ô tô bằng bê
tông hoặc trải nhựa ñến từng nhà [24].
2.2.1.3. Vương quốc Hà Lan
Vương quốc Hà Lan không ñược thiên nhiên ưu ñãi. Sau thiên tai nặng
nề trong thế kỷ XIV, nhân dân Hà Lan ñã tiến hành từng bước việc khoanh
vùng rút nước ñể làm khô một diện tích rất lớn ñất trũng nhằm mở mang diện
tích ñất ñai sinh sống. Trên các vùng ñất trũng ñó ñược chia thành từng khu
ñể lập các ñiểm dân cư nông nghiệp. Trung tâm của vùng xây dựng một thành
phố cỡ 12.000 dân với các công trình công cộng ñạt trình ñộ cao, xung quanh
thành phố là các làng cách nhau từ 5 – 7km với quy mô mỗi làng (village)

khoảng 1500 – 2500 dân. Trong mỗi làng ñược xây dựng ñầy ñủ các công
trình văn hoá xã hội và nhà ở cho nông dân, công nhân nông nghiệp, mỗi làng
có các xóm (hamlet) với quy mô khoảng 500 người. Sản xuất nông nghiệp
ñược tổ chức theo kiểu các ñiền chủ thuê ñất của nhà nước, tập hợp nhân công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


canh tác. Số người này trở thành công nhân nông nghiệp và sống trong các
làng nói trên.
Mạng lưới giao thông ñược tổ chức rất tốt, ñường ô tô nối liền các ñiểm
dân cư ñảm bảo liên hệ thuận tiện và nhanh chóng từ nơi ở ñến các cánh ñồng
và khu vực tiêu thụ chế biến [24].
2.2.2. Liên Xô (cũ) và các nước ðông Âu
Khác với các nước Tây Âu, Liên Xô và các nước ðông Âu xây dựng
nông thôn theo mô hình phát triển nông thôn XHCN.
2.2.2.1. Liên Xô cũ
Mục tiêu của Nhà nước Xô Viết là xây dựng nông thôn tiến lên sản
xuất nông nghiệp theo quy mô lớn, hiện ñại xoá bỏ sự khác biệt giữa nông
thôn và thành thị. ðặc trưng của các ñiểm dân cư nông thôn ở toàn liên bang
là hợp nhất từng bước các nông trang tập thể thành một ñơn vị sản xuất lớn
hơn, các ñiểm dân cư rải rác cũng ñược tập trung lại tạo ñiều kiện xây dựng
các nông trang tập thể, năng suất lao ñộng ñược nâng lên, tỷ trọng lao ñộng
nông nghiệp giảm xuống [23].
Từ sau năm 1960 các ñiểm dân cư nông thôn ñược quy hoạch khu ở
theo dạng bàn cờ nhưng vẫn ñảm bảo chất lượng công trình. Giải pháp mặt
bằng ñược chú ý ñể bảo vệ ñịa hình và phong cảnh. Nhà ở ñược tập trung
trong các nhà cao 3 – 4 tầng, các công trình hạ tầng kỹ thuật ñược xây dựng
tập trung. Các khu vực nông thôn truyền thống ñược giữ lại và nâng cấp dần

theo sự phát triển sản xuất của mỗi khu vực.
2.2.2.2. Ba Lan
Trước năm 1960 việc xây dựng nông thôn ở Ba Lan chịu ảnh hưởng
cách làm của Liên Xô rõ rệt như: ðất xây dựng, diện tích xây dựng quá rộng;
nhà ở một, hai tầng thường bố trí dọc theo ñường ô tô.
Giai ñoạn sau năm 1960, Ba Lan ñã tiến hành phân loại ñiểm dân cư gắn
với việc phân bố sản xuất lớn của nông nghiệp, ñược chia thành 3 nhóm dân cư:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


+ Trang ấp (khu ở).
+ Hợp tác xã.
+ Các ñiểm dân cư thị trấn ( huyện).
ðến năm 1963 lại phân nhỏ ra thành nhiều ấp hơn bao gồm:
+ ðiền trại và khu ở tại chỗ.
+ Trang ấp và khu ở.
+ Hợp tác xã với khu ở tập trung.
+ Hợp tác xã với ñiểm dân cư tập trung hoặc thị trấn huyện.
Các ñiểm dân cư trung tâm có ít nhất 2000 người tham gia sản xuất
nông nghiệp. Theo kinh nghiệm của Ba Lan, những ñiểm dân cư dưới 1400
người muốn thoả mãn yêu cầu nâng cao mức sống của nông dân thì ñầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng sẽ tốn kém không ñạt hiệu quả kinh tế.
Trong phương án quy hoạch không gian toàn quốc của Ba Lan, người ta
cũng ñã xác ñịnh hướng phát triển tương lai của ñô thị theo hệ thống dải và cụm
dựa trên các ñô thị hiện có và dọc các trục giao thông chính trong toàn quốc [23].
2.2.2.3. Cộng Hoà SEC
Nét ñặc trưng của các ñiểm dân cư nông thôn Cộng Hoà SEC là ñã sẵn
có một mạng lưới rất dày các ñiểm dân cư nhỏ bé manh mún. Năm 1939, theo

thống kê có 14234 ñơn vị hành chính xã. Diện tích trung bình mỗi xã là 8,9
km2, mỗi xã trung bình có 4 làng thì tổng số ñiểm dân cư có tới 55000 –
60000 ñiểm. Trong ñó có khoảng 35% là các ñiểm dân cư có quy mô dân số
dưới 500 người, dân cư sống ở các vùng nông thôn, làm việc trong các xí
nghiệp ở thành phố phần lớn không di chuyển chỗ ở. Nguyên nhân là họ ñã có
nhà ở nông thôn, họ vẫn tận dụng ñược những hoa màu trên mảnh ñất vườn,
nhờ có hệ thống giao thông phát triển nên việc ñi lại thuận tiện, cự li giữa khu
làm việc với khu nhà ở trong phạm vi 60 km người ta vẫn ñi về hàng ngày.
Vấn ñề xây dựng mạng lưới giao thông nông thôn hợp lý với chất lượng cao
và ñều khắp rất ñược chú ý [23].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


2.2.2.4. Bungari
Bungari coi quy hoạch phát triển nông thôn là một bộ phận của quy hoạch
lãnh thổ. Mục ñích của việc cải tạo nông thôn là nhằm xoá bỏ dần sự khác nhau
sẵn có giữa thành thị và nông thôn, tạo ra môi trường sống phù hợp.
Khi dự kiến cải tạo một làng người ta cân nhắc sử dụng một cách hợp
lý nhất các công trình hiện có và các nhà ở có giá trị, tìm ra và phát triển mối
quan hệ mật thiết giữa cấu trúc hình thái của làng với môi trường tự nhiên
xung quanh nó.
Thành phần cơ bản của một làng cải tạo là trung tâm công cộng, ñảm
bảo mối liên hệ trực tiếp với các khu nhà ở, khu sản xuất với khu nghỉ ngơi
giải trí. Giao thông trong làng ñược ñặc biệt lưu ý, ñường vận chuyển hàng
hoá thường ñược ñặt bên ngoài làng. ðường trục chính của làng dẫn tới các
ñầu mối giao thông khu vực, nối các khu chức năng với nhau và với các khu
trung tâm công cộng. Chiều rộng tuyến ñường này thường từ 16 – 24 m, xây
dựng với tiêu chuẩn cao, có cây xanh hai bên. ðường nối các khu nhà ở riêng

biệt với nhau hay dẫn từ khu nhà ở tới khu ñất canh tác rộng từ 12 – 14 m.
Còn lại là ñường trong khu vực nhà ở chỉ dùng cho xe du lịch và người ñi bộ,
rộng từ 6 – 8 m phù hợp với không gian kiến trúc nông thôn [23].
2.2.3. Các nước Châu Á
2.2.3.1. Ấn ðộ
Ấn ðộ là quốc gia ñất chật, người ñông ñứng thứ hai ở châu Á. ðể cải
thiện ñiều kiện sống của nông dân trong các làng, xóm Ấn ðộ ñã phát triển
các trung tâm nông thôn. Các ñiểm trung tâm này cung cấp tối ưu hạ tầng kỹ
thuật cần thiết, hỗ trợ các hoạt ñộng kinh tế, dịch vụ xã hội cho khu vực, là
mục tiêu ñầu tiên phải ñạt ñược trong xây dựng nông thôn mới. Có ba hệ
thống trung tâm nông thôn ñược phân cấp và hoạch ñịnh như sau.
- Hệ thống trung tâm thứ nhất là làng trung tâm, có chức năng bảo ñảm

các dịch vụ cơ bản cho dân cư trong làng cũng như các khu vực xung quanh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


- Hệ thống trung tâm thứ hai là trung tâm dịch vụ có nhiệm vụ cung cấp

các hoạt ñộng dịch vụ ở mức ñộ trung bình
- Hệ thống trung tâm thứ ba là trung tâm phát triển, ñáp ứng nhu cầu

dịch vụ ở mức ñộ cao.
Ấn ðộ ñã xây dựng kế hoạch phát triển các ñiểm dân cư. Mỗi kế hoạch
nêu rõ các nhiệm vụ cần thiết của từng giai ñoạn như nước cho sinh hoạt, y
tế, sức khoẻ, nâng cấp cho giáo dục, ñầu tư phát triển các nhu cầu tinh thần
của người dân. Bộ mặt nông thôn có thay ñổi, song kết quả chưa ñược như
mong muốn. Sự phân hoá giàu nghèo ở nông thôn tăng lên trong thời gian

gần ñây [23].
2.2.3.2. Cộng hoà nhân dân Trung Hoa.
Trung Quốc là nước nông nghiệp lâu ñời, ñất rộng, người ñông. Dân số
trên 1 tỷ người, trong ñó nông dân chiếm xấp xỉ 80%. ðơn vị cơ sở ở nông
thôn Trung Quốc là làng hành chính (traditional village). Làng truyền thống
chia thành hai hay nhiều làng hành chính. Toàn quốc có trên 800.000 làng
hành chính, mỗi làng có 800 – 900 dân. Trong chiến lược hiện ñại hoá ñất
nước, việc phát triển các cộng ñồng nông thôn có ý nghĩa quan trọng.
Hiện nay, xây dựng nông thôn mới xã hội chủ nghĩa là một công trình
có hệ thống mang lại lợi ích cho hàng trăm triệu nông dân, ñồng thời cũng là
một quá trình lâu dài. Nguyên tắc của Trung Quốc là quy hoạch ñi trước, ñịnh
ra các biện pháp thích hợp cho từng nơi, ñột phá trọng ñiểm, làm mẫu dẫn
ñường, Chính phủ hỗ trợ, nông dân xây dựng. Giải quyết trước mắt vấn ñề
nước sinh hoạt cho hàng trăm triệu nông dân; cải tạo và xây dựng mới 1,2
triệu km ñường giao thông ở nông thôn; hoàn thiện hệ thống dịch vụ y tế
khám, chữa bệnh ở nông thôn và chuyển dịch việc làm cho lao ñộng dư thừa ở
nông thôn. ðồng thời với những công việc trên, trong việc xây dựng nông
thôn mới, Trung Quốc còn áp dụng các biện pháp thúc ñẩy phát triển sự
nghiệp giáo dục và y tế khám, chữa bệnh ở khu vực nông thôn [6].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


2.2.3.3. Hàn Quốc
Hàn Quốc là nước có diện tích tự nhiên chủ yếu là ñồi núi, ñịa hình
chia cắt mạnh, chỉ có khoảng 22% tổng diện tích ñất có thể canh tác. Trong
quá khứ, làng truyền thống ở Hàn Quốc chủ yếu nằm dọc theo các con sông
suối, các thung lũng có ñịa hình bằng phẳng và các tuyến giao thông chính.
ðiểm dân cư thường nhỏ và nằm rải rác, nhà ở bố trí phân tán không có ñịnh

hướng từ ban ñầu khi mới hình thành ñiểm dân cư.
Hiện nay, việc quy hoạch phát triển làng trực tiếp do cộng ñồng dân cư
trong làng cùng bàn bạc và xây dựng dưới sự giúp ñỡ về kỹ thuật của các nhà
chuyên môn do chính quyền cử ñến. Quan ñiểm quy hoạch phát triển làng là
hiện ñại, tiện ích cho sinh hoạt và phát triển sản xuất của người dân nhưng
phải ñảm bảo duy trì phát triển cảnh quan môi trường và bản sắc văn hóa. Các
yếu tố cơ bản ñể ñạt mục ñích trên là:
- Cải tạo cấu trúc không gian của các ñiểm dân cư trên cơ sở kinh tế xã
hội hiện tại, ñảm bảo ñiều kiện vệ sinh môi trường.
- Cải tạo tổ chức, nâng cao mức ñộ phục vụ văn hoá và ñời sống.
- Nâng cao tiêu chuẩn nhà ở.
- Cải thiện cơ sở hạ tầng (giao thông, ñiện, nước, công trình phúc lợi,…).
- Giữ gìn ưu thế cơ bản của các ñiểm dân cư nông thôn là mối quan hệ
trực tiếp của chúng với thiên nhiên [23].
2.2.3.4. Khu vực ðông nam Á
Theo Colins Free stone, trong công trình nghiên cứu các yếu tố về kinh
tế chính trị làng xóm vùng ðông Nam Á [23] ñã tổng kết những vấn ñề chung
nhất trong việc quy hoạch xây dựng làng của một số nước thuộc vùng này
theo xu hướng:
- Dân cư bố trí dọc theo kênh rạch hoặc theo ñường giao thông và ñó
cũng là ñường giao thông chính liên hệ giữa các ñiểm dân cư.
- Nhà ở bố trí phân tán, không có ñịnh hướng từ ban ñầu khi mới hình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


thành ñiểm dân cư.
- Khu ở của ñiểm dân cư thường rất gần với khu sản xuất.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình phục vụ công cộng ít

ñược quan tâm trong từng ñiểm dân cư mà chỉ ñược bố trí cho từng cụm gồm
nhiều ñiểm dân cư, làng nào cũng có một trung tâm công cộng nhỏ, gồm các
công trình sinh hoạt văn hoá, hành chính hoặc tín ngưỡng chung như ñình,
chùa, chợ…
- Quy mô làng xóm thường nhỏ, nằm rải rác trong hệ thống ñồng ruộng
canh tác.
Trong thời gian gần ñây các nước ðông Nam Á, ñặc biệt là Thái Lan
ñã có nhiều cố gắng ñưa ra các chương trình phát triển nông thôn ñể phát triển
kinh tế và ổn ñịnh xã hội. Họ ñã ñầu tư nhiều trong việc xây dựng hệ thống
giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, mạng lưới ñường nối liền khu sản
xuất với thị trường chế biến, tiêu thụ. Quy hoạch lại làng bản theo mô hình và
nguyên lý mới hiện ñại. Tuy vậy, vấn ñề phân hoá giàu nghèo ở mức ñộ cao
tại Thái Lan cũng như một số nước trong khu vực là bài học cho chúng ta rút
kinh nghiệm ñể ñề ra các mô hình phát triển và xây dựng nông thôn mới ở
Việt Nam [23].
2.2.4. Nhận xét chung về thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư
các nước trên thế giới.
Mỗi nước trên thế giới có những ñiều kiện thuận lợi và khó khăn nhất
ñịnh về tự nhiên, kinh tế, xã hội. Do vậy quy hoạch mạng lưới dân cư cũng
phải chú ý các vấn ñề ñó. Trên cơ sở các lý luận và tiêu chí chung, ñi tìm
những không gian ñô thị mới, những lý luận về quy hoạch mạng lưới cư dân
ñể phát triển bền vững là mục tiêu hàng ñầu của các nước trên thế giới.
Ngày nay phong trào xây dựng làng sinh thái, thành phố sinh thái là
một xu thế mới của thời ñại và ngày càng hoàn thiện, mang tính nhân văn sâu
sắc hơn [10].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14



Một số nước ñã ñúc kết ñược những kinh nghiệm phát triển mạng lưới
dân cư ñô thị và nông thôn bền vững phải ñảm bảo các ñiều kiện sau:
- Phát triển ñô thị, ñô thị hoá nông thôn phải phát triển trên hai chân,

song song cả hai mặt kinh tế và xã hội.
- Quy hoạch và quản lý ñô thị, khu dân cư nông thôn phải thực hiện từ

cấp ñịa phương.
- Nâng cao vai trò tham gia của người dân, của các cộng ñồng dân cư

trong quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển mạng lưới dân cư.
- Phát triển ưu thế mạng lưới các ñô thị quy mô vừa và nhỏ.
- Chú trọng các nghiên cứu về mặt xã hội, nhân văn trong quy hoạch

giải toả, cải tạo, xây mới ñô thị, quy hoạch chỉnh trang khu dân cư ñể giảm
bớt cái giá quá cao phải trả cho việc quá chú trọng yếu tố kinh tế vật chất
trong quy hoạch ñiểm dân cư.
2.3. Tổng quan về phát triển khu dân cư ở Việt Nam
2.3.1. Một số khái niệm cơ bản về khu dân cư và xu hướng phát triển
2.3.1.1. Khái niệm
Cơ cấu cư dân là toàn bộ các ñiểm dân cư một nước, một tỉnh trong
một vùng kinh tế, phân bố trong không gian có phân công liên kết chức năng
và hài hoà cân ñối trong mỗi ñiểm và giữa các ñiểm dân cư trong một ñơn vị
lãnh thổ.
Cơ cấu dân cư là một cấu trúc tổng hợp và tương ñối bền vững, là một
hình thái tổ chức của cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu vùng. Trong cơ cấu dân cư, các
mặt cơ bản của các cơ cấu thành phần cũng ñược biểu hiện [6].
2.3.1.2. Xu hướng phát triển cơ cấu cư dân
Nhìn chung có hai xu hướng chính trong phát triển cơ cấu cư dân là tập
trung hoá các ñiểm dân cư và trung tâm hoá các cụm, các tổ hợp dân cư.

- Tập trung hoá cơ cấu cư dân là giảm bớt ñáng kể số lượng các ñiểm
dân cư quá nhỏ, ñể tăng quy mô các ñiểm dân cư, tạo thuận lợi cho tổ chức
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


phát triển sản xuất, tổ chức mạng lưới cơ sở hạ tầng và có ñiều kiện nâng cao
ñiều kiện sống và lao ñộng của nhân dân.
- Trung tâm hoá cơ cấu cư dân là hình thành và phát triển một mạng
lưới trung tâm cụm dân cư. ðó là mạng lưới các ñô thị: ñô thị lớn, trung bình
trên các vùng lớn; các ñô thị vừa và nhỏ ở các vùng nông thôn. Phân bố và
phát triển mạng lưới các trung tâm cụm dân cư (trung tâm vùng và tiểu vùng,
trung tâm cụm xã) sẽ góp phần xoá bỏ dần những khác biệt cơ bản về ñiều
kiện sống và lao ñộng giữa nông thôn và ñô thị, giữa các vùng lãnh thổ khác
nhau của ñất nước thông qua một mạng lưới giao thông thuận lợi nối liền các
trung tâm này với nhau và vùng ngoại thành với trung tâm [6].
2.3.2. Quá trình hình thành các ñiểm dân cư nông thôn nước ta trong lịch
sử phát triển của ñất nước.
Việt Nam là một nước có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
Nền nông nghiệp của nước ta ñược hình thành và phát triển trong suốt chiều
dài lịch sử của ñất nước. Với nền văn minh lúa nước là cơ bản, các ñiểm dân
cư nông thôn nước ta khởi ñầu bám theo các triền sông, nông thôn nước ta ñã
hình thành các làng xóm mà ở ñó quan hệ giữa người dân trong cộng ñồng,
ngoài quan hệ họ hàng, huyết thống ra còn có quan hệ xóm giềng gắn bó.
Quan hệ ñược hình thành và phát triển trên cơ sở truyền thống, văn hoá, ñạo
ñức tốt ñẹp của dân tộc ta là tương thân tương ái, hỗ trợ lẫn nhau. Xuất phát
từ ñiều kiện hình thành và tinh thần cộng ñồng của làng mà nhà ở của cư dân
nông thôn ñược sắp xếp, bố trí quần tụ bên các công trình công cộng truyền
thống của làng như ñình, chùa, cây ña, giếng nước, bám theo các con ñường

gạch lớn toả về các thôn xóm, rồi chia theo từng lối nhỏ ñến từng nhà.
Về làng xóm xưa ở Việt Nam dân trong làng là những lực lượng tham
gia lao ñộng vào các nghề nghiệp chính: là sĩ, nông, công, thương.
Sau hàng thế kỷ lịch sử hình thành và phát triển, quần cư nông thôn các
vùng trong cả nước là quá trình phát triển ñầy gian nan thử thách, bao thăng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16


×