Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tuần 06 Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.87 KB, 43 trang )

Giáo án tổng hợp lớp 5B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 06
THỨ

MƠN HỌC PPCT
TÊN BÀI DẠY
SHĐT
06
Lịch sử
06
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
HAI
Khoa học
11
Dùng thuốc an tồn
(27/9)
Tốn
26
Luyện tập
Đạo đức
06
Có chí thì nên (Tiết 2)
Thể dục
11
ĐHĐN-Trò chơi: “Chuyển đồ vật”
Tập đọc
11
Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai


BA
Chính tả
06
Nhớ -viết: Ê-mi-li, con…
(28/9)
Tốn
27
Héc-ta
Mĩ thuật
06
Vẽ trang trí:Vẽ hoạ tiết đối xứng qua trục
LT&C
11
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị-Hợp tác
Kể chuyện
06
KC được chứng kiến hoặc tham gia

Tốn
28
Luyện tập
(29/9)
Địa lí
06
Đất và rừng
Âm nhạc
06
Học hát: Bài “Con chim hay hót”
Thể dục
12

ĐHĐN-Trò chơi: “Lăn bóng bằng tay”
Tập đọc
12
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
NĂM
TLV
11
Luyện tập làm đơn
(30/9)
Tốn
29
Luyện tập chung
Khoa học
12
Phòng bệnh sốt rét
LT&C
12
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
TLV
12
Luyện tập tả cảnh
SÁU
Tốn
30
Luyện tập chung
(01/10)
Kĩ thuật
06
Chuẩn bị nấu ăn
SHCT

06
Học tập 5 nội dung xây dựng trường học
GDNGLL
thân thiện, học sinh tích cực

Năm học 2010 – 2011.

Trang 1


Giáo án tổng hợp lớp 5B.
TUẦN 6 :

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010

Tiết 1:
-

SINH HOẠT TẬP THỂ
Tiếp tục ỏn định và duy trì nền nếp lớp học.
Nhắc nhở HS nâng cao ý thức tự học và tự rèn luyện.
Tiếp tục củng cố và nâng cao vai trò tự quản của ban cán sự lớp.
************************

Tiết 2 :

Lịch sử (Tiết 06)
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC


I. Mục tiêu:
HS biết:
- Ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng u nước
thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu
nước.
II. Đồ dùng:
- Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu
La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam,
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
- Giáo viên treo một giỏ trái cây. Trò chơi
“Bão thổi” → 3 em.
+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội
Châu?
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du?
+ Vì sao phong trào thất bại?
Ÿ GV nhận xét + đánh giá điểm.
2. Các hoạt động dạy học:
1. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nước.
- GV chia 4 nhóm ngẫu nhiên.
- GV cung cấp nội dung thảo luận:
a) Em biết gì về quê hương và thời niên
thiếu của Nguyễn Tất Thành.
b) Nguyễn Tất Thành là người như thế
nào?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán

Năm học 2010 – 2011.

- 3 HS chọn 1 quả (có đính câu hỏi) →
đọc câu hỏi → trả lời.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.

- Hoạt động lớp, nhóm
- HS thành lập nhóm đơi.
- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo
luận → đọc yêu cầu thảo luận của
nhóm.

Trang 2


Giáo án tổng hợp lớp 5B.
Giáo viên : Đàm Lê Dũng
thành con đường cứu nước của các nhà yêu
nước tiền bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành
quyết đònh làm gì?
→ Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút.
- Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn
thành thì đính lên bảng.
- GV gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả - Đại diện nhóm trình bày miệng →
của nhóm.
nhóm khác nhận xét + bổ sung.
Ÿ GV nhận xét từng nhóm → rút ra kiến Kết quả thảo luận:

thức.
a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là
Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày
19/5/1890, tại làng Sen, huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn
Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu
bé lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà bò
Pháp xâm chiếm.
b) Là người yêu nước, thương dân, có ý
chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm
phục các vò yêu nước tiền bối nhưng
không tán thành cách làm của các cụ.
c) Vì Nguyễn Tất Thành nghó rằng cụ
Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống
Pháp là điều rất nguy hiểm, chẳng khác
gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”.
Còn cụ Phan Chu Trinh thì là yêu cầu
Pháp làm cho nước ta giàu có, văn minh
là điều không thể, “chẳng khác gì đến
Ÿ GV chốt ý:
Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất xin giặc rủ lòng thương”.
Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu d) Quyết đònh ra đi tìm ra con đường
nước.
mới để có thể cứu nước, cứu dân.
2. Quá trình tìm đường cứu nước của - Hoạt động lớp, cá nhân
Nguyễn Tất Thành.
- Tiết trước, thầy đã phân công các em - 3 HS thực hiện tiểu phẩm (1 người dẫn
chuẩn bò tiểu phẩm “Nguyễn Tất Thành ra chuyện, Nguyễn Tất Thành, anh Tư
đi tìm đường cứu nước”. Mời các em lên Lê).
thực hiện phần chuẩn bò của mình.

- Các em vừa xem qua tiểu phẩm. Qua tiểu
phẩm đó, hãy cho biết:
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để a) HS nêu: để xem nước Pháp và các
Năm học 2010 – 2011.

Trang 3


Giáo án tổng hợp lớp 5B.
Giáo viên : Đàm Lê Dũng
làm gì?
nước khác → tìm đường đánh Pháp.
b) Anh lường trước những khó khăn nào b) HS nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo
khi ở nước ngoài?
hiểm, nhất là khi ốm đau.
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi
để có thể sống và đi các nước khi ở nước bằng chính đôi bàn tay của mình.
ngoài?
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày
nước tại đâu? Lúc nào?
5/6/1911.
→ GV giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng
và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin (SGK).
- HS quan sát ảnh trong SGK.
- 2 - 3 HS đọc lại.
Ÿ GV chốt:
Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương
dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước.
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân

* Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò:
* GV đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm cho HS trả lời. VD:
- Nguyễn Tất Thành là tên gọi của Bác Hồ, đúng hay sai?
- Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu?
- Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được công nhận là 1 di tích lòch sử?
- Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở Tp.HCM hay Hà Nội?
(GV kết hợp yêu cầu HS xác đònh vò trí Tp.HCM trên bản đồ).
Ÿ GV nhận xét → tuyên dương.
- Chuẩn bò: “Đảng Cộng sản Việt Nam”
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3 :

Khoa học (Tiết 11)
DÙNG THUỐC AN TOÀN

I. Mục tiêu:
Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an tồn:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
II. Đồ dùng:
- Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 24 , 25
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
Năm học 2010 – 2011.

- Hát

Trang 4


Giáo án tổng hợp lớp 5B.
2. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối
với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma tuý?
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tựa đề bài học.
b. Các hoạt động
1. Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh:
* Hoạt động 1:
- GV cho HS chơi trò chơi “Bác só”
(phân vai từ tiết trước).

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

- HS trả lời

- HS khác nhận xét

- HS nhắc lại tựa bài.

- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét.
Mẹ: Chào Bác só
Bác só: Con chò bò sao?

Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác só: Há miệng ra để Bác só khám
nào ...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác só: Chò đã cho cháu uống thuốc gì rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
Bác só: Họng sưng thế này chò cho cháu
uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng
sinh mới khỏi được.

- GV hỏi:
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và
dùng trong trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em - B12, B6, A, B, D...
biết?
- GV giảng : Khi bò bệnh, chúng ta cần
dùng thuốc để chữa trò. Tuy nhiên, nếu
sử dụng thuốc không đúng có thể làm
bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết
người.
2. Xác đònh khi nào dùng thuốc và tác
hại của việc dùng thuốc không đúng
cách, không đúng liều lượng
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập
trong SGK.
* Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS làm BT/ 24, SGK.
Năm học 2010 – 2011.

Trang 5



Giáo án tổng hợp lớp 5B.
Giáo viên : Đàm Lê Dũng
* Bước 2 : Chữa bài.
- HS nêu kết qua.û
- GV chỉ đònh HS nêu kết quả.
1–d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
GV kết luận :
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng.
Cần dùng thuốc theo chỉ đònh của bác só, đặc biệt là thuốc kháng sinh .
+ Khi mua thuốc cần đọc kó thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo
( nếu có) để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất (tránh thuốc giả), tác dụng và cách dùng
thuốc .
- GV có thể cho HS xem một số vỏ đựng
và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
3. Cách sử dụng thuốc an toàn và tận - Hoạt động lớp
dụng giá trò dinh dưỡng của thức ăn:
* Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”
- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thò - HS trình bày sản phẩm của mình.
chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 - 1 HS làm trọng tài - Nhận xét.
nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng
tiêm và dạng uống?
- GV hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta- - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min.
min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên
chọn loại nào?
+ Theo em, thuốc uống, thuốc tiêm ta - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có
thuốc uống cùng loại.
nên chọn cách nào?

- Hoạt động lớp, cá nhân.
c. Củng cố- dặn dò:
* Giáo dục: Ăn uống đầy đủ các chất ; chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống
và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ.
- Vi-ta-min uống điều chế các chất hóa học. Chúng ta còn có 1 loại vi-ta-min thiên
nhiên rất dồi dào đó là ánh nắng buổi sáng → Vi-ta-min D nhưng để thu nhận vi-tamin có hiệu quả chỉ lấy từ 7 → 8 giờ 30 sáng là tốt nhất → nắng trưa nhiều tia tử
ngoại - Xay sát gạo không nên xay kó, vo gạo kó sẽ mất rất nhiều vi-ta-min B1 →
Tóm lại khi dùng thuốc phải tuân theo sự chỉ dẫn của Bác só, không tự tiện dùng
thuốc bừa bãi ảnh hưởng đến sức khoẻ.
- Vài HS đọc ghi nhớ.
- Chuẩn bò bài sau: Phòng bệnh sốt rét.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4 :
Tốn (Tiết 26)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Năm học 2010 – 2011.

Trang 6


Giáo án tổng hợp lớp 5B.
Giáo viên : Đàm Lê Dũng
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài
tốn có liên quan.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:

2. Bài cũ:
- HS nêu miệng kết quả bài 3/32.
Ÿ GV nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Ÿ Bài 1: (a, b – 2 số đo đầu).
- Yêu cầu HS đọc đề.
GV hướng dẫn HS phân tích mẫu phần a.
6m235dm2 = 6m2 +

- Hát

- Lớp nhận xét.

- 2 HS đọc yêu cầu đề bài

35 2
35 2
m =6
m
100
100

- HS nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vò - HS đọc thầm, xác đònh dạng đổi bài a,
đo diện tích liên quan nhau.
b ...
- Khuyến khích HS khá, giỏi làm hết BT.
- HS làm bài
Ÿ Giáo viên chốt lại

- Lần lượt HS sửa bài.
Ÿ Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS nêu cách làm.
- HS đọc thầm, xác đònh dạng bài (đổi đơn
vò đo).
- HS làm bài.
Ÿ GV nhận xét và chốt lại
- Lần lượt HS sửa bài giải thích cách đổi :
Đáp án đúng: câu B
Ÿ Bài 3: (Cột 1).
- GV gợi ý hướng dẫn HS phải đổi đơn vò + 61 km2 = 6 100 hm2
rồi so sánh
+ So sánh 6 100 hm2 > 610 hm2
- Khuyến khích HS khá, giỏi làm hết BT.
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- 2 hs đọc đề.
*Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gợi ý cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm - HS phân tích đề - Tóm tắt.
- HS nêu công thức tìm diện tích hình
cách giải và tự giải.
vuông , hình chữ nhật.
- HS làm bài:
Bài giải
Năm học 2010 – 2011.

Trang 7



Giáo án tổng hợp lớp 5B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
Diện tích một viên gạch là:
40 x 40 = 1600(m2)
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240000 (cm2)
Đổi : 240000 cm2 = 24 m2.
Đáp số : 24m2
- HS làm bài và sửa bài.

Ÿ GV nhận xét và chốt lại.
4. Củng cố- dặn dò:
- Củng cố lại cách đổi đơn vò.
- Chuẩn bò tiết sau: “Héc-ta”
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5 :

Đạo đức (Tiết 06)
CÓ CHÍ THÌ NÊN
(Tiết 2)

I. Mục tiêu:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua đ ược khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. (HS có khả năng phát triển: xác
định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt
khó khăn).

II. Đồ dùng:
- GV-HS: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số HS trong lớp, trường.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghóa của
câu ấy.
3. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT3).
- Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm cùng nghe
về một tấm gương “Có chí thì nên” mà em biết .
- GV viên lưu ý:
+Khó khăn về bản thân : sức khỏe yếu, bò
khuyết tật …
+Khó khăn về gia đình : nhà nghèo, sống
thiếu thốn tình cảm …
+Khó khăn khác như : đường đi học xa,
Năm học 2010 – 2011.

- Hát
- 1 HS trả lời.

- HS làm việc cá nhân , kể cho nhau nghe
về các tấm gương mà mình đã biết.

Trang 8



Giáo án tổng hợp lớp 5B.
thiên tai , bão lụt …
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có
khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường
mình và có kế hoạch để giúp đỡ bạn vượt
khó .
* Hoạt động 2: HS tự liên hệ (BT4, SGK).
- Nêu yêu cầu
STT
1
2
3
4

Khó khăn
Hoàn cảnh gia đình
Bản thân
Kinh tế gia đình
Điều kiện đến trường và học tập

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
- HS phát biểu.
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc
có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn
cảnh khó khăn.
- Làm việc cá nhân.
- Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản
thân (theo bảng sau):
Những biện pháp khắc phục


- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn
của mình với nhóm.
→ Phần lớn HS của lớp có rất nhiều thuận - Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó
lợi. Đó là hạnh phúc, các em phải biết q khăn nhất trình bày với lớp.
trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn
riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu
có ý chí vươn lên, thầ tin chắc các em sẽ
chiến thắng được những khó khăn đó.
- Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các
bạn, bản thân các em cần học tập noi theo
những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp
ta đã tìm hiểu ở tiết trước.
* Hoạt động tiếp nối :
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghóa giống - Thi đua theo dãy
như “Có chí thì nên”.
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó”
như đã đề ra.
- Chuẩn bò bài sau: Nhớ ơn tổ tiên.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 1:
Năm học 2010 – 2011.

Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
Trang 9



Giáo án tổng hợp lớp 5B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”

I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang, dọc).
- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng.
- Trò chơi Chuyển đồ vật . Biết cách chơi và tham gia chơi được với trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường.
2. Phương tiện : Còi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
5’ Mở đầu :
Hoạt động lớp.
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai,
yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, hông : 1 – 2 phút.
trang phục tập luyện : 1 – 2 phút.

- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2 phút.
- Kiểm tra bài cũ : 1 – 2 phút.

25’ Cơ bản :

Hoạt động lớp, nhóm.

a) Đội hình đội ngũ : 15 – 18 phút.
- Ơn tập hơïp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số, tập hơïp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng.

+ Lần 1 , 2 : GV điều khiển lớp tập.
+ Quan sát, nhận xét, sửa sai cho
các tổ.
b) Trò chơi “Chuyển đồ vật ” : 7 – 8

+ Lần 3, 4 : Tổ trưởng điều khiển tổ tập.
+ Lần 5, 6 : Tập cả lớp, các tổ thi đua trình
diễn.

phút.
- Nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo
đội hình chơi, giải thích cách chơi và
quy đònh chơi.

- Cả lớp cùng chơi.

- Quan sát, nhận xét, xử lí các tình
huống xảy ra.
5’

Phần kết thúc :

Hoạt động lớp.

- Hệ thống bài : 1 – 2 phút.
Năm học 2010 – 2011.

Trang 10



Giáo án tổng hợp lớp 5B.
Giáo viên : Đàm Lê Dũng
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học - Hát và vỗ tay theo nhòp : 1 – 2 phút.
và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút.

Tiết 2 :

Tập đọc (Tiết 11)
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài. Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngồi và các
số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình
đẳng của những người da màu.
II. Đồ dùng:
- Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da. (GV sưu tầm – nếu có).
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ê-mi-li, con...
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc đoạn 3, 4 của bài
- 2HS đọc bài.
thơ, nêu nội dung đoạn đọc.
- GV cùng HS nhận xét.
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc :

- Để đọc tốt bài này, thầy lưu ý các em đọc đúng
các từ ngữ và các số liệu thống kê sau (GV ghi
bảng: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10,
3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc - HS nhìn bảng luyện đọc từ (CN,
ĐT).
tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc.
1
3
- Làm rõ sự bất công của chế độ
- Các em có biết các số hiệu

có tác
4
5
phân biệt chủng tộc.
dụng gì không?
- GV chia đoạn và cho HS luyện đọc theo đoạn.
- Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp theo
đoạn.
- Yêu cầu 1HS đọc toàn bài.
- 1HS đọc cả bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc từ khó đã giải nghóa ở cuối - HS nêu các từ khó khác.
bài học → GV ghi bảng vào cột tìm hiểu bài.
- GV giải thích từ khó (nếu HS nêu thêm).
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS lắng nghe.
c. Tìm hiểu bài :
Năm học 2010 – 2011.

Trang 11



Giáo án tổng hợp lớp 5B.
Giáo viên : Đàm Lê Dũng
- Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công - Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng
bằng, an ninh không?
vì có nhiều vàng, kim cương, cũng
nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc
với tên gọi a-pác-thai.
- Dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bò đối - Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ
xử ra sao?
hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng...
trong tay người da trắng. Người da
đen và da màu phải làm việc nặng
nhọc, bẩn thỉu, bò trả lương thấp,
phải sống, làm việc, chữa bệnh ở
những khu riêng, không được hưởng
1 chút tự do, dân chủ nào.
- Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã - Bất bình với chế độ A-pác-thai,
làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?
người da đen, da màu ở Nam Phi đã
đứng lên đòi bình đẳng.
- Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu - Yêu hòa bình, bảo vệ công lý,
tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông đảo không chấp nhận sự phân biệt chủng
thế giới ủng hộ không?
tộc.
- Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi, đất nước - Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bò
Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu
bầu làm tổng thống?
tranh chống chế độ A-pác-thai, là

người tiêu biểu cho tất cả người da
đen, da màu ở Nam Phi...
- GV treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu - HS lắng nghe.
thêm thông tin.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài.
*ND: Chế độ phân biệt chủng tộc ở
Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình
đẳng của những người da màu.
- 3 HS đọc lại 3 đoạn của bài.
d. Luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 - HS theo dõi và luyện đọc theo cặp.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
đoạn trong bài.
- 1HS đọc tồn bài và nêu lại nội
3. Củng cố- dặn dò:
dung bài.
- Chuẩn bò tiết sau: “ Tác phẩm của Sin-le và tên
phát xít”.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3 :
I. Mục tiêu:
Năm học 2010 – 2011.

Chính tả (Tiết 06)
Nhớ - viết : Ê-MI-LI, CON…
Trang 12


Giáo án tổng hợp lớp 5B.
Giáo viên : Đàm Lê Dũng

- Nhớ-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do. Bài viết khơng
sai q 5 lỗi.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo u cầu của
BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. (HS
khá, giỏi: làm đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ).
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết nội dung BT2 trong SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát.
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- GV đọc cho HS viết 1 số từ : sông suối, ruộng - 2 HS viết bảng.
đồng, buổi hoàng hôn, tuổi thơ, …
- Lớp viết nháp.
- HS nhận xét cách đánh dấu thanh
của bạn.
Ÿ GV nhận xét
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua.
- HS nêu.
3. Bài mới:
a. Hướng dẫn HS nhớ-viết:
- GV đọc một lần bài thơ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 2,
3 của bài.
+ GV hướng dẫn HS cách trình bày thể thơ tự do.
+ Hướng dẫn HS viết đúng một số tiếng, từ khó.
- HS viết bảng con: Giôn-xơn, Napan, Ê-mi-li.

+ Chú ý vò trí các dấu câu trong bài thơ đặt cho - HS tự nhớ và viết chính tả vào vở.
- HS viết xong, tự sốt lỗi.
đúng.
- GV lưu ý tư thế ngồi viết của HS.
Ÿ GV chấm, sửa bài.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Ÿ Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- HS gạch dưới các tiếng có nguyên
âm đôi ươ/ ưa và quan sát, nhận xét
cách đánh dấu thanh.
- HS sửa bài.
- Cho HS nêu quy tắc đánh dấu thanh.
- HS nêu quy tắc đánh dấu thanh:
+ Trong các tiếng lưa, thưa, mưa,
giữa (không có âm cuối), dấu thanh
nằm trên chữ cái đầu của ưa (chữ ư).
Năm học 2010 – 2011.

Trang 13


Giáo án tổng hợp lớp 5B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
+ Trong các tiếng tưởng, nước, tươi,
ngược (có âm cuối), dấu thanh nằm
trên (hoặc nằm dưới) chữ cái thứ hai
của ươ (chữ ơ).


Ÿ GV nhận xét và chốt :
- Ngoài các tiếng mưa, lưa, thưa, giữa thì các
tiếng cửa, sửa, thừa, bữa, lựa… cũng có cách
đánh dấu thanh như vậy.
- Các tiếng nướng, vướng, được, mượt… cách
đánh dấu thanh tương tự tưởng, nước, tươi,
ngược.
Ÿ Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài 3.
- 1HS đọc yêu cầu BT3.
- GV cho HS thảo luận tìm nghóa của các câu - HS làm bài - sửa bài.
thành ngữ.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc lại các thành ngữ, tục
ngữ trên.
4. Củng cố- dặn dò:
- GV củng cố cách đánh dấu thanh.
- HS về nhà HTL các thành ngữ, tục
ngữ ở bài 4.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 4 :

Tốn (Tiết 27)
HÉC – TA

I. Mục tiêu:
HS biết:
- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.

- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vng.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Kiểm tra kiến thức đã học ở tiết trước, kết - 2 HS.
hợp giải bài tập liên quan ở tiết học trước.
Ÿ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
Năm học 2010 – 2011.

Trang 14


Giáo án tổng hợp lớp 5B.
Giáo viên : Đàm Lê Dũng
- Thông thường , khi đo diện tích một thửa
ruộng, một khu rừng , … người ta dùng đơn vò
đo là “Héc-ta”.
- HS nêu mối quan hệ.
b. Giới thiệu đơn vò đo diện tích – Héc-ta:
- Héc-ta là đơn vò đo ruộng đất. Viết tắt là ha
1ha = 1hm2
đọc là héc-ta.
1ha = 100a
1ha = 10000m2
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Ÿ Bài 1: (a, b)

- GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa - HS nêu: 2 đơn vị đo diện tích kế tiếp
nhau, gấp kém nhau 100 lần.
2 đơn vò đo liền kề nhau.
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- HS đọc đề và xác đònh dạng đổi.
- HS làm bài và sửa bài:
a. 4ha = 40000m2
- GV nhận xét.
20ha = 200000m2
…………………………

Ÿ Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài và chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét.
Ÿ Bài 3: (HS khá, giỏi).
- Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài
vào vở và chữa bài. Khi chữa bài nên yêu
cầu HS nêu cách làm.
- GV cùng HS nhận xét.
Ÿ Bài 4: (HS khá, giỏi).
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS đổi:
12ha = 120000m2 sau đó cho HS làm bài.

- GV cùng HS nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Chuẩn bò tiết sau : Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5:

Năm học 2010 – 2011.

- HS đọc đề.
- HS làm bài và sửa bài
- Kết quả là: 22200ha = 222km2
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
Kết quả: Câu đúng là câu b.

- HS làm bài:
12ha = 120000m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây toà
nhà chính của trường là:
120000: 40 = 3000 (m2)
Đáp số: 3000m2

Mó thuật (Tiết 06)
Trang 15


Giáo án tổng hợp lớp 5B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
Vẽ trang trí : VẼ HỌA TIẾT
TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC

I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Biết cách vẽ và vẽ được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục .(HS có năng
khiếu: Vẽ được hoạ tiết cân đối, tơ màu đều, phù hợp).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình phóng to một số họa tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Một số bài trang trí có họa tiết đối xứng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát.
2. Bài mới : (35’) Vẽ trang trí : Vẽ họa tiết trang trí đối xứng qua trục.
a) Giới thiệu bài : (3’)
- Giới thiệu một vài bài trang trí để HS nhận ra :
+ Họa tiết trang trí có nhiều loại.
+ Họa tiết trang trí làm tăng vẻ đẹp cho mọi vật.
- Giới thiệu các họa tiết đối xứng và đặt câu hỏi : Thế nào là họa tiết trang trí
đối xứng ? Sau đó hướng dẫn HS vào bài.
b) Các hoạt động :
5’ Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Hoạt động lớp .
- Cho HS quan sát một số họa tiết
trang trí đối xứng được phóng to và
đặt câu hỏi gợi ý :
+ Họa tiết này giống hình gì ?
+ Họa tiết nằm trong khung hình
nào ?

- Hoa, lá …
- Vuông, tròn, chữ nhật …

+ So sánh các phần của họa tiết
được chia qua các đường trục.

- Giống nhau và bằng nhau.


- Kết luận : Các họa tiết này có cấu
tạo đối xứng. Họa tiết đối xứng có
các phần được chia qua các trục đối
xứng bằng nhau và giống nhau .
Họa tiết có thể được vẽ đối xứng
qua trục dọc , trục ngang hay nhiều
trục . Trong thiên nhiên cũng có rất
Năm học 2010 – 2011.

Trang 16


Giáo án tổng hợp lớp 5B.
nhiều hình đối xứng hoặc gần với

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

dạng đối xứng . Hình đối xứng
mang vẻ đẹp cân đối và thường
được sử dụng để làm họa tiết trang
trí .
5’

Hoạt động 2 : Cách vẽ:

Hoạt động lớp.

- Vẽ lên bảng kết hợp các câu hỏi
gợi ý để hướng dẫn :
+ Vẽ hình tròn, tam giác, vuông,

chữ nhật …
+ Kẻ trục đối xứng và lấy các điểm

- Theo dõi.

đối xứng của họa tiết.
+ Vẽ phác hình họa tiết dựa vào các
đường trục.
+ Vẽ nét chi tiết.
+ Vẽ màu vào họa tiết theo ý thích.
20’ Hoạt động 3 : Thực hành:

Hoạt động lớp, cá nhân.

- Đến từng bàn, quan sát, hướng dẫn
thêm ; nhắc HS chọn, vẽ họa tiết
đơn giản để có thể hoàn thành bài
vẽ tại lớp.
5’

Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá:

- HS thực hành vẽ vào vở.
Hoạt động lớp.

- Chọn một số bài hoàn thành và
chưa hoàn thành để cả lớp nhận xét, - Nhận xét, xếp loại.
xếp loại.
- HS lựa chọn bài vẽ đẹp mà mình thích.
- Chỉ rõ những phần đạt và chưa đạt

ở từng bài.
4. Củng cố : (3’)
- Đánh giá, nhận xét.
- Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của họa tiết trang trí.
Năm học 2010 – 2011.

Trang 17


Giáo án tổng hợp lớp 5B.
Giáo viên : Đàm Lê Dũng
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm tranh, ảnh về an toàn giao thông.
*******************************
Tiết 1 :

Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu (Tiết 11)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ - HP TÁC

I. Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng “hữu”, tiếng “hợp” và biết sắp xếp vào các
nhóm thích hợp theo u cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo u
cầu BT3, BT4. (HS khá, giỏi: Đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4).
II. Chuẩn bò:
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Hát
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD
- HS trả lời.
về từ đồng âm.
2) Phân biệt nghóa của từ đồng âm:
“đường” trong “con đường”, “đường cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghóa của từ
đồng âm.
- GV nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới:
- HS nghe.
a. GV giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Nắm nghóa những từ có tiếng “hữu” - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
và biết đặt câu với các từ ấy.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.

Năm học 2010 – 2011.

Trang 18


Giáo án tổng hợp lớp 5B.
Giáo viên : Đàm Lê Dũng
- GV yêu cầu HS ghép từ với nghóa thích - Phân công 3 bạn lên bảng ghép.
hợp của từ rồi phân thành 2 nhóm:
- HS sửa bài, nhận xét kết quả làm việc

+ “Hữu” nghóa là “bạn bè”.
của bạn.
+ “Hữu” nghóa là “có”.
- Đáp án:
- Cho HS làm bài.
* Nhóm 1:
+ hữu nghò ; hữu hảo ; chiến hữu ; thân hữu;
bạn hữu ; bằng hữu.
* Nhóm 2:
+ hữu ích ; hữu hiệu ; hữu tình ; hữu dụng.
- HS đọc tiếp nối nghóa mỗi từ.
- GV giúp HS giải nghĩa một số từ.
- Suy nghó 1 phút và viết câu vào nháp →
đặt câu có 1 từ vừa nêu → nối tiếp nhau.
- GV cùng HS nhận xét.
- Nhận xét câu bạn vừa đặt.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài:
Bài 2:
- Đáp án:
- GV hướng dẫn HS tương tự bài 1
- GV cho HS ghép các từ có tiếng hợp vào * Nhóm 1:
2 nhóm.
+ hợp tác ; hợp nhất ; hợp lực.
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ * Nhóm 2:
hơn nghóa của từ.
+ hợp tình ; hợp pháp ; phù hợp ; hợp thời ;
hợp lí ; hợp lệ ; thích hợp.
- Cho HS đọc lại.
Bài 3:
- HS nêu.

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đặt câu. VD:
- GV cho HS dựa vào các từ ở bài 1
+ Bác ấy là chiến hữu của bố em.
và đặt câu.
+ Việc làm của anh ấy rất hữu ích.
- GV cùng HS nhận xét.
+ Tơi và anh ấy là bạn hữu với nhau…
Bài 4: Nắm nghóa và hoàn cảnh sử dụng 3 - Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
- Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn cảnh sử
thành ngữ / SGK 56.
dụng và đặt câu.
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp HS tìm hiểu nghĩa của 3 → Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi cần
kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi.
thành ngữ:
→ Đặt câu
* Bốn biển một nhà :
→ Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng tâm
(4 Đại dương trên thế giới → Cùng sống hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những
trên thế giới này).
người cùng chung sức gánh vác một công
* Kề vai sát cánh :
việc quan trọng.
* Chung lưng đấu cật :
→ Đặt câu.
→ Chốt: “Những thành ngữ, tục ngữ các - Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác cùng
em vừa nêu đều cho thấy rất rõ tình hữu nói về tình hữu nghò, sự hợp tác.
nghò, sự hợp tác giữa người với người, giữa
Năm học 2010 – 2011.


Trang 19


Giáo án tổng hợp lớp 5B.
các quốc gia, dân tộc là những điều rất tốt
đẹp mà mỗi chúng ta đều có trách nhiệm
vun đắp cho tình hữu nghò, sự hợp tác ấy
ngày càng bền chặt. Vậy, em có thể dùng
những việc làm cụ thể nào để góp phần
xây dựng tình hữu nghò, sự hợp tác đáng
quý đó?
→ Giáo dục: “Đó đều là những việc làm
thiết thực, có ý nghóa để góp phần vun đắp
tình hữu nghò, sự hợp tác giữa mọi người,
giữa các dân tộc, các quốc gia...”.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

- HS nêu: Tôn trọng, giúp đỡ khách du lòch
nước ngoài.
- Giúp đỡ thiếu nhi và đồng bào các nước
gặp thiên tai.
- Biết ơn, kính trọng những người nước
ngoài đã giúp Việt Nam như về dầu khí,
xây dựng các công trình, đào tạo chuyên
viên cho Việt Nam...
- Hợp tác với bạn bè thật tốt trong học tập,
lao động (học nhóm, làm vệ sinh lớp cùng
tổ, bàn...)


4. Củng cố- dặn dò:
- Chuẩn bò: Ôn lại từ đồng âm và xem trước bài: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2 :

Kể chuyện (Tiết 06)
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia hoặc đã nghe, đã đọc)
về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết
qua truyền hình, phim ảnh.
II. Đồ dùng:
- Một số cốt truyện để gợi ý nếu học sinh không xác đònh được nội dung cần kể.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về chủ điểm - 2 HS kể.
hòa bình.
Ÿ GV nhận xét - ghi điểm.
- HS nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tựa đề bài học.
- HS nhắc lại tựa đề bài.
b. Tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- GV ghi đề bài lên bảng.
- 1 số HS đọc đề.

Năm học 2010 – 2011.

Trang 20


Giáo án tổng hợp lớp 5B.
Giáo viên : Đàm Lê Dũng
- GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài: - HS phân tích đề.
+ Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến,
hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghò
giữa nhân dân ta với nhân dân các nước”.
+ Nói về một nước mà em được biết qua truyền
hình, phim ảnh ,…
- Đọc gợi ý đề 1 và đề 2 / SGK 57
- Tìm câu chuyện của mình.
→ nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Lập dàn ý ra nháp → trình bày dàn
ý (2 HS).
- Hoạt động nhóm (nhóm 4).
c. Thực hành kể chuyện trong nhóm
- HS nhìn vào dàn ý đã lập, kể câu
chuyện của mình trong nhóm, cùng
- GV giúp đỡ, uốn nắn
trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- Hoạt động lớp.
d. Thực hành kể chuyện trước lớp:
- Khuyến khích HS kể chuyện kèm tranh (nếu - 1 HS khá, giỏi kể câu chuyện của
có).
mình trước lớp.
- Các nhóm cử đại diện kể (bắt thăm

chọn nhóm).
Ÿ GV nhận xét - tuyên dương.
- Lớp nhận xét.
- Giáo dục thông qua ý nghóa từng câu chuyện HS - HS nêu ý nghóa.
kể.
- Hoạt động lớp.
3. Củng cố- dặn dò:
- Em thích câu chuyện nào? Vì sao?
- HS nêu.
- Chuẩn bò tiết sau: Cây cỏ nước Nam.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 3 :

Tốn (Tiết 28)
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
*HS biết:
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để
chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
Năm học 2010 – 2011.

Trang 21



Giáo án tổng hợp lớp 5B.
Giáo viên : Đàm Lê Dũng
- HS nêu miệng kết quả bài 3/32.
Ÿ GV nhận xét – đánh giá.
- Lớp nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Ÿ Bài 1: (a, b).
- Yêu cầu HS đọc đề.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vò đo - HS đọc thầm, xác đònh dạng đổi bài a, b.
diện tích liên quan nhau.
- HS làm bài.
Ÿ GV chốt lại.
- Lần lượt HS sửa bài :
a. 5ha = 50000m2
- Khuyến khích HS khá, giỏi làm hết BT.
2km2 = 2000000m2
Câu b, c tương tự.
Ÿ Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS nêu cách làm.
Ÿ GV nhận xét và chốt lại.

- 2 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc thầm, xác đònh dạng bài (so sánh).
- HS làm bài.
- Lần lượt HS sửa bài và giải thích tại sao

điền dấu (<, >, =) (Sửa bài chéo).
2m29dm2 >29dm2
790ha <79km2
8dm25cm2<810cm2
4cm25mm2 = 4

- GV cùng HS nhận xét.
Ÿ Bài 3:
- GV gợi ý và yêu cầu HS thảo luận, tìm
cách giải.
- GV theo dõi cách làm để kòp thời sửa
chữa.

5
cm2
100

- 2 HS đọc đề.
- HS phân tích đề.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng sửa bài :
Đáp số: 6.720000 đồng.

Ÿ GV chốt lại bài làm đúng.
Bài 4: (HS khá, giỏi).
- 2 HS đọc đề.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV gợi ý cho HS khá, giỏi thảo luận để - HS phân tích đề - Tóm tắt.
- HS nêu công thức tìm diện tích hình chữ
tìm cách giải và tự giải.

nhật.
Ÿ GV nhận xét và chốt lại.
- HS làm bài và sửa bài :
- 1 HS khá, giỏi lên bảng sửa bài.
Năm học 2010 – 2011.

Trang 22


Giáo án tổng hợp lớp 5B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
Đáp số: 3ha

3. Củng cố- dặn dò:
- Củng cố lại cách đổi đơn vò.
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 4 :

Địa lí (Tiết 06)
ĐẤT VÀ RỪNG

I. Mục tiêu:
- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng
ngập mặn trên bản đồ (lược đồ).

- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. (HS
khá, giỏi: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí).
II. Đồ dùng:
- Hình ảnh trong SGK - Bản đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “Vùng biển nước ta”
- Biển nước ta thuộc vùng biển nào?
- Nêu đặc điểm vùng biển nước ta?
- Biển có vai trò như thế nào đối với nước
ta?
Ÿ GV nhận xét- đánh giá.
2. Bài mới:
a. Các loại đất chính ở nước ta :
+ Bước 1:
- GV: Để biết được nước ta có những loại
đất nào → cả lớp quan sát lược đồ.
→ GV treo lược đồ.
- Yêu cầu HS đọc tên lược đồ và khí hậu.
+ Bước 2:
- Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất.

Năm học 2010 – 2011.

- HS lên chỉ bản đồ.
- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hoạt động nhóm đôi, lớp.

- HS quan sát lược đồ.
- Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ
- HS lên bảng trình bày + chỉ lược đồ.
* Đất phe ra lít:
- Phân bố ở miền núi.
- Có màu đỏ hoặc vàng thường nghèo mùn,
Trang 23


Giáo án tổng hợp lớp 5B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

nhiều sét.
- Thích hợp trồng cây lâu năm.
- HS trình bày xong, đến loại đất nào GV * Đất phù sa:
đính băng giấy ghi sẵn vào bảng phân bố - Phân bố ở đồng bằng
- Được hình thành do phù sa ở sông và biển
(kẻ sẵn ở giấy A0).
hội tụ. Đất phù sa nhìn chung tơi xốp, ít
chua, giàu mùn.
- Thích hợp với nhiều loại cây lương thực,
hoa màu, rau quả.
- GV cho HS đọc lại từng loại đất (có thể - HS đọc.
kết hợp chỉ lược đồ).
- Sau đó giáo viên chốt ý.
- HS lặp lại.
- Hoạt động nhóm bàn.

+ Bước 3:
- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của - Dựa vào vốn hiểu biết, SGK, quan sát
mình để trả lời:
tranh ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
1) Vì sao phải sử dụng đất trồng hợp lí?
- Vì đất là nguồn tài nguyên q giá của đất
nước nhưng nó chỉ có hạn.
2) Nêu một số biện pháp để bảo vệ và cải 1. Cày sâu bừa kó, bón phân hữu cơ.
tạo đất?
2. Trồng luân canh, trồng các loại cây họ
đậu làm phân xanh.
3. Làm ruộng bậc thang để chống xói mòn
đối với những vùng đất có độ dốc.
4. Thau chua, rửa mặn cho đất với những
vùng đất chua mặn…
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
- Hoạt động nhóm, lớp.
b. Rừng ở nước ta :
+ Bước 1:
+ Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt - HS quan sát H 1, 2 , 3 và đọc SGK.
đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.
+ Hoàn thành BT sau:
Rừng
Vùng phân bố
Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng ngập mặn
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Bước 2:

- GV sửa chữa và rút ra kết luận.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
c. Vai trò của rừng :
- HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về
- GV nêu câu hỏi :
thực vật , động vật của rừng VN (nếu có).
Năm học 2010 – 2011.
Trang 24


Giáo án tổng hợp lớp 5B.
Giáo viên : Đàm Lê Dũng
+ Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân
phải làm gì ?
+ Đòa phương em đã làm gì để bảo vệ - HS tự liên hệ.
rừng ?
- GV giáo dục cho HS cách bảo vệ rừng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Chuẩn bò tiết sau: Ơn tập.
- Sưu tầm tranh ảnh về rừng.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5:

Âm nhạc (Tiết 06)
Học hát bài : CON CHIM HAY HÓT

I. MỤC TIÊU :
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. CHUẨN BỊ :

- Sưu tầm một vài bài đồng dao quen thuộc với trẻ em .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát.
2. Bài mới : (30’) Học hát bài : “Con chim hay hót”.
a) Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
b) Các hoạt động :
18’ Hoạt động 1 : Học hát bài “Con Hoạt động lớp .
chim hay hót” .
- Giới thiệu bài hát.
- Hát mẫu cho HS nghe.

- HS nghe hát mẫu.

- Dạy hát từng câu ; hướng dẫn hát
gọn tiếng, thể hiện tính chất vui, nhí
nhảnh.
12’ Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ đệm.

- HS tập hát từng câu theo GV. Sau
đó hát nối tiếp các câu đến hết bài.
Hoạt động lớp, nhóm.

- Chia lớp làm đôi, một nửa hát, - HS thực hiện hát kết hợp gõ đệm
một nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. theo hướng dẫn của GV.
4. Củng cố : (3’)
- Hỏi : Hãy kể tên những bài hát nói về loài vật.
Năm học 2010 – 2011.

Trang 25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×