Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.86 KB, 2 trang )
CÁC NGUYÊN LÝ NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
I. Công thức cần nhớ.
- Công của chất khí thực hiện khi giãn nở: A = p(V2 – V1)
p: áp suất (Pa); V1: thể tích khí lúc đầu (m3); V2: thể tích khí lúc sau (m3)
- Nguyên lí I nhiệt động lực học: U = A + Q
- Cách đổi đơn vị: 1 lít = 10-3 m3; 1 cm3 = 10-6 m3
- Công của lực đẩy: A = Fs
II. Bài tập vận dụng.
1. Người ta truyền cho khí trong xi lanh nhiệt lượng 500 J. Khí nở ra thực hiện công 70 J
đẩy pittông lên. Tính độ biến thiên nội năng của khí. (430 J)
2. Người ta thực hiện một công 200 J để nén khí trong một xi lanh. Tính độ biến thiên nội
năng của khối khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh một nhiệt lượng 25 J. (175 J)
3. Nén một khí khí đựng trong xi lanh với một công A làm khối khí tỏa một nhiệt lượng 40 J.
Độ biến thiên nội năng của khối khí là 100 J. Tính A. (140 J)
4. Một lượng khí có thể tích 3 lít ở áp suất 3.105 Pa. Sau khi đun nóng đẳng áp khí nở ra và
có thể tích là 10 lít.
a. Tính công khí thực hiện được. (2100 J)
b. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết rằng trong khi đun nóng khí nhận nhiệt
lượng 1000 J. (-1100 J)
5. Người ta truyền cho khí trong xylanh nhiệt lượng 100 J. Chất khí nở ra thực hiện công 65
J đẩy pittông lên. Nội năng của khí biến thiên một lượng là bao nhiêu? (35 J)
6. Người ta ấn pittông xuống nhanh và mạnh bằng một lực 20 N làm nó dịch chuyển một
đoạn 4 cm. Tính độ biến thiên nội năng biết trong quá trình đó khí nhận thêm một nhiệt
lượng là 1,6 J. (2,4 J)
7. Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xylanh đặt nằm ngang.
Chất khí nở ra, đẩy pittông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết
lực ma sát giữa pittông và xylanh có độ lớn là 20 N. (0,5 J)
8. Một lượng khí ở áp suất 3.105 Pa có thể tích 8 lít. Sau khi đun nóng đẳng áp khí nở ra và
có thể tích 10 lít.
a. Tính công khí thực hiện được. (600 J)
b. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết trong khi đun nóng khí nhận được nhiệt