Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Đánh giá thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện diễn châu tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.58 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

CAO TÁM THƠM

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ðIỂM DÂN CƯ
HUYỆN DIỄN CHÂU - TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: Quản lý ñất ñai
Mã số: 60 85 0103

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Vòng

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào.
Tác giả luận văn

Cao Tám Thơm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i




LI CM N

Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ
lực của bản thân, tôi còn nhận đợc sự hớng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các nhà
khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, đồng
nghiệp và nhân dân địa phơng.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hớng dẫn khoa học
PGS.TS Nguuyễn Thị Vòng đà tận tình hớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Tài nguyên và Môi
trờng, Ban quản lý đào tạo (trớc đây là Viện đào tạo sau Đại học) trờng Đại
học Nông nghiệp Hà Nội, các phòng ban, ngành và các xÃ, thị trấn huyện Diễn
Châu tỉnh Nghệ An, đà nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn
này./.
Tác giả luận văn

Cao Tám Thơm

Trng i hc Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................ vi
DANH MỤC BẢNG.................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH.................................................................................... viii
1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................... 2
2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ................................................... 3
2.1. Những lý luận cơ bản về hệ thống ñiểm dân cư.................................. 3
2.1.1. Những khái niệm về hệ thống ñiểm dân cư................................... 3
2.1.2. Thành phần ñất ñai trong khu dân cư............................................ 4
2.1.3. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư.................................................... 8
2.1.4. Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống ñiểm dân cư......... 10
2.1.5. Mục tiêu quy hoạch xây dựng phát triển hệ thống ñiểm
dân cư......................................................................................... 12
2.2. Xu thế và kinh nghiệm phát triển khu dân cư một số nước trên
thế giới ............................................................................................. 15
2.2.1. Các nước Tây Âu ....................................................................... 15
2.2.2. Liên Xô (cũ) và các nước ðông Âu............................................ 18
2.2.3. Khu vực Châu Á......................................................................... 21
2.2.4. Khu vực ðơng Nam Á................................................................ 22
2.3. Khái qt tình hình phát triển mạng lưới dân cư Việt Nam .............. 23
2.4. ðặc ñiểm và xu hướng biến ñổi cơ cấu dân số, lao động của
điểm dân cư nơng thơn ..................................................................... 25
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iii


2.5. Nghiên cứu những ñịnh hướng lớn cho phát triển hệ thống ñiểm
dân cư Việt Nam ñến năm 2020 ....................................................... 26

3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................. 30
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................... 30
3.2. Nội dung nghiên cứu........................................................................ 30
3.2.1. Nghiên cứu, ñánh giá ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên và cảnh quan môi trường của huyện Diễn Châu................ 30
3.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện......................... 30
3.2.3. Thực trạng phát triển hệ thống ñiểm dân cư trên ñịa
bàn huyện................................................................................... 31
3.2.4. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Diễn
Châu ñến năm 2020.................................................................... 31
3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 32
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ......................................... 32
3.3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu .......................... 32
3.3.3. Các phương pháp khác ............................................................... 32
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................... 33
4.1. ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan môi
trường huyện Diễn Châu .................................................................. 33
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên ...................................................................... 33
4.1.2. Các nguồn tài nguyên ................................................................. 35
4.1.4. ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, tài ngun thiên
nhiên và cảnh quan mơi trường đến phát triển hệ thống ñiểm
dân cư......................................................................................... 39
4.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Diễn Châu............. 43
4.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ...................................................... 43
4.2.2. Dân số, lao ñộng, việc làm và thu nhập ...................................... 45
4.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ............................................ 46
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv



4.2.4. Cơng tác quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng .......................... 49
4.3. Thực trạng phát triển hệ thống ñiểm dân cư trên ñịa bàn huyện........ 54
4.3.1. Thực trạng phát triển và phân bố khu dân cư.............................. 54
4.3.2. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư của huyện ................................. 60
4.3.3. Thực trạng kiến trúc, cảnh quan trong xây dựng và phát
triển ñiểm dân cư........................................................................ 65
4.4. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Diễn Châu
ñến năm 2020................................................................................... 72
4.4.1. Các dự báo cho ñịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư............ 72
4.4.2. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư.............................. 74
4.4.3. Các giải pháp thực hiện ñịnh hướng ........................................... 83
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ...................................................................... 85
5.1. Kết luận............................................................................................. 85
5.2. Kiến nghị........................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 87

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy đủ


1

CNH - HðH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

2

GCNQSDð

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

3

MNCD

Mặt nước chun dùng

4

SXNN

Sản xuất nơng nghiệp

5

SXKD

Sản xuất kinh doanh


6

THPT

Trung học phổ thông

7

THCS

Trung học cơ sở

8

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

9

UBND

ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi


DANH MỤC BẢNG


Bảng 1. Một số chỉ tiêu nhiệt ñộ trong năm của huyện Diễn Châu ............ 35
Bảng 2. Hiện trạng hệ thống ñiểm dân cư huyện Diễn Châu...................... 55
Bảng 3. Tiêu chuẩn phân loại ñiểm dân cư ................................................ 60
Bảng 4. Kết quả phân loại ñiểm dân cư trên ñịa bàn huyện Diễn Châu...... 62
Bảng 5. Tổng hợp kết quả phân loại hệ thống ñiểm dân huyện Diễn Châu 64
Bảng 6. ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư theo vùng...................... 74
Bảng 7. Kết quả ñịnh hướng hệ thống ñiểm dân cư huyện Diễn Châu ....... 55
Bảng 8. Cơ cấu sử dụng ñất trước và sau khi ñịnh hướng .......................... 82

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vii


DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1. Kiến trúc nhà ở khu vực nơng thơn xã Diễn Bích ....................... 65
Hình 4.2. Kiến trúc nhà ở khu vực bán đơ thị xã Diễn Thành..................... 66
Hình 4.3. Kiến trúc nhà ở khu vực đơ thị TT. Diễn Châu........................... 67
Hình 4.4. Bệnh viện khám chữa bệnh tập trung.......................................... 68
Hình 4.5. Kiến trúc cơng trình giáo dục ..................................................... 69
Hình 4.6. Kiến trúc cơng trình bưu điện, bưu điện văn hóa xã Diễn Hoa ... 70
Hình 4.7. Hệ thống giao thông trong huyện ............................................... 70

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

viii



1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Q trình CNH - HðH ñất nước ñã tác ñộng ñến sự phát triển kinh tế
xã hội cả nước, ñặc biệt ở các vùng nơng thơn. Tuy nhiên, việc đầu tư phát
triển khơng đồng bộ đã tạo ra những khoảng cách giữa các vùng, đặc biệt là
giữa khu vực nơng thơn và đơ thị. Vì vậy muốn thực hiện được mục tiêu phát
triển đất nước theo xu hướng cơng nghiệp hố thì phải hướng sự phát triển về
vùng nông thôn, nhằm khai thác hợp lý và có hiệu quả các nguồn tài nguyên
cho sự phát triển. Tạo nên sự phát triển cân đối, hài hồ và thu hẹp khoảng
cách giữa nơng thơn và thành thị.
Phát triển khu dân cư, khu ở, bố trí các cơng trình phúc lợi cơng cộng
nhằm đáp ứng tốt nhất cho cuộc sống của người dân là mục tiêu chiến lược
trong phát triển nơng thơn vì “có an cư mới lạc nghiệp”. Từ thực tế hiện nay
cho thấy nhiều khu dân cư ñang phải chịu những áp lực lớn về trật tự xây dựng,
mặt bằng sản xuất cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường, các khu ở bố trí khơng
hợp lý, manh mún nên rất khó cho việc đầu tư phát triển. Chính vì vậy việc quy
hoạch hệ thống ñiểm dân cư một cách khoa học, hợp lý là rất cần thiết.
Ngày 16 tháng 04 năm 2009, Chính phủ ban hành Quyết định số 491/QðTTg về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới. ðây là căn cứ rất
quan trọng ñể ñánh giá và quy hoạch các khu dân cư, phát triển các thị trấn, thị
tứ, các điểm làng xã văn hố, nâng cao đời sống vật chất văn hố tinh thần của
người dân.
Như vậy việc quy hoạch hệ thống ñiểm dân cư, tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan xây dựng các cơng trình phúc lợi cơng cộng là điều kiện cần
thiết cho phát triển vùng nơng thơn.
Diễn Châu là huyện đồng bằng ven biển của tỉnh Nghệ An, nằm ở toạ
ñộ 18,11 - 19,51 ñộ vĩ Bắc, 105,39 - 105,45 ñộ kinh ðông. ðịa bàn huyện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1



trải dài theo hướng Bắc - Nam. Phía Bắc giáp huyện Quỳnh Lưu, phía Nam
giáp huyện Nghi Lộc, phía Tây và Tây Bắc giáp huyện n Thành, phía
ðơng giáp biển đơng. Diện tích tự nhiên là 304,924 km2, huyện có 39 đơn
vị hành chính gồm 38 xã và 1 thị trấn với dân số hiện nay của huyện có
64.583 người, mật độ dân số trung bình là 865,5 người/km2. Hiện nay q
trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa diễn ra rất mạnh trên ñịa bàn huyện ñã
gây áp lực lớn ñối với ñất ñai của huyện nói chung và ñất khu dân cư nói
riêng. Hầu hết các điểm dân cư nơng thơn trên địa bàn huyện đều ở mức
chưa hồn chỉnh, hệ thống giao thơng, cấp nước, cấp điện, cịn hạn chế,
nhất là ñối với các xã miền núi. Các cơng trình cơng cộng như: trường học,
nhà văn hố, sân thể thao cịn nhỏ hẹp, chưa đủ diện tích, tiêu chuẩn, chất
lượng cịn thấp, đất ở nơng thơn chưa được ñáp ứng ñầy ñủ. ðể góp phần
nâng cao ñời sống vật chất, văn hố tinh thần của người dân địa phương,
cần phải có quy hoạch phát triển hệ thống điểm dân cư, thiết kế, tổ chức
cảnh quan, xây dựng và hồn thiện các cơng trình cơng cộng nhằm tạo tiền
đề, nền tảng cho phát triển kinh tế xã hội của huyện trong những giai ñoạn
tiếp theo.
Xuất phát từ những thực trạng trên, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“ðánh giá thực trạng và ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện
Diễn Châu – tỉnh Nghệ An”.
1.2. Mục ñích nghiên cứu
- Nghiên cứu, ñánh giá thực trạng việc tổ chức sử dụng ñất; thực trạng
xây dựng và phát triển hệ thống điểm dân cư đơ thị và nơng thơn trên địa bàn
huyện Diễn Châu – tỉnh Nghệ An
- ðịnh hướng phát triển mạng lưới khu dân cư hợp lý ñáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội trong vùng và tạo ñiều kiện thuận lợi cho cơng tác
quản lý Nhà nước đối với khu dân cư. Nâng cao trách nhiệm của cá nhân, hộ
gia đình và tổ chức trong việc quản lý và sử dụng ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


2


2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Những lý luận cơ bản về hệ thống ñiểm dân cư
2.1.1. Những khái niệm về hệ thống ñiểm dân cư
* Cơ cấu cư dân:
Cơ cấu cư dân là tồn bộ các điểm dân cư của một nước, một tỉnh trong
một vùng kinh tế, phân bố trong khơng gian có phân cơng liên kết chức năng
và hài hồ cân đối trong mỗi điểm và giữa các ñiểm dân cư trong một ñơn vị
lãnh thổ [1].
Như vậy, cơ cấu cư dân là một cấu trúc tổng hợp và tương đối bền
vững, là một hình thái tổ chức của cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu vùng. Các điểm
dân cư phân biệt với nhau về quy mơ và cấp hạng dựa trên sự tổng hợp các
mối quan hệ phân cơng chức năng trong tồn bộ cơ cấu cư dân của quốc gia
trong một vùng. Vì vậy trong quy hoạch cơ cấu dân cư phải lưu ý các mối
quan hệ tương hỗ trong nội tạng cơ cấu của từng điểm dân cư, cũng như cơ
cấu của tồn bộ trong một nhóm các điểm dân cư cụ thể.
* ðiểm dân cư đơ thị:
ðiểm dân cư đơ thị là điểm dân cư tập trung phần lớn những người dân
phi nông nghiệp, họ sống và làm việc theo kiểu thành thị [2].
Mỗi nước có quy định riêng về điểm dân cư ñô thị. Việc xác ñịnh quy
mô tối thiểu của ñiểm dân cư đơ thị phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế xã hội của
nước đó và tỷ lệ phần trăm dân phi nơng nghiệp của đơ thị đó.
* ðiểm dân cư nơng thơn:
+ Theo quan điểm về xã hội học:
ðiểm dân cư nơng thơn là địa bàn cư tụ có tính chất cha truyền con nối
của người nơng dân (xóm, làng, thơn, bản, bn, ấp), đó là một tập hợp dân
cư sinh sống chủ yếu theo quan hệ láng giềng, nó được coi là những tế bào

của xã hội người Việt từ xa xưa đến nay [3].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3


+ Theo Luật Xây dựng (ðiều 14):
ðiểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia đình
gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt ñộng xã hội khác trong
phạm vi một khu vực nhất định (gọi chung là thơn), được hình thành do ñiều
kiện tự nhiên, ñiều kiện kinh tế-xã hội, văn hoá, phong tục, tập quán và các
yếu tố khác [3].
Như vậy điểm dân cư nơng thơn là một bộ phận của khu dân cư nơng thơn.
2.1.2. Thành phần đất ñai trong khu dân cư
2.1.2.1. Thành phần ñất ñai trong ñô thị
* Khu ñất công nghiệp:
Khu ñất công nghiệp trong đơ thị bao gồm đất xây dựng các xí nghiệp
cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp được bố trí tập trung thành từng khu vực,
trong đó tính cả đất giao thơng nội bộ, các bến bãi hoặc cơng trình quản lý
phục vụ cho các nhà máy.
Khu đất cơng nghiệp là thành phần quan trọng của cơ cấu đơ thị đồng
thời là một yếu tố quan trọng của sự hình thành và phát triển đơ thị. Do u
cầu về sản xuất và bảo vệ mơi trường sống, để tránh những ảnh hưởng ñộc hại
của sản xuất công nghiệp, một số cơ sở sản xuất phải được bố trí ở bên ngồi
thành phố, ñược cách ly với các khu vực khác. Ngược lại, một số loại xí
nghiệp cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp mà sản xuất khơng ảnh hưởng xấu đối
với mơi trường thì có thể bố trí trong khu dân dụng thành phố.
* Khu ñất kho tàng:
Khu ñất kho tàng thành phố bao gồm đất xây dựng các kho trực thuộc
và khơng trực thuộc thành phố, kể cả ñất ñai xây dựng các trang thiết bị kỹ

thuật hành chính phục vụ, cách ly, bảo vệ... của các kho tàng.
* Khu ñất giao thơng đối ngoại:
Bao gồm các loại đất phục vụ cho u cầu hoạt động của các phương
tiện giao thơng vận tải của thành phố liên hệ với bên ngoài, cụ thể là:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4


+ ðất giao thơng đường sắt: Gồm đất sử dụng cho các tuyến đường sắt
(khơng kể đường sắt dùng riêng theo yêu cầu của công nghiệp), nhà ga các
loại, kho tàng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho yêu cầu hoạt động của giao
thơng đường sắt.
+ ðất giao thơng ñường bộ: Là các loại ñất xây dựng tuyến ñường, bến
xe, các trạm tiếp xăng dầu, bãi ñể xe, gara thành phố và cơ sở phục vụ cho
giao thơng đường bộ.
+ ðất giao thơng đường thuỷ: Bao gồm đất xây dựng các bến cảng
hành khách và hàng hoá, kể cả các kho tàng, bến bãi, cơng trình phục vụ và
trang thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu hoạt ñộng vận chuyển hành khách và
hàng hoá của thành phố với bên ngồi.
+ ðất giao thơng hàng khơng: Là đất xây dựng các sân bay dân dụng
của thành phố, nhà ga hàng khơng và hệ thống cơng trình thiết bị kỹ thuật
khác của các sân bay.
* Khu đất dân dụng đơ thị:
Bao gồm các loại ñất xây dựng nhà ở, các cơng trình phục vụ cơng
cộng, đường phố, quảng trường... phục vụ nhu cầu về nhà ở, nghỉ ngơi, giải trí
của nhân dân thành phố. Theo tính chất sử dụng, đất dân dụng thành phố được
chia thành 4 loại chính:
+ ðất xây dựng nhà ở: Bao gồm các loại ñất xây dựng từng nhà ở,
đường giao thơng, hệ thống cơng trình phục vụ công cộng, cây xanh trong

phạm vi tiểu khu nhà ở, cịn được gọi là đất ở thành phố.
+ ðất xây dựng trung tâm thành phố và các công trình phục vụ cơng
cộng: Gồm đất xây dựng các cơng trình phục vụ về thương nghiệp, văn hố, y
tế, giáo dục... ngồi phạm vi khu nhà ở. Các cơng trình đó do tính chất và u
cầu phục vụ riêng mà có thể có vị trí quy hoạch khác nhau hoặc tập trung ở
trung tâm thành phố, trung tâm nhà ở, hoặc ở bên ngồi khu vực thành phố.
+ ðất đường và quảng trường hay cịn gọi là đất giao thơng ñối nội:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5


Bao gồm ñất xây dựng mạng lưới ñường phố phục vụ yêu cầu ñi lại bên trong
thành phố kể cả các quảng trường lớn của thành phố.
+ ðất cây xanh ñô thị: Bao gồm ñất xây dựng các công viên, vườn hoa
của thành phố và khu nhà ở.
Các mặt nước dùng cho yêu cầu nghỉ ngơi, giải trí của nhân dân cũng
được tính vào diện tích cây xanh. Khi mặt nước quá lớn, chỉ tính 30% diện
tích mặt nước vào diện tích cây xanh thành phố.
* ðất khu đặc biệt:
Là loại ñất phục vụ cho yêu cầu riêng biệt như doanh trại qn đội, các
cơ quan hành chính khơng thuộc thành phố, các cơ quan ngoại giao, nghĩa
trang, cơng trình kỹ thuật xử lý nước bẩn, bãi rác...
Các đơ thị có quy mơ trung bình trở lên thường có cơ cấu hồn chỉnh với
5 loại đất trên. Ở các đơ thị lớn, ngồi phần đất nội thành cịn có đất ngoại
thành với các thành phần gồm đất sản xuất nơng nghiệp hoặc ñất cây xanh
xung quanh thành phố. ðất ngoại thành phục vụ cho việc tổ chức sản xuất công
nghiệp, ñáp ứng một phần nhu cầu ñời sống của nhân dân, ñồng thời tổ chức
các cơ sở nghỉ ngơi, giải trí, hệ thống trang bị kỹ thuật... của thành phố [2].
2.1.2.2. Thành phần đất đai trong khu dân cư nơng thơn

* ðất ở và đất vườn trong khn viên thổ cư của hộ gia đình:
ðây là loại đất gắn liền với đời sống vật chất, tinh thần của người dân
nơng thơn. Mọi hoạt động sản xuất và sinh hoạt của hộ gia đình diễn ra đều có
liên quan đến loại ñất này.
Khái niệm về thổ cư cho mỗi hộ gia đình ở nơng thơn bao gồm cả phần
khơng gian phục vụ sinh hoạt gia đình và khơng gian để triển khai các hoạt ñộng
theo phương thức kinh tế Vườn – Ao - Chuồng hoặc Vườn - Rừng – Ao Chuồng [3].
Do đặc điểm của hoạt động sản xuất gia đình nên trong nơng thơn, đất
ở của mỗi hộ bao gồm cả phần diện tích phục vụ cho yêu cầu sản xuất phụ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6


trong gia đình. Thực tế phát triển nơng thơn ở nước ta những năm gần ñây ñã
khẳng ñịnh rằng ñây là một phương thức tốt, phù hợp với thực tế của vùng
nông thôn. ðể tận dụng hết mọi khả năng và mọi thời gian có thể để đầu tư
vào lao ñộng sản xuất, hệ thống Vườn-Ao-Chuồng trong kinh tế gia đình ln
ln gắn liền với phần đất ở của mỗi gia đình trong mối quan hệ đan xen và
hỗ trợ nhau. Những phần không gian trong khuôn viên hộ gia đình có thể bao
gồm cả hai chức năng sản xuất và sinh hoạt.
Theo Luật ðất đai năm 1993 thì đất trong khn viên thổ cư của hộ gia
đình bao gồm 2 loại đất, đó là đất ở và đất vuờn tạp, ao (đất vườn, ao được
xếp vào mục đất nơng nghiệp).
Theo Luật ðất đai năm 2003 thì đất ở của hộ gia đình cá nhân tại nơng
thơn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các cơng trình phục vụ ñời
sống, vườn, ao trong cùng một thửa ñất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp
với xây dựng ñiểm dân cư nông thôn ñược cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt.
Do lịch sử hình thành đất khu dân cư có sự khác nhau nên cơ cấu diện

tích loại ñất này trong các ñiểm dân cư cũng rất khác nhau giữa các ñịa
phương. Qua kết quả nghiên cứu ñiều tra thực tế cho thấy ñất thổ cư chiếm
khoảng 30 - 60% tổng diện tích của điểm dân cư, tuỳ thuộc vào ñặc ñiểm của
từng vùng. Vùng ñồng bằng thường có tỷ lệ đất thổ cư trong điểm dân cư cao
hơn miền núi [3].
* ðất chuyên dùng trong ñiểm dân cư:
ðất chuyên dùng trong ñiểm dân cư bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan,
cơng trình sự nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp, đất có mục đích
cơng cộng (các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, phúc lợi xã hội, ñất làm ñường sá
và mương rãnh thốt nước, đất mặt nước, cây xanh, khn viên cơng cộng...).
ðây là loại đất phục vụ cho mục đích cơng cộng của cộng ñồng xã hội. Tuỳ
theo ñặc ñiểm về ñịa lý và tốc ñộ phát triển của mỗi ñịa phương mà cơ cấu diện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7


tích các loại đất này cao hay thấp. Tuy nhiên theo xu hướng phát triển chung
thì nhu cầu sử dụng của loại ñất này sẽ ngày càng cao [3].
ðất chuyên dùng trong điểm dân cư do chính quyền các địa phương và
các tổ chức trực tiếp quản lý sử dụng nhưng phải thực hiện theo ñúng quy
hoạch và pháp luật, ñảm bảo cho việc sử dụng ñúng mục ñích, tiết kiệm nhằm
ñáp ứng mục tiêu phát triển lâu dài của ñất nước và cộng ñồng dân cư.
2.1.3. Phân loại hệ thống điểm dân cư
2.1.3.1. Phân loại đơ thị
Nghị định số 42/2009/Nð-CP ngày 7 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ quy
định cụ thể về việc phân loại đơ thị. ðơ thị được phân thành 6 loại, cụ thể [4]:
- ðơ thị loại ñặc biệt là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận
nội thành, huyện ngoại thành và các ñô thị trực thuộc.
- ðô thị loại I, loại II là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận

nội thành, huyện ngoại thành và có thể có các đơ thị trực thuộc; đơ thị loại I,
loại II là thành phố thuộc tỉnh có các phường nội thành và các xã ngoại thành.
- ðô thị loại III là thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh có các phường nội
thành, nội thị và các xã ngoại thành, ngoại thị.
- ðô thị loại IV là thị xã thuộc tỉnh có các phường nội thị và các xã
ngoại thị.
- ðô thị loại IV, đơ thị loại V là thị trấn thuộc huyện có các khu phố
xây dựng tập trung và có thể có các điểm dân cư nơng thơn [6].
2.1.3.2. Phân loại điểm dân cư nông thôn
Theo Luật Xây dựng số 16/2003 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước
Cộng hòa Xã hộ chủ nghĩa Việt Nam: ðiểm dân cư nông thôn là nơi cư trú
tập trung của nhiều hộ gia đình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và
các hoạt ñộng xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất ñịnh bao gồm
trung tâm xã, ấp, bản, bn, phum, sóc (sau đây gọi chung là thơn) được hình

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8


thành do ñiều kiện tự nhiên, ñiều kiện kinh tế – xã hội, văn hoá, phong tục,
tập quán và các yếu tố khác [5].
Ngày 16/4/2009 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết ñịnh số
491/Qð-TTg về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới. ðây là
cơ sở để Chính phủ chỉ đạo thí điểm xây dựng mơ hình nơng thơn mới nhằm
thực hiện các mục tiêu quốc gia về nơng thơn phù hợp với điều kiện kinh tế, xã
hội của ñất nước và từng thời kỳ. Bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5
nhóm: Nhóm tiêu chí về quy hoạch, về hạ tầng kinh tế - xã hội, về kinh tế và tổ
chức sản xuất, về văn hóa - xã hội - mơi trường và về hệ thống chính trị [12].
Phân loại điểm dân cư cần căn cứ vào những ñặc ñiểm cơ bản sau: ðiều

kiện sống và lao ñộng của dân cư; Chức năng của điểm dân cư; Quy mơ dân
số, quy mơ ñất ñai trong ñiểm dân cư; Vị trí ñiểm dân cư trong cơ cấu cư dân;
Cơ cấu lao ñộng theo các ngành kinh tế....
Phân loại điểm dân cư nơng thơn theo Tiêu chuẩn Việt Nam 4418
(TCVN) năm 1987. Theo tiêu chuẩn Việt Nam 4418 quy ñịnh phương pháp
ñánh giá và phân loại điểm dân cư nơng thơn như sau:
- Mạng lưới ñiểm dân cư hiện trạng ñược phân thành 3 loại:
+ Loại 1: Các điểm dân cư chính, tồn tại lâu dài và phát triển gần
những thơn bản được quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo ñể trở thành ñiểm
dân cư chính thức của hệ thống dân cư chung trên lãnh thổ tồn huyện, được
ưu tiên quy hoạch và ñầu tư xây dựng ñồng bộ. Các ñiểm dân cư này có các
trung tâm sản xuất và phục vụ cơng cộng chung của xã.
+ Loại 2: Các ñiểm dân cư phụ thuộc, phát triển có giới hạn. Các điểm
dân cư này có mối quan hệ hoạt động sản xuất và sinh hoạt gắn chặt với các
điểm dân cư chính, chúng ñược khống chế về quy mô mở rộng, về mức ñộ
xây dựng trong giai ñoạn quá ñộ, không ñược ñầu tư xây dựng những cơng
trình có giá trị.
+ Loại 3: Những xóm, trại, ấp nhỏ khơng có triển vọng phát triển,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9


khơng thuận lợi cho tổ chức sản xuất và đời sống, trong tương lai cần có biện
pháp và kế hoạch di chuyển theo quy hoạch [7].
- Tiêu chuẩn ñánh giá phân loại ñiểm dân cư:
Ở những khu vực dân cư ñông ñúc ñã tồn tại mạng lưới dân cư từ lâu
ñời cần dựa trên các tiêu chuẩn sau ñây ñể đánh giá phân loại điểm dân cư:
+ Thơn, xóm chính ñảm nhận từ 100 ha canh tác trở lên.
+ Cự ly trung bình từ điểm dân cư đến cánh đồng xa nhất khơng q từ

1,5 đến 2 km.
+ Có điều kiện thuận lợi về đất đai, vị trí địa lý, khả năng trang bị kỹ
thuật và nguồn nhân lực ñể xây dựng nhiều cơng trình phục vụ sản xuất, sớm
hình thành cụm trung tâm sản xuất tập trung của xã.
+ Có điều kiện để xây dựng các cơng trình văn hố phúc lợi cơng cộng
chung của xã (ðối với những điểm dân cư chính phải có số dân ít nhất là trên
1500 người và phải có những điều kiện thuận lợi khác về đất đai, vị trí, trang
bị kỹ thuật, ñối với ñiểm dân cư phụ phải có quy hoạch dân số tối thiểu là 500
người ñể xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo).
+ Có nhiều cơng trình có giá trị như: các cơ sở vật chất kỹ thuật của Hợp
tác xã hoặc cơng trình phúc lợi cơng cộng của xã, nhà ở của dân được xây bằng
gạch, ngói từ 30 ñến 40% trở lên. Những ñiểm dân cư có các cơng trình di tích
lịch sử văn hố, cơng trình đặc biệt hoặc có phong cảnh đẹp, khí hậu tốt cần
quy hoạch cải tạo thành nơi nghỉ, dưỡng bệnh hoặc tham quan du lịch.
+ Có vị trí thuận lợi gần tuyến giao lưu ñầu mối kỹ thuật [5].
2.1.4. Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống ñiểm dân cư
2.1.4.1. Nguyên tắc phát triển khơng gian đơ thị
- Tn thủ quy hoạch vùng lãnh thổ về ñịa lý và phát triển kinh tế:
Mỗi đơ thị phát triển đều phải gắn bó với sự phát triển của tồn vùng vì quy
hoạch vùng ñã cân ñối sự phát triển cho mỗi ñiểm dân cư trong vùng lãnh thổ.
- Triệt ñể khai thác các lợi thế của ñiều kiện tự nhiên: Những ñặc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10


trưng của cảnh quan thiên nhiên là cơ sở ñể hình thành cấu trúc khơng gian đơ
thị. Các giải pháp quy hoạch, ñặc biệt là trong cơ cấu chức năng cần phải tận
dụng triệt ñể các ñiều kiện tự nhiên, nhằm cải thiện nâng cao hiệu quả của
cảnh quan môi trường đơ thị và hình thành cho đơ thị một ñặc thù riêng hoà

hợp với thiên nhiên ở ñịa phương ñó.
- Phù hợp với tập quán sinh hoạt truyền thống sinh hoạt của ñịa
phương và dân tộc: Mỗi ñịa phương, mỗi dân tộc có một phong tục tập quán
khác nhau. ðó là vốn tri thức bản địa q giá cần ñược khai thác và kế thừa
ñể tạo cho mỗi ñô thị một hình ảnh riêng của dân tộc và địa phương mình.
Quy hoạch xây dựng và phát triển đơ thị cịn phải hết sức lưu ý đến vấn đề
cơ cấu tổ chức của các khu ở, khu trung tâm đơ thị và các khu ñặc trưng khác
như khu vực danh lam thắng cảnh, khu vực lịch sử, khu vực tâm linh tôn giáo...
- Kế thừa và phát huy thế mạnh của hiện trạng: Cần phải kết hợp và
phát huy mọi tiềm năng giữa cái cũ và cái mới trong đơ thị, giữa truyền thống
và hiện ñại, ñặc biệt chú ý đến cơng trình kiến trúc có giá trị, các khu phố cổ
truyền thống.
- Phát huy vai trò của khoa học kỹ thuật tiên tiến: Thiết kế quy hoạch
tổng thể xây dựng đơ thị phải đảm bảo phát huy tốt các mặt về kỹ thuật đơ thị,
trang thiết bị khoa học kỹ thuật hiện đại, đặc biệt là giao thơng đơ thị. Cần
bảo ñảm thực hiện các quy chế và chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật xây dựng. Phải
tuân thủ các chủ trương đường lối chính sách của ðảng, Nhà nước và địa
phương về xây dựng phát triển đơ thị, hiện đại hố các trang thiết bị kỹ thuật,
phương tiện giao thơng vận tải, thơng tin liên lạc.
- Tính cơ ñộng và hiện thực của ñồ án quy hoạch: Bất kỳ một ñồ án
nào khi thiết kế cũng phải ñề cập đến khả năng thực thi của nó trong từng gai
ñoạn. Muốn thực hiện ñược ý ñồ phát triển tốt thì tính cơ động và linh hoạt
của đề án phải rất cao, có nghĩa là trước những hiện tượng đột biến về đầu tư
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11


xây dựng, hoặc những chủ trương mới của chính quyền về xây dựng đơ thị thì
hướng phát triển cơ bản và lâu dài của đơ thị vẫn được bảo đảm [2].

2.1.4.2. Nguyên tắc phát triển hệ thống ñiểm dân cư nông thôn
- Dựa trên cơ sở phương hướng, nhiệm vụ phát triển sản xuất (trồng
trọt, chăn nuôi, các ngành nghề tiểu thủ cơng nghiệp và dịch vụ), đồng thời
phải phục vụ thiết thực cho các kế hoạch phát triển kinh tế, văn hố, xã hội
của địa phương.
- Phù hợp với quy hoạch bố trí lao động, dân cư trên địa bàn huyện và
phải xem xét ñến quan hệ với các ñiểm dân cư lân cận, phải phối hợp chặt chẽ
với các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan như quy hoạch thuỷ lợi,
quy hoạch giao thơng, quy hoạch đồng ruộng.
- Phải xuất phát từ tình hình hiện trạng, khả năng về ñất ñai, nhân lực,
vốn ñầu tư, theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, ñồng thời
phải phù hợp với điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thuỷ văn...), phù hợp
với các truyền thống, tập quán, tiến bộ về sản xuất và sinh hoạt chung của
từng vùng, từng dân tộc.
- ðảm bảo yêu cầu về quốc phịng, chống bão lụt và bảo vệ mơi trường.
- Cần xét ñến triển vọng phát triển trong tương lai, phải ñáp ứng các
yêu cầu sản xuất và ñời sống trong giai đoạn trước mắt, đồng thời phải có
phương hướng quy hoạch dài hạn từ 15 ñến 20 năm.
- Kết hợp chặt chẽ giữa cải tạo và xây dựng mới, triệt ñể tận dụng
những cơ sở cũ có thể sử dụng ñược vào mục ñích sản xuất và phục vụ ñời
sống [1], [8].
2.1.5. Mục tiêu quy hoạch xây dựng phát triển hệ thống ñiểm dân cư
2.1.5.1. Mục tiêu quy hoạch chung xây dựng đơ thị
- Bảo đảm sự phát triển ổn ñịnh, hài hoà và cân ñối giữa các thành
phần kinh tế trong và ngồi đơ thị: Ở đơ thị có nhiều lợi thế trong phát triển
sản xuất nhờ lực lượng lao động dồi dào, trình độ nghiệp vụ cao, điều kiện kỹ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12



thuật và cơ sở hạ tầng phát triển. Chính những ñiều này ñã thúc ñẩy sự hoạt
ñộng rất ña dạng của nhiều ngành nghề và các thành phần kinh tế ln địi hỏi
có được những vị trí xây dựng có nhiều lợi thế nhất trong sản xuất kinh
doanh. Từ đó dẫn đến nhiều mâu thuẫn trong sản xuất, thậm chí cản trở lẫn
nhau giữa các cơ sở sản xuất, giữa sản xuất và sinh hoạt làm ảnh hưởng lớn
đến mơi trường đơ thị.
Quy hoạch xây dựng đơ thị là cơng cụ tích cực và có hiệu quả nhất giải
quyết mối bất hoà giữa các cơ sở sản xuất và các hoạt ñộng của các thành
phần kinh tế khác nhau trong đơ thị cũng như các mối quan hệ của nó với bên
ngồi đơ thị.
- Bảo đảm sự cân đối và thống nhất giữa các chức năng hoạt động
trong và ngồi ñô thị: ðô thị ngày càng phát triển và mở rộng khơng gian ra
các vùng ngoại ơ, lấn chiếm đất nông nghiệp và các vùng cảnh quan thiên
nhiên khác. Quy hoạch chung xây dựng đơ thị điều hồ sự phát triển của các
bộ phận chức năng trong đơ thị và các vùng ảnh hưởng ở bên ngồi đơ thị,
nhằm bảo vệ mơi trường tự nhiên, cảnh quan đơ thị, bảo tồn các di tích và an
tồn cho đơ thị có tính đến hậu quả của thiên tai và các sự cố kỹ thuật khác có
thể xảy ra.
- Bảo đảm điều kiện sống, lao động và phát triển tồn diện của người
dân đơ thị: Quy hoạch xây dựng đơ thị nghiên cứu các hình thức tổ chức cuộc
sống và cơ cấu chức năng hoạt động của các bộ phận trong đơ thị, nhằm tạo
điều kiện cho con người có nhiều thuận lợi nhất trong cuộc sống mới ngày
càng cao ở đơ thị [2].
2.1.5.2. Mục tiêu quy hoạch xây dựng và phát triển các điểm dân cư nơng thơn
* ðổi mới cơ cấu kinh tế nông nghiệp:
Các huyện nằm trong vùng quy hoạch sản xuất lương thực của cả nước
tuy ñã vượt qua cửa ải 10 tấn lương thực/ha vẫn phải phấn ñấu tăng sản lượng
lương thực (cả lúa và hoa màu) và bình qn lương thực đầu người, nâng cao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


13


chất lượng lương thực, ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng, chăn nuôi, dự trữ và xuất
khẩu của cả nước.
Các huyện thuộc vùng trung du, miền núi dứt khoát từ bỏ tư tưởng tự
túc lương thực với bất cứ giá nào, kiên quyết thuyết phục nhân dân không phá
rừng làm nương rẫy, mạnh dạn chuyển hướng cơ cấu sản xuất theo hướng bảo
vệ rừng hiện có, bảo vệ, cải tạo và chăm sóc rừng tái sinh, đẩy mạnh trồng
rừng, phủ xanh ñồi trọc, mở mang các hình thức trang trại, vườn rừng kết hợp
làm lâm nông nghiệp.
Nền kinh tế nông nghiệp trên ñịa bàn huyện cần phải ñổi cơ cấu cây
trồng ñể có nhiều sản phẩm phong phú, ña dạng, có chất lượng và hiệu quả
cao, tăng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
ngày càng cao trong nước và xuất khẩu. ðồng thời cơ cấu kinh tế nông nghiệp
chuyển dịch theo hướng giảm hợp lý tỷ lệ giá trị sản phẩm lương thực, tăng tỷ
lệ giá trị sản phẩm cây công nghiệp, rau quả, chăn nuôi, thuỷ sản và lâm
nghiệp. Song giá trị tuyệt ñối về sản lượng lương thực vẫn phải cao [9].
* Cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp và kinh tế nông thôn:
+ ðưa cách mạng khoa học kỹ thuật tác động vào nơng lâm, ngư
nghiệp theo hướng thuỷ lợi hố, cơ giới hố, điện khí hố, hố học hố và
cơng nghệ sinh học, thực hiện thâm canh tăng vụ, vừa tăng năng suất cây
trồng vật nuôi, vừa tạo ñiều kiện dịch chuyển cơ cấu sản xuất ñem lại hiệu
quả cao, cải thiện điều kiện lao động cho nơng dân.
+ Phát triển rộng khắp công nghiệp bảo quản, chế biến nơng lâm thuỷ
sản, kết hợp nhiều hình thức, trình độ cơng nghệ, hiện đại hố cơng nghệ,
nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm ñể tăng sức cạnh tranh. Giảm dần và
tiến tới chấm dứt việc xuất khẩu dưới dạng nguyên liệu.
+ Phát triển kết cấu hạ tầng, công nghiệp, thủ công nghiệp và dịch vụ ở

nông thôn. Khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống. Chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ở nơng thơn, đổi mới phân cơng lao động. ðơ thị hố nơng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14


thôn, xây dựng nông thôn mới. ðẩy mạnh sản xuất vật liệu xây dựng và công
nghiệp xây dựng. Từng bước xây dựng kết cấu hạ tầng nơng thơn. Hình thành
các thị trấn, thị tứ, tụ điểm cơng thương nghiệp, chợ nơng thơn để giao lưu
hàng hố ở nơng thơn theo hướng đơ thị hố.
Sản xuất nơng nghiệp phải gắn với thị trường, quan tâm tới công tác dự
báo thị trường, thơng tin kinh tế để tăng khả năng tiếp thị, ñiều chỉnh sản xuất
của các hộ và tổ chức kinh tế phù hợp với nhu cầu thị trường. Làm thay ñổi cơ
cấu lao ñộng, tăng tỷ trọng lao ñộng trong các ngành nghề phi nông nghiệp,
thiết thực tăng thu nhập, tăng sức mua của nơng thơn, đi đơi với việc mở rộng
lưu thơng hàng hố giữa các vùng trong nước và mở rộng xuất khẩu để đẩy
mạnh tiêu thụ nơng sản và sản phẩm công nghiệp nông thôn.
Như vậy nông nghiệp và nơng thơn trên địa bàn từng huyện sẽ từng
bước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu trở thành nền nơng nghiệp, kinh tế nơng
thơn đa dạng, phong phú, giàu có, văn minh, tiến bộ. Phát triển kinh tế phải
gắn chặt với phát triển văn hố xã hội trên địa bàn huyện [9].
2.2. Xu thế và kinh nghiệm phát triển khu dân cư một số nước trên thế giới
Thực tế cho thấy, từ trước đến nay trên thế giới có rất nhiều lý luận
khoa học, nhiều tài liệu nghiên cứu về phát triển mạng lưới dân cư (đơ thị và
nơng thôn) của các tổ chức như tổ chức Nông - Lương thế giới (FAO), Ngân
hàng phát triển châu Á (ADB), Ngân hàng Thế Giới (WB), các Chính phủ các
nước, của các tổ chức khoa học… tuy nhiên, nó vẫn ở mức độ riêng biệt chưa
có một lý luận chung áp dụng cho tất cả các nước ñể phát triển dân cư, mỗi
nước có những hướng đi, cách phát triển dân cư riêng tuỳ thuộc vào ñiều kiện

tự nhiên kinh tế xã hội của nước mình.
2.2.1. Các nước Tây Âu
2.2.1.1. ðức
Cộng hồ Liên Bang ðức do u cầu lao động nơng nghiệp ngày càng
giảm, nhu cầu lao động cơng nghiệp và xây dựng tại các thành phố lớn lại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

15


tăng, việc di chuyển một số lượng khá lớn dân cư từ các vùng nông thôn vào
thành thị. ðể tránh sự tập trung dân quá lớn vào các cụm công nghiệp và các
thành phố, gây khó khăn mọi mặt cho ñời sống dân cư ñô thị, người ta lập ra
một mạng lưới các “điểm dân cư trung tâm” đó là hệ thống làng xóm hay các
khu nhà ở được sắp xếp theo dải hay hình nan quạt ở ngoại vi các thành phố.
ðể các điểm dân cư này có sức hút mạnh mẽ, nhà ở ñược xây dựng với tiêu
chuẩn cao hơn và ñẹp hơn ở thành phố, cây xanh cũng nhiều hơn và nhiều
chủng loại phong phú, các khu này ñược nối với các thành phố mẹ bằng các
tuyến đường ngắn nhất, chất lượng cao. ðây là mơ hình hấp dẫn đối với số
dân cư mới của đơ thị, giảm nhẹ áp lực dân số cho thành phố. ðó là giải pháp
ñộc ñáo của các nhà quy hoạch ðức, người ðức đã rất thành cơng trong việc
khống chế sự phát triển quá mức của các thành phố lớn ñể phát triển các đơ
thị vừa và nhỏ trên khắp lãnh thổ. Hệ thống điểm dân cư này đã góp phần tích
cực vào việc điều hồ sự phát triển giữa hai khu vực thành thị và nơng thơn.
Những điểm dân cư nơng thơn gắn bó với SXNN vẫn giữ được hình thức làng
q truyền thống nhưng được nâng cấp, hồn thiện cơ sở hạ tầng, với hệ
thống đường ơ tơ bằng bê tơng hoặc trải nhựa đến từng nhà [13].
2.2.1.2. Hà Lan
Vương quốc Hà Lan khơng được thiên nhiên ưu đãi, sau thiên tai nặng
nề trong thế kỷ XIV. Nhân dân Hà Lan ñã tiến hành từng bước việc khoanh

vùng rút nước để làm khơ một diện tích rất lớn đất trũng nhằm mở mang diện
tích đất đai sinh sống. Trên các vùng đất trũng đó được chia thành từng khu
để lập các điểm dân cư nơng nghiệp. Trung tâm của vùng xây dựng một thành
phố cỡ 12.000 dân với các cơng trình cơng cộng đạt trình độ cao, xung quanh
thành phố là các làng cách nhau từ 5 – 7 km với quy mô mỗi làng (village)
khoảng 1.500 - 2.500 dân. Trong mỗi làng ñược xây dựng ñầy ñủ các cơng
trình văn hố xã hội và nhà ở cho nơng dân, cơng nhân nơng nghiệp, mỗi làng
có các xóm (hamlet) với quy mơ khoảng 500 người. SXNN được tổ chức theo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

16


×