Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài tập trắc nghiệm đại cương kim loại theo các dạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.04 KB, 15 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI THEO CÁC DẠNG TOÁN
Mục lục
Định tính
Định lượng
Kim loại tác dụng với axit
Oxit kim loại tác dụng với axit
Kim loại phản ứng với dung dịch muối của kim loại khác
Kim loại phản ứng với bazơ
Muối của kim loại phản ứng với dung dịch axit
Muối phản ứng với muối
Chuyên đề điện phân
Phương pháp nhiệt luyện trong điều chế kim loại
Định tính
1. Chọn cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố kim loại
1) 1s22s22p63s2
2)1s22s22p63s23p4
3) 1s22s22p63s23p63d64s2 4) 1s22s22p5
2 2
6 2
6 1
2 2
6 2
5) 1s 2s 2p 3s 3p 4s
6) 1s 2s 2p 3s 3p3
A. 1, 4, 6
B. 1, 3, 5
C. 2, 4, 5
D. 2, 5, 6.
2. Khuynh hướng chính của kim loại khi tham gia phản ứng hóa học là
A. Nhận electron
B. Nhường electron


C. Góp chung electron
D. Nhận hoặc nhường electron
3. Về phương diện hóa tính, kim loại là nguyên tố
A. Cấu tạo nguyên tử với lớp ngoài cùng ít điện tử.
B. Luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học
C. Dễ tạo muối khi tác dụng với dung dịch axit
D. Dễ bị oxi hóa bởi oxi tạo oxit kim loại.
4. Chọn câu sai liên quan đến cấu tạo nguyên tử kim loại
A. Bán kính nguyên tử lớn so với phi kim cùng chu kì
B. Lớp electron ngoài cùng thường ít điện tử
C. Lực hút yếu giữa hạt nhân với electron hóa trị
D. Điện tích hạt nhân lớn hơn so với phi kim cùng chu kì.
5. Kim loại có ánh kim, tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt là do
A. Các electron tự do trong kim loại
B.Nguyên tử có ít điện tử ở lớp ngoài cùng
C. Kim loại dễ bị oxi hóa trong các phản ứng.
D. Có cấu tạo mạng tinh thể kim loại
6. Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lý chung của kim loại là
A. Bán kính nguyên tử.
B. Điện tích ion.
C. Các electron tự do.
D. Khối lượng nguyên tử.
7. Liên kết kim loại tạo thành do
A. Sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại.
B. các electron tự do gắn các ion dương và nguyên tử kim loại lại với nhau.
C. Tương tác tĩnh điện giữa mỗi ion kim loại với electron hóa trị.
D. sự góp chung electron đồng thời với sự tương tác tĩnh điện.
8. Chọn phát biểu không đúng
A. liên kết ion và liên kết kim loại đều có bản chất tĩnh điện.
B. Liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị đều có các electron chung.

C. Liên kết ion do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và ion âm.
D. Liên kết kim loại do lực hút tĩnh điện giữa một electron và 1 ion kim loại.
9. Chọn phát biểu sai: Kim loại....
A. luôn bị oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
B. tác dụng với phi kim cho muối hoặc oxit.
C. có thể hòa tan trong dung dịch kiềm.
D. đa số đều ở thể rắn ở điều kiện thường.
10. Hợp kim là
1


A. hỗn hợp gồm nhiều kim loại, phi kim.
B. vật liệu kim loại có chứa thêm một hoặc nhiều nguyên tố khác.
C. chất rắn thu được khi nung chảy nhiều kim loại.
D. hỗn hợp gồm thủy ngân và kim loại.
11. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính dẫn điện.
B. tính khử
C. hòa tan trong axit.
D. tính oxi hóa và khử.
12. Trong các kim loại dưới đây, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Na
B. Ca
C. Mg
D. K
13. Nhôm và sắt không tác dụng với dung dịch axit
A. H2SO4 đặc nguội. B. HCl đun nóng C. H2SO4 loãng nóng D. HNO3 loãng, lạnh
14. Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng không hòa tan kim loại
A. Na, Ag
B. Al, Mg

C. Fe, Zn
D. Hg, Ag
15. Kim loại dễ tác dụng với nước ở điều kiên thường thuộc nhóm
A. IA
B. IIA
C. IB
D. IIB
16. Chon kim loại dẫn điện dẫn nhiệt cao nhất
A. Ag
B. Cu
C. Au
D. Al
17. Trong các kim loại sau, chọn kim loại không tác dụng với oxi
A. Cu
B. Pt
C. Hg
D. Sn
18. Chọn kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo H2
A. Al
B. Be
C. Mg
D. Al và Be.
19. Chọn kim loại không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội hoặc dung dịch H2SO4 đặc nguội
A. Fe, Cu, Mg B. Fe, Al, Cu
C. Al, Cr, Hg
D. Al, Fe, Cr.
20. Thêm bột Cu vào dung dịch HNO3 loãng, đun nóng, quan sát được
A. Sủi bọt khí không màu, dung dịch trở nên xanh nhạt.
B. xuất hiện khí màu nâu, dung dịch trở nên xanh nhạt.
C. không có khí thoát ra, dung dịch trở nên xanh nhạt.

D. có khí màu nâu, nhưng dung dịch trong suốt, không màu.
21. Cho bột Zn vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh, không có khí thoát ra (sủi bọt), vậy
A. Zn không bị hòa tan.
B. HNO3 không bị khử.
C. Zn không bị oxi hóa.
D. Zn khử HNO3 thành NH4NO3.
22. Điều kiện nào sau đây không đúng để kim loại A đẩy kim loại B khỏi dung dịch muối?
A. A có tính khử mạnh hơn B.
B. Muối của B phải tan được trong nước.
C. A không tác dụng với nước ở điều kiện thường.
D. A có tính oxi hóa yếu hơn B.
23. Không xảy ra phản ứng giữa:
A. Cu và Fe2(SO4)3.
B. Fe và Fe(NO3)3
C. Ag NO3 và Fe(NO3)2
D. AgNO3 và Fe(NO3)3
24. Chọn phản ứng tạo sản phẩm không đúng
A. Fe + 3AgNO3 dư
Fe(NO3)3 + 3Ag
B. Fe dư + 3AgNO3
Fe(NO3)3 + 3Ag
C. Cu + Fe2(SO4)3
2FeSO4 + CuSO4.
D. Fe + 2FeCl3
3FeCl2
25. Nhóm kim loại nào sau đây có thể tác dụng với dung dịch kiềm, dung dịch muối kim loại, hoặc
dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng)?
A. Na, Mg
B. Fe, Cu
C. Al, Zn

D. Al, Fe
26. Chọn phản ứng có thể xảy ra được
1) Cu(NO3)2 + Ba(OH)2
2) Zn + NaNO3
3) Cu + Fe2(SO4)3
4) Fe + FeCl3
5) Al + HNO3 đặc nguội
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 2, 3, 5.
27. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra được
1) Cu + FeSO4
2) Mg + FeCl2
3) Zn + FeS
4) FeCl2 + AgNO3
2


A. 1, 2.
B. 1, 3
C. 2, 4
D. 3, 4.
28. Kim loại X hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng, được dung dịch Y. Thêm NaOH dư vào Y, có
kết tủa trắng và có khí thoát ra. Dung dịch Y chứa
A. Zn(NO3)2 và NH4NO3
B. Al(NO3)3 và NH4NO3
C. Fe(NO3)3 và NH4NO3
D. Mg(NO3)2 và NH4NO3
n+

3+
2+
29. Phản ứn sau: A + 3B
A + 3B xảy ra được với
3+
A. Fe, Cr
B. Al, Fe2+
C. Fe, Al3+
D. Al, Fe3+
30. Cho các cặp oxi hóa khử được xắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại:
Al3+/Al, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag.Kim loại nào có thể khử Fe3+?
A. Fe, Cu, Ag
B. Al, Fe, Ag
C. Al, Fe, Cu
D. Al, Cu, Ag
31. Cho các cặp oxi hóa khử được xắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại:
Al3+/Al, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại nào có thể đẩy sắt ra khỏi muối Fe(NO3)3
A. Al
B. Al, Fe, Cu
C. Ag
D. Fe
32. Tách riêng Cu có lẫn Zn, Sn, Pb ta có thể dùng dung dịch
A. HNO3
B. HCl
C. H2SO4 đặc
D. Cu(NO3)2
33. Chất nào sau đây có thể khử được Ag+?
A. Fe2+
B. Hg2+
C. Pt2+

D. Cu2+
34. Cho từng kim loại Al, Sn, Cu, Ag lần lượt vào mỗi dung dịch muối Al 3+, Sn2+, Cu2+, Ag+. Số
lượng phản ứng hóa học xảy ra là
A. 3 phản ứng
B. 4 phản ứng
C. 5 phản ứng
D. 6 phản ứng.
35. Từ kết quả: Zn2+ + Co2+
Co + Zn2+ và Co2+ không phản ứng với Pb. Thứ tự tăng dần tính
oxi hóa của các ion:
A. Co2+, Pb2+, Zn2+
B. Pb2+, Co2+, Zn2+ C. Zn2+, Co2+, Pb2+
D. Co2+, Zn2+, Pb2+
36. Biết Cu không phản ứng với FeCl2, nhưng xảy ra hai phản ứng sau:
Cu + FeCl3
2FeCl2 + CuCl2 và Fe + 2FeCl3
3FeCl2 Các ion kim loại theo thứ tự tính oxi
hóa tăng dần
A. Cu2+, Fe3+, Fe2+
B. Fe3+, Cu2+, Fe2+ C. Cu2+, Fe2+, Fe3+
D. Fe2+, Cu2+, Fe3+
37. Xảy ra ăn mòn điện hóa khi kim loại không nguyên chất đặt trong môi trường dung dịch
A. Có chứa axit B. Có chất điện li
C. Không có chất điện li D. Không có axit
38. Ăn mòn hóa học giống với ăn mòn điện hóa ở
A. tốc độ ăn mòn
B. bản chất ăn mòn
C. sự di chuyển e.
D. sự tiếp xúc
dung dịch điện li

39. Có 3 vật bằng thép: vật 1 được mạ kẽm, vật 2 được mạ thiếc, vật 3 được mạ đồng. Để trong
không khí ẩm, nếu có những vết trầy sâu tới lớp bên trong thì:
A. Vật 1: kẽm bị ăn mòn.
B. Vật 2: thiếc bị ăn mòn.
C. Vật 3: Đồng bị ăn mòn.
D. Cả 3: thép không bị ăn mòn.
40. Người ta thường gắn những tấm kẽm hay nhôm vào thân tàu (phần ngâm dưới nước), nhằm
A. bảo vệ vỏ tàu không bị phá hoại do các sinh vật biển.
B. chống sự ăn mòn hóa học của vỏ tàu với nước biển.
C. tạo một hệ điện hóa (pin điện), trong đó Zn (Al) bị oxi hóa thay thép.
D. tạo một hệ điện hóa (pin điện), trong đó Zn (Al) bị khử thay cho thép.
41. Để bảo vệ nồi hơi bằng thép người ta thường lót những lá kẽm vào mặt trong của nồi hơi. Vai
trò:
A. Zn là cực (+) bị oxi hóa.
B. Thép là cực ( - ) không bị oxi hóa.
C. Zn là cực ( - ) bị oxi hóa.
D. Thép là cực (+) bị oxi hóa.
42. Chọn phát biểu đúng
A. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.
B. Phương pháp điện phân áp dụng điều chế cho tất cả kim loại.
C. Điều chế kim loại kiềm bằng điện phân dung dịch.
D. Phương pháp nhiệt luyện ít được dùng vì tốn hao nhiên liệu.
43. Bằng phương pháp điện phân nóng chảy MCl n hoặc M(OH)n sẽ điều chế được kim loại M là
kim loại
A. nhóm IA
B. nhóm IIA
C. nhôm, bạc.
D. sắt, đồng.
44. Để điều chế nhôm phải dùng phương pháp điện phân nóng chảy
3



A. Al2O3
B. AlCl3
C. Al(OH)3
D. AlCl3 hoặc Al(OH)3
45. Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cả 3 phương pháp thủy luyên, nhiệt luyện và
điện phân?
A. Al
B. Cu
C. Mg
D. Al và Cu.
46. Tách riêng Ag (lượng Ag không đổi) từ hỗn hợp Ag, Fe, Cu. Dùng dung dịch nào sau đây?
A. HNO3 đặc.
B. HCl
C. Fe(NO3)3
D. AgNO3
t
47. X là hỗn hợp rắn chứa 2 hợp chất A, B. Xét sơ đồ sau: X
Y H ,t Cu. X là hỗn hợp
A. Cu(OH)2 + CuCl2
B. Cu(NO3)2 + CuO
C. CuS + Cu(OH)2
D. Cu(NO3)2 + CuCl2
48. Dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Cho c mol Mg vào A, kết thúc phản
ứng dung dịch thu được chứa 2 muối, vậy điều kiện là
A. c = a.
B. c # a
C. a # c # a + b.
D. a # c # a + b.

49. Một mol Al bị oxi hóa thành cation là do
A. Nhận 3 electron.
B. Nhường 2 mol electron.
C. Nhường 3 mol electron.
D. Nhận 3mol electron.
50. Có 3 kim loại Ba, Al, Ag. Nếu chỉ dùng duy nhất dung dịch H 2SO4 loãng thì có thể nhận biết
được kim loại
A. Ba
B. Ag
C. Ba, Ag
D. Cả 3 kim loại trên.
51. Cho các dung dịch sau:
X1: HCl
X2: KNO3
X3:HCl + KNO3
X4: Fe2(SO4)3
Dung dịch hòa tan được Cu kim loại là
A. X1, X2, X4
B. X3, X4
A. X1, X2, X3, X4
D. X2, X3.
52. Khi cho luồng khí H2 dư đi qua ống sứ chứa hỗn hợp Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng đến
phản ứng hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. Al2O3, FeO, Cu, Mg.
B. Al, FeO, Cu, MgO.
C. Al2O3, Fe, Cu, MgO.
D. Al, Fe, Cu, Mg.
53. Để điều chế một ít Cu trong phòng thí nghiệm, trong các phương pháp sau:
(1) Dùng Fe cho vào dung dịch CuSO4.
(2) Điện phân dung dịch CuSO4.

(3) Khử CuO bằng CO ở nhiệt độ cao.
Người ta dùng phương pháp nào?
A. Chỉ dùng (1).
B. Dùng (1) và (2).
C. Dùng (3) .
D. Dùng (2) và (3).
54. Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 được khí X. Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl được
khí Y, cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc được khí Z. Cả 3 khí X, Y, Z đều tan trong
NaOH. Thứ tự 3 khí X, Y, Z là
A. NO2, O2, H2S.
B. NO, H2, H2S. C. NH3, O2, SO3.
D. NO2, Cl2, SO2.
55. Có 4 oxit riêng biệt: Na2O, Al2O3, Fe2O3, MgO. Hóa chất tối thiểu theo trình tự có thể
nhận biết được các oxit là
A. H2O, quỳ tím, dung dịch HCl, dung dịch NaOH dư.
B. H2O, dung dịch HCl.
C. Dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3.
D. H2O, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3.
56. Có 4 muối clorua của 4 kim loại Cu, Zn, Fe(III), Al riêng biệt. Nếu thêm vào 4 muối trên dung
dịch NaOH dư rồi sau đó thêm tiếp dung dịch NH3 dư, thì sau cùng số kết tủa thu được là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
57. Tổ hợp 2 trong 4 hóa chất sau: dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NH 3, nước Br2 để
phân biệt Al, Zn, Cu, Fe2O3 là
A. Dung dịch HCl, dung dịch NH3.
B. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
C. Dung dịch NaOH, dung dịch NH3.
D. Dung dịch Br2, dung dịch NaOH

58. Trong các hiđroxit sau: Be(OH)2, Mg(OH)2, Pb(OH)2, hiđroxit chỉ tan trong axit và
hiđroxit tan được trong axit lẫn bazơ theo thứ tự trên là
A. Mg(OH)2; Be(OH)2 và Pb(OH)2 .
B. Mg(OH)2; Be(OH)2.
C. Pb(OH)2; Mg(OH)2 và Be(OH)2 .
D. Mg(OH)2; Pb(OH)2.
59. Bột Cu có lẫn tạp chất là bột Zn và bột Pb. Hóa chất dùng để loại bỏ tạp chất thu được
0

0

2

4


Cu nguyên chất là
A. Dung dịch Pb(NO3)2 dư.
B. Dung dịch ZnCl2 dư.
C. Dung dịch Cu(NO3)2 dư.
B. Dung dịch FeCl2 dư.
60. Một tấm vàng bị bám bởi một lớp Fe trên bề mặt. Có thể loại bỏ lớp Fe để có Au nguyên chất
bằng dung dịch
A. CuSO4.
B. FeSO4
C. FeCl3
D. ZnSO4
62. Để phân biệt Fe; hỗn hợp FeO + Fe2O3; hỗn hợp Fe + Fe2O3 ta có thể dùng:
A. Dung dịch HNO3, dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HNO3, nước Cl2.

D. Nước Cl2, dung dịch NaOH
63. Một lá kẽm nhúng trong dung dịch đồng sunfat. Chọn bán phản ứng đúng xảy ra:
A. Sự oxi hóa: Cu2+ + 2e
Cu.
B. Sự khử: Cu
Cu2+ + 2e.
C. Sự oxi hóa: Zn
Zn2+ + 2e.
D. Sự oxi hóa: Zn + 2e
Zn2+ .
64. Khi nhúng một lá kẽm vào dung dịch muối Co2+, nhận thấy có một lớp Co phủ ngoài
lá Zn. Khi nhúng lá chì vào dung dịch muối trên, không nhận thấy hiện tượng nào xảy ra.
Các cặp oxi hóa-khử của những kim loại trên theo chiều tính oxi hóa của cation kim loại tăng dần là
A. Zn2+/Zn; Co2+/Co; Pb2+/Pb
B. Co2+/Co; Pb2+/Pb ; Zn2+/Zn
2+
2+
2+
C. Co /Co; Zn /Zn; Pb /Pb
D. Pb2+/Pb; Co2+/Co; Zn2+/Zn
65. Chất không có tính lưỡng tính là
A. NaHCO3
B. AlCl3
C. Al2O3
D. Al(OH)3.
66. Trong cầu muối của một pin điện hóa Zn – Cu có sự di chuyển của
A. các ion
B. các electron
C. các nguyên tử Cu
D. các nguyên tử Zn

67. Loại phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại là
A. phản ứng thế
B. phản ứng oxi hóa - khử.
C. phản ứng phân hủy
D. phản ứng hóa hợp.
68. Một thanh Zn đang tác dụng với dung dịch HCl, nếu thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì
A. lượng bọt khí H2 bay ra không đổi.
B. bọt khí H2 không bay ra nữa.
C. lượng bọt khí bay ra nhiều hơn.
D. lượng bọt khí H2 bay ra ít hơn.
69. Khi điện phân điện cực trơ có màng ngăn một dung dịch chứa các ion Fe 2+, Fe3+, Cu2+, H+ thì
thứ tự các ion bị điện phân ở catốt là
A. Fe3+, Fe2+, H+, Cu2+
B. Cu2+, H+, Fe3+, Fe2+.
2+
+
2+
3+
C. Cu , H , Fe , Fe .
D. Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+.
70. Điện phân một dung dịch chứa anion NO3- và các cation kim loại có cùng nồng độ mol: Cu2+,
Ag+, Pb2+. Trình tự xảy ra sự khử tại catot là
A. Ag+, Cu2+, Pb2+
B. Ag+, Pb2+,Cu2+. C. Cu2+, Ag+, Pb2+
D. Pb2+, Ag+, Cu2+.
71. (KA – 2008) X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng
được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa:
Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. Fe, Cu.
B. Cu, Fe.

C. Ag, Mg.
D. Mg, Ag.
2+
72. (KA – 2008) Biết rằng ion Pb trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại
Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóa
B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa
C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hóa
D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa
73. (KA – 2008) Một pin điện hóa có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu
nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng
A. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng
B. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.
C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.
D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm
74. (KB – 2008) Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn
toàn trong dung dịch
A. NaOH (dư)
B. HCl (dư)
C. AgNO3 (dư)
D. NH3 (dư)
75. (KB – 2008) Tiến hành bốn thí nghiệm sau :
5


- Thí nghiệm 1 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 2 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3 : Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 ;
- Thí nghiệm 4 : Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
76. (KB – 2007) Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng
vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
77. (KB – 2007) Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
A. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).
B. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).
C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.
D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng.
78. (KB – 2007) Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2
Fe(NO3)3 + Ag;
(2) Mn + 2HCl
MnCl2 + H2
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+ , Mn2+, H+, Fe3+.
C. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+. D. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
79. (KB – 2007) Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản
ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)3.
B. HNO3.
C. Fe(NO3)2.
D. Cu(NO3)2.
80. (KB – 2007) Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. Zn.
B. Al.
C. giấy quỳ tím.
D. BaCO3.
81. (KA – 2007) Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình khử trong pin là
A. Zn
Zn2+ + 2e.
B. Cu
Cu2+ + 2e.
2+
2+
C. Cu + 2e
Cu.
D. Zn + 2e
Zn.
82. (KA – 2007) Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp
Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):
A. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.
C. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.
D.
3+
2+
+
2+
Fe , Cu , Ag , Fe .
83. (KA – 2007) Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị
mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. Al.
B. CuO.

C. Cu.
D. Fe.
84. (KA – 2007) Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện
phân hợp chất nóng chảy của chúng, là:
A. Na, Cu, Al.
B. Fe, Ca, Al.
C. Na, Ca, Zn.
D. Na, Ca, Al.
3+
2+
85. (CD – 2007) Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Mg. B. kim loại Cu.
C. kim loại Ba.
D. kim loại Ag.
86. (CD – 2007) Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn;
Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe
bị phá huỷ trước là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
87. (CD – 2007) Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu;
Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là
A. Fe và dung dịch CuCl2.
B. Fe và dung dịch FeCl3.
C. dung dịch FeCl2 và dung
dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3.
88. (CD – 2007) Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản
ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.

B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.
D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
89. (CD – 2007) Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al 2O3, MgO,
Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần
không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
6


A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu.
C. MgO, Fe3O4, Cu.
D. Mg, Al, Fe, Cu.
90. (CD – 2007) Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Fe.
B. Na.
C. K.
D. Ba.
91. (CD – 2007) Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung
dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y.
Kim loại M có thể là
A. Mg.
B. Zn.
C. Al.
D. Fe.
92. (CD – 2007) Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong
dung dịch Y là
A. MgSO4 và FeSO4.
B. MgSO4.
C. MgSO4 và Fe2(SO4)3.

D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
93.(CD – 2007) Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.
B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.
D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
94. (CD – 2008) Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO 3)2, dung dịch
HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
A. Al
B. Zn
C. Fe
D. Ag
95. (CD – 2008) Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
96. (CD – 2008) Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Fe, Cu, Ag.
B. Al, Cu, Ag.
C. Al, Fe, Cu.
D. Al, Fe, Ag.
97. (CD – 2008) Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al và Mg
B. Na và Fe
C. Cu và Ag
D. Mg và Zn

98. (CD – 2008) Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl3.
C. Fe + dung dịch FeCl3.
B. Fe + dung dịch HCl.
D. Cu + dung dịch FeCl2.
99. (CD – 2008) Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa
học sau:
X + 2YCl3
XCl2 + 2YCl2; Y + XCl2
YCl2 + X.
Phát biểu đúng là:
A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
B. Kim loại X khử được ion Y2+.
C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
D. Ion Y3+có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2 +.
100. (CD – 2008) Cho biết phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong pin điện hoá Fe – Cu là:
Fe + Cu2+
Fe2+ + Cu ; E0(Fe2+/Fe) = – 0,44 V, E0(Cu2+/Cu) = + 0,34 V.
Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Fe - Cu là
A. 1,66V
B. 0,10V
C. 0,78V
D. 0,92V
Định lượng
Kim loại tác dụng với axit
1. Hòa tan 3 gam hợp kim Cu – Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 7,34 gam hỗn hợp 2 muối
Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần phần trăm của Cu trong hợp kim là
A. 63%
B. 64%
C. 65%

D. 60%
2. Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Hóa
trị của hai kim loại trong muối tạo thành là
A. I và II
B. II và II
C. I và I
D. II và III
3. m gam bột Al tan hết trong dung dịch HCl tạo V lít H 2 (đktc). Nếu 2m gam bột Al tác dụng với
dung dịch Ba(OH)2 dư thu được thể tích H2 (đktc) là
A. 1,5V lít
B. V lít
C. 2V lít
D. 2,5V lít
7


4. 14,1 gam hỗn hợp Al và Mg tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, thoát ra 0,2 mol NO và 0,1
mol N2O. Số mol Al và Mg theo thứ tự là
A. 0,3 và 0,15 B. 0,3 và 0,25
C. 0,25 và 0,3
D. 0,2 và 0,3
5. Cho 8,4 gam kim loại M tác dụng hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít
H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg
B. Zn
C. Fe
D. Al
6. Cho m gam hỗn hợp A (Gồm Fe, Zn) vào 2 lít dung dịch HCl được 0,4 mol khí, thêm tiếp 1 lít
dung dịch HCl thì khí thoát ra thêm 0,1 mol. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
A. 0,4M

B. 0,8M
C. 0,5M
D. 0,25M
7. Cho 0,06 mol bột Cu vào 200ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,2M + H2SO4 0,1M. Thể
tích khí (đktc) thoát ra là
A. 0,672 lít
B. 0,336 lít
C. 0,448 lít
D. 0,224 lít
8. Cho 2,4 gam bột kim loại Mg + Fe vào 130ml dung dịch HCl 0,5M. Thể tích khí (đktc) thoát ra

A. 0,336 lít
B. 0,728 lít
C. 2,912 lít
D. 0,672 lít
9. 3,6 gam kim loại M tan hết trong HNO3 dư thu được 0,1 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Tên
kim loại M là
A. Nhôm
B. Magie
C. Kẽm
D. Bari
10. Lấy cùng khối lượng kim loại R cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng và với H2SO4 loãng, thấy số
mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4 đặc nóng) gấp 1,5 lần số mol H2. Kim loại R là
A. Na
B. Al
C. Mg
D. Cr
11. Kim loại M có hai hóa trị 2 và 3. Lấy cùng số mol M lần lượt cho tác dụng với HNO3 đặc nóng
và H2SO4 loãng, thì tỉ lệ số mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của HNO3) và H2 là
A. 1,5

B. 2
C. 2,5
D. 3
12. Hỗn hợp X gồm Mg và Zn. Biết:
 m gam X tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M được a mol H2.
 2m gam X tác dụng với 800ml dung dịch H2SO4 1M được 0,6 mol H2.
Giá trị của a là
A. 0,15 mol
B. 0,2 mol
C. 0,3 mol
D. 0,25 mol
13. Cho m gam kim loại M tan hết trong 200ml dung dịch H 2SO4 0,5M thu được 0,14mol H2. M là
kim loại nào?
A. Mg
B. Fe
C. Ca
D. Cu
14. Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại A bằng dung dịch HCl được 0,1 mol khí H 2.
Nếu hòa tan riêng 2,4 gam A cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M. A là
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Zn
15. Cho 3,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 100ml dung dịch Y chứa HCl 3M và
H2SO4 1M. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?
A. X không tan hết.
B. Axit còn dư.
C. X và axit vừa đủ D. Không kết luận được
16. Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M.
Giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất thì số mol khí NO thoát ra là

A. 0,06 mol
B. 0,067 mol
C. 0,02 mol
D. 0,03 mol
17. Hỗn hợp chứa 0,05 mol Mg và 0,05 mol Fe tác dụng hoàn toàn với 0,3 mol H 2SO4 đặc nóng thu
được số mol SO2 là
A. 0,05 mol
B. 0,075 mol
C. 0,15 mol
D. 0,125 mol
18. Cho 0,09 mol Cu vào bình chứa dung dịch HNO3 (0,16mol), thoát ra khí NO (sản
phẩm khử duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 loãng vào bình, Cu tan hết thu được thêm V ml
NO (đktc). Giá trị V là
A. 1344ml
B. 672ml
C. 448ml
D. 224ml
19. Để hòa tan vừa hết hỗn hợp bột Fe và Cu, ta dùng lần lượt dung dịch H 2SO4 loãng dư thấy thoát
ra 0,1 mol H2, sau đó thêm tiếp 0,1 mol KNO3 thấy có 0,1 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát
ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp là
A. 3,2 gam
B. 4,267 gam
C. 6,4 gam
D. 9,6 gam
20(KA-2007). Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
8


2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO 3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít

NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V 1 và
V2 là(cho Cu = 64)
A. V2 = V1.
B. V2 = 2V1.
C. V2 = 2,5V1.
D. V2 = 1,5V1.
21. (KA-2008) Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol
FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23.
B. 0,18.
C. 0,08.
D. 0,16.
22. (KA-2008) Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 0,8M và
H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746
B. 0,448
C. 1,792
D. 0,672
23. (KB-2008) Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm
bay hơi dung dịch X là :
A. 8,88 gam
B. 13,92 gam
C. 6,52 gam
D. 13,32 gam
24. (KB – 2008) Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản
ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng
dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là :

A. 11,5
B. 10,5
C. 12,3
D. 15,6
25. (KB – 2008) Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một
hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít
B. 0,6 lít
C. 0,8 lít
D. 1,2 lít
26. (KB – 2007) Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA
(phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí
H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Mg và Ca.
B. Ca và Sr.
C. Sr và Ba.
D. Be và Mg.
27. (KA – 2007) Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra
0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeO
B. FeS2.
C. FeS.
D. FeCO3.
28. (KA – 2007) Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu
được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư).
Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là (cho H = 1, N =
14, O = 16, Fe = 56, Cu = 64)
A. 3,36.
B. 2,24.
C. 4,48.

D. 5,60.
29. (CD – 2007) Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Zn = 65)
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.
30. (CD – 2007) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ
dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%.
Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là (Cho H = 1; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56)
A. 24,24%.
B. 11,79%.
C. 28,21%.
D. 15,76%.
31. (CD – 2008) X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn
hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2(ở đktc).
Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro
sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
A. Ba
B. Ca
C. Sr
D. Mg
32. (CD – 2008) Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. N2O
B. N2
C. NO2
D. NO
33. (CD – 2008) Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl

1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu
được lượng muối khan là
9


A. 38,93 gam.
B. 103,85 gam.
C. 25,95 gam.
D. 77,86 gam.
34. (CD – 2008) Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch
H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H 2 (ở
đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 42,6
B. 45,5
C. 48,8
D. 47,1
Oxit kim loại tác dụng với axit
1. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Fe bằng O2 đun nóng, thu được (m + 11,2) gam oxit. Để
hòa tan hết hỗn hợp oxit này cần V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
A. 1,4 lít
B. 3,2 lít
C. 2,8 lít
D. 0,7 lít
2. Oxi hóa hoàn toàn 20,2 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu, thu được 34,6 gam hỗn hợp B gồm các
oxit. Để hòa tan vừa hết B cần dùng dung dịch chứa b mol H2SO4 loãng. Giá trị của b là
A. 0,45 mol
B. 0,9 mol
C. 1,35 mol
D. 1,8 mol

3. Đốt 31,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Ag trong oxi dư thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Biết Y
phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1 mol HCl và còn lại chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 35,7 gam
B. 38,1 gam
C. 39,7 gam
D. 42,9 gam
4. Để hòa tan hết 8 gam một oxit kim loại, cần 150ml dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 1M. Oxit
kim loại là
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. Cr2O3
D. CuO
5. Hoà tan hết 4 gam oxit của kim loại M, thấy cần 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: H 2SO4 0,25
M và HCl 1M. Tìm công thức của oxit ?
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. Cr2O3
D. CuO
6. Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại thành 3,06 gam oxit, mà khi hòa tan trong dung dịch
HCl tạo thành 4,16 gam muối khan. Giá trị m là
A. 2,16 gam
B. 2,74 gam
C. 1,53 gam
D. 1,08 gam
7. Đem 80 gam CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 ta thu được dung dịch A. Nhỏ vào A một lượng
dung dịch BaCl2 vừa đủ, lọc kết tủa, sấy khô, cân nặng 349,5 gam. Tất cả phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Số mol H2SO4 đã dùng là
A. 0,45 mol
B. 0,9 mol
C. 1,35 mol

D. 1,5 mol
8. Cho 16 gam FexOy tác dụng vừa đủ với 120ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 32,5 gam
muối khan. CM của dung dịch HCl là
A. 4M
B. 8M
C. 5M
D. 2,5M
9. Hỗn hợp rắn X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol bằng nhau là 0,1mol, hòa tan hết vào
dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO 3)2
1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch
Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nào?
A. 25ml; 1,12 lít
B. 0,5ml; 22,4 lít
C. 50ml; 2,24 lít D. 50ml; 1,12 lít
10. Cho m gam Al2O3 hòa tan trong HNO3 tạo thành (m + 81) gam muối. Giá trị m là
A. 20,4 gam
B. 10,2 gam
C. 30,6 gam
D. 25,5 gam
11. (KA-2008) Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn
toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M
vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57ml.
B. 50 ml.
C. 75 ml.
D. 90 ml
12. (KB-2008) Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được
7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là :
A. 9,75

B. 8,75
C. 7,80
D. 6,50
13. (KA-2008) Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch
HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 38,72.
B. 35,50.
C. 49,09.
D. 34,36.
10


14. (KA-2007) Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit
H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có
khối lượng là (cho H = 1, O = 16, Mg = 24, S = 32, Fe = 56, Zn = 65)
A. 4,81 gam.
B. 5,81 gam.
C. 3,81 gam.
D. 6,81 gam.
15. (KA-2007) Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al 2O3, b mol CuO, c mol Ag2O),
người ta hoà tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO 3 được dung dịch Y, sau đó thêm
(giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%)
A. 2c mol bột Cu vào Y.
B. 2c mol bột Al vào Y.
C. c mol bột Al vào Y.
D. c mol bột Cu vào Y.
Kim loại phản ứng với dung dịch muối của kim loại khác
1. Nhúng một lá Fe nặng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá
sắt ra cân lại thấy nặng 8,8g, xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì nồng độ mol/lít của

CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là
A. 2,3M
B. 0,27M
C. 1,8M
D. 1,36M
2. Ngâm một lá Zn trong dung dịch có chứa 8,32 gam ion M2+. Kết thúc phản ứng thấy
khối lượng lá Zn giảm 0,13 gam. M là kim loại
A. Cu
B. Fe
C. Ni
D. Cd
3. Ngâm thanh Cu khối lượng 8,48 gam trong dung dịch AgNO3. Sau một thời gian thấy khối lượng
thanh Cu tăng 17,92%. Khối lượng Ag sinh ra là
A. 0,864 gam B. 1,52 gam
C. 1,08 gam
D. 2,16 gam
4. Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư đến kết thúc phản ứng thu được chất rắn
có khối lượng là
A. 32,4 gam
B. 21,6 gam
C. 10,8 gam
D. 5,4 gam
5. Khuấy bột Fe trong dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2, kết thúc phản ứng thu được phần rắn X và
dung dịch Y. Biết X tác dụng với dung dịch HCl có thoát ra khí. Chọn kết luận hợp lí nhất
A. X có 1 kim loại
B. X có 2 kim loại
C. X có 3 kim loại
D. X có 2 muối
2+
6. Ngâm lá Zn trong dung dịch chứa 1,12 gam ion M . Phản ứng xong thấy khối lượng lá

Zn tăng thêm 0,47 gam. M là kim loại
A. Cd (M=112)
B. Sn (M=119)
C. Hg (M=200)
D. Pb (M=207)
7. Cho 1,12 gam Fe và 1,95 gam Zn vào 200ml dung dịch CuSO4, khuấy đều đến phản
ứng kết thúc, được 3,12 gam rắn X. Nồng độ mol của CuSO4 là
A. 0,3M
B. 0,2M
C. 0,15M
D. 0,25M
8. Cho 6,4 gam Cu phản ứng ới 300 gam dd Fe(NO3)3 24,2% thu được dd A có khối lượng
riêng bằng 1,446 g/ml. Tính khối lượng các muối trong dd A.
A. 18,8 gam
B. 54,8 gam
C. 36 gam
D. kết quả khác
9. 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl 3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng
chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl 3 . Xac định công thức của muối
XCl3.
A. FeCl3
B. AlCl3
C. CrCl3
D. AuCl3
10. Cho 9,2 gam Na vào 160 ml dung dịch có khối lượng riêng là 1,25 g/ml chứa Fe 2(SO4)3 với
nồng độ tương ứng là 0,125M và 0,25M. Sau phản ứng người ta tách kết tủa ra và đem nung đến
khối lượng không đổi. Tính khối lượng các chất rắn thu được sau khi nung?
A. 3,2 gam
B. 2,04 gam
C. 5,24 gam

D. 7,18 gam.
11. (KA-2008) Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO 3 1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong
dãy thế điện hóa : Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. 59,4
B. 64,8
C. 32,4
D. 54,0
12. (KB – 2008) Tiến hành hai thí nghiệm sau :
- Thí nghiệm 1 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng
nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = V2
B. V1 = 10V2
C. V1 = 5V2
D. V1 = 2V2
11


13. (KB – 2008) Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl 2 và CuCl2 . Khối lượng chất rắn
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần
dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam
B. 17,0 gam
C. 19,5 gam
D. 14,1 gam
14. (KA – 2007) Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau
khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm
theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là (cho Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65)

A. 12,67%.
B. 85,30%.
C. 90,27%.
D. 82,20%.
Kim loại phản ứng với bazơ
1. x mol Al hòa tan hết trong dung dịch NaOH tạo ra V lít H2 (đktc). Cũng x mol Zn tác dụng với
dung dịch NaOH dư tạo ra thể tích H2 (đktc) là
A. V lít
B. 1,5V lít
C. 2/3V lít
D. 2,5V lít
2. Hỗn hợp A gồm bột 0,1 mol Al và 0,1 mol Cr. Cho hỗn hợp A vào dung dịch NaOH dư. Thể tích
khí (đktc) thoát ra là
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
3. 31,2 gam hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,6 mol H2. % khối lượng
Al là
A. 36,54%
B. 25,96%
C. 34,61%
D. 51,92%
4. Hòa tan hết m gam bột Al trong dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Nếu hòa tan
2m gam Al trong dung dịch Ba(OH)2 dư thì được thể tích H2 (đktc) là
A. V lít
B. 2V lít
C. 1,5V lít
D. 2,5V lít
5. Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Al (tỉ lệ mol 1:2) vào lượng nước dư, thu được 4,48 lít H 2 (đktc)

và còn lại chất rắn có khối lượng là
A. 2,7 gam
B. 5,4 gam
C. 7,7 gam
D. 8,1 gam
6. (KA – 2008) Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan.
Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 5,4.
C. 7,8.
D. 43,2.
7. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng
cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, cho Na = 23, Al = 27)
A. 39,87%.
B. 29,87%.
C. 49,87%.
D. 77,31%.
Muối của kim loại phản ứng với dung dịch axit
1. Muối của kim loại tác dụng với dung dịch axit. Cho 3,48 gam muối cacbonat của kim loại M
phản ứng với ddHCl (dư). Dẫn hết khí thu được vào bình đựng ddNaOH dư; thấy khối lượng chất
tan trong bình tăng 0,78 gam. Tìm công thức muối cacbonat?
A. CaCO3
B. FeCO3
C. Na2CO3
D. CaCO3
2. Cho 5,22 gam một muối cacbonat kim loại tác dụng hoàn toàn với dd HNO3; thu được 0,336 lit
khí NO(đkc). Tìm công thức muối cacbonat
A. CaCO3

B. FeCO3
C. Na2CO3
D. CaCO3
3. Hòa tan 11,34 gam muối cacbonat MCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng, được dung dịch chứa
16,2 gam muối sunfat. Công thức MCO3 là
A. CaCO3
B. FeCO3
C. MgCO3
D. CaCO3
4. Hòa tan MCO3 (M:kim loại) bằng dung dịch HNO3 loãng được hỗn hợp 2 khí không màu (một
khí hóa nâu trong không khí). MCO3 là
A. CaCO3
B. FeCO3
C. MgCO3
D. CaCO3
5. Hòa tan 20 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2 trong HCl dư thu
được 25,5 gam muối khan và V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 33,6 lít
D. 44,8 lít
6. (KB – 2008)Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác
dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
12


A. Na
B. K
C. Rb
D. Li

7. (KA – 2007)Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa
đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,12.
B. 0,04.
C. 0,075.
D. 0,06.
Muối phản ứng với muối
1. Cho 0,1 mol FeCl3 tác dụng hết với dd Na2CO3 dư, thu được chất khí và kết tủa. Lấy kết tủa đem
nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất
rắn
A. 8 gam
B. 12 gam
C. 16 gam
D. 20 gam
2. Trộn 100 gam dd AgNO3 17% với 200 gam dd Fe(NO3)2 18% thu được dd A có khối lượng riêng
bằng 1,446 g/ml. Tính nồng độ mol/l của dd A.
A. 0,5 M
B. 0,25M và 0,25M
C. 0,5M và 0,5M
D. kết quả khác
3. Dung dịch X chứa 4,8 gam muối MSO4 (M:kim loại) phản ứng vừa hết với 200ml dung dịch
BaCl2 0,2M. Muối MSO4 là
A. CuSO4
B. MgSO4
C. ZnSO4
D. FeSO4
4. Dung dịch X chứa 5,82 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B tác dụng vừa đủ với
dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn nước lọc được khối lượng
muối khan là
A. 12,18g

B. 6,36g
C. 9,12g
D. 9,00g
5. Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong dung dịch H2SO4 loãng làm
môi trường là
A. 29,4 gam
B. 29,6 gam
C. 59,2 gam
D. 24,9 gam
Chuyên đề điện phân
1. Chọn ý sai liên quan đến sự điện phân:
A. Là quá trình oxi hóa khử.
B. Xảy ra với dòng điện 1 chiều
C. Xảy ra với chất điện li hoặc không điện li.
D. H2O có thể tham gia quá trình đp.
2. Tại anot của bình điện phân, xảy ra
A. quá trình oxi hóa, có sự nhận e.
B. quá trình oxi hóa, có sự cho e.
C. quá trình khử, có sự nhận e.
D. quá trình khử, có sự cho e.
3. ứng dụng quan trọng của sự điện phân trong công nghiệp là
A. Đúc điện, mạ điện, điều chế hoặc tinh chế kim loại. B. Điều chế các axit hoặc bazơ.
C. Điều chế các muối tinh khiết.
D. Điều chế một số oxit thể khí.
2+
4. Điện phân dung dịch CuSO4 điện cực trơ, ion Cu di chuyển về
A. catot và bị khử
B. anot và bị oxi hóa.
C. catot và bị oxi hóa. D. anot và bị khử.
5. Điện phân dung dịch chứa các ion Fe2+, Ag+, Cu2+ và Zn2+. Cation bị khử đầu tiên là

A. Fe2+
B. Ag+
C. Cu2+
D. Zn2+
6. Điện phân dung dịch NaCl, lúc đầu ở catot xảy ra
A. quá trình khử ion Na+.
B. quá trình oxi hóa ion Na+. C. quá trình khử H2O. D.
quá
trình oxi hóa ion Cl-.
7. Điện phân dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. Na, O2, H2O.
B. H2 và O2
C. Na, O2 và H2 D. H2, O2 và H2O
8. Điện phân dung dịch Cu(NO3)2, sản phẩm thu được ở hai điện cực là
A. Cu, NO2 và O2
B. H2 và O2.
C. Cu, O2 và HNO3
D. H2, O2 và HNO3.
9. Điện phân hoàn toàn 22,2 gam muối clorua kim loại nhóm IIA thu được 4,48 lít khí Cl 2 (đktc).
Kim loại tạo muối là
A. Mg
B. Ca
C. Sr
D. Ba
10. Điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 32 gam CuSO4 với điện cực trơ. Độ tăng khối lượng catot
và độ giảm khối lượng dung dịch là
A. 3,2g và 8g
B. 12,8g và 16g. C. 6,4g và 16g
D. 32g và 8g
11. Điện phân dung dịch X, dung dịch sau điện phân làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch X có thể là

dung dịch
13


A. NaCl
B. NaNO3
C. Cu(NO3)2
D. K2SO4
12. Điện phân dung dịch Y có màng ngăn, dung dịch sau điện phân có môi trường bazơ.
Dung dịch Y có thể là dung dịch
A. KNO3
B. KCl
C. Na2SO4
D. AgNO3
13. Điện phân mỗi dung dịch nào sau đây xem như điện phân nước?
A. AgNO3, Na2SO4 B. KNO3, NaOH
C. MgCl2, Ba(OH)2
D. CuSO4, H2SO4.
14. Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với dòng điện 1 chiều có cường độ I=0,965A. Khối lượng catot
tăng 0,32 gam thì dừng. Hiệu suất điện phân 100%. Thời gian điện phân là
A. 500s
B. 965s
C. 1000s
D. 1930s
15. Khối lượng quặng boxit nhôm (chứa 85% Al2O3) cần dùng để sản xuất 5,4 tấn Al (hiệu
suất điện phân là 80%) là
A. 7,5 tấn
B. 15 tấn
C. 12,75 tấn
D. 25 tấn

16. Điện phân 500 ml dung dịch NaCl 0,2M có màng ngăn đến khi ở anot thu được 2,24 lít khí
(đktc). Thể tích khí (đktc) thu được ở catot là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
17. Điện phân nóng chảy a gam MXn (M:kim loại; X:halogen) được 4,8 gam kim loại ở catot và
4,48 lít khí (đktc) ở anot. CT của muối là
A. NaCl
B. MgCl2
C. CaCl2
D. KCl
18. Điện phân hoàn toàn dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với I = 0,804A cần thời gian 2 giờ.
Khối lượng catot tăng 3,44 gam. Số mol muối Cu(NO3)2 và AgNO3 (theo thứ tự) là
A. 0,02 và 0,02.
B. 0,01 và 0,01
C. 0,02 và 0,01
D. 0,01 và 0,02
19. Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch AgNO3 0,5M (điện cực trơ), với I = 9,65A đến khi catot
bắt đầu thoát khí thì thời gian điện phân là
A. 1000s
B. 1500s
C. 2000s
D. 2500s
20. Điện phân (có màng ngăn, điện cực trơ) 100ml dung dịch CuSO4 và NaCl đều 0,1m với I =
0,5A. Hiệu suất điện phân 100%, dung dịch sau điện phân có pH = 2, thời gian điện phân là
A. 1930s
B. 3860s
C. 2123s
D. 2895s.

21. (KA- 2007) Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng
ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu
hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)
A. 2b = a.
B. b < 2a.
C. b = 2a.
D. b > 2a.
22. (KA- 2007) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam
Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch
NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung
dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64)
A. 0,15M.
B. 0,1M.
C. 0,05M.
D. 0,2M.
Phương pháp nhiệt luyện trong điều chế kim loại
1. (KA-2007) Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt
độ cao.Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, FeO, ZnO, MgO.
B. Cu, Fe, Zn, Mg.
C. Cu, Fe, Zn, MgO.
D. Cu, Fe, ZnO, MgO.
2. Khử hết 6,4 gam MxOy , thấy cần 2,688 lít CO (đkc. Công thức của oxit là
A. CuO
B. FeO
C. Fe2O3
D. Cr2O3
3. Dẫn CO dư qua ống sứ nung nóng chứa 21,6 g hỗn hợp: MgO, Fe 3O4 . Sau pứ thu được m gam
rắn và hh khí. Dẫn hết khí vào dd Ca(OH)2 dư , thấy có 14 gam kết tủa. Tính m?
A. 19,36g

B. 10,80g
C. 13,48g
D. 13,96g
4. Dẫn CO dư qua ống sứ nung nóng chứa 21,6 g hỗn hợp: CuO, Fe2O3 . Sau một thời gian thu
được m gam rắn và hh khí. Dẫn hết khí vào dd Ca(OH)2 dư , thấy có 14 gam kết tủa. Tính m?
A. 19,36g
B. 10,80g
C. 13,48g
D. 13,96g
5. Trộn 2,7 gam Al với 2,4 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản
ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 1,12g
B. 2,04g
C. 5,1g
D. 10,2g

14


6. Cho 12,8 gam hỗn hợp bột Fe và oxit sắt hòa tan vào dung dịch axit HCl thấy có 0,224 lít H2
(đktc) thoát ra. Mặt khác lấy 6,4 gam hỗn hợp trên đem khử bằng H 2 thấy có 5,6 gam chất rắn. CT
của oxit sắt là
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. FexOy
7. (KB-2007) Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được 13,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với dung dịch
HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 lít

B. 3,36 lít
C. 7,84 lít
D. 10,08 lít
8. (KB-2007) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với hỗn hợp X chứa Al và Fe2O3 (hai chất này phản
ứng với nhau vừa đủ) ta thu được một chất rắn B nặng 214 gam. B tác dụng với dung dịch NaOH
dư để lại một chất rắn duy nhất nặng 112gam. Khối lượng Al ban đầu có trong hỗn hợp X là
A. 54g
B. 42g
C. 27g
D. 48g
9. (KA – 2008) Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí)
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y ta thành hai phần bằng nhau:
# Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ( dư) sinh ra 3,08 lít khí H2 ( ở đktc).
# Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) , sinh ra 0,84 lít khí H2 ( ở đktc). Giá trị của m là
A. 22,75
B. 21,40
C. 29,40
D. 29,43
10. (KA – 2008) Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng
dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng
hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,112.
C. 0,224.
D. 0,560.
11. (CD – 2007) Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit
sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20.
Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (Cho
H = 1; C = 12; O = 16; Fe = 56)
A. FeO; 75%.

B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%.
12. (CD – 2007) Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch
NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam
X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của
Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%; O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe
= 56)
A. 50,67%.
B. 20,33%.
C. 66,67%.
D. 36,71%.
13. (CD – 2008) Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn
gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn
toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thnh 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120
B. 0,896
C. 0,448
D. 0,224
14. (CD – 2008 Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe 2O3 (trong điều kiện không có không
khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml
dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 100
B. 150
C. 200
D. 300

15




×