Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tư vân đầu tư và thương mại thiên an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.32 KB, 74 trang )

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa kế toán-Kiểm toán

MC LC
Năm 2012....................................................................................................46
STT...............................................................................................................46
Tên TK: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................66
Số hiệu: 821.................................................................................................66
Tên TK: Lợi nhuận cha phân phối..............................................................67
Số hiệu: 421.................................................................................................67

Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa kế toán-Kiểm toán

Lời mở đầu
Những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang dần phát triển theo xu
hớng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Việt Nam mở cửa để thông
thơng với các nớc bạn để tiếp nhận tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh thơng mại thì tiêu thụ là một khâu


quyết định trong mỗi chu kì kinh doanh vì nó ảnh hởng trực tiếp đến sự thành
công hay thất bại của chu kì đó. Giải quyết tốt khâu này tức là doanh nghiệp
đã đảm bảo cho các chu kỳ kinh doanh đợc diễn ra thờng xuyên liên tục. Quá
trình tiêu thụ là cơ sở để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, đó là mục tiêu
hàng đầu của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng hiện nay.
Để thực hiện đợc mục tiêu, mỗi doanh nghiệp cần nắm bắt các thông tin
làm cơ sở đánh giá, phân tích, lựa chọn và ra quyết định đầu t kinh doanh nh
doanh thu, chi phí và kết quả.. vv. Với t cách là công cụ quản lý kinh tế, kế
toán đã theo dõi, phản ánh, ghi chép đầy đủ những thông tin đó và cung cấp
cho các doanh nghiệp, cụ thể là kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh. Nhận thức đợc vai trò quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp thơng mại nói chung và Công ty
Cổ phần t vấn đầu t và thơng mại Thiên An nói riêng, bằng kiến thức đợc trang
bị ở nhà trờng cùng với sự hớng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Hồng và
sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong phòng kế toán của Công ty em đã đi
vào nghiên cứu và chọn đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình.
Nội dung của đề tài đề cập thực tế đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần t vấn đầu t và thơng mại Thiên An và những đánh
giá, kiến nghị về công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của công ty.

Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


3

Khoa kế toán-Kiểm toán

Bố cục của chuyên đề gồm 3 phần chính:
Chơng I: Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thơng mại.
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần t vấn đầu t và thơng mại Thiên An.
Chơng III: Nhận xét chung và một số phơng pháp nhằm cải tiến và
hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty cổ phần t vấn đầu t và thơng mại Thiên An.

Chơng I: Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thơng mại.
1.1. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng.
1.1.1. Khái niệm bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp thơng mại.Thông qua bán hàng, vốn của doanh nghiệp thơng
mại đợc chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hoá sang hình thái giá trị là tiền
Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
4
Khoa kế toán-Kiểm toán
tệ, doanh nghiệp thu hồi đợc vốn bỏ ra, bù đắp đợc chi phí và có nguồn tích

luỹ để mở rộng kinh doanh.
Vậy bản chất của quá trình bán hàng chính là việc chuyển quyền sở hữu
của hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng đồng thời đợc khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Vậy bán hàng là quá trình chuyển hoá vốn từ hình
thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh
toán.
1.1.2. ý nghĩa của công tác bán hàng
Bán hàng là một công đoạn không thể thiếu ở bất kỳ một doanh nghiệp
kinh doanh nào. Nó là yếu tố quyết định tạo cho doanh nghiệp có khả năng tài
chính, thị trờng, định hớng đến lãi lỗ của doanh nghiệp tức là sự tồn tại hay
không tồn tại của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp làm tốt công tác bán hàng(tiêu thụ) sẽ sử dụng đợc triệt
để vốn tự có, giảm vốn vay, tạo ra lợi nhuận cao hơn, nên có tích luỹ và mở
rộng quy mô kinh doanh.
Đối với nền kinh tế vĩ mô, tiêu thụ là cơ sở cho việc điều hoà giữa sản
xuất và tiêu dùng.Góp phần giải quyết mối quan hệ tiền- hàng, tạo ra sự ổn
định, cân đối cung cầu hạn chế lạm phát.

Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa kế toán-Kiểm toán


1.2. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
1.2.1.Khá niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu bán hàng là số tiền thu đợc do bán hàng ở các doanh
nghiệp áp dụng tính thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phơng pháp
tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã
bán. Ngoài ra doanh thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu.
Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh bán ra, thu hồi
nhanh chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với
khách hàng. Nếu khách hàng mua với số lợng hàng hoá lớn sẽ đợc doanh
nghiệp giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ đợc doanh
nghiệp chiết khấu, còn nếu hàng hoá của doanh nghiệp kém phẩm chất thì
khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp
giảm giá. Các khoản trên sẽ phải ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc
giảm trừ trong khoản doanh thu bán hàng ghi trên hoá đơn.
Chiết khấu bán hàng là số tiền mà doanh nghiệp bán theo quy định
của hợp đồng đã thoả thuận dành cho khách hàng trong trờng hợp khách hàng
thanh toán sớm tiền hàng. Chiết khấu bán hàng đợc tính theo tỷ lệ% trên
doanh thu hoá đơn cha có thuế GTGT.
Giảm giá hàng bán là số tiền mà doanh nghiệp phải trả lại cho khách
hàng trong trờng hợp hoá đơn bán hàng đã viết theo giá bình thờng hàng đã đợc xác định là bán nhng do chất lợng kém, khách hàng yêu cầu giảm giá và
doanh nghiệp đã chấp thuận hoặc do khách hàng mua với số lợng lớn doanh
nghiệp giảm giá.
Trị giá hàng bị trả lại:Là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác
định tiêu thụ, nhng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam
kết trong hợp đồng kinh tế. Nh hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngời mua ghi rõ lý do trả lại
hàng, số lợng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn(nếu trả
lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn(nếu trả lại một phần).
Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT là khoản thuế gián thu tính trên

doanh thu bán hàng, các khoản thuế này tính cho các đối tợng tiêu dùng hàng
hoá, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp
thuế thay cho ngời tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.
Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là thuế tiêu dùng đánh vào một số hàng
hoá, dịch vụ đặc biệt.
Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa kế toán-Kiểm toán

Thuế xuất khẩu: Là loại thuế gián thu đánh vào hàng hoá xuất
khẩu
Thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp trực tiếp: là một loại thuế
gián thu đợc tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ
phát sinh trong quá trình sản xuất, lu thông đến tiêu dùng.
1.2.2. Các nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
- Đối với sản phẩm hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất
khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán có cả thuế tiêu thụ đặc biệt
và thuế xuất khẩu.
- Đối với doanh nghiệp nhận gia công vật t hàng hoá thì doanh thu là số
tiền gia công thực tế đợc hởng.
- Đối với hàng hóa đại lý ký gửi theo công thức bán đúng giá bán quy
định thì doanh thu là số tiền hoa hồng đợc hởng.

-Trờng hợp bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp thì doanh thu là
giá trả một lần còn phần giữ lại sẽ đợc tính vào doanh thu hoạt động tài chính.
-Trờng hợp cho thuê tài sản có nhận trớc tiền thuê trong nhiều năm thì
doanh thu của năm tài chính sẽ đợc tính bằng tổng số tiền thuê trên số năm.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hàng hoá
theo yêu cầu của nhà nớc đợc hởng trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu
trợ cấp, trợ giá là số tiền mà nhà nớc thông báo chính thức hoặc thực tế là trợ
cấp, trợ giá và đợc phản ánh vào TK 5114.
-Trong trờng hợp doanh nghiệp viết hoá đơn bán hàng và thu tiền bán
hàng nhng đến cuối kỳ vẫn cha giao hàng cho ngời mua hàng thì trị giá của số
hàng này không đợc gọi là doanh thu và không đợc phản ánh vào TK 511 chỉ
khi nào chuyển giao hàng cho khách hàng thì mới đợc hạch toán trên TK511.
1.3. Các phơng thức bán và các phơng thức thanh toán.
1.3.1. Các phơng thức bán:
Bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp: là phơng thức mà trong
đó ngời bán giao sản phẩm cho ngời mua trực tiếp tại kho ngời bán. Số hàng
khi bàn giao cho khách hàng đợc coi là tiêu thụ và ngời bán mất quyền sở hữu
về số hàng này. Ngời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán số hàng mà
ngời bán đã giao.
Bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phơng
thức mà bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng.
Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi đợc bên mua
thanh toán hay chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hoặc
Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

7
Khoa kế toán-Kiểm toán
toàn bộ) thì số hàng đợc bên mua chấp nhận này mới đợc coi là tiêu thụ và bên
bán mất quyền sở hữu về số hàng đó.
Phơng thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa hồng:
Là phơng thức mà bên giao chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên đại lý bán đúng giá quy định sẽ đợc hởng
hoa hồng (hoa hồng đại lý).
Bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp: Là phơng thức bán hàng
thu tiền nhiều lần. Ngời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số
tiền còn lại đợc trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất
định.
Bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng: Là phơng thức tiêu thụ mà
trong đó ngời bán đem sản phẩm, hàng hoá của mình để đổi lấy hàng hoá của
ngời mua. Giá trao đổi là giá thoả thuận hoặc giá bán của hàng hoá trên thị trờng. Khi xuất sản phẩm hàng hoá đem đi trao đổi với khách hàng đơn vị vẫn
phải lập đầy đủ chứng từ giống nh các phơng thức tiêu thụ khác.
1.3.2. Các phơng thức thanh toán:
Thanh toán bằng tiền mặt: Sau khi giao hàng cho khách hàng thì
khách hàng sẽ trực tiếp cho doanh nghiệp số tiền bằng giá trị lô hàng mà
doanh nghiệp đã xuất bán.
Thanh toán không dùng tiền mặt:
Thanh toán bằng chuyển khoản: Khách hàng sau khi nhận hàng
đầy đủ sẽ chuyển vào tài khoản của doanh nghiệp số tiền tơng
ứng với trị giá lô hàng xuất bán theo giá đã thoả thuận.
Thanh toán theo hình thức trao đổi hàng: Theo sự thoả thuận giữa
2 bên sau khi doanh nghiệp chuyển lô hàng hoá cho khách hàng
thì đồng thời chuyển quyền sở hữu số hàng hoá khác có giá trị tơng ứng với số hàng mà doanh nghiệp đã chuyển đi.
1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán phải tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và
giám đốc chặt chẽ tình hình tiêu thụ hàng hoá, tình hình thanh toán với ngời

mua, thanh toán với ngân sách nhà nớc.
- Tính toán ghi chép, phản ánh chính xác chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí và thu nhập của hoạt động tài chính, của hoạt động
khác. Xác định chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua từng thời
kỳ và theo từng lĩnh vực hoạt động.

Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
8
Khoa kế toán-Kiểm toán
- Hạch toán chính xác và kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận, cung
cấp số liệu đầy đủ phục vụ cho việc duyệt quyết toán tại doanh nghiệp.
- Lập báo cáo tiêu thụ hàng hoá, báo cáo kết quả kinh doanh, định kỳ
tiến hành phân tích tình hình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.

Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

9


Khoa kế toán-Kiểm toán

1.5. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phơng thức bán.
1.5.1. Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh quá trình bán hàng kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu
sau:
TK 511" Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ"
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu thực tế về bán hàng và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất
kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ, cùng
các khoản giảm trừ doanh thu.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511.
TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo hoá và cung cấp dịch vụ của DN thực
phơng pháp trực tiếp phải nộp của hiện trong kỳ hạch toán.
hàng bán trong kỳ kế toán.

Chiết khấu thơng mại, giảm giá
hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.

Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.

Kết chuyển doanh thu thuần
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.

Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp hai:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK521 "Chiết khấu thơng mại"
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thơng mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc dã thanh toán cho ngời mua hàng hoá, dịch vụ với
Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
10
Khoa kế toán-Kiểm toán
khối lợng theo thoả thuận về chiết khấu thơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh
tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521:
TK 521 : Chiết khấu thơng mại
Số chiết khấu thơng mại chấp nhận Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
thanh toán cho khách hàng
số chiết khấu thơng mại vào bên Nợ
TK 511 để xác định doanh thu thuần
trong kỳ kế toán.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
TK531 "Hàng bán bị trả lại"
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá, dịch vụ đã

tiêu thụ bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi
phạm hợp đồng
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531.
TK 531 : Hàng bán bị trả lại
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả Kết chuyển trị giá của hàng bán bị
lại tiền cho ngời mua hàng hoặc tính trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK
trừ vào nợ phải thu của khách hàng về 512 để xác định doanh thu thuần
số sản phẩm, hàng hoá đã bán ra.
trong kỳ kế toán.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
TK532 "Giảm giá hàng bán"
Dùng để phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng tính trên giá bán thoả
thuận.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532.
TK 532 : Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho Kết chuyển các khoản làm giảm trừ
ngời mua hàng.
giá hàng bán vào bên Nợ TK 511
hoặc TK 512.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
TK 157 "Hàng gửi bán"
Dùng để phản ánh trị giá hàng hoá gửi bán trong kỳ, cha đợc xác định là
tiêu thụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 157.
TK 157: Hàng gửi đi bán
Nguyễn Thị Minh
Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :CĐĐHKT22-K5



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa kế toán-Kiểm toán


Trị giá hàng hoá, thành phẩm
Trị giá hàng hoá, thành phẩm,
đã gửi cho khách hàng hoặc gửi bán dịch vụ đã đợc chấp nhận thanh toán.
đại lý, ký gửi.

Trị giá hàng hoá, thành phẩm,

Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả
khách hàng nhng cha đợc thanh toán. lại.

Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng
hoá, thành phẩm đã gửi đi bán đợc
khách hàng chấp nhận thanh toán (Kế
toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ).
Số d: Trị giá hàng hoá, thành phẩm
đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp cha đợc khách hàng chấp nhận thanh toán.

Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5


Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng

hoá, thành phẩm đã gửi đi bán cha đợc khách hàng chấp nhận thanh toán
đầu kỳ (Kế toán hàng tồn kho theo
phơng pháp kiểm kê định kỳ).

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

12

Khoa kế toán-Kiểm toán

TK 632 "Giá vốn hàng bán"
Tài khoản này dùng để xác định trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632.
TK 632 : Giá vốn hàng bán

Trị giá vốn của sản phẩm ,
Phản ánh khoản hoàn nhập dự
hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
kỳ.
năm tài chính (31/12) (chênh lệch

Phản ánh CPNVL, CPNC, giữa số phải trích lập dự phòng năm
CPSX chung cố định không phân bổ nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng
không đợc tính vào trị giá hàng tồn năm trớc).
kho mà phải tính vào giá vốn hàng
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển

bán của kỳ kế toán.
giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch

Phản ánh khoản hao hụt, mất vụ để xác định kết quả kinh doanh.
mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi
phần bồi thờng do trách nhiệm cá
nhân gây ra.

Phản ánh CP tự xây dựng, tự
chế TSCĐ vợt mức bình thờng không
đợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu
hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.

Phản ánh khoản chênh lệch
giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn
kho phải lập năm nay lớn hơn khoản
đã lập dự phòng năm trớc.

Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
TK131: Phải thu khách hàng.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản
phẩm hàng hóa.

Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

TK 131: phải thu khách hàng

Chuyên đề tốt nghiệp



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Số tiền phải thu khách hàng về sản
phẩm, hàng hóa,BĐS đầu t, TSCĐ đã
giao dịch, dịch vụ đã cung cấp và đợc
xác định lá đã bán trong ký.
-Số tiền thừa trả lại cho khách.

13

Khoa kế toán-Kiểm toán

-Số tiền khách hàng đã trả
-Số tiền đã nhận ứng trớc, trả trớc của
khách.
-Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng và khách
hàng có khiếu nại.
-Doanh thu của số hàng đã bán bị ngời mua trả lại.
-Số tiền chiết khấu thanh toán và
chiết khấu thơng mại cho ngời mua.
Số d: Số tiền cón phảI thu của khách
hàng.

1.5.2. Kế toán bán hàng theo các phơng thức bán hàng chủ yếu.
1.5.2.1. Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp
Sơ đồ 1.1 .Sơ đồ bán hàng theo phơng thức trực tiếp

Nguyễn Thị Minh

Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
TK111,112,131

14

Khoa kế toán-Kiểm toán

TK511

TK111,112,131

TK521,531,532
(2a)

(3)

(1a)

(1)

TK911
(4)
TK333
(2b)


(1b)

Ghi chú:
(1)Tổng số tiền khách hàng thanh toán.
(1a) Doanh thu tiêu thụ.
(1b) Thuế GTGT
(2a) Các khoản giảm trừ phát sinh trong kỳ
(2b) Số thuế phải trả cho khách hàng
(3) Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu trong kỳ
(4) Kết chuyển doanh thu thuần

1.5.2.2. Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi bán.
Sơ đồ 1.2. Bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi bán.

Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
TK
156

TK
112

(1)

TK

157

(2a
)

TK 521,
531,532

111,
(3)

TK
333(2,3)

TK
632

15

Khoa kế toán-Kiểm toán
TK 511
(2b
)

TK
111,112,
131

TK
3331

(4)

(5)

TK 911
(6)

Ghi chú:
(1) Khi xuất kho hàng hoá chuyển cho bên mua.
(2) Khi khách hàng chấp nhận thanh toán
(2a) Giá vốn hàng bán
(2b) Doanh thu
(3) Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán.
(4) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(5) Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
(6) Kết chuyển doanh thu thuần.

Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa kế toán-Kiểm toán

1.5.2.3. Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi.

Sơ đồ 1.3. Bán hàng theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi.
TK156

TK157
(1)

TK632
(2)

TK911

TK511

(4)

(5)

TK521,531,532

TK111,112 TK641
(3)

(6)

TK 333.1
(7)

TK133.1
(8)


(1) Xuất hàng gửi bán.
(2) Phản ánh trị giá vốn của hàng bán.
(3)
Phản ánh tổng số tiền bán hàng đại lý ký gửi.
(4) Kết chuyển doanh thu, xác định kết quả kinh doanh
(5) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(6) Phản ánh số hoa hồng về ký gửi đại lý.
(7) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(8) Thuế GTGT phải nộp
1.5.2.4. Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trả chậm, trả góp.
Sơ đồ 1.4. Bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp.
TK 156

TK 632

(1)

TK 511

TK 911
(8)

TK111, 112,131
(2)

(6)

TK 333.1
(3)
TK 515

(7)

Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

TK 338.7
(5)

(4)

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa kế toán-Kiểm toán

Ghi chú:
(1): Tr gía thực tế hàng hoá xuất bán trả góp
(2): Giá bán trả tiền ngay
(3): Thuế GTGT phải nộp
(4): Chênh lệch giữa giá bán trả góp với giá bán trả ngay
(5): Lãi trả góp
(6): Kết chuyển doanh thu thuần.
(7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
(8):Kết chuyển giá vốn hàng bán.
1.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
1.6.1. Kế toán chi phí bán hàng.

Chi phí bán hàng là những chi phí cần thiết liên quan đến quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ trong kỳ, là những khoản chi ra để bảo
quản, phân loại chọn lọc, chỉnh lý, đóng gói hàng hoá và những chi phí phục
vụ cho quá trình bán hàng nh chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao dịch, chi phí
nhân viên, hoa hồng và những chi phí phục vụ cho công việc bán hàng.
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641 - Chi phí bán hàng.
Dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí thực tế phát sinh
trong kỳ liên quan đến tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của doanh
nghiệp.

Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

18

Khoa kế toán-Kiểm toán

* Trình tự kế toán chi phí bán hàng đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.5. Hạch toán chi phí bán hàng
TK334,338

TK641

Chi phí tiền lơng và các
khoản trích theo lơng


TK911
Kết chuyển chi phí
bán hàng

TK152,153,142
Chi phí NVL, CCDC

TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK111,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
chi phí bằng tiền khác

1.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Khái niệm và nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí mà doanh nghiệp
chi ra trong kỳ nhằm phục vụ cho công tác quản lý chung nh chi phí quản lý
hành chính, chi phí dịch vụ mua ngoài ở bộ phận văn phòng, chi phí dự phòng,
thuế, phí lệ phí và các khoản chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều khoản mục nội dung kinh tế
khác nhau liên quan đến hoạt động của đơn vị.
*Tài khoản sử dụng: TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Công dụng: Dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí phát sinh
liên quan chung đến toàn doanh nghiệp nh các chi phí quản lý hành chính,
quản lý kinh doanh.
* Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp đợc thể hiện qua sơ đồ
sau:
Nguyễn Thị Minh

Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
19
Sơ đồ 1.6. Hạch toán chi phí QLDN
TK334,338
Tiền lơng và các khoản trích
theo lơng

Khoa kế toán-Kiểm toán

TK642

TK911

Kết chuyển chi phí QLDN

TK152,153,142
Chi phí vật liệu, dụng cụ

TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK111,331
Chi phí mua ngoài và
chi phí bằng tiền khác


TK159,139
Các khoản dự phòng

1.6.3. Kế toán giá vốn bán hàng
1.6.3.1.Khái niệm
Giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí có liên quan đến quá trình bán
hàng, gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí quản lý doanh
nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.
1.6.3.2. Phơng pháp xác định giá vốn hàng bán
Có bốn phơng pháp xác định giá hàng xuất kho để tính vào giá vốn
hàng bán trong kỳ.
Phơng pháp LIFE: ( Nhập sau-xuất trớc) phơng pháp này đảm bảo
nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí, tuy nhiên nhợc điểm của phơng
pháp này là doanh thu doanh nghiệp sẽ giảm trong điều kiện lạm phát và lợng
tồn kho có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế toán. Vì vậy phơng pháp
này thích hợp trong điều kiện giá cả tăng, làm giảm thuế thu nhập phải nộp.
Phơng pháp FIFO:( nhập trớc-xuất trớc) phơng pháp này có nhợc điểm
là chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu hiện hành, thích
Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
20
Khoa kế toán-Kiểm toán
hợp với điều kiện giá cả ổn định hoặc có xu hớng giảm, với loại hàng cần tiêu
thụ nhanh.
Phơng pháp đơn giá bính quân gia quyền: đơn giá đợc tính theo giá

trị trung bình của từng sản phẩm do tồn đầu kỳ và nhập kho trong kỳ.
Phơng pháp thực tế đích danh: thành phẩm đợc quản lý theo lô nào
thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh lô đó.Ưu điểm phơng pháp này là
độ chính xác cao, công tác tính giá thành thực hiện kịp thời tuy nhiên lại tốn
nhiều công sức do phải quản lý riêng từng lô sản phẩm. Phơng pháp này phù
hợp với những thành phẩm có giá trị cao, chủng loại mặt hàng ít, dễ phân biệt
giữa các mặt hàng.
Tùy từng loại doanh nghiệp sẽ lựa chọn phơng pháp xuất kho phù hợp.
Khi sử dụng phơng pháp nào thì phải áp dụng thống nhất trong một kỳ kế toán
và phải đăng ký ngay từ đầu niên độ kế toán. Khi thay đổi phơng pháp phải
đợi chấm dứt kỳ báo cáo kế toán và ghi rõ trong bảng thuyết minh báo cáo tài
chính.
1.6.4.Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.
1.6.4.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
* Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động
tài chính mang lại nh: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đợc chia và
các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
* Nội dung của hoạt động tài chính:
-Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, lãi đầu t trái
phiếu, chiết khấu thanh toán đợc hởng do mua hàng hóa dịch vụ, lãi cho thuê
tài chính
-Thu nhập từ cho thuê tài sản: cho ngời khác sử dụng tài sản( bằng sáng
chế, nhãn hiệu thơng mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy tính)
-Cổ tức, lợi nhuận đợc chia thu nhập từ đầu t mua, bán chứng khoán
ngắn hạn, dài hạn.
-Thu nhập chuyển nhợng cho thuê cơ sở hạ tầng.
-Thu nhập từ hoạt động khác.
* Tài khoản sử dụng:
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận đợc chia khoản lãivề chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi giảm doanh
Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
21
Khoa kế toán-Kiểm toán
thu hoạt động tài chính đợc coi là thực hiện trong kỳ , không phân biệt các
khoản đó thực tế đã thu hay sẽ thu trong kỳ.
Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.
TK 515

TK 111, 112
(1)

TK1112, 1122
TK 911

TK 1111, 1121
(2)

(6)

(3)
TK131
(4)

TK222, 223
(5)

Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

22

Khoa kế toán-Kiểm toán

Diễn giải:
(1): Thu tiền lãi, tiền cho vay, cổ phiếu
(2): Bán ngoại tệ ( tỷ giá ghi sổ)
(3): Lãi bán ngoại tệ
(5): Chiết khấu thanh toán đợc hởng
(6): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911
1.6.4.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh thông thờng của doanh ngiệp, nh chi phí lãi vay và những chi phí liên
quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài khoản sinh ra lợi tức, tiền
bản quyền, những chi phí này phát sinh dới dạng tiền và các khoản tơng đơng
tiền.
Tài khoản sử dụng: TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính.
Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.

Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí hoạt động doanh nghiệp.
TK 121

TK635
(1)

TK221, 223
(2)
TK 911
TK331, 111, 112

(5)
(3)

TK335, 111, 112
(4)

Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

23

Khoa kế toán-Kiểm toán

Diễn giải:

(1): Các khoản lỗ về đầu t chứng khoán
(2): Khoản lỗ về đầu t công ty con, công ty liên kết.
(3): Khoản chiết khấu thanh toán cho ngời mua đợc hởng.
(4): lãI tiền vay.
(5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí.
1.6.5. Kế toán thu nhập và chi phí khác.
1.6.5.1. Kế toán thu nhập khác.
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự
tính trớc đợc hoặc có dự tính nhng ít có khả năng thực hiện đợc, hoặc những
khoản thu không mang tính thờng xuyên.
Tài khoản sử dụng: TK 711 : Thu nhập khác.
Tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác hoạt động tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp, loại tìa khoản này chỉ phản ánh bên Có, cuối kỳ
kết chuyển toàn bộ sang TK 911.
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác:
TK711
TK111, 112
(1)
TK333
TK911
(2)
TK388
(5)
(3)
TK111,131
(4)
Diễn giải:
(1): Thu tiền nhợng bán, thanh lý TSCĐ
(2): Thuế GTGT đầu ra.
(3): Phân bổ doanh thu cha thực hiện.

(4): Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
(5): Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ thu nhập khác.
1.6.5.2.Kế toán chi phí khác.
Chi phí là những khoản lỗ do các dự kiến hay các nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thờng của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những
khoản chi phí bỏ sót năm trớc.
Tài khoản sử dụng: TK 811: Chi phí khác.
Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
24
Khoa kế toán-Kiểm toán
Tài khoản này phản ánh các loại chi phí của hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp . Loại tài khoản này luôn phản ánh
số phát sinh ghi bên Nợ , cuối kỳ kết chuyển sang TK911.
TK 811 không có số d cuối kỳ
Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí khác:
TK111, 112

TK811
(1)

TK911
(5)

TK211


TK214
(2)
(3)

TK333
(4)

Diễn giải:
(1): Chi phí hoạt động thanh lý, nhợng bán TSCĐ
(2): Hao mòn TSCĐ.
(3): TSCĐ nhợng bán, thanh lý.
(4): Thuế bổ sung do truy thu.
(5): Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác.

1.6.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và đợc xác định bằng cách so sánh
giữa một bên là tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của
các hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận), ngợc lại nếu
doanh thu và thu nhập nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ kinh doanh hay sau mỗi thời vụ, kế toán tiến hành xác định kết
quả của hoạt động kinh doanh.Công việc này đợc thực hiện trên TK 911- Xác
định kết quả kinh doanh. Đây là tài khoản dùng để xác định toàn bộ kết quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp, đợc
mở chi tiết theo từng hoạt động (hoạt động sản xuất- kinh doanh, hoạt động tài
Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5


Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
25
Khoa kế toán-Kiểm toán
chính và hoạt động khác) và từng loại hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
vv...
Sơ đồ 1.8. Hạch toán xác định kết quả động kinh doanh
TK632

TK911

TK511,512

TK111,112

(2)

(1)

TK521,532,531

TK641,642

(3)

(5)
TK142


TK515,711
(8)

(7)

TK811,635

(4)

TK333

(6)
TK421

(9a)
(9b)

Ghi chú:
(1) Kết chuyển giá vốn hàng bán.
(2) Kết chuyển doanh thu thuần.
(3) Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng trong kỳ.
(4) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác
(5) Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
(6) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác.
(7) Tính và kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp còn lại của kỳ trớc vào kỳ này.
(8) (9) Xác định các khoản thu nhập tài chính và thu nhập khác và
thuế GTGT phải nộp
(9a) Kết chuyển lãi
(9b) Kết chuyển lỗ

1.7. Sổ sách kế toán và quy trình luân chuyển.

Nguyễn Thị Minh
Lớp :CĐĐHKT22-K5

Chuyên đề tốt nghiệp


×