Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và bán hàng tại công ty TNHH đông hiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.85 KB, 30 trang )

Chuyờn thc tp tt nghip

Trng i hc thng mi
Lời cảm ơn

Để hoàn thành chuyên đề này em đã nhận đợc sự quan tâm hớng dẫn, giúp đỡ
của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trờng.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Nguyễn Phú Giang - Giảng viên Bộ
môn Kế toán - Khoa Tài chính Kế toán Trờng Đại học Thơng Mại- Hà Nội đã tận
tình hớng dẫn giúp đỡ em trong suốt quá trình viết chuyên đề tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Khoa Kế toán Trờng Đại Học Thơng Mại ; Ban
giám đốc; Phòng Kế toán Tài chính; Phòng Tổ chức Hành chính Công ty TNHH
Đông Hiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp đỡ em hoàn thành bản chuyên đề
này.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ quý báu này.
Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2012
Sinh viên
Trần Thị Hải Yến

Mục lục
PHN M U
Trn Th Hi Yn

Lp: K toỏn- K41DK9


Chuyờn thc tp tt nghip

Trng i hc thng mi

CHNG 1: THC TRNG VN CHI PH SN XUT V BN


HNG TI CễNG TY TNHH ễNG HIP.
1.1Tng quan v cụng ty TNHH ụng Hip
1.2Thc trng vn chi phớ sn xut v bỏn hng ti cụng ty TNHH ụng Hip.

CHNG 2:CC KT LUN V XUT V VN CHI PH SN
XUT V BN HNG TI CễNG TY TNHH ễNG HIP
2.1. Cỏc kt lun v phỏt hin qua nghiờn cu vn chi phớ sn xut v bỏn hng.
2.2. Cỏc xut,kin ngh v vn chi phớ sn xut v bỏn hng.

DANH MC BNG BIU
Biu s 1:S c cu t chc b mỏy qun lý ti cụng ty
Biu s 2:S c cu b mỏy k toỏn
Biu s 3:Hỡnh thc s k toỏn
Biu s 4:S k toỏn chi phớ bỏn hng

DANH MC S ,HèNH V
S hch toỏn nguyờn vt liu trc tip
S hch toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip
S hch toỏn chi phớ sn xut chung
S hch toỏn tng hp chi phớ

DANH MC T VIT TT
CPSX: Chi phí sản xuất
TSCĐ: Tài sản cố định
NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp
Trn Th Hi Yn

Lp: K toỏn- K41DK9



Chuyờn thc tp tt nghip

Trng i hc thng mi

NCTT: Nhân công trực tiếp
TK: Tài khoản
KKTX: Kê khai thờng xuyên
KKĐK: Kiểm kê định kỳ
SPDD: Sản phẩm dở dang
NTP: Nửa thành phẩm
TNHH: Trách Nhiệm Hữu Hạn
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
BHXH: Bảo hiểm xã hội
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
BHYT: Bảo hiểm y tế
CPSXC: Chi phí sản xuất chung

PHN M U
Chúng ta đều biết rằng hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn liền với thị
trờng, phải nắm bắt đợc thị trờng để quyết định vấn đề then chốt: sản xuất cái gì? sản xuất
cho ai? và với chi phí là bao nhiêu? Quá trình sản xuất của doanh nghiệp là sự kết hợp
đồng bộ giữa ba yếu tố: t liệu lao động, đối tợng lao động và sức lao động để tạo ra sản

Trn Th Hi Yn

Lp: K toỏn- K41DK9


Chuyờn thc tp tt nghip


Trng i hc thng mi

phẩm mà doanh nghiệp mong muốn.
Sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong
đó khả năng ứng xử giá linh hoạt, biết tính toán chi phí, biết khai thác những tiềm năng
sẵn có của mình để giảm chi phí tới mức thấp nhất và đạt đợc lợi nhuận nh mong muốn.
Tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và bán hàng thành phẩm sẽ
đảm bảo tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm. Trong nền kinh tế thị trờng có sự cạnh
tranh gay gắt nh hiện nay, các doanh nghiệp luôn phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, nâng
cao chất lợng sản phẩm nhằm cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Thông tin chi phí, bán hàng có ý nghĩa sâu sắc với công tác quản trị doanh nghiệp
bởi vì trên cơ sở đó, ngời quản lý mới xây dựng đợc cơ cấu chi phí sản xuất, cơ cấu sản
phẩm sao cho hợp lý nhất.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên em đã chọn đề tài:

"Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và bán hàng tại Công ty TNHH Đông
Hiệp" để làm đề tài cho bài chuyờn tốt nghiệp của mình. Mục tiêu của chuyên
đề là vận dụng lý luận về kế toán chi phí sản xuất và bán hàng đã học ở trờng và
nghiên cứu thực tiễn từ đó phân tích, đa ra một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và bán hàng tại Công ty.
Kt cu chuyờn c chia thnh 2 chng:
Chng 1:Thc trng chi phớ sn xut v bỏn hng ti cụng ty TNHH ụng
Hip.
Chng 2:Cỏc kt lun v xut v vn chi phớ sn xut v bỏn hng ti
cụng ty TNHH ụng Hip.

Trn Th Hi Yn

Lp: K toỏn- K41DK9



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học thương mại

CHƯƠNG 1:THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH ĐÔNG HIỆP.
1.1 Tổng quan về Công Ty TNHH Đông Hiệp.
1.1.1. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn.
Tên công ty: Công ty TNHH Đông Hiệp.
Địa chỉ: Số 2 - Quang Trung - TP Vinh - Tỉnh Nghệ An.
Mã số thuế: 2900326696-1
-Ngành nghề kinh doanh:
. Kinh doanh các thiết bị máy ảnh kỹ thuật số.
. Kinh doanh các mặt hàng xe máy.
Trần Thị Hải Yến

Lớp: Kế toán- K41DK9


Chuyờn thc tp tt nghip

Trng i hc thng mi

* Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty:
Cụng ty TNHH ụng Hip c thnh lp vo theo giy chng nhn ng ký
kinh doanh ngy 25 thỏng 6 nm 2005 do s k hoch v u t tnh Ngh An cp.
Ngay t ngy thnh lp v bt u i vo hot ng cụng ty ó kinh doanh cỏc
mt hng xe mỏy v cỏc thit b mỏy nh k thut s. Tuy gp nhiu khú khn
nhng cụng ty luụn hon thnh ch tiờu k hoch, doanh thu tng dn qua cỏc nm,

i ng cỏn b cụng nhõn viờn ngy cng nhiu, nng ng v giu kinh nghim,
c s vt cht ngy cng phỏt trin, i sng cỏn b cụng nhõn viờn ngy cng
c nõng cao.
Nm 2007 cụng ty ó thnh lp cỏc i lý phõn phi cú quy mụ ln cỏc ni
nh: H tnh, Qung Bỡnh, Nng. t c nhng thnh qu ú Cụng ty ó
khụng ngng hon thin cụng tỏc t chc qun lý, nõng cao nng lc hot ng sn
xut kinh doanh, tng bc thỏo g khú khn, ch ng nm bt kp thi nhu cu
ca th trng v tn dng tt cỏc c hi phỏt trin. Cụng ty luụn chỳ trng v
u t, i mi trang thit b, phng tin phc v hot ng sn xut kinh doanh.
Cụng ty ó thc hin chin lc tip cn th trng, xõy dng cỏc phng ỏn, cỏc
bin phỏp tớch cc nhm khai thỏc trit hiu qu ca ngun vn trong v ngoi
Cụng ty.
-Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, việc tổ chức công tác kế toán, vận dụng
các phơng pháp kỹ thuật hạch toán, đặc biệt là vận dụng phơng pháp kế toán tập
hợp, phân bổ chi phí sản xuất và phơng pháp tính giá thành sản phẩm trong phạm vi
ngành sản xuất công nghiệp bắt nguồn từ những đặc điểm của quy trình công nghệ
kỹ thuật và tổ chức sản xuất, từ tính đa dạng và khối lợng sản phẩm đợc sản xuất ra,
nói cách khác là bắt nguồn từ loại hình sản xuất của doanh nghiệp. Nh vậy, nghiên
cứu loại hình sản xuất của doanh nghiệp sẽ giúp cho việc tổ chức công tác kế toán
trong doanh nghiệp đợc hợp lý, vận dụng các phơng pháp kỹ thuật hạch toán trong
doanh nghiệp đợc hợp lý, đúng đắn và do đó phát huy đợc chức năng, vai trò và vị

Trn Th Hi Yn

Lp: K toỏn- K41DK9


Chuyờn thc tp tt nghip


Trng i hc thng mi

trí của kế toán trong công tác kế toán, quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp nói
chung và quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nói riêng.

1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đông Hiệp
Sơ đồ cơ cấu tổ chức - Công ty TNHH Đông Hiệp
Biểu số 01

Giám Đốc

Phó GĐ
Kỹ Thuật

Phó GĐ
Quản Lý

P.KD
M.B

P.Kế toán
M.B
Kho VP

Kho Xởng

P.Kế toán
M.N

P.KD

MN

Quản Đốc

KT. Phân
Xởng SX

Kho HCM

Tổ Máy

Tổ In

Tổ KCS

Tổ MamamyyTổ Hoa
Lan
Hoa LanLan

Do thời gian thực tập tại công ty còn hạn chế, do vậy việc tìm hiểu kỹ choc
năng và nhiệm vụ của các phòng ban còn cha đi sâu. Cho nên em cũng nêu khái
quát về chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban nh sau.
a. Giám đốc công ty:
Là ngời đại diện cho tập thể cán bộ công nhân viên của công ty trớc pháp luật.
Giám đốc phụ trách chung có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của
công ty theo đúng kế hoạch, cũng nh theo các quy định của pháp luật. Giám
đốcphụ trách trực tiếp: Phó GĐ Quản Lý và Phó GĐ Kỹ Thuật
Trn Th Hi Yn

Lp: K toỏn- K41DK9



Chuyờn thc tp tt nghip

Trng i hc thng mi

b. Phó giám đốc Quản Lý
Triển khai kế hoạch bán hàng toàn khu vực miền bắc và miền Nam và giám sát
việc thực hiện kế hoạch bán hàng của các phòng ban cũng nh các hoạt động của
phòng kế toán. Hàng tháng cùng với ban giám đốc Công ty triển khai các chơng
trình khuyến mại cho các sản phẩm và đa ra các kế hoạch kinh doanh
c. Phó giám đốc quản lý kỹ thuật.
Có nhiệm vụ điều hành sản xuất hàng hóa trong nhà máy, trực tiếp phụ trách
kho phân xởng và các tổ sản xuất. Phó giám đốc sản xuất là ngời quản lý, tổ chức
sản xuất, kiểm tra chất lợng hàng hóa và là cánh tay tráI đắc lực giúp Giám đốc
trong việc đa sản phẩm sản xuất cung cấp ra thị trờng.
d. Phòng Kinh doanh Miền Bắc
Có nhiệm vụ triển khai công tác tiêu thụ sản phẩm các tỉnh miền bắc.
e. Phòng Kế toán Miền Bắc
Phụ trách công tác kế toán và hạch toán hoạt động kinh doanh toàn khu vực miền
bắc và quản lý hàng hóa kho Miền Bắc.
f. Phòng kinh doanh Miền Nam
Có nhiệm vụ triển khai công tác tiêu thụ sản phẩm các tỉnh miền Nam
g. Phòng Kế toán Miền Nam
Phụ trách công tác kế toán và hạch toán hoạt động kinh doanh toàn khu vực miền
Nam và quản lý hàng hóa kho Miền Nam.
h. Quản Đốc
Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất sản phẩm theo tháng, quý và năm.
Ngoài ra quản đốc còn có nhiệm vụ đôn đốc, giám sát việc sản xuất sản phẩm đúng
tiến độ, đúng kế hoạch và là ngời chịu trách nhiệm chính về chất lợng sản phẩm trớc khi đa ra khỏi kho phân xởng.Quản đốc có trách nhiệm quản lý công nhân ở các

tổ sản xuất và Phòng kế toán phân xởng
i. Tổ Máy
Có nhiệm vụ đóng gói, sản xuất tất cả các sản phẩm trên băng truyền máy và
quản lý máy móc trong nhà máy.
j. Tổ In
Có nhiệm vụ in logo các sản phẩm từ tổ máy chuyển sang
k. Tổ KCS
Có nhiệm vụ kiểm tra chất lợng sản phẩm trớc khi đa vào kho thành phẩm.
l. Tổ thiết bị và lắp ráp
Trn Th Hi Yn

Lp: K toỏn- K41DK9


Chuyờn thc tp tt nghip

Trng i hc thng mi

Có nhiệm vụ phân loại các sản phẩm theo 2 loại sản phẩm là thiết bị và thành
phẩm để đa ra kho Miền bắc và Miền Nam để tiêu thụ.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức sổ kế toán tại công
ty TNHH Đông Hiệp
a. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Phòng kế toán có nhiệm vụ giúp Giám đốc trong công tác kế toán tài chính, tổ
chức hạch toán kế toán về hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty theo đúng
chế độ kế toán của Nhà nớc quy định. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh
(SXKD) hàng năm về việc sử dụng vật t hàng hóa cho sản xuất của công ty. Theo
dõi công nợ, đề xuất kế hoạch thu chi tiền mặt và các hình thức thanh toán khác.
Với chức năng và nhiệm vụ đã đợc quy định nh trên, Phòng kế toán đã thực
hiện đợc vai trò của mình. Bộ máy kế toán có trách nhiệm tổ chức thực hiện và

kiểm tra toàn bộ công tác kế toán, công tác kế hoạch, công tác thống kê trong phạm
vi toàn công ty, tham mu cho Giám đốc về thông tin kinh tế và phân tích hoạt động
kinh doanh, hớng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các bộ phận thực hiện ghi chép ban đầu,
chế độ hạch toán và chế độ tài chính. Để thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và chức năng
phòng kế toán luôn luôn bảo đảm sự lãnh đạo tập trung thống nhất trực tiếp của
Giám đốc từ trởng phòng cho đến các nhân viên trong phòng. Đồng thời căn cứ vào
đặc điểm tổ chức quản lý, yêu cầu và trình độ quản lý, loại hình tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh, khối lợng mức độ phức tạp của các thông tin mà bộ máy kế
toán của công ty, tổ chức theo hình thức tập trung với cơ cấu nh hình vẽ sau:
Biểu 02

Trn Th Hi Yn

Lp: K toỏn- K41DK9


Chuyờn thc tp tt nghip

Trng i hc thng mi

Kế toán trởng

Kế
Kế
toán Vốn bằng tiền Kế
Kế Kế toán TSCĐ vàKế
CCDC
toán
toán
toán

toán
NVLthanh toán nhà cung cấp thuế
lơng

Kế
Toán công nợ
Khách mua

Kế toán Kho

2.1.4. Trởng phòng Kế toán
Trởng phòng kế toán đặt dới sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc. Hiện nay
phòng Kế toán gồm 08 ngời đảm nhiệm các công việc đã đợc nêu trong sơ đồ trên.
Trởng phòng kế toán chịu trách nhiệm quản lý chung trong phòng và kiêm kế toán
tổng hợp, kiểm tra giám sát hoạt động của phòng mình.
Do đặc điểm của công ty có phạm vi kinh doanh rộng, phức tạp, nên phòng Kế
toán cũng đợc tách ra để đảm bảo cho hoạt động theo dõi, phục vụ cho công tác
quản lý đợc thuận tiện.
+ Kế toán nguyên vật liệu và tính giá thành sản phẩm.
Có nhiệm vụ phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, thành
phẩm, đảm nhiệm công việc tập hợp chi phí và tính giá thành các loại hàng hóa
trong công ty.
+ Kế toán thanh toán nhà cung cấp
Có nhiệm vụ thanh toán các khoản chi phí, giao dịch với các ngân hàng, theo
dõi các công nợ giữa khách hàng với công ty,theo dõi tình hình nhập hàng hóa và
soạn thảo hợp đồng với các nhà cung cấp.
+ Kế toán thuế:
Có nhiệm vụ theo dõi các loại thuế nh thuế GTGT, thuế nhập khẩu và các loại
Trn Th Hi Yn


Lp: K toỏn- K41DK9


Chuyờn thc tp tt nghip

Trng i hc thng mi

thuế khác
+ Kế toán theo dõi TSCĐ, CCDC.
Có nhiệm vụ theo dõi TSCĐ, CCDC nhập xuất trong tháng, năm.
Lập bảng trích khấu hao của từng bộ phận để phân bổ chi phí chính xác, giúp
cho trởng phòng lập các kế hoạch sản xuất ngắn, trung và dài hạn.
+ Kế toán kho.
Có nhiệm vụ tập hợp số liệu nhập xuất hàng ngày để báo cáo nhanh. Hàng
tuần cập nhật số liệu để phục vụ báo cáo cho lãnh đạo công ty. Tập hợp chi phí tại
nhà máy về công ty thanh toán cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
+ Kế toán Vốn bằng tiền
Có nhiệm vụ thu chi quỹ tiền mặt hàng ngày.Hàng tháng kiểm quỹ và làm báo
cáo tình hình thu chi trong tháng nộp Giám Đốc.
+ Kế toán tiền lơng
Vào ngày 15 hàng tháng có nhiệm vụ tính lơng để trả cho cán bộ công nhân
viên.Đồng thời phụ trách luôn các khoản trích theo lơng nh : Bảo hiểm xã hội,
các khoản trích theo lơng.
+ Kế toán Công nợ khách mua
Có nhiệm vụ theo dõi công nợ khách mua và tình tình tiêu thụ sản phẩm của
công ty. Cuối tháng thanh toán công nợ với khách hàng và làm báo cáo nộp cho
Chứng từ gốc
giám đốc về tình hình bán hàng trong tháng
b. Đặc điểm hình thức sổ kế toán.
Công ty TNHH Đông Hiệp Vận dụng hệ thống chứng từ theo quy định của

Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ kế toán
NhàSổ
nớc.
Phiếu
xuất
nhập
hàng
hóa
theo
mẫu
của
công
ty,
hóa
đơntiết
GTGT do Tổng
chi
quỹ
cục thuế phát hành. Chứng từ hàng ngày các kế toán viên phải cập nhật thờng
xuyên để phục vụ cho công tác báo cáo quản trị cũng nh các báo cáo kế toán.
Hình thức sổ kế toán mà công ty áp dụng là hình thức sổ kế toán "chứng từ ghi
Chứng
ghi sổ
sổ". Hình thức này phù hợp
vớitừđiều
kiện sản xuất kinh doanh của công ty. Hiện
nay Công ty hạch toán hàng tồn khi theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, niên độ
Sổ
chứngáptừdụng là năm dơng lịch, kỳ kế toán là theo quý.Trình tự ghi sổ đợc

kếđăng
toánkýđang
Bảng tổng hợp
phản ánh ở
chi tiết
Sổ cái
biểu số 03.

Bảng cân đối số p/s

Trn Th Hi Yn

Lp: K toỏn- K41DK9
Báo cáo tài chính


Chuyờn thc tp tt nghip

Trng i hc thng mi

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí v BN HNG tại
Công ty TNHH Đông Hiệp
1.2.1. Đối tợng tập hợp chi phí và bán hàng
Sản phẩm của Công ty TNHH Đông Hiệp đợc sản xuất theo kiểu sản xuất dây
chuyền liên tục bao gồm nhiều giai đoạn khác nhau. Loại hình sản xuất là hàng loạt
với khối lợng lớn, đặc điểm sản xuất là có phân xởng do vậy yêu cầu về trình độ

quản lý là rất cao.
Với đặc điểm quy trình công nghệ nh vậy cho nên việc tập hợp chi phí và tính
giá thành tại công ty đợc xác định theo từng giai đoạn sản xuất và cho từng loại sản
phẩm, theo từng phân xởng.
1.2.2. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
a. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật
liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực
hiện lao vụ, dịch vụ.
* Chứng từ áp dụng: Căn cứ vào phiếu xuất kho
Trn Th Hi Yn

Lp: K toỏn- K41DK9


Chuyờn thc tp tt nghip

Trng i hc thng mi

Các chứng từ liên quan để xác định giá vốn nguyên vật liệu dùng để chế tạo
sản phẩm.
- Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho đối tợng chi phí sản xuất
- Thực hiện trong bảng phân bổ nguyên vật liệu
+. Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621)
Bên nợ: trị giá vốn nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm
hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ
Bên có: trị giá vốn nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho
trị giá phế liệu thu hồi
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm

- Trình tự kế toán đợc thể hiện bằng sơ đồ sau.
Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152

TK 621

Xuất dùng NVL dùng cho sản xuất
TK 111,112,331,141

TK 154
Cuối kỳ kết chuyển

TK 133

NVL mua sử dụng

b. Chi phí
trực
Phếnhân
liệu công
thu hồi
vậttiếp
liệu(TK
dùng622)
- Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản về chi tiền lơng chính, lơng phụ
của công nhân sản xuất trực tiếp thực hiện công tác xây lắp, công tác hạng mục
công trình.
- Chi phí nhân công trực tiếp nếu liên quan đến một công trình thì tập hợp
trực tiếp còn nếu liên quan đến nhiều thì phân phân bổ cho các đội sản xuất theo
các tiêu thức thích hợp.

TK 622
Bên nợ: phản ánh chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ
Trn Th Hi Yn

Lp: K toỏn- K41DK9


Chuyờn thc tp tt nghip

Trng i hc thng mi

Bên có: Kết chuyển nhân công trực tiếp sang TK 154 "chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang".
TK 622 cuối kỳ có số d

Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334

TK 622

TK 154

Tiền lơng phải trả CNV
Kết chuyển chi phí NCTT để xác định giá thành

TK 335
Trích lơng, T. lơng nghỉ phép

TK 141
Tạm ứng CPNC về giao khoán


c. Kế toán chi phí sản xuất chung
Tài khoản này có thể mở chi tiết cho từng giai đoạn, từng loại sản phẩm,
từng bộ phận và đợc mở chi tiết cho từng giai đoạn sản xuất và đợc mở tài khoản
cấp 2 theo yếu tố chi phí.
* Kết cấu của TK 627 nh sau:
Bên nợ: tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên có: kết chuyển hoặc phân bổ chi phí, sản xuất cho các sản phẩm lao vụ
có liên quan đến tính giá thành.
+ Các khoản giảm trừ chi phí sản xuất chung
TK 627 không có số d cuối kỳ
Quy trình hạch toán đợc thể hiện qua sơ đồ sau

Trn Th Hi Yn

Lp: K toỏn- K41DK9


Chuyờn thc tp tt nghip

Trng i hc thng mi

Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung

TK 334

TK 622
Chi phí NVSX

TK 154


Kết chuyển hoặc phân bổ CPSX chung

TK 338
Các khoản trích theo lơng của CNV SX
TK 152,153,142
Chi phí vật liệu CCDC

TK 214
Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 331, 112
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133

TK 111, 112

Thuế GTGT khấu trừ
Chi phí bằng tiền khác

Trn Th Hi Yn

Lp: K toỏn- K41DK9


Chuyờn thc tp tt nghip

Trng i hc thng mi

d, Tổng hợp chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp

Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục, chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung cần đợc kết
chuyển sang TK 154 để tính giá thành.
TK 154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" dùng để tập hợp chi phí sản
xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm
- Kết cấu TK 154 nh sau:
Bên nợ: kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ
Bên có: giá thành sản phẩm trong kỳ hoàn thành
+ Các khoản giảm giá thành:
D nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
TK 154 đợc mở cho từng đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK liên quan khác nh: 111, 632
Sơ đồ hoạch toán tổng hợp chi phí
TK 621

TK 621
Cuối kỳ kết chuyển

TK 621

Kết chuyển chi phí NCTT
để xác định giá thành

TK 335
Trích lơng, T. lơng nghỉ phép

TK 141
Tạm ứng CPNC về giao khoán

-. Kế toán kiểm kê và đánh giá sản phẩm đang chế tạo dở dang (DD)

+ Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (nhân
công trực tiếp).
Nội dung: theo phơng pháp này chi phí sản xuất cho sản phẩm làm dở cuối
kỳ chỉ tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT) hay chi hí nhân công trực tiếp
còn các chi phí khác đợc tính cả cho sản phẩm hoàn thành
Trn Th Hi Yn

Lp: K toỏn- K41DK9


Chuyờn thc tp tt nghip

Trng i hc thng mi

Công thức:
Dck = ((Dđk + Cv) / (Q + q)) x q
Trong đó: Cv : chi phí NVLTT tập hợp trong kỳ
Dck : chi phí sản xuất kinh doanh dd cuối kỳ
Dđk : chi phí sản xuất kinh doanh dd đầu kỳ
Q
: khối lợng sản phẩm hoàn thành
q
: khối lợng sản phẩm làm dở cuối kỳ
- Ưu điểm: Khối lợng tính toán đơn giản thực hiện nhanh khi kiểm kê sản
phẩm dở không cần xác định mức độ sản phẩm hoàn thành.
- Nhợc điểm: Tính toán không chính xác. Vì trong giá tị sản phẩm làm dở
không tính các chi phí khác nh chi phí sản xuất chung.
- Điều kiện áp dụng: nên áp dụng ở các doanh nghiệp mà chi phí NVLTT
chiếm tỷ trọng lộn trong tổng chi phí, khối lợng sản phẩm làm dở không nhiều, thờng ổn định dới các kỳ.
+ Ước lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng: Theo phơng pháp này đủ các

khoản chi phí theo nguyên tắc những chi phí đợc bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình công
nghệ thì dợc tính cho đơn vị sản phẩm làm dở và đơn vị sản phẩm hoàn thành nh
nhau (những chi phí này thờng là chi phí NVLTT).
Những chi phí đợc bỏ vào quá trình sản xuất lần 2 theo mức độ sản xuất gia
công chế biến thì đợc tính cho sản phẩm làm dở theo sản lợng sản phẩm hoàn thành
tơng đơng.
Xác định sản lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng và làm dở
Xác định sản lợng = q x % sản phẩm hoàn thành
(Q) = q x % sản phẩm hoàn thành (mức độ hoàn thành)
Qck = (Dđk + Cv) / (Q + Q) * Q'
+ Định mức chi phí
- Căn cứ vào khối lợng làm dở trên cùng công đoạn của quy trình sản xuất và
căn cứ vào định mức chi phí theo từng khoản mục chi phí trên từng công đoạn của
từng sản phẩm để xác định chi phí sản xuất dở dang của từng công đoạn. Sau đó
tổng hợp lại để có thể chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang của từng loại sản
phẩm trên cả quy trình công nghệ.
1.2.3 Kế toán bán hàng.
1.2.3.1 K toỏn chi phớ bỏn hng:
- Chng t v th tc k toỏn:
Trn Th Hi Yn

Lp: K toỏn- K41DK9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học thương mại

Chi phí bán hàng tại công ty gồm có:
+ Chi phí về lương phải trả cho nhân viên bán hàng

+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí quảng cáo
• Các chứng từ kế toán sử dụng:
+ Phiếu chi
+ Hóa đơn dịch vụ mua ngoài
+ Giấy tạm ứng, đơn đề nghị
• Tài khoản sử dụng:
- TK 641.
-TK 111, 112, 214, 334………….
TK 641 có 7 TK cấp 2:
+ TK 6411: Chi phí nhân viên
+ TK 6412: Chi phí vật liệu
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6415: Chi phí bán hàng
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
Biểu số o4 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK 334

TK 641

Tiền lương nhân viên
Bán hàng
Trần Thị Hải Yến

TK 111, 112,1388

Các khoản ghi giảm

chi phí bán hàng
Lớp: Kế toán- K41DK9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học thương mại

TK 152, 153
Chi phí vật liệu, CCDC

TK 214
Trích Khấu hao TSCĐ

TK 111, 112, 331

TK133

Thuế GTGT
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
và bằng tiền khác
1.3.2.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng:
Địa chỉ: Công ty TNHH Đông Hiệp

Mẫu số:S02b - DN

Địa chỉ: Số 2 – Quang trung – N.an

(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC ngày

20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 25 tháng 03

năm 2010

Kính gửi: Ban Giám Đốc công ty
Họ tên người đề nghị thanh toán: Trịnh Hoài Ngân
Bộ phận: Phòng kinh doanh
Trần Thị Hải Yến

Lớp: Kế toán- K41DK9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học thương mại

Nội dung thanh toán: Tiếp khách của công ty
Số tiền: 480.000 ( viết bằng chữ) Bốn trăm tám mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Người đề nghị

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Công ty TNHH Đông Hiệp

Người duyệt
( Ký, họ tên)

Mẫu số:S02b - DN

Địa chỉ: Số 2 – Quang trung – N.an

(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 25 tháng 03 năm 2010
Quyển Số: 02
Số: 25
Nợ: 641
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Trịnh Hoài Ngân
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Trần Thị Hải Yến

Lớp: Kế toán- K41DK9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học thương mại


Lý do chi: Chi tiếp khách công ty
Số tiền: 480.000
Kèm theo: 02 chứng từ gốc

Giám đốc
(Ký, họ tên,

Ngày 25

tháng

Thủ quỹ

Người lập

Người nhận

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

Kế toán trưởng
(ký,họ tên)

03 năm 2010

đóng dấu)

Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): Bốn trăm tám nươi ngàn đồng chẵn

1.2.3.3 Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng:
Địa chỉ: Công ty TNHH Đông Hiệp

Mẫu số:S02b - DN

Địa chỉ: Số 2 – Quang trung – N.an

(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 157
Ngày

31

tháng

03 năm 2010

Chứng từ gốc Trích yếu
Số hiệu TK
SH
NT
Nợ

PC 15 18/03 Thanh toán tiền bốc 641

111

Số tiền

Ghi chú

245.000

dỡ cho chị huyền
Trần Thị Hải Yến

Lớp: Kế toán- K41DK9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học thương mại

PC 25 25/03 Thanh toán tiền tiếp 641

111

480.000

khách cho Hoài Ngân
PC 43 30/03 Thanh toán tiền vận 641

111

75.000


chuyển cho anh Minh
Cộng

800.000

Kèm theo: 03

chứng từ gốc
Ngày 31tháng 03 năm 2010

Người lập

Kế toán trưởng

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

Địa chỉ: Công ty TNHH Đông Hiệp

Mẫu số:S02b - DN

Địa chỉ: Số 2 – Quang trung – N.an

(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Năm: 2010
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày,thán
A
……….
157
……….

g
B
………..
31/03

Số tiền

1
…………
800.000

Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày,thán
A
………

g
B
…….


Số tiền

1
………..

- Sổ này có ……… trang, đánh số từ trang 01 đến trang …..
- Ngày mở sổ ……
Trần Thị Hải Yến

Lớp: Kế toán- K41DK9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học thương mại

Ngày
Người lập sổ

Kế toán trưởng

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

tháng

năm

Giám đốc

(ký,họ tên,đóng dấu)

Công ty TNHH Đông Hiệp

Mẫu số:S02b - DN

Địa chỉ: Số 2 – Quang trung – N.an

(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 03

năm 2010

Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Ngày,t

Chứng từ ghi Diễn giải

Số hiệu Số tiền

háng

sổ
Số


TK đối
Ngày,

hiệu
B
150

tháng
C
15/03
15/03
25/03

ghi sổ
A
31/03
31/03
31/03

151
157

Nợ



D
E
Thanh toán tiền điện, 111


1
206.000

2

nước
Thanh toán tiền điện thoại 111
Thanh toán tiền bốc dỡ 111

482.000
245.000

ứng

cho chị huyền

Trần Thị Hải Yến

Lớp: Kế toán- K41DK9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
31/03
31/03

157
157

Trường đại học thương mại


25/03

Thanh

toán

tiền

tiếp 111

25/03

khách cho Hoài Ngân
Thanh toán tiền vận 111

480.000
75.000

chuyển cho anh Minh
Cộng

1.488.00
0

Kết chuyển chi phí bán hàng

911

1.488.000


- Sổ này có……. trang, đánh số từ trang 01 đến trang…..
- Ngày mở sổ…….

CHƯƠNG 2:KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT VỀ VẤN ĐỀ CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐÔNG HIỆP.
2.1 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu vấn đề chi phí sản xuất và

bán hàng tại công ty.
Việc chuyển đổi cơ chế kinh tế nước ta từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang
cơ chế thị trường là một yếu tố khách quan, đặc biệt là khi nền kinh tế nước ta
đang hòa nhập vào nền kinh tế thế giới. Trong sự chuyển hóa này, ngành thương
mại sẽ mở rộng và phát triển, tạo điều kiện tốt hơn cho quan hệ buôn bán,phục vụ
nhu cầu của người tiêu dùng. Để đạt được mục đích đó thì tất yếu phải sử dụng
nhiều công cụ khác nhau, trong đó có kế toán.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh của nền
kinh tế thị trường phải biết quan tâm đến công tác quản lý tài chính của doanh
nghiệp. Hạch toán kế toán với bản chất là hệ thống thông tin và kiểm tra tình hình
biến động tài sản của doanh nghiệp với chức năng thu thập xử lý, cung cấp thông
tin cho đối tượng quan tâm. Vì thế đòi hỏi công tác kế toán không ngừng được
Trần Thị Hải Yến

Lớp: Kế toán- K41DK9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học thương mại

hoàn thiện và cải tiến để đáp ứng được yêu cầu mở rộng kinh doanh và tương xứng
với vai trò là một công cụ đắc lực, kiểm tra, giám sát các hoạt động của công ty.

Như vậy, để thực hiện tốt vai trò của mình thì hoàn thiện công tác kế toán nói
chung, kế toán bán hàng nói riêng là vấn đề hết sức cần thiết.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH ĐÔNG HIỆP cùng với kiến thức
đã được học ở trường, em xin đưa ra một vài kiến nhận xét về kế toán bán hàng tại
công ty như sau:
2.1.1. Ưu điểm:
2.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán:
Với đặc điểm kinh doanh, công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập
trung. Với mô hình này thì việc tổ chức, cơ cấu bộ máy hợp lý, gọn nhẹ và hoạt
động có hiệu quả để nhằm cung cấp thông tin kế toán một cách kịp thời, chính xác
trung thực và đầy đủ, hữu ích cho các đối tượng sử dụng thông tin. Đồng thời nó
đảm bảo được sự lãnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác kế toán, kiểm tra
và xử lý các thong tin kế toán.
Về việc phân công công việc của phòng kế toán được đẩy mạnh và hoạt động
ngày càng có hiệu quả. Kế toán các phần hành và kế toán tổng hợp phối hợp nhịp
nhàng và hỗ trợ lẫn nhau trong công tác kế toán. Kế toán luôn đảm bảo cung cấp
thông tin một cách kịp thời, chính xác cho Ban Giám đốc. Đối với bộ phận kế toán
bán hàng đã phản ánh ghi chép đầy đủ, chính xác tình hính bán hàng về giá trị hàng
xuất kho, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và doanh thu bán hàng.
2.1.1.2.Về các chứng từ, hóa đơn sử dụng:
Trong công tác bán hàng đã được kế toán bán hàng sử dụng và chấp hành
nghiêm chỉnh theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài Chính. Mỗi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều được phản ánh trên các hóa đơn, chứng từ phù hợp về cả số lượng,
nguyên tác ghi chép cũng như các yêu cầu của công tác quản lý chứng từ. Các
chứng từ là những cơ sở ban đầu để thực hiện công việc hạch toán, do vậy chứng
Trần Thị Hải Yến

Lớp: Kế toán- K41DK9



×