Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:25.000 huyện yên thuỷ tỉnh hoà bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
==========o0o==========

NGUYỄN ðĂNG QUYẾT

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM VÀ HỆ THỐNG
THÔNG TIN ðỊA LÝ LẬP BẢN ðỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ðẤT
TỶ LỆ 1/25.000 HUYỆN YÊN THUỶ - TỈNH HOÀ BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG THÁI ĐẠI

Hà Nội – 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả nghiên cứu và thực nghiệm nêu trong Luận văn này là hoàn toàn trung
thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều có
xuất xứ, nguồn gốc cụ thể. Việc sử dụng các thông tin này trong quá trình
nghiên cứu là hoàn toàn hợp lệ.
Tác giả



Nguyễn ðăng Quyết

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñối với Phó giáo sư, Tiến sỹ Hoàng
Thái ðại- Người ñã hết lòng tận tụy hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong quá trình
thực hiện Luận văn này.
Tôi xin cảm ơn TS. Nguyễn Duy Bình, các Thầy, Cô giáo trong Khoa Tài
nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ñặc biệt là các
Thầy, Cô thuộc Bộ môn Trắc ñịa-Bản ñồ và TT ñịa lý ñã hướng dẫn, giúp ñỡ tôi
hoàn thành Luận văn.
Tôi xin cảm ơn các Thầy, Cô giáo và cán bộ thuộc Viện ðào tạo sau
ñại học – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi
và giúp ñỡ tôi thực hiện hoàn thành Luận văn.
Tôi xin cảm ơn các cơ quan chức năng và cá nhân có liên quan thuộc
huyện Yên Thuỷ ñã cung cấp tài liệu và giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện
nghiên cứu ñề tài; xin cảm ơn các anh, chị ñồng nghiệp ñang công tác tại Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hoà Bình và các bạn học viên Cao học ngành
Quản lý ñất ñai Khóa 19 ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện Luận văn;
xin cảm ơn bạn bè tôi, những người thân trong gia ñình tôi ñã luôn cổ vũ,
ñộng viên và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn ðăng Quyết


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các từ viết tắt

vi

Danh mục bảng biểu

vii

Danh mục hình ảnh

viii


1

MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.2

Mục ñích, yêu cầu của ñề tài

2

1.3

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

3

2

TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

4


2.1

Cở sở viễn thám

4

2.1.1

Khái niệm về viễn thám

4

2.1.2

Nguyên lý chung của viễn thám

4

2.1.3

Cơ sở lý thuyết của phương pháp viễn thám

5

2.1.4

ðặc trưng phản xạ phổ của các ñối tượng tự nhiên trong ảnh viễn thám

6


2.1.5

Vệ tinh viễn thám và tư liệu dùng trong viễn thám

11

2.2

Hệ thống thông tin ñịa lý (GIS)

22

2.2.1

Khái niệm

22

2.2.2

Dữ liệu

22

2.2.3

Phần cứng

24


2.2.4

Phần mềm

24

2.2.5

Các chức năng cơ bản của phần mềm GIS

26

2.3

Tích hợp tư liệu viễn thám và GIS trong quản lý ñất ñai.

30

2.3.1

Khái niệm về tích hợp

30

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii



2.3.2

Khả năng tích hợp tư liệu viễn thám và GIS

2.4

Tình hình nghiên cứu và triển khai ứng dụng trên thế giới và ở

30

Việt Nam.

32

2.4.1

Tình hình nghiên cứu ứng dụng tư liệu viễn thám và GIS trên thế giới.

32

2.4.2

Tình hình nghiên cứu ứng dụng tư liệu viễn thám và GIS ở Việt Nam

33

2.4.3

Tình hình nghiên cứu ứng dụng tư liệu viễn thám và GIS ở Hoà Bình


37

2.5

Khái quát chung về bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất [1,2]

37

2.5.1

ðịnh nghĩa bản ñồ HTSDð

37

2.5.2

Các phương pháp thành lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất

38

3

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

46

3.1

ðối tượng nghiên cứu của ñề tài


46

3.2

Phạm vi nghiên cứu

46

3.3

Nội dung nghiên cứu

46

3.4

Phương pháp nghiên cứu

47

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

53

4.1

ðiều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội huyện Yên Thủy, T.Hoà Bình


53

4.1.1

ðiều kiện tự nhiên

53

4.1.2

ðiều kiện kinh tế - xã hội

54

4.1.3

Thực trạng công tác quản lý và sử dụng ñất của huyện Yên Thuỷ

56

4.2

Tư liệu sử dụng trong nghiên cứu

59

4.2.1

Tư liệu ảnh vệ tinh


59

4.2.2

Về bản ñồ

60

4.2.3

Về thông tin ñịa lý

61

4.3

Thành lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất

61

4.3.1

Công tác chuẩn bị

62

4.3.2

Thành lập bản ñồ nền


62

4.3.3

Nhập dữ liệu, nắn ảnh, cắt ảnh, ghép ảnh

62

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.3.4

ðiều vẽ ảnh nội nghiệp

65

4.3.5

Suy giải ảnh số bằng mắt

81

4.3.6

Công tác ngoại nghiệp

81


4.3.7

Biên tập bản ñồ

81

4.3.8

Kiểm tra ñộ chính xác của bản ñồ hiện trạng ñã xây dựng

85

4.4

Tổng hợp diện tích theo hiện trạng, loại ñất và cơ cấu sử dụng ñất

86

4.5

Sản phẩm tạo ra trong quá trình thực nghiệm

87

4.5.1

Bình ñồ ảnh vệ tinh SPOT 5

87


4.5.2

Bản ñồ nền

87

4.5.3

Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất tỷ lệ 1/25.000 huyện Yên Thuỷ,
tỉnh Hoà Bình

4.6

88

So sánh ñộ chính xác giữa phương pháp ñề xuất và phương pháp
truyền thống

88

4.7

Thảo luận về kết quả thực nghiệm

90

5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


93

5.1

Kết luận

93

5.2

Kiến nghị

93

TÀI LIỆU THAM KHẢO

95

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ

97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HRG:


Ảnh ñộ phân giải cao (High Resolution Geometric)

Band:

Kênh ảnh (Band).

RGB:

Tổ hợp màu ðỏ - Xanh lục – Chàm

NDVI:

Chỉ số thực vật

SPOT:

Hệ thống vệ tinh quan trắc Trái ñất của Pháp (Système Pour
l’Observation de la terre)

Pixel:

ðiểm ảnh. Trong ảnh viễn thám ñiểm ảnh là ñơn vị nhỏ nhất thể hiện
trên ảnh

GCP:

ðiểm khống chế mặt ñất (Ground Control Point)

UTM:


Hệ lưới chiếu (Universal Transverse Mercator)

WGS 84: Hệ tọa ñộ thế giới xây dựng năm 1984 (World Geodetic System)
HTSDð: Hiện trạng sử dụng ñất
DGN:

Cấu trúc file lưu trữ dữ liệu ñồ họa của phần mềm Microstation

GPS:

Hệ thống ñịnh vị toàn cầu (Global Positioning System)

ENVI:

Phần mềm xử lý ảnh viễn thám cúa hãng Reseach System Inc, Mỹ (The
Enviroment for isualizing)

GIS:

Hệ thống thông tin ñịa lý (Geographic Information System)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT


Tên bảng

Trang

2.1

ðặc trưng chíng của quỹ ñạo và vệ tinh Landsat

12

2.2

ðặc trưng chính của bộ cảm và ñộ phân giải không

12

2.3

ðặc trưng chíng của quỹ ñạo và vệ tinh SPOT

13

2.4

ðặc trưng chính của bộ cẩm và ñộ phân giải không gian

14

2.5


ðặc trưng chíng của quỹ ñạo và vệ tinh MOS

16

2.6

ðặc trưng chính của bộ cẩm và ñộ phân giải không gian

16

4.1

Hiện trạng, cơ cấu sử dụng ñất năm 2010

58

4.2

Tọa ñộ và sai số của các ñiểm nắn ảnh

64

4.3

Các tệp mẫu ảnh xây dựng

68

4.4


Kết quả so sánh sự khác biệt giữa các mẫu phân loại

69

4.5

Mô tả các loại hình sử dụng ñất

70

4.6

Mẫu giải ñoán ảnh vệ tinh

71

4.6

Ma trận sai số phân loại ảnh

79

4.7

Thống kê diện tích theo bản ñồ giải ñoán

84

4.8


Chênh lệch diện tích giải ñoán và diện tích kiểm kê

89

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT

Tên hình

Trang

2.1

Sơ ñồ nguyên lý thu nhận hình ảnh trong viễn thám

4

2.2

Các kênh sử dụng trong viễn thám

6

2.3


ðặc ñiểm phản xạ phổ trên các kênh ảnh SPOT

7

2.4

Khả năng phản xạ và hấp thụ của nước

9

2.5

ðặc tính phản xạ phổ của thổ nhưỡng

10

2.6

Một bản ñồ GIS sẽ là tổng hợp của rất nhiều lớp thông tin khác nhau

22

2.7

Cấu trúc hệ thống thông tin ñịa lý GIS

23

3.1


Quy trình nắn chỉnh hình học ảnh

49

3.2

Trình tự giải ñoán ảnh viễn thám bằng công nghệ số

50

3.3

Các bước tiến hành giải ñoán ảnh bằng mắt

51

4.1

Tư liệu sử dụng trong công tác xây dựng bản ñồ hiện trạng

60

4.2

Quy trình nghiên cứu thành lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất

61

4.3


Hộp thoại Ground control point selection và image-to-map GCP
list trong nắn ảnh với bản ñồ nền

63

4.4

Quá trình cắt ảnh ở khu vực thử nghiệm

65

4.5

Quá trình ghép ảnh ở khu vực thử nghiệm

65

4.6

Kết quả phân loại có giám ñịnh

75

4.7

Kết quả phân loại không có giám ñịnh

76

4.8


Bản ñồ hiên trạng sử dụng ñất trên phần mềm Microstation

83

4.9

Bình ñồ ảnh vệ tinh huyện Yên Thuỷ

87

4.10

Bản ñồ nền huyện Yên Thuỷ

87

4.11

Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất huyện Yên Thuỷ

88

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài

ðất ñai là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là ñịa bàn phân bố của các tổ chức
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, khu dân cư, là nhu cầu tất yếu của cuộc
sống. Do ñó việc ñiều tra nghiên cứu hiện trạng sử dụng ñất là một vấn ñề
quan trọng cho nên Luật ðất ñai 2003 quy ñịnh việc kiểm kê ñất ñai ñược tiến
hành theo ñịnh kỳ năm năm một lần.
Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất (HTSDð) là tài liệu quan trọng và cần
thiết cho công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai, cho công tác lập quy hoạch kế hoạch sử dụng ñất cùng nhiều mục ñích chuyên ngành khác; cần thiết cho
việc quản lý, ñịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng. Bản
ñồ HTSDð ñược sử dụng làm căn cứ ñể giải quyết các bài toán tổng thể cần
ñến các thông tin hiện thời về bề mặt thực phủ. Bản ñồ HTSDð là nguồn dữ
liệu ñầu vào rất có giá trị cho hệ thống thông tin ñịa lý (GIS) và cho các
ngành như nông nghiệp, ngư nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, xây dựng…vv.
Việc thành lập bản ñồ HTSDð theo phương pháp truyền thống bộc lộ
nhiều hạn chế về ñộ chính xác, tốn kém về nhân lực, thời gian, kinh phí, khó
khăn trong việc lưu trữ dữ liệu, xử lý dữ liệu. Với tình trạng biến ñộng ñất ñai
như hiện nay, việc quản lý ñất ñai bằng sổ sách và bản ñồ giấy không thể ñáp
ứng ñược nhu cầu cập nhật kịp thời những thông tin về biến ñộng ñất ñai. Cho
nên công tác xây dựng và hiện chỉnh bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất là một
hoạt ñộng lớn của ngành. Nó ñòi hỏi sự phối hợp ñồng bộ và nỗ lực to lớn của
tất cả các cấp quản lý cũng như nghiệp vụ kỹ thuật trong toàn ngành. ðể ñưa
công tác hiện chỉnh và xây dựng bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất ở tất cả các
cấp theo ñịnh kỳ hàng năm và năm năm vào nề nếp, việc ứng dụng công nghệ
hiện ñại vào công tác xây dựng bản ñồ HTSDð là ñiều cần thiết nhằm ñáp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


ứng ñược yêu cầu về tính thời sự và ñộ chính xác mà công tác quản lý ñất ñai

ñòi hỏi.
Cùng với sự phát triển của công nghệ tin học, công nghệ viễn thám ñã có
những bước phát triển mạnh mẽ mang lại hiệu quả cao trong việc hiện chỉnh và
thành lập các loại bản ñồ chuyên ngành khác nhau, trong ñó có bản ñồ
HTSDð. Với những ưu thế vượt trội như khả năng cập nhật thông tin, tính ña
thời kỳ của tư liệu, tính phong phú của thông tin ña phổ, tính ña dạng của tư
liệu: băng từ, phim, ảnh, ñĩa từ… ảnh vệ tinh ñộ phân giải cao ñược áp dụng ñể
thành lập bản ñồ HTSDð cho nhiều khu vực mà phương pháp truyền thống
khó thực hiện…
Với tính cấp thiết ñó, tôi ñã chọn ñề tài luận văn thạc sĩ là: “Ứng dụng
công nghệ viễn thám và Hệ thống thông tin ñịa lý lập bản ñồ hiện trạng sử
dụng ñất tỷ lệ 1/25.000 huyện Yên Thuỷ - tỉnh Hoà Bình” là một hướng
nghiên cứu mới cần thiết.
1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài
1.2.1. Mục ñích
- Nghiên cứu khả năng tích hợp công nghệ viễn thám và hệ thống thông
tin ñịa lý ñể thành lập bản ñồ HTSDð; ñưa ra quy trình công nghệ thành lập
và ñề xuất, áp dụng cho việc thành lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất ở ñịa
phương;
- Tạo ra ñược bản ñồ HTSDð tỷ lệ 1/25.000 huyện Yên Thuỷ, tỉnh Hoà
Bình, hệ toạ ñộ VN2000, kinh tuyến trục 106000, múi chiếu 60.
1.2.2. Yêu cầu
- Nắm chắc các phương pháp giải ñoán ảnh viễn thám, các ứng dụng
của công nghệ viễn thám và GIS trong thành lập bản ñồ HTSDð thành lập;
- Cần nắm ñược tình hình quản lý sử dụng ñất, có ñược các thông tin
quan sát thực tế nhằm bổ trợ cho quá trình giải ñoán ảnh;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2



- Công nghệ sử dụng ñể thành lập bản ñồ HTSDð là các thiết bị, máy
móc và phần mềm sử dụng rộng rãi trong nước, có bản quyền và ñược Bộ Tài
nguyên và Môi trường cho phép sử dụng;
- Bản ñồ HTSDð thành lập ở dạng số theo hệ toạ ñộ VN-2000, ñộ
chính xác phù hợp với tỷ lệ, mục ñích của bản ñồ cần thành lập.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
a. Kết quả của ñề tài chỉ ra phương pháp thành lập bản ñồ HTSDð
bằng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin ñịa lý là một phương pháp
nhanh chóng và hiệu quả hơn phương pháp truyền thống.
b. Có thể ñề xuất ñể thành lập hệ thống bản ñồ HTSDð bằng công nghệ
viễn thám và hệ thống thông tin ñịa lý ở phạm vi cấp huyện, cấp tỉnh ñến cả
nước. Nhằm phục vụ xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, kiểm kê ñất
ñai và kiểm tra thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược phê duyệt của các
ñịa phương và các ngành kinh tế

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cở sở viễn thám
2.1.1. Khái niệm về viễn thám
Viễn thám ñược ñịnh nghĩa như là một khoa học công nghệ mà nhờ nó
các ñịnh lượng, ñịnh tính của vật thể quan sát ñược xác ñịnh, ño ñạc hoặc
phân tích mà không cần tiếp xúc trực tiếp với chúng.
2.1.2. Nguyên lý chung của viễn thám [3,6]
Sóng ñiện từ hoặc ñược phản xạ hoặc ñược bức xạ từ vật thể thường là

nguồn tài liệu chủ yếu trong viễn thám. Tuy nhiên, những dạng năng lượng
khác như từ trường, trọng trường cũng có thể ñược sử dụng trong viễn thám.
Thiết bị dùng ñể cảm nhận sóng ñiện từ phản xạ hay bức xạ từ vật thể ñược
gọi là bộ viễn cảm (Remote Senser) thường gọi tắt là bộ cảm. Các máy chụp
ảnh hoặc máy quét là những ví dụ về bộ cảm.
Mặt trời
Bức xạ mặt trời

Vệ tinh
Hấp thụ
mặt trời

Khí quyển

Rừng

Nước

Cỏ

ðất

ðường

Nhà

Hình 2.1. Sơ ñồ nguyên lý thu nhận hình ảnh trong viễn thám

Phương tiện dùng ñể mang các bộ cảm ñược gọi là vật mang. Máy bay
hoặc vệ tinh là những ví dụ về vật mang.

Các tính chất của vật thể có thể xác ñịnh ñược thông qua các năng
lượng bức xạ hoặc phản xạ từ vật thể. Viễn thám là một công nghệ nhằm xác

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


ñịnh và nhận biết ñối tượng hoặc các ñiều kiện môi trường thông qua những
ñặc trưng riêng về phản xạ và bức xạ.
Tín hiệu ñiện từ thu nhận từ ñối tượng nghiên cứu mang theo các thông
tin về ñối tượng. Viễn thám thu nhận, xử lý các thông tin này, từ các thông tin
phổ ta có thể nhận biết, xác ñịnh ñược các ñối tượng nghiên cứu.
2.1.3. Cơ sở lý thuyết của phương pháp viễn thám
Cơ sở khoa học của công nghệ viễn thám dựa trên bản chất vật lí trong
tự nhiên là các vật thể (ñối tượng) trong những ñiều kiện khác nhau thì khả
năng phản xạ hoặc bức xạ của sóng ñiện từ sẽ có những ñặc trưng riêng.
Tất cả các vật thể ñều phản xạ, hấp thụ, phân tách và bức xạ sóng
ñiện từ bằng các cách khác nhau và ñược gọi là ñặc trưng phổ. ðặc trưng phổ
sẽ ñược phân tích theo nhiều cách khác nhau ñể nhận dạng ra ñối tượng trên
bề mặt ñất, nó sẽ cho phép giải thích ñược mối quan hệ giữa ñặc trưng phổ và
sắc, tông mầu trên ảnh tổ hợp mầu ñể giải ñoán ñối tựng. ðặc trưng phổ của
các ñối tượng này có thể ñược biểu diễn như hình 2.2.
Dải phổ sử dụng trong viễn thám bắt ñầu từ vùng cực tím (0.3-0.4µm),
vùng ánh sáng nhìn thấy (0.4-0.7µm), ñến vùng gấn sóng ngắn và hồng ngoại
nhiệt.
Trong viễn thám, thành phần năng lượng phổ phản xạ là rất quan trọng
và viễn thám nghiên cứu sự khác nhau của năng lượng phản xạ ñể phân biệt
các ñối tượng. Ta ñã biết:
ER(λ)=EI( λ) – [EA(λ) + ET(λ)]

Trong ñó:

EI - năng lượng tới mặt ñất

ER - năng lượng phản xạ
EA - năng lượng hấp thụ
ET - năng lượng truyền qua

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


Hình 2.2. Các kênh sử dụng trong viễn thám

2.1.4. ðặc trưng phản xạ phổ của các ñối tượng tự nhiên trong ảnh viễn thám
Các ñối tượng tự nhiên của bề mặt Trái ñất, có thể chia thành 3 nhóm
chính:
- Nhóm lớp phủ thực vật
- Nhóm thổ những
- Nhóm ñối tượng nước
Trong lĩnh vực viễn thám, kết quả giải ñoán các thông tin phụ thuộc rất
nhiều vào sự hiểu biết mối tương quan giữa các ñặc trưng phản xạ phổ với
bản chất và trạng thái các ñối tượng tự nhiên. ðồng thời ñó cũng là cơ sở dữ
liệu ñể phân tích các tính chất của ñối tượng tiến tới phân loại ñối tượng ñó.
ðặc trưng phản xạ phổ của các ñối tượng tự nhiên là hàm của nhiều yếu
tố. Các ñặc tính này phụ thuộc vào ñiều kiện chiếu sáng, môi trường khí
quyển, bề mặt ñối tượng cũng như bản thân ñối tượng.
Khả năng phản xạ phổ của các ñối tượng phụ thuộc vào bản chất vật
chất của các ñối tượng, phụ thuộc vào trạng thái và ñộ nhẵn bề mặt của các

ñối tượng, phụ thuộc vào màu sắc của ñối tượng, phụ thuộc vào ñộ cao mặt
trời trên ñường chân trời và hướng chiếu sáng. Khả năng phản xạ phổ của các
ñối tượng còn phụ thuộc vào trạng thái khí quyển và các mùa trong năm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


Tuyết
Thực vật
Cát Nước

µm

Hình 2.3. ðặc ñiểm phản xạ phổ trên các kênh ảnh SPOT

2.1.4.1. ðặc trưng phản xạ phổ của thực vật
Lớp phủ thực vật là ñối tượng ñược quan tâm nhiều bởi chiếm ña số
diện tích bề mặt tự nhiên. Khả năng phản xạ phổ của thực vật xanh là dấu
hiệu ñặc trưng thay ñổi theo bước sóng. Thực vật khỏe mạnh chứa nhiều diệp
lục tố phản xạ rất mạnh ánh sáng có bước sóng từ 0,45µm - 0,67µm (tương ứng
với dải sóng màu lục) vì vậy ta nhìn thấy chúng có màu xanh lục. Khi diệp lục
tố giảm ñi thực vật chuyển sang có khả năng phản xạ ánh sáng màu ñỏ trội hơn
dẫn ñến lá cây có màu vàng ñỏ (do tổ hợp màu lục và ñỏ) hoặc màu ñỏ.
Ở vùng hồng ngoại, thực vật có khả năng phản xạ rất mạnh. Khi sang
vùng hồng ngoại nhiệt và vi sóng một số ñiểm cực trị ở vùng sóng dài làm
tăng khả năng hấp thụ ánh sáng của nước trong lá, khả năng phản xạ của
chúng giảm ñi rõ rệt và ngược lại khả năng hấp thụ ánh sáng lại tăng lên. Khả
năng phản xạ phổ của mỗi loại thực vật khác nhau không như nhau và ñặc

tính chung nhất về khả năng phản xạ phổ của thực vật là:
- Ở vùng ánh sáng nhìn thấy, cận hồng ngoại và hồng ngoại khả năng
phản xạ phổ khác biệt rõ rệt;
- Ở vùng ánh sáng nhìn thấy phần lớn năng lượng hấp thụ bởi diệp lục
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


tố trong lá cây, một phần nhỏ thấu qua lá còn lại phản xạ;
- Ở vùng cận hồng ngoại cấu trúc lá ảnh hưởng lớn ñến khả năng phản
xạ phổ của lá, ở ñây khả năng phản xạ phổ tăng lên rõ rệt;
- Ở vùng hồng ngoại nhân tố ảnh hưởng lớn ñến khả năng phản xạ phổ
của lá là hàm lượng nước. Khi ñộ ẩm trong lá cao thì năng lượng hấp thụ là
cực ñại.
Thực vật nói chung khả năng phản xạ của chúng phụ thuộc vào giống
loại, giai ñoạn sinh trưởng và trạng thái phát triển của cây.
2.1.4.2. ðặc trưng phản xạ phổ của nước
ðặc tính chung nhất của nước là khả năng phản xạ phổ của nước giảm
dần theo chiều dài bước sóng.
Khả năng phản xạ phổ của nước thay ñổi theo bước sóng của bức xạ
chiếu tới và thành phần vật chất có trong nước. Khả năng phản xạ phổ còn
phụ thuộc vào bề mặt nước và trạng thái của nước. Trên kênh hồng ngoại và
cận hồng ngoại ñường bờ nước ñược phát hiện ra rất dễ dàng, còn một số ñặc
tính của nước cần phải sử dụng dải sóng nhìn thấy ñể nhận biết.
Trong ñiều kiện tự nhiên, mặt nước sẽ hấp thụ rất mạnh năng lượng ở
dải cận hồng ngoại và hồng ngoại, do vậy năng lượng phản xạ sẽ rất ít.
Vì khả năng phản xạ phổ của nước ở dải sóng dài khá nhỏ, nên việc sử
dụng các kênh sóng dài ñể chụp cho ta khả năng ñoán ñọc thủy văn, ao hồ…
Ở dải sóng nhìn thấy, khả năng phản xạ phổ của nước tương ñối

phức tạp.
Tuy nhiên, nước trong ñiều kiện tự nhiên không phải lúc nào cũng lý
tưởng như nước cất. Thông thường nước chứa nhiều tạp chất hữu cơ và vô cơ,
vì vậy khả năng phản xạ phổ của nước phụ thuộc vào thành phần và trạng thái
của nước. Các nghiên cứu cho thấy nước ñục có khả năng phản xạ phổ cao
hơn nước trong, nhất là ở dải sóng dài. Với ñộ sâu tối thiểu là 30m, nồng ñộ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


tạp chất gây ñục là 10mg/l thì khả năng phản xạ phổ lúc ñó là hàm số của
thành phần nước chứ không còn là ảnh hưởng của chất ñáy.
Hình dưới chỉ ra ñường cong thể hiện khả năng phản xạ phổ của nước
giảm dần theo chiều dài bước sóng.
r%
50

1

40
1. HÊp thô
2. Ph¶n x¹

30
20

2


10

λ(µm)
0.4

0.5

0.6

0.7

Hình 2.4. Khả năng phản xạ và hấp thụ của nước

Người ta ñã chứng minh ñược rằng khả năng phản xạ phổ của nước phụ
thuộc rất nhiều vào ñộ ñục của nước, ở dải sóng 0,6µm - 0,7µm thì ñộ ñục của
nước và khả năng phản xạ phổ có mối liên hệ tuyến tính.
Hàm lượng diệp lục tố trong nước cũng là một yếu tố ảnh hưởng ñến
khả năng phản xạ phổ của nước ở dải sóng ngắn và làm tăng khả năng phản
xạ phổ của nước ở bước sóng có màu xanh lá cây.
Ngoài ra, một số yếu tố khác có ảnh hưởng lớn ñến khả năng phản xạ
phổ của nước nhưng cũng có nhiều ñặc tính quan trọng khác của nước không
thể hiện ñược rõ qua sự khác biệt về phổ như ñộ mặn của nước biển, hàm
lượng khí mêtan, ôxi, nitơ, cacbonic…
2.1.4.3. ðặc trưng phản xạ phổ của thổ nhưỡng

ðặc tính chung nhất của thổ nhưỡng là khả năng phản xạ phổ tăng theo
ñộ dài bước sóng, sự khác nhau về khả năng phản xạ phổ thấy rõ nhất ở
khoảng phổ hẹp màu ñỏ.
Thổ nhưỡng chỉ có năng lượng hấp thụ và năng lượng phản xạ mà


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


không có năng lượng thấu quang. Các loại ñất có thành phần cấu tạo, các chất
hữu cơ và vô cơ khác nhau thì khả năng phản xạ phổ sẽ khác nhau.
Hình dưới chỉ ra khả năng phản xạ phổ của 3 loại ñất khô là ñất mùn,
ñất bụi và ñất cát.
r%
1
80
60

1. §Êt mïn
2. §Êt c¸t
3. §Êt bôi

2

40

3

20

λ(µm)
0.5

0.9


1.3

1.7

2.1

Hình 2.5 ðặc tính phản xạ phổ của thổ nhưỡng

Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến khả năng phản xạ phổ của ñất là cấu
trúc bề mặt của ñất, ñộ ẩm của ñất, hợp chất hữu cơ, hợp chất vô cơ có trong ñất.
Với ñất hạt mịn thì khoảng cách giữa các hạt nhỏ vì chúng ở sít nhau
hơn. Với hạt lớn khoảng cách giữa chúng lớn hơn do vậy khả năng vận
chuyển không khí và ñộ ẩm cũng dễ dàng hơn. Khi ñộ ẩm lớn, trên mỗi hạt
cát sẽ bọc một màng mỏng nước do vậy ñộ ẩm và lượng nước trong loại ñất
này sẽ cao hơn và do ñó ảnh hưởng lớn ñến khả năng phản xạ phổ của chúng.
Khi ñộ ẩm tăng, khả năng phản xạ phổ cũng sẽ bị giảm do vậy khi hạt
nước rơi vào cát khô ta sẽ thấy cát bị thẫm hơn.
Một yếu tố nữa ảnh hưởng ñến khả năng phản xạ phổ là hợp chất hữu
cơ trong ñất. Với hàm lượng hữu cơ từ 0,5% – 5,0% ñất có màu nâu sẫm. Nếu
hàm lượng hữu cơ thấp hơn ñất sẽ có màu nâu sáng.
Ôxít sắt cũng ảnh hưởng tới khả năng phản xạ phổ của ñất. Khả năng
phản xạ phổ tăng khi hàm lượng ôxít sắt giảm xuống nhất là ở vùng phổ nhìn
thấy (có thể làm giảm tới 40% khả năng phản xạ phổ khi hàm lượng ôxít sắt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10



tăng lên). Khi loại bỏ ôxít sắt ra khỏi ñất thì khả năng phản xạ phổ của ñất
tăng lên rõ rệt ở dải sóng từ 0,5µm – 1,1µm.
Như trên ñã nói có nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng phản xạ phổ
của ñất, tuy nhiên chúng có liên quan chặt chẽ với nhau. Cấu trúc, ñộ ẩm, ñộ
mịn bề mặt, hàm lượng chất hữu cơ và ôxít sắt là những yếu tố quan trọng.
Vùng phản xạ và bức xạ phổ có thể sử dụng ñể ghi nhận thông tin hữu ích về
ñất còn hình ảnh ở hai vùng phổ này là dấu hiệu ñể ñoán ñọc, ñiều vẽ các ñặc
tính của ñất.
2.1.5. Vệ tinh viễn thám và tư liệu dùng trong viễn thám
2.1.5.1. Vệ tinh viễn thám
a. Vệ tinh Landsat
Vệ tinh Landsat là vệ tinh tài nguyên của Hoa Kỳ ñược phóng lên quỹ
ñạo lần ñầu tiên vào năm 1972, cho ñến nay ñã có 7 thế hệ vệ tinh Landsat
ñược phóng lên quỹ ñạo. Vệ tinh landsat ñược thiết kế có bề rộng tuyến chụp
là 185 km và có thời ñiểm bay qua xích ñạo là 9:39 sáng. Dữ liệu cung cấp
bởi hai bộ cảm biến TM và MSS ñược chia thành các cảnh phủ trên mặt ñất
185x170 km ñược ñánh số theo hệ quy chiếu toàn cầu gồm số liệu của tuyến
và hàng. Các giá trị của pixel ñược mã hoá 8 bit, tức là cấp ñộ xám ở trong
khoảng 0÷255.
Hai bộ cảm của vệ tinh Landsat ñều là máy quét quang cơ: bộ cảm ña phổ
MSS (Multispectral scanner) và bộ cảm chuyên ñề TM (Thematic mapper).
ðặc ñiểm của ña phổ MSS là sử dụng 4 băng phổ, mỗi băng phổ có
trang bị 6 bộ thu sử dụng sợi quang học. ðộ phân giải mặt ñất từ 40 m ñến 80
m, ñộ rộng ñường quét 185 km.
ðặc ñiểm của bộ cảm chuyên ñề TM là:
- ðộ rộng ñường quét 185 km;
- ðộ phân giải mặt ñất 30 m.
ðặc trưng chính qũy ñạo và vệ tinh Landsat gồm:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


11


Bảng 2.1. ðặc trưng chíng của quỹ ñạo và vệ tinh Landsat
915 km (Landsat-1-3)
705 km (Landsat-4,5,7)

ðộ cao bay
Quỹ ñạo

ðồng bộ mặt trời
18 ngày (Landsat-1-3)
16 ngày (Landsat-4,5,7)

Chu kỳ lặp
Thời gian hoàn thành
Chu kỳ quỹ ñạo
Năm phòng vào quỹ ñạo

Khoảng 103 phút (Landsat-1-3)
Khoảng 99 phút (Landsat-4,5,7)
1972 (Landsat-1) 1975 (Landsat-2)
1978 (Landsat-3) 1982 (Landsat-4)
1984 (Landsat-5) 1999 (Landsat-7)

Bảng 2.2. ðặc trưng chính của bộ cảm và ñộ phân giải không
Loại bộ cảm

TM

Thematic
Mapper
(Landsat-1-5)

MSS
Multi Spectral
Scanner
(Landsat-1-5)

TM
Thematic
Mapper
(Landsat-1-5)

Kênh
Kênh 1
Kênh 2
Kênh 3
Kênh 4
Kênh 5
Kênh 6
Kênh 7
Kênh 4
Kênh 5
Kênh 6
Kênh 7
Kênh 1
Kênh 2
Kênh 3
Kênh 4

Kênh 5
Kênh 6
Kênh 7
Kênh 8
(Pan)

Bước song
(µm)
0,45 ÷ 0,52
0,52 ÷ 0,60
0,63 ÷ 0,69
0,76 ÷ 0,90
1,55 ÷ 1,75
10,4 ÷ 12,5
2,08 ÷ 2,35
0,5 ÷ 0,6
0,6 ÷ 0,7
0,7 ÷ 0,8
0,8 ÷ 0,11
0,45 ÷ 0,52
0,53 ÷ 0,61
0,63 ÷ 0,69
0,75 ÷ 0,90
1,55 ÷ 1,75
10,4 ÷ 12,5
2,09 ÷ 2,35
0,52 ÷ 0,9

Loại
Chàm

Lục ñỏ
ðỏ
Cận hồng ngoại
Hồn ngoại trung
Hồng ngoại nhiệt
Hồng ngoại trung
Lục
ðỏ
Cận hồng ngoại
Cận hồng ngoại
Chàm
Lục ñỏ
ðỏ
Cận hồng ngoại
Hồng ngoại trung
Hồng ngoại nhiệt
Hồng ngoại trung
Lục ñến cận hồng
ngoại

ðộ phân giải
không gian
30 m
30 m
30 m
30 m
30 m
120 m
30 m
80 m

80 m
80 m
80 m
30 m
30 m
30 m
30 m
30 m
60 m
30 m
15 m

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


b. Vệ tinh SPOT
Vào ñầu năm 1978 chính phủ Pháp quyết ñịnh phát triển chương trình
SPOT (Système Pour l’Observation de la Terre) với sự tham gia của Bỉ và
Thụy ðiển. Hệ thống vệ tinh viễn thám SPOT do Trung tâm nghiên cứu
không gian (Centre National d'Etudes Spatiales - CNES) của Pháp chế tạo và
phát triển. Vệ tinh ñầu tiên SPOT 1 ñược phóng lên quỹ ñạo năm 1986, tiếp
theo là SPOT 2, SPOT3, SPOT 4 và SPOT 5 lần lượt vào các năm 1990,
1993, 1998 và 2002.
Vệ tinh SPOT bay ở ñộ cao 832 km, góc nghiêng của mặt phẳng quỹ
ñạo là 98,7o thời ñiểm bay qua xích ñạo là 10h30’ sáng và chu kỳ lặp 26 ngày.
Các thế hệ vệ tinh SPOT 1, 2, 3 có bộ cảm HRV-P với kênh toàn sắc (0,510,73µm) ñộ phân giải 10 m, ba kênh ña phổ có ñộ phân giải 20 m, phân bố
trong vùng sóng nhìn thấy gồm lục ñến vàng (0,50 - 0,59 µm), ñỏ (0,61 - 0,68
µm), hồng ngoại gần (0,79 - 0,89 µm). Mỗi cảnh có ñộ bao phủ mặt ñất là 60

km x 60 km. Vệ tinh SPOT 4 với kênh toàn sắc (0,49 - 0,73 µm); ba kênh ña
phổ của HRVIR tương ñương với 3 kênh phổ truyền thống của HRV và thêm
kênh hồng ngoại (1,58-1,75 µm) có ñộ phân giải 20m.
Bảng 2.3. ðặc trưng chíng của quỹ ñạo và vệ tinh SPOT

ðộ cao bay

909 km

Quỹ ñạo

ðồng bộ mặt trời

Chu kỳ lặp

17 ngày

Thời gian hoàn thành
Chu kỳ quỹ ñạo
Năm phòng vào quỹ ñạo

Khoảng 103 phút
1987 (MOC-1)
1990 (MOS-1b)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13



Bảng 2.4. ðặc trưng chính của bộ cẩm và ñộ phân giải không gian

Loại bộ cảm

Kênh

Bước song

Loại

(µm)

ðộ phân giải
không gian

SPOT-1-3
HRV-XS:

Kênh 1

0,50 ÷ 0,59

Vùng nhìn thấy

Kênh 2

0,61 ÷ 0,68

ñộ phân giải cao


Kênh 3

0,79 ÷ 0,89

P

0,51 ÷ 0,73

Lục ñến vàng ñỏ

Kênh 1

0,50 ÷ 0,59

Lục ñến vàng

20 m

Kênh 2

0,61 ÷ 68

ðỏ

20 m

Kênh 3

0,79 ÷ 0,89


Cận hồng ngoại

20 m

Kênh 4

1,58 ÷ 1,75

Hồng ngoại

20 m

ða phổ

Lục ñến vàng
ðỏ
Cận hồng ngoại

20 m
20 m
20 m

HRV-P: Nhìn
thấy, ñộ phân giải
cao, toàn sắc
SPOT-4
HRVIR-X
Nhìn thấy ñộ
phân giải cao và
hồng ngoại/ ña


10 m

trung

phổ
SPOT 5

Kênh 1

0,50 ÷ 0,59

HRG

Kênh 2

0,61 ÷ 68

ðộ phân giải cao,

Kênh 3

0,51 ÷ 0,75

2,5 m
Lục ñến ñỏ

10 m
5m


toàn sắc
Khả năng chụp nghiêng của SPOT cho phép tạo cặp ảnh lập thể từ hai
ảnh chụp vào hai thời ñiểm với góc chụp nghiêng khác nhau và chụp lặp lại
bất kỳ vị trí nào trên mặt ñất trong vòng không quá 5 ngày ở vùng xích ñạo và
không quá 3 ngày ñối với vùng vĩ ñộ trên 45o.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


Vệ tinh SPOT 5, phóng lên quỹ ñạo ngày 03 tháng 5 năm 2002, ñược
trang bị một cặp Sensors HRG (High Resolution Geometric). Mỗi một Sensor
HRG có thể thu ñược ảnh với ñộ phân giải 5 m ñen - trắng và 10 m màu. Với
kỹ thuật xử lý ảnh ñặc biệt, có thể ñạt ñược ảnh ñộ phân giải 2,5 m, trong khi
ñó dải chụp phủ mặt ñất của ảnh vẫn ñạt 60 km - 80 km. ðây chính là ưu ñiểm
của ảnh SPOT, ñiều mà các loại ảnh vệ tinh cùng thời khác ở ñộ phân giải này
ñều không ñạt ñược. Kỹ thuật thu ảnh HRG (High Resolution Geometric) cho
phép ñịnh vị ảnh với ñộ chính xác trên 50m nhờ hệ thống ñịnh vị vệ tinh
DORIS và STARTRACKER lắp ñặt trên vệ tinh.
Trên vệ tinh có máy chụp ảnh mang tên VEGETATION, hàng ngày
chụp ảnh mặt ñất trên một dải rộng 2.250 km với kích thước pixel (1x1) km
trong 4 kênh phổ. Ảnh VEGETATION ñược sử dụng rất hữu hiệu cho mục
ñích theo dõi biến ñộng ñịa cầu và ño vẽ bản ñồ hiện trạng ñất. Vệ tinh SPOT
4 và SPOT 5 có thêm kênh phổ chụp SWIR, nhờ vậy rất thuận lợi cho nghiên
cứu về ñộ ẩm và lớp phủ thực vật, ñã tạo ra nhiều ứng dụng trong nông
nghiệp, nghiên cứu hiện trạng ñất và quản lý tài nguyên thiên nhiên.
Vệ tinh SPOT 5 là một phần của hệ thống 3 vệ tinh trong gia ñình
SPOT, ñó là SPOT 2, SPOT 4 và SPOT 5, hiện 2 vệ tinh SPOT 1 và SPOT 3
không còn khả năng lưu trữ. Trên quỹ ñạo luôn có 3 vệ tinh hoạt ñộng nên có

thể chụp ảnh hàng ngày ñối với bất kỳ khu vực nào.
c. Vệ tinh Cosmos
Ảnh vệ tinh Cosmos của Nga có hai loại: ảnh có ñộ phân giải cao và
ảnh có ñộ phân giải trung bình. Ảnh vệ tinh ñộ phân giải cao có kích thước
ảnh 30x30cm, ñộ phân giải mặt ñất 6m-7m, ñộ phủ dọc >60%. Ảnh Cosmos
ñộ phân giải trung bình có kích thước ảnh 18cm x 18cm, ñộ phân giải mặt ñất
30m, ñộ phủ dọc >60%.
Hiện nay tư liệu ảnh vệ tinh Landsat, Spot, Cosmos ñược sử dụng rộng
rãi trên thế giới và Việt Nam.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


Bảng 2.5. ðặc trưng chíng của quỹ ñạo và vệ tinh MOS
ðộ cao bay

822 km

Quỹ ñạo

ðồng bộ mặt trời

Chu kỳ lặp

2 6 ngày

Thời gian hoàn thành


Khoảng 101 phút

Chu kỳ quỹ ñạo

1986 (SPOT-1)
1990 (SPOT 2)
Năm phòng vào quỹ ñạo

1993 (SPOT -3)
1990 (SPOT 4)
1990 (SPOT 5)

Bảng 2.6. ðặc trưng chính của bộ cẩm và ñộ phân giải không gian
Bước song

Kênh

MESSR:

Kênh 1

0,51 ÷ 0,59

Lục

50 m

Bức xạ kế tự quét

Kênh 2


0,61 ÷ 0,69

ðỏ

50 m

ða phổ

Kênh 3

0,72 ÷ 0,80

Hồng ngoại gần

50 m

Kênh 4

0,80 ÷ 1,10

Hồng ngoại gần

50 m

MSR:

23 ± 0,2 Ghz

Vô tuyến cao tần


Bức xạ kế quét

31,4 ± 0,25Ghz

Vô tuyến cao tần

(µm)

Loại

ðộ phân giải

Loại bộ cảm

Vô tuyến tần cao

VTIR:
Nhìn thấy và nhiệt
Bức xạ kế hồng
ngoaih

Kênh 1

0,50 ÷ 0,70

Kênh 2

6,0 ÷ 7,0


Kênh 3

10,5 ÷ 11,5

Kênh 4

11,5 ÷ 12,5

Nhìn thấy
Hồng ngoại nhiệt
Hồng ngoại nhiệt
Hồng ngoại nhiệt

không gian

32 km
23 km

900 km
2700 km
2700 km
2700 m

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16


×