Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân ở tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-----

-----

ðỖ VĂN ðỨC

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ
ðẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI LỢN THỊT CỦA
HỘ NÔNG DÂN Ở TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số

: 60 31 10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Ngô Thị Thuận

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ học vị nào.
Tôi xin cam ñoan trong luận văn của tôi có sử dụng các thông tin
từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, các thông tin trích dẫn ñược sử dụng


ñều ñược tôi ghi rõ nguồn gốc xuất xứ.

Hà Nội, ngày ….tháng… năm 2012
Sinh viên

ðỗ Văn ðức

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN

ðề hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân
tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn, giúp ñỡ nhiệt tình của các thầy các cô
trong khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới các thầy các cô và ñặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành ñến cô
giáo PGS.TS. Ngô Thị Thuận ñã luôn theo sát hỗ trợ và chỉ dẫn cho tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô, các chú, các bác
trong Viện Chăn nuôi và tỉnh Bắc Ninh ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho
tôi hoàn thành các công việc trong thời gian thực tập.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới người thân, bạn bè ñã
trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và rèn
luyện ñể trưởng thành.
Tôi xin chân thành cảm ơn

Hà Nội, ngày …..tháng …2012


ðỗ Văn ðức

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................ii
MỤC LỤC...................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ HÌNH ...................................................................viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................ix
PHẦN I. ðẶT VẤN ðỀ ...................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài ..........................................................................1
1.2 Mục tiêu của ñề tài..................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................3
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................3
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu......................................................................3
Phần II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ðẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI LỢN THỊT
CỦA HỘ NÔNG DÂN.....................................................................................5
2. Lý luận về các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh tế chăn nuôi
lợn thịt của hộ nông dân........................................................................5
2.1 Lý luận về hiệu quả kinh tế .....................................................................5
2.1.1 Quan niệm về hiệu quả kinh tế.......................................................5

2.1.2 Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế ......................................7
2.1.3 Xác ñịnh và ñánh giá hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi
lợn thịt ............................................................................................9

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


2.1.4. Các chỉ tiêu thống kê và hiệu quả kinh tế thường dùng trong
nông nghiệp ..................................................................................10
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn
thịt của hộ nông dân............................................................................16
2.2.1. Vai trò chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân....................................16
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn
thịt của hộ nông dân......................................................................19
2.3 Thực tiễn phát triển chăn nuôi lợn thịt trên thế giới và ở
Việt Nam ............................................................................................22
2.3.1. Tình hình phát triển chăn nuôi lợn thịt trên thế giới.......................22
2.3.2 Thực tiễn chăn nuôi lợn thịt ở Việt Nam ........................................26
2.3.3. Các chính sách phát triển chăn nuôi lợn của Việt Nam..................32
2.3. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước ..................................37
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP GHIÊN CỨU ........40
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu..............................................................40
3.1.1 ðặc ñiểm cơ bản tỉnh Bắc Ninh ....................................................40
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội ................................................................41
3.1.2. ðặc ñiểm cơ bản về chăn nuôi lợn của 2 huyện Thuận
Thành và Yên Phong của tỉnh Bắc Ninh .......................................43
3.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................45
3.2.1 Phương pháp tiếp cận....................................................................45

3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu .............................................45
3.2.3 Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................47
3.2.4 Phương pháp xử lý dữ liệu và tổng hợp thông tin..........................47
3.2.5. Phương pháp phân tích thông tin...................................................48
3.2.6 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích .....................................................50

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iv


CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................51
4.1. Thực trang hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân
tỉnh Bắc Ninh......................................................................................51
4.1.1. ðiều kiện chăn nuôi của hộ nông dân............................................51
4.1.2. Giống lợn và hình thức nuôi..........................................................58
4.1.3. Quy mô, năng suất và sản lượng ...................................................59
4.1.4 ðầu tư chi phí chăn nuôi lợn thịt...................................................65
4.1.5. Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt ..............................69
4.2. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố ñến hiệu quả kinh tế chăn
nuôi lợn thịt của hộ nông dân ở tỉnh Bắc Ninh. ...................................78
4.2.1. Xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng .....................................................78
4.2.2. Phân tích mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố tới hiệu quả
kinh tế...........................................................................................91
4.3. ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi
lợn thịt của hộ nông dân ở tỉnh Bắc Ninh............................................99
4.3.1. Căn cứ ñề xuất ñịnh hướng và giải pháp .......................................99
4.3.2. ðịnh hướng ................................................................................. 102
4.3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt
hộ nông dân tỉnh Bắc Ninh.......................................................... 103

PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 107
5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................ 107
5.2 KIẾN NGHỊ........................................................................................ 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 110

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

v


DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 2.1

Sản lượng thịt gia súc, gia cầm trên thế giới..............................23

Bảng 2.2

Số ñầu lợn chăn nuôi của một số nước trên thế giới ...................24

Bảng 2.3

Giá trị xuất khẩu lợn thịt trên thế giới ........................................24

Bảng 2.4

Giá trị nhập khẩu lợn thịt trên thế giới .......................................25

Bảng 2.5


Số lượng lợn phân theo vùng (triệu con) ....................................28

Bảng 2.6

Số lượng lợn thịt phân theo vùng ...............................................29

Bảng 2.7

Sản lượng thịt lợn phân theo vùng..............................................30

Bảng 2.8

Các hệ thống chăn nuôi lợn ở Việt Nam.....................................31

Bảng 3.1

Tình hình ñất ñai tỉnh Bắc Ninh 2011 ........................................41

Bảng 3.2

Số lượng lợn phân theo huyện....................................................43

Bảng 3.3

Sản lượng lợn thịt phân theo huyện của tỉnh Bắc Ninh..............44

Bảng 4.1

Một số thông tin cơ bản của hộ và chủ hộ chăn nuôi lợn thịt

ở Bắc Ninh theo quy mô chăn nuôi ............................................51

Bảng 4.2

Một số thông tin cơ bản của hộ và chủ hộ chăn nuôi lợn thịt
ở Bắc Ninh theo phương thức nuôi và loại cơ sở........................53

Bảng 4.3

Một số thống tin kinh tế cơ bản của hộ và chủ hộ chăn nuôi
lợn thịt ở Bắc Ninh theo quy mô chăn nuôi ................................55

Bảng 4.4

Một số thông tin kinh tế cơ bản của hộ và chủ hộ chăn nuôi
lợn thịt ở Bắc Ninh theo phương thức nuôi và loại cơ sở............57

Bảng 4.5

Giống lợn của hộ chăn nuôi lợn thịt của tỉnh Bắc Ninh ..............58

Bảng 4.6

Các hình thức chăn nuôi lợn thịt của tỉnh Bắc Ninh ...................59

Bảng 4.7

Số con, số lứa, sản lượng chăn nuôi của hộ nông dân ở..............60

Bảng 4.8


Số con, số lứa, sản lượng chăn nuôi lợn thịt theo phương
thức, loại cơ sở của hộ nông dân tỉnh Bắc Ninh .........................61

Bảng 4.9

Năng suất chăn nuôi theo quy mô của hộ chăn nuôi lợn thịt
ở tỉnh Bắc Ninh..........................................................................62

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


Bảng 4.10 Năng suất chăn nuôi theo phương thức, loại cơ sở của
hộ nông dân tỉnh Bắc Ninh.........................................................64
Bảng 4.11 Chi phí chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân tỉnh Bắc Ninh
theo quy mô (bình quân/hộ/năm) ...............................................65
Bảng 4.12 Chi phí trong chăn nuôi lợn thịt/theo phương thức nuôi và
loại hộ nuôi (bình quân/hộ/năm) ................................................68
Bảng 4.13 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn
thịt của hộ ñiều tra ở tỉnh Bắc Ninh (bình quân/hộ/năm)............69
Bảng 4.14 Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt theo
phương thức nuôi (bình quân/hộ/năm) .......................................72
Bảng 4.16 Chi phí sản xuất ra 1 kg thịt lợn hơi xuất chuồng của các hộ
ñiều tra tỉnh Bắc Ninh theo quy mô chă nuôi .............................75
Bảng 4.17 Chi phí sản xuất 1 kg thịt lợn hơi xuất chuồng của các hộ
ñiều tra tỉnh Bắc Ninh theo loại cơ sở và phương thức nuôi .......77
Bảng 4.18 Mối quan hệ giữa giống lợn, phòng bệnh với hiệu quả kinh
tế chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân tỉnh Bắc Ninh ..................81

Bảng 4.19 Mối quan hệ giữa các yếu tố tổ chức sản xuất với hiệu quả
kinh tế chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân tỉnh Bắc Ninh ..........84
Bảng 4.20 Mối quan hệ giữa các yếu tố tiếp cận với hiệu quả kinh tế
chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân tỉnh Bắc...............................89
Bảng 4.21 Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng ñến giá
thành 1kg lợn thịt của nông hộ ở tỉnh Bắc Ninh .........................94
Bảng 4.22 Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng ñến thu
nhập hỗn hợp của hộ chăn nuôi lợn thịt ở tỉnh Bắc Ninh............97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii


DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ HÌNH
Trang
Hình 2.1

Tổng ñàn gia súc phân theo loài (1000 con) ...............................26

Hình 2.2

Sản lượng gia súc phân theo loài (1000 tấn)...............................27

Sơ ñồ 1

Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn
thịt của hộ nông dân..................................................................79

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CPTG

Chi phí trung gian

DT

Diện tích

ðBSCL

ðồng Bằng Sông Cửu Long

ðBSH

ðồng Bằng Sông Hồng

ðHNTB

Duyên Hải Nam Trung Bộ

ðNB

ðông Nam Bộ

GO


Tổng thu

GT

Giá thành

HQSD

Hiệu quả sử dụng

IC

Chi phí trung gian

MI

Thu nhập hỗn hợp

PR

Lãi gộp

PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

SLT

Sản lượng thịt


TLT

Tổng lợn thịt

TC

Tổng chi phí

TCTK

Tổng cục thống kê

TP

Tiêm phòng

TSCð

Tài sản cố ñịnh

VA

Giá trị gia tăng

V

Công lao ñộng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


ix


PHẦN I. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Chăn nuôi lợn ñóng vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp nguồn
thịt có dinh dưỡng cao cho người tiêu dùng và mang lại thu nhập cho hộ chăn
nuôi. Cũng như thu nhập khác cho người chăn nuôi, chăn nuôi lợn ñang ñược
coi là một giải pháp quan trọng trong phát triển nông thôn.
Trong chăn nuôi, chăn nuôi lợn ở Việt Nam ñược coi là quan trọng
nhất của nghành. Eprecht (2005) chứng minh ñược rằng, chăn nuôi lợn
mang lại thu nhập cao nhất trong các ngành chăn nuôi của hộ nông dân.
Ngoài ra thịt lợn lại ñược người tiêu dùng tiêu thụ nhiều nhất trong các
loại thịt, chiếm tới trên 70%. Eprecht (2005) còn chỉ ra rằng có mối liên hệ
chặt chẽ giữa thu nhập cao nhất từ chăn nuôi lợn và các vùng nghèo nhất
của Việt Nam.
Theo số liệu của tổng cục thống kê, giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi
ñóng góp vào giá trị sản xuất nông nghiệp từ 19,33% năm 2000 ñến 24,5%
năm 2010. Từ năm 2000 ñến 2010 số lượng lợn nuôi trong cả nước tăng lên
gần 40% từ 20.193,8 con năm 1998 lên 27.373,1 con năm 2010. Mặc dù số
con chăn nuôi có xu hướng giảm trong năm 2005 và 2008 do dịch bệnh xẩy ra.
Khối lượng xuất chuồng từ năm 2000 ñến năm 2010 tăng lên 2,14 lần từ
1.418,1 nghìn tấn ñến năm 2010 là 3.036,4 nghìn tấn.
Chăn nuôi lợn chủ yếu ở hộ nông dân chiếm tới 81,4% (theo cục chăn
nuôi năm 2011), quy mô chăn nuôi còn rất nhỏ, hầu hết các hộ chăn nuôi lợn
mới dừng ở quy mô gia trại.
Trong môi trường tự do hoá thương mại ngày càng tăng của Việt Nam,
câu hỏi ñặt ra là, liệu chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói riêng sẽ có khả
năng duy trì vai trò quan trọng trong ña dạng hoá nguồn thu nhập trong nông

nghiệp hay không?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


Việt Nam ñang trong tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế. Hiện nước
ta ñang thực hiện chương trình cắt giảm thuế quan theo hiệp ñịnh ưu ñãi thuế
quan (CEPT) và tổ chức WTO, vấn ñề hiệu quả ñang là một vấn ñề thời sự của
tất cả các ngành kinh tế, trong ñó có chăn nuôi.
Bắc Ninh là một tỉnh cận kề với thủ ñô Hà Nội, là cửa ngõ phía Bắc
của thủ ñô Hà Nội, gần sân bay Quốc tế Nội Bài, nằm trong vùng kinh tế
trọng ñiểm: Hà nội? Hải Phòng? Quảng Ninh. Bắc Ninh có các trục ñường
giao thông lớn quan trọng chạy qua nối liền tỉnh với các Trung tâm kinh
tế, văn hoá và thương mại của phía Bắc.
Trong những năm qua chăn nuôi lợn ở tỉnh Bắc Ninh khá phát triển
nhiều mộ hình chăn nuôi phát triển có hiệu quả kinh tế cao. ðiều ñáng chú
ý là chăn nuôi lợn ở Bắc Ninh lại có xu hướng giảm 2001 ñến 2010 trung
bình -0,8% năm. Có thể là do dịch bệnh Tai Xanh và Lở Mồm Long móng
xẩy ra trong khoảng 2005- 2008 ở vùng này và cũng có thể do giá thức ăn
tăng ñột biến, giá các loại dịch vụ khác cũng tăng và giá lợn giảm mạnh,
nên ñàn lợn nái và lợn thịt giảm mạnh ở vùng này trong ñó có tỉnh Bắc
Ninh chịu ảnh hưởng lớn vì dịch bệnh xẩy ra.
Câu hỏi ñặt ra cho các nhà nghiên cứu và chỉ ñạo sản xuất của tỉnh là:
thực trạng chăn nuôi lợn của tỉnh có hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường hay
không? Yếu tố nào ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn? làm thế nào
ñể nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn phát triển một cách bền vững?
ðể góp phần làm rõ các câu hỏi trên. Vì vậy chúng tôi lựa chọn nghiên cứu
ñề tài:
“Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố ñến hiệu quả kinh tế chăn

nuôi lợn thịt của hộ nông dân ở tỉnh Bắc Ninh”.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


1.2 Mục tiêu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở xác ñịnh hiệu quả kinh tế, phân tích các yếu tố ảnh hưởng
ñến hiệu quả kinh tế, mà ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế
chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân ở tỉnh Bắc Ninh một cách bền vững.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế và các yếu tố ảnh
hưởng ñến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân.
- Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố ñến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt
của hộ nông dân ở tỉnh Bắc Ninh
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt
của hộ nông dân ở tỉnh Bắc Ninh trong các năm tới.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt ñược xác ñịnh như
thế nào?
Hộ nông dân chăn nuôi lợn thịt ở tỉnh Bắc Ninh có kết quả và
hiệu quả kinh tế như thế nào?
Mối quan hệ ảnh hưởng giữa các yếu tố tới kết quả và hiệu quả
kinh tế chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân tỉnh Bắc Ninh ra sao?
Cần những giải pháp nào ñể ñẩy mạnh phát triển chăn nuôi lợn
thịt hộ nông dân của tỉnh theo hướng bền vững?
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu

- ðối tượng nghiên cứu chính là các hộ chăn nuôi lợn thịt ở tỉnh Bắc Ninh.
- Các hộ chăn nuôi lợn thịt theo các quy mô khác nhau, theo các phương
thức chăn nuôi khác nhau (hộ khép kín và hộ chuyên thịt), theo loại cơ sở (hộ
trang trại và hộ nông dân).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


- Các yếu tố kỹ thuật, kinh tế ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn
thịt của hộ: ( nhóm yếu tố về kỹ thuật, nhóm yếu tố về kinh tế - tổ chức).
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian:
ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu các hộ chăn nuôi lợn thịt trên ñịa
bàn tỉnh Bắc Ninh với 140 hộ ñược khảo sát tại 4 xã (xã Nghĩa ðạo, Ninh
Xá, Văn Môn và Yên Phụ) thuộc 2 huyện (Yên Phong và Thuận Thành) của
tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi về thời gian:
Dữ liệu sử dụng ñể ñánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng ñến
hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợng thịt của các hộ chăn nuôi, thu thập chủ yều từ
năm 2011 và năm 2009, các giải pháp ñề xuất có thể áp dụng ñến năm 2015.
- Phạm vi về nội dung:
Xác ñịnh và tính toán các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí, lao ñộng
chăn nuôi lợn thịt.
Xác ñịnh mối quan hệ và mực ñộ ảnh hưởng của hai nhóm yếu tố
chủ yếu (kỹ thuật và kinh tế - tổ chức) ảnh hưởng ñến kết quả và hiệu quả
sử dụng chi phí, lao ñộng của hộ nông dân chăn nuôi lợn thịt.
ðề xuất một số giải pháp về kỹ thuật và kinh tế tổ chức nhằm nâng
cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


Phần II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ðẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI LỢN THỊT
CỦA HỘ NÔNG DÂN
2. Lý luận về các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn
thịt của hộ nông dân
2.1 Lý luận về hiệu quả kinh tế
2.1.1 Quan niệm về hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù của kinh tế học phản ảnh về mặt chất
lượng của các hoạt ñộng sản xuất – kinh doanh. Trong quá trình sản xuất kinh
doanh, do chịu sự chi phối bởi quy luật khan hiếm nguồn lực, trong khi ñó nhu
cầu của xã hội tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng nên trong quá trình
sản xuất kinh doanh phải tiết kiệm nguồn lực, chi phí, ñồng thời phải thoả mãn
nhu cầu ngày càng tăng về số lượng và chất lượng sản phẩm.
Xung quanh vấn ñề hiệu quả kinh tế có nhiều quan niệm khác nhau. Có
thể ñiểm qua một số quan niệm về hiệu quả kinh tế như sau:
Quan niệm thứ nhất: Hiệu quả ñược ño bằng thước ño hiệu số giữa kết
quả ñạt ñược và chi phí phải bỏ ra ñể ñạt ñược kết quả ñó.
H=Q-C
Trong ñó: H là hiệu quả kinh tế; Q là kết quả sản xuất; C là chi phí bỏ ra
trong quá trình sản xuất.
Theo quan niệm này thì hiệu quả kinh tế ñồng nghĩa với lợi nhuận, mà
lợi nhuận lại là kết quả của một quá trình sản xuất. Do vậy, nếu dùng chỉ tiêu
này sẽ không phản ảnh ñược chính xác chất lượng công tác và năng suất lao
ñộng xã hội khi sản xuất có cùng một kết quả.
Quan niệm thứ hai: Hiệu quả kinh tế ñược xác ñịnh bởi tỷ số giữa kết quả thu

ñược và chi phí bỏ ra ñể ñạt ñược kết quả ñó của một quá trình sản xuất.
H=Q/C
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


Quan niệm này có ưu ñiểm là so sánh ñược chất lượng quá trình sản
xuất – kinh doanh, nhưng lại chưa tách ra ñể phân tích ñược phần nào là do kết
quả của chất lượng hoạt ñộng sản xuất – kinh doanh phần nào là do tác ñộng
của các yếu tố tự nhiên ñem lại. Mặt khác, quan niệm này chỉ ñồng nhất về
yếu tố thời gian khi so sánh chất lượng công việc giữa các chủ thể sản xuất –
kinh doanh. Khi thay ñổi về yếu tố thời gian hoặc ở các thời ñiểm khác nhau nếu
sử dụng quan niệm này thì việc so sánh sẽ không còn ý nghĩa chính xác nữa.
Quan niệm thứ ba: Hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa phần kết quả tăng thêm
với phần chi phí tăng thêm ñể làm ra sản phẩm.
HCB= ∆Q / ∆C
Trong ñó: HCB là hiệu quả kinh tế cận biên; ∆Q là phần tăng thêm của
kết quả sản xuất; ∆C là phần tăng thêm của chi phí sản xuất.
Quan niệm này có ưu ñiểm là sẽ chỉ ra ñược ñiểm dừng tối ưu cho sự
ñầu tư tăng thêm ñể sản xuất sản phẩm. Quan niệm này chỉ ra ñược mối quan
hệ giữa chi phí cơ hội và giá trị cơ hội của quá trình sản xuất – kinh doanh,
nhưng lại không phản ảnh ñược tổng thể hiệu quả kinh tế chung của cả tổng
thể quá trình sản xuất – kinh doanh.
Quan niệm thứ tư: Hiệu quả kinh tế (EE) là thước ño mức ñộ thành công của
người sản xuất trong việc lựa chọn lượng ñầu vào và ñầu ra một cách tối ưu. Hiệu
quả kinh tế ñược tính bằng tích của hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ.
Farell (1957) ñã ñưa ra khái niệm về hiệu quả gồm hai thành phần cấu
thành ñó là hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Hiệu quả kỹ thuật (TE)
phản ánh khả năng của một hộ sản xuất có thể tối ña hoá sản lượng ñầu ra với

một lượng ñầu vào và công nghệ nhất ñịnh.
Hiệu quả phân bổ (AE) phản ánh khả năng của hộ sản xuất sử dụng tổ
hợp các ñầu vào ở một góc ñộ tốt nhất với mức giá và công nghệ nhất ñịnh.
Nghĩa là tỷ số giữa sản phẩm biên của hai yếu tố ñầu vào nào ñó sẽ bằng tỷ số
giá cả giữa chúng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


Như vậy, xung quanh vấn ñề hiệu quả kinh tế có nhiều quan niệm khác
nhau. Do vậy, theo chúng tôi, khi nghiên cứu hiệu quả kinh tế của các hoạt
ñộng sản xuất – kinh doanh chăn nuôi lợn thịt thì cần phải kết hợp các quan
niệm khác nhau ñể vừa phản ảnh ñược cả về mức ñộ, quy mô của hoạt ñộng
vừa phản ảnh ñược cả về chất lượng công tác của toàn bộ quá trình hoạt ñộng
sản xuất – kinh doanh.
2.1.2. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế
a, Nội dung kinh tế
Hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp ñã ñược nhiều tác giả
nghiên cứu, trong ñó phải kể ñến Farrell (1957), Schultz (1964), Rizzo (1979)
và Ellis (1993). Có 3 khái niệm cơ bản về hiệu quả, ñó là
− Hiệu quả kỹ thuật.
− Hiệu quả phân bổ các nguồn lực.
− Hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kỹ thuật
Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm ñạt ñược trên một ñơn vị chi
phí ñầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những ñiều kiện cụ
thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật
thường ñược áp dụng rộng rãi trong kinh tế vi mô ñể xem xét tình hình sử

dụng nguồn lực cụ thể. Hiệu quả này thường ñược phản ảnh trong mối quan
hệ về các hàm sản xuất.
Hiệu quả phân bổ
Hiệu quả phân bổ là hiệu quả trong ñó các yếu tố giá sản phẩm và giá
ñầu vào ñược tính ñể phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một ñồng chi phí
chi thêm về ñầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả kỹ thuật và hiệu
quả phân bổ có tính ñến các yếu tố về giá của ñầu vào và giá của ñầu ra vì thế
nó còn ñược gọi là hiệu quả giá.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong ñó sản xuất ñạt cả
hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. ðiều này có nghĩa là cả hai yếu tố
hiện vật và giá trị ñều ñược tính ñến khi xem xét việc sử dụng các nguồn
lực trong nông nghiệp. Nếu trong sản xuất chỉ ñạt ñược một trong hai chỉ
tiêu hiệu quả kỹ thuật hoặc hiệu quả phân bổ thì mới chỉ là ñiều kiện cần
chứ chưa phải ñiều kiện ñủ ñể ñạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi mà việc sử
dụng nguồn lực ñạt cả hai chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ
thì khi ñó sản xuất mới ñạt ñược hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế chỉ thể
hiện mục ñích của người sản xuất là làm cho lợi nhuận tối ña.
b. Bản chất của hiệu quả kinh tế
Từ các quan niệm và nội dung của hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp
thì bản chất của hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp nói chung, trong chăn nuôi
lợn và ñặc biệt là lợn thịt nói riêng, có thể hiểu ở các góc ñộ như sau.
- Hiệu quả kỹ thuật trong chăn nuôi thực chất là quá trình thâm canh
tăng năng suất vật nuôi. Có nghĩa là khi ta ñầu tư các chi phí ñầu vào (giống,

thức ăn, kỹ thuật…) sao cho có hiệu quả nhất ñể có ñược khối lượng sản phẩm
ñạt cao nhất, thu ñược vốn và lợi nhuận cao nhất với tốc ñộ cao hơn tốc ñộ của
việc tăng các yếu tố ñầu vào…
- Tiết kiệm ñược chi phí sản xuất trên 1 ñợn vị ñầu ra của sản phẩm mà
sản phẩm ñầu ra của lợn thịt là giá thành/1kg thịt lợn hơi khi xuất chuồng. Có
nghĩa là giảm ñược các ñầu vào như thức ăn, lao ñộng, giống, chi phí
khác…v.v. ñể làm cho giá thành giảm nhanh hơn giá mua của sản phẩm khi
thị trường biến ñộng.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp là một quá trình
phát triển trình ñộ sản xuất. Trong một chu kỳ sản xuất kết thúc ta xác ñịnh và
ñánh giá ñược mức ñộ hiệu quả kinh tế ñem lại ở mức ñộ nào, ñể từ ñó tìm ra
các ưu ñặc ñiểm của hiệu quả kinh tế và sau ñó làm tăng hiệu quả kinh tế ñể từ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8


ñó cải thiện các yếu tố sao cho các yếu tố giảm không làm ảnh hưởng ñến hiệu
quả kinh tế và làm cho các yếu tố có lợi tăng lên ñể thúc ñẩy hiệu quả kinh tế
tăng lên ñể từ ñó không ngừng phát triển với mục ñích là nâng cao năng suất,
chất lượng cây trồng, vật nuôi và ñời sống lao ñộng xã hội.
2.1.3 Xác ñịnh và ñánh giá hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt
a, Xác ñịnh hiệu quả kinh tế
Từ những quan niệm và nội dung về hiệu quả kinh tế nêu ra ở trên, theo
chúng tôi ñể xác ñịnh hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp ta cần xác
ñịnh ñược nội dung sau:
Lựa chọn ñược công thức tính toán cho phù hợp. Thông thường với
trình ñộ quản lý và ghi chép còn hạn chế hộ chăn nuôi lợn thịt nên thường sử
dụng cách tính toàn phần là tỷ số giữa kết quả thu ñược và chi phí bỏ ra ñể ñạt
ñược kết quả của một quá trình sản xuất.

H=Q/C
quan niệm này phản ánh ñồng nhất về yếu tố thời gian khi so sánh chất lượng
công việc giữa các chủ thể sản xuất – kinh doanh.
Trong ñó :
Q: Kết quả sản xuất chăn nuôi lợn thịt (khối lượng xuất chuồng, tổng
thu, thu nhập hỗn hợp, lợi nhuận….)
C: Chi phí mà hộ bỏ ra có thể là chi phí trung gian, tổng chi phí, chi lao ñộng
Khi xác ñịnh hiệu quả kinh tế theo công thức này, vần ñề ñặt ra ở ñây là
chúng ta phải xác ñịnh ñược kết quả của sản xuất (Q), chí phí (C). Trong
trường hợp không xác ñịnh cụ thể thì cần phải có giả thiết cụ thể.
b, ðánh giá hiệu quả kinh tế
ðánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt chúng ta cần so sánh các chỉ
tiêu hiệu quả kinh tế tính ñược giữa các qui mô khác nhau, phương thức chăn
nuôi khác nhau và loại cơ sở chăn nuôi khác nhau, kết quả sử dụng các yếu tố
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


ñầu vào khác nhau và xác ñịnh gốc so sánh ñể làm tiêu chuẩn ñánh giá hiệu
quả. Ngoài ra còn ñóng góp cho kết quả xã hội, môi trường mà chăn nuôi lợn
thịt của hộ nông dân mang lại. Tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả kinh tế là các
quan ñiểm, nguyên tắc ñánh giá hiệu quả kinh tế trong những ñiều kiện cụ
thể ở một giai ñoạn nhất ñịnh thường là trong một năm hoặc một thời kỳ.
2.1.4. Các chỉ tiêu thống kê và hiệu quả kinh tế thường dùng trong nông
nghiệp
a, Các chỉ tiêu kết quả
Kết quả sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp là toàn bộ sản phẩm vật
chất và dịch vụ do lao ñộng nông nghiệp sáng tạo ra trong một thời kỳ (thường
tính là một năm). Các sản phẩm vật chất và dịch vụ thể hiện ở các hình thái hiện

vật khác nhau, nên ñể phân tích kết quả của toàn ngành người ta thường dùng
các chỉ tiêu sau.
+ Giá trị sản xuất (GO) là toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch vụ do
lao ñộng sáng tạo ra trọng một thời kỳ
Chỉ tiêu này ñược tính theo số lượng các loại sản phẩm nhân với giá cả
tương ứng của các sản phẩm ñó:
n

GO = ∑ XiPi
1

Trong ñó:
GO : Giá trị ñầu ra của hoạt ñộng chăn nuôi lợn thịt
Xi

: Số lượng loại sản phẩm i (khối lượng xuất chuồng )

Pi

: Giá thị trường của sản phẩm i

Trong chăn nuôi lợn thịt ở nông hộ, sản phẩm ñầu ra là lợn thịt. Ngoài ra
còn có sản phẩm phụ như phân bón.
Về giá cả, GO có thể ñược tính theo 2 loại giá ñó là:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10



− Giá cố ñịnh: GO ñược tính theo giá cố ñịnh khi cần so sánh giá trị sản
xuất giữa các thời kỳ khác nhau. Tuy nhiên, việc tính toán GO theo giá
cố ñịnh không làm rõ ñược sự biến ñổi của giá thị trường;
− Giá thực tế (giá hiện hành): GO ñược tính theo giá thực tế khi cần xem
xét kết quả thực hàng năm. Song tính GO theo giá thực tế thì việc so
sánh GO ở các thời kỳ khác nhau không có ý nghĩa bởi vì không loại trừ
ñược ảnh hưởng của lạm phát và biến ñộng giá cả trên thị trường.
+ Giá trị gia tăng (VA) là giá trị mới sáng tạo ra trong quá trình sản xuất kinh
doanh hay hiệu số của giá trị sản xuất và chi phí trung gian.
Giá trị tăng thêm ñược biểu thị bằng công thức:
VA = GO – IC
Trong công thức này:
VA : Giá trị tăng thêm
GO : Giá trị sản xuất
IC : Chi phí trung gian
+ Thu nhập hỗn hợp (MI) do công lao ñộng trong sản xuất nông nghiệp chưa hạch
toán ñược rõ ràng nên thu nhập hỗn hợp ñược dùng ñể phản ảnh kết quả của người
lao ñộng (bao gồm cả công lao ñộng) tạo ra trong một thời kỳ
Thu nhập hỗn hợp ñược tính bằng công thức:
MI = VA – (A + T)
Trong ñó:
MI : Thu nhập hỗn hợp
A

: Khấu hao tài sản cố ñịnh

T

: Thuế


Thu nhập hỗn hợp là hiệu số giữa giá trị tăng thêm với chi phí khấu
hao tài sản cố ñịnh và thuế phải nộp trong quá trình sản xuất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


+ Lợi nhuận (Pr) là lợi nhuận thuần trong sản xuất kinh doanh là sự chênh
lệch giữa doanh thu với tổng chi phí bỏ ra trong một thời kỳ (một năm)
Lợi nhuận ñược tính bằng công thức:
Pr = TR – TC
Trong công thức này: TR là doanh thu thuần của người sản xuất kinh
doanh trong khâu sản xuất kinh doanh thu ñược có thể là GO
TC là toàn bộ chi phí thực tế mà người lao ñộng bỏ ra: bao gồm chi phí
vật chất, dịch vụ, khấu hao tài sản cố ñinh, thuế, công lao ñộng và gia ñình...
+ Chi phí trung gian (IC)
Chi phí trung gian là toàn bộ các khoản chi phí vật chất và dịch vụ
thường xuyên ñược sử dụng trong quá trình sản xuất, chi phí trung gian ñược
biểu thị bằng công thức:
n

IC =



C

jG


j

1

Trong ñó: IC : Chi phí trung gian
Cj : Khối lượng ñầu tư ñầu vào thứ j
Gj : ðơn giá ñầu vào thứ j
b) Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế
Hiệu quả sử dụng chi phí trung gian
+ Tỷ suất giá trị tăng thêm theo chi phí trung gian (TVA)
Tỷ suất giá trị tăng thêm theo chi phí trung gian là chỉ tiêu ñánh giá chất
lượng của ñầu tư trong sản xuất nông nghiệp. Tỷ suất giá trị tăng thêm theo
chi phí trung gian ñược biểu thị bằng công thức :
TVA = VA/IC
Nhìn công thức biểu thị TVA cho thấy: Giá trị TVA cho biết cứ bỏ 1 ñồng
vào thì sẽ thu ñược bao nhiêu ñồng giá trị tăng thêm, TVA là chỉ tiêu ñánh giá hiệu
quả ñầu tư về mặt chất lượng (ñơn vị tính TVA là lần), TVA có giá trị lớn thì sản
xuất có hiệu quả cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


Tỷ suất giá trị tăng thêm theo chi phí trung gian thường ñược tính toán cho
từng loại sản phẩm, ñây là chỉ tiêu quan trọng cho việc ñưa ra quyết ñịnh nên sản
xuất loại sản phẩm nào.
+ Tỷ suất thu nhập hỗn hợp theo chi phí trung gian (TMI)
Tỷ suất thu nhập hỗn hợp theo chi phí trung gian là chỉ tiêu phản ánh chất
lượng ñầu tư trong sản xuất nông nghiệp, TMI ñược biểu thị bằng công thức :
TMI = MI/IC

Giá trị của TMI cho biết cứ bỏ 1 ñồng chi phí trung gian thì thu ñược
bao nhiêu ñồng thu nhập hỗn hợp. Về bản chất chỉ tiêu này gần giống như chỉ
tiêu tỷ suất lợi nhuận thường tính toán trước ñây.
TMI cũng thường ñược tính toán cho từng loại sản phẩm, nhưng ñã tính
ñến chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh, chi phí phân bổ và thuế. Do vậy, chỉ tiêu
này có thể coi là quan trọng cho hộ tham khảo ñể ñưa ra quyết ñịnh sản xuất.
ðơn vị của TMI là lần.
Hiệu quả sử dụng lao ñộng
+ Thu nhập hỗn hợp trên 1 công lao ñộng (MI/V)
Thu nhập hỗn hợp trên 1 công lao ñộng là giá trị một ngày công lao
ñộng. Chỉ tiêu này ñược biểu thị bằng công thức :
TV = MI/V (ðơn vị tính: ñồng/công)
Trong kinh tế hộ gia ñình, TV phản ảnh giá trị thực của lao ñộng ñã bỏ ra
trong quá trình sản xuất. ðối với trình ñộ hạch toán của hộ hiện nay, họ rất quan
tâm ñến một ngày lao ñộng họ thu ñược giá trị bao nhiêu ñể từ ñó ñưa ra quyết
ñịnh sản xuất.Trên thực tế có những sản phẩm khi ñưa vào sản xuất có thể ñem
lại giá trị ngày công lao ñộng có giá trị cao nhưng lại thu hút ít ngày công lao
ñộng, có những sản phẩm tuy giá trị ngày công lao ñộng thấp hơn song lại thu hút
ñược nhiều lao ñộng, kết quả là tổng thu nhập hỗn hợp vẫn lớn hơn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


Hiệu quả sử dụng tổng chi phí
+ Tỷ suất giá trị tăng thêm theo tổng chi phí (ZVA)
Tỷ suất giá trị tăng thêm theo tổng chi phí là chỉ tiêu ñánh giá chất
lượng của ñầu tư trong sản xuất nông nghiệp. Tỷ suất giá trị tăng thêm theo
tổng chi phí ñược biểu thị bằng công thức :
ZVA = VA/TC

Nhìn công thức biểu thị ZVA cho thấy: Giá trị ZVA cho biết cứ bỏ 1 ñồng
tổng chi phí vào thì sẽ thu ñược bao nhiêu ñồng giá trị tăng thêm, ZVA là chỉ tiêu
ñánh giá hiệu quả ñầu tư về mặt chất lượng (ñơn vị tính ZVA là: lần), ZVA có giá
trị lớn thì sản xuất có hiệu quả cao.
Tỷ suất giá trị tăng thêm theo tổng chi phí thường ñược tính toán cho từng
loại sản phẩm, ñây là chỉ tiêu quan trọng cho việc ñưa ra quyết ñịnh nên sản xuất
loại sản phẩm nào.
+ Tỷ suất lợi nhuận theo tổng chi phí (ZPR)
Tỷ suất lợi nhuận theo tổng chi phí là tỷ số giữa giá trị sản xuất thu
ñược và tổng chi phí ñã tiêu hao trong quá trình sản xuất. Tỷ suất lợi nhuận
theo chi phí ñược biểu thị bằng công thức:
ZPR = Pr/TC (ðơn vị tính: lần)
Trong ñó: ZPR là tỷ xuất lợi nhuận theo tổng chi phí.
Pr là lợi nhuận sản xuất,
TC là tổng chi phí sản xuất.
Tỷ suất lợi nhuận theo tổng chi phí là chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả theo
tổng chi phí, giá trị của chỉ tiêu này cho biết cứ bỏ ra 1 ñồng chi phí sẽ thu
ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Z càng lớn thì sản xuất càng ñạt hiệu quả kinh
tế cao.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


Tỷ suất lợi nhuận thường ñược tính theo từng loại sản phẩm ñể so sánh
chỉ tiêu này với các loại sản phẩm khác làm ñiều kiện ñể hộ ñưa ra quyết ñịnh
nên sản xuất loại sản phẩm nào.
+ Giá thành ñơn vị sản phẩm
Giá thành ñơn vị sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp ñánh giá kết

quả của quá trình kết hợp giữa các yếu tố trong sản xuất - kinh doanh. Giá
thành sản phẩm bao gồm hai phần: chi phí vật chất ñể sản xuất ra sản phẩm
(C) và chi phí lao ñộng (V).
Chỉ tiêu giá thành ñơn vị sản phẩm ñược chúng tôi sử dụng ñể ñánh giá
hiệu quả chăn nuôi lợn ở các ñịa phương nghiên cứu. Công thức chung ñể tính
giá thành như sau:
Giá thành ñơn vị
sản phẩm

Tổng chi phí vật chất
Tổng chi phí lao ñộng
+
(C)
(V)
=
Khối lượng sản phẩm

Chi phí lao ñộng gồm cả chi phí lao ñộng thuê ngoài và lao ñộng gia
ñình. Chi phí lao ñộng gia ñình ñược tính bằng số ngày công lao ñộng gia
ñình sử dụng trong chăn nuôi lợn nhân với ñơn giá ngày công. ðơn giá
ngày công lao ñộng gia ñình tính theo ñơn giá ngày công lao ñộng thuê
ngoài ngay tại ñịa phương.
Nhưng do việt nam chăn nuôi vẫn mang tính nhỏ lẻ tự phát chiếm ñến
81,4% nên hầu như người dân vẫn chưa có ý thức ghi chép cụ thể và ñầy ñủ
nên giá thành thu ñược ở ñây vẫn mang tính chất chưa ñược hoàn chỉnh. Vì
một số phải tính bằng khả năng ước lượng và ghi nhớ của hộ chăn nuôi như
chi phí thức ăn, chi phí lao ñộng, chi phí khấu hao, chi phí khác mang tính ước
lượng và ghi nhớ của người chăn nuôi do vậy giá thành ở tính ñược chỉ mang
tính tương ñối và chưa ñầy ñủ.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

15


×