Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi thử MClass môn sinh số 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.32 KB, 6 trang )

Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Đề thi số 18
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh: .............................
Câu 1: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có hiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình
giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào
sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng ?
A. Trong giảm phân I ở mẹ, cặp NST 21 không phân li. Ở bố giảm phân bình thường
B. Trong giảm phân II ở bố, cặp NST 21 không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân II ở mẹ, cặp NST 23 không phân li. Ở bố giảm phân bình thường
D. Trong giảm phân I ở bố, cặp NST 23 không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường
âu 2: Khái niệm “Biến dị cá thể” của Đacuyn tương ứng với loại biến dị nào trong quan niệm hiện
đại?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến nhiễm sắc thể.
C. Biến dị di truyền.
D. Thường biến.
Câu 3: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?
A. AaBbCcDd x aabbccDD.
B. AaBbCcDd x aaBBccDD.
C. AaBbCcDd x AaBbCcDd.
D. AABBCCDD x aabbccdd.
Câu 4: Gen A nằm trên nhiễm sắc thể X có 5 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen,
gen D nằm trên nhiễm sắc thể Y có 2 alen. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen này là


A. 75.
B. 90.
C. 135.
D. 100.
Câu 5: Trong một trang trại nuôi rất nhiều gà, chẳng may một vài con bị cúm H5N1 rồi lây lan
sang nhiều con khác. Yếu tố sinh thái đúng nhất gây ra hiện tượng trên là:
A. Yếu tố vô sinh
B. Yếu tố không phụ thuộc mật độ
C. Yếu tố phụ thuộc mật độ
D. Yếu tố giới hạn
Câu 6: Xét các mối quan hệ sau:
(1). Phong lan bám trên cây gỗ
(4). Chim mỏ đỏ và linh dương
(2). Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu
(5). Lươn biển và cá nhỏ
(3). Cây nắm ấm và ruồi
(6). Cây tầm gửi và cây gỗ
Mối quan hệ hợp tác là:
A. (4), (5)
B. (1), (2), (3), (4), (5)
C. (1), (2), (4), (5), (6)
D. (2), (4), (5), (6)
Câu 7: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 2 alen nằm trên NST giới tính X không có alen
tương ứng trên Y, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái

Hotline: 0964.947.392

Page 1



Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

mắt đỏ dị hợp lai với ruồi đực mắt trắng thu được F1. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên
với nhau thì ở F2 ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.

B.

C.

D.

Câu 8: Ba loài ếch – Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica – cùng giao phối trong một
cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng
kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại ngăn cách nào và là kiểu cách li gì?
A. Ngăn cách trước hợp tử và được gọi là cách li tập tính
B. Ngăn cách trước hợp tử và được gọi là cách li thời gian
C. Ngăn cách sau hợp tử và được gọi là cách li tập tính
D. Ngăn cách sau hợp tử và được gọi là không hình thành con lai
Câu 9: Cho phép lai: AaBbDd x AaBbDd. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát sinh
giao tử. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang 3 alen trội và 3 alen lặn ở thế hệ sau là:
A.

B.

C.

D.


Câu 10: Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng khởi động là nơi
A. prôtêin ức chế có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã.
B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
C. ARN pôlymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường
lăctôzơ.
Câu 11: Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau: A B C D E F . G H I K, sau đột
biến thành A B C D G . F E H I K hậu quả của dạng đột biến này là
A. gây chết hoặc giảm sức sống.
B. tăng sức đề kháng cho cơ thể.
C. ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể.
D. tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.
Câu 12: Trong những dạng đột biến sau đây dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen có
trong nhóm liên kết?
1. Đột biến đảo đoạn.
2. Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
3. Đột biến mất đoạn.
4. Đột biến lặp đoạn
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 2, 4.
Câu 13: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen
V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng thân xám,
cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1.Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau.
Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh cụt ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 12,5%.

B. 25%.
C. 50%.
D. 6,26%.
Câu 14: Savan là khu sinh học trên cạn thuộc
A. Vùng nhiệt đới
B. Vùng ôn đới C. Vùng cận bắc cực D. Vùng bắc cực
Câu 15: Áp lực của chọn lọc tự nhiên so với áp lực của quá trình đột biến như thế nào?
A. Áp lực của chọn lọc tự nhiên bằng áp lực của quá trình đột biến
B. Áp lực của chọn lọc tự nhiên nhỏ hơn áp lực của quá trình đột biến
C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn một ít so với áp lực của quá trình đột biến
D. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn nhiều so với áp lực của quá trình đột biến
Câu 17: Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng, alen b quy định cánh dài, alen
b quy định cánh cụt. gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST X. Gen quy
Hotline: 0964.947.392

Page 2


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

định dạng cánh nằm trên NST thường. Số kiểu giao phối có thể có trong quần thể ruồi giấm về hai
tính trạng trên là bao nhiêu?
A. 15
B. 9
C. 27
D. 54
Câu 18: Một nhà khoa học quan sát hoạt động của 2 đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến
kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết

luận như vậy?
A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.
B. Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau.
C. Các con ong của hai đàn bay giao hoan vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản.
D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản.
Câu 19: Theo quan niệm hiện đại, thì tần số alen trong quần thể sẽ bị thay đổi nhanh chóng do
nguyên nhân
A. khi kích thước của quần thể bị giảm mạnh.
B. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau.
C. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên.
D. môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định.
Câu 20: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị
chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này hình thành do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
Câu 21: Dương xỉ phát triển mạnh nhất vào đại nào, kỉ nào sau đây?
A. Kỉ tam điệp, đại trung sinh.
B. Kỉ than đá, đại cổ sinh.
C. Kỉ silua, đại cổ sinh.
D. Kỉ pecmi, đại cổ sinh.
Câu 22. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể
ngẫu phối dạng cân bằng về di truyền, A có tần số 0,3 và B có tần số 0,7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ
A. 0,42.
B. 0,3318.
C. 0,0378.
D. 0,21.
Câu 23: Khi cho giao phối giữa nòi chuột lông đen với nòi chuột lông trắng được F1 toàn lông
xám. Cho F1 lai với chuột lông đen thu được 3 lông xám: 3: Lông đen: 2 lông trắng. Nếu cho F1 lai

với nhau thì ở F2 thu được tỉ lệ:
A. 9: Lông xám: 3 lông đen: 4 lông trắng
B. 9: Lông xám: 4 lông đen: 3 lông trắng
C. 9: Lông xám: 6 lông đen: 1 lông trắng
D. 12: Lông xám: 3 lông đen: 1 lông trắng
Câu 24: Xét 4 quần thể của một loài cây thân thảo sống trong 4 môi trường có diện tích khác nhau,
quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước(số lượng) lớn nhất?
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 520m2 và có mật độ 18 cá thể/1m2
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 340m2 và có mật độ 56 cá thể/1m2
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 780m2 và có mật độ 24 cá thể/1m2
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 280m2 và có mật độ 16 cá thể/1m2
Câu 25: Một loài sinh vật có giới hạn chịu đụng về nhiệt độ từ 200C đến 340C, giới hạn về độ ẩm
từ 70% đến 92%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống được ở môi trường
nào?
A. Môi trường có nhiệt độ từ 190C đến 340C , độ ẩm từ 71% đến 91%
Hotline: 0964.947.392

Page 3


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

B. Môi trường có nhiệt độ từ 240C đến 390C , độ ẩm từ 80% đến 92%
C. Môi trường có nhiệt độ từ 260C đến 320C , độ ẩm từ 78% đến 87%
D. Môi trường có nhiệt độ từ 170C đến 340C , độ ẩm từ 68% đến 90%
Câu 26: Ở người, alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay
trái. Các gen nằm trên NST thường. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông
thuận tay phải thuộc quần thể này. Biết xác suất bắt gặp người thuận tay phải là trong quần thể là

64% . Tính theo lý thuyết, xác suất sinh đứa con trai thuận tay phải của họ là bao nhiêu?
A. 0.06
B. 0,04
C. 0,625
D. 0,3125
Câu 27: Cho các thông tin:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.
(3) Xảy ra ở cả động vật và thực vật.
(4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Trong 5 thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn
NST và đột biến lệch bội dạng thể một?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 28: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
B. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
C. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
D. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
Câu 29: Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng, kiểu
gen aa quy định hoa trắng. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đang có cấu trúc di truyền cân
bằng theo định luật Hacđi- Vanbec?
A. 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa vàng.
B. 25% cây hoa đỏ: 50% cây cây hoa trắng: 25% cây hoa vàng.
C. 75% cây hoa vàng: 25% cây hoa trắng.
D. 16% cây hoa đỏ: 48% cây hoa vàng: 36% cây hoa trắng.
Câu 30: Một cơ thể có kiểu gen AB/ab. Nếu có 200 tế bào sinh dục của cơ thể này giảm phân tạo

tinh trùng, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen ở cặp NST chứa cặp gen trên. Tính theo lý
thuyết, tỉ lệ giao tử mang A và B (giao tử AB) được tạo ra là:
A. 37,5%
B. 12,5%
C. 25%
D. 43,75%
Câu 31: Một trong những vai trò của quá trình ngẫu phối đối với quá trình tiến hóa là
A. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
B. Tạo alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể
C. Phát tán các đột biến trong quần thể
D. Tăng cường phân hóa kiểu gen trong quần thể bị chia cắt
Câu 32: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, phép lai
nào sau đây cho tỷ lệ kiểu gen phân ly 1:1?
A. AaBbDd x aabbdd.
B. AabbDD x aaBbdd.
C. AaBBDd x aabbdd.
D. AaBBdd x aabbDD.
Câu 33: Hội chứng Đao, hội chứng claiphentơ muốn xác ở giai đoạn phôi thì phải dùng phương
pháp nghiên cứu nào sau đây?
A. Phả hệ.
B. Di truyền tế bào.
C. Trẻ đồng sinh.
D. Di truyền quần thể.
Câu 34: Điều nào sau đây là đúng khi nói về thể lệch bội?
Hotline: 0964.947.392

Page 4


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc


Nguyễn Thị Việt Nga

A. Tế bào sinh dưỡng thiếu một nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể.
B. Tế bào sinh dưỡng mang ba nhiễm sắc thể ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể.
C. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể 4n.
D. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể 2n.
Câu 35: Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonu là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào
sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đả phiên mã ra phân tử ARN nói trên?
A. AAA, XXA, TAA, TXT
B. AAG, GTT, TXX, XAA
C. TAG, GAA, ATA, ATG
D. ATX, TAG, GXA, GAA
Câu 36: Quan điểm nào sau đây là không đúng?
A. Lai xa kết hợp với đa bội hoá là con đường hình thành loài phổ biến ở thực
vật.
B. Lai xa tạo cơ thể lai có thể dẫn đến hình thành loài mới.
C. Cơ chế tự đa bội hoá tạo ra dạng tam bội bất thụ nên không phải là cơ chế để dẫn đến hình
thành loài mới.
D. Sự đa bội hoá tạo dạng tứ bội hữu thụ cách li sinh sản với dạng gốc là cơ chế đẫn đến hình
thành loài mới.
Câu 37: Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?
A. Gai cây hoa hồng
B. Ruột thừa
C. Ngà voi
D. Diều của chim
Câu 38: Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc
chắn là đúng?
A. Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử.
B. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.

C. Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể.
D. Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm.
Câu 39: Khi lai hai thứ cà chua lưỡng bội quả đỏ với quả vàng thì F1 thu được toàn cà chua quả đỏ.
Xử lí cônsixin để tứ bội hóa các cây F1 , rồi chọn các cây làm bố mẹ giao phấn với nhau thì F2 thu
được 341 quả đỏ: 31 quả vàng. Biết rằng màu sắc hoa do một cặp gen chi phối, quá trình giảm phân
ở cây F1 diễn ra bình thường. Kiểu gen của cây F1 là:
A. AAaa x Aaaa hoặc AAaa x Aa hoặc AAaa x Aaa
B. AAaa x Aaaa
C. AAaa x Aaaa hoặc AAaa x AAAa
D. AAaa x Aa
Câu 40: Một quần thể giao phối có tần số alen A ở giới đực là 0,9. Qua ngẫu phối, thế hệ thứ 2 của
quần thể có thành phần kiểu gen của quần thể là : 0,5625AA: 0,375Aa: 0,0625aa. Nếu không có đột
biến và chọn lọc thì thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ thứ nhất là:
A. 0,54AA: 0,42Aa: 0,04aa
B. 0,54625AA: 0,375Aa: 0,0625aa
C. 0,04AA: 0,54Aa: 0,42aa
D. 0,42AA: 0,54Aa: 0,04aa
Câu 41: Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
A. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai
cao. B. Lai 2 dòng thuần với nhau sẽ luôn cho ra ưu thế lai cao.
Hotline: 0964.947.392

Page 5


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

C. Lai 2 dòng thuần khác xa nhau về khu vực địa lí sẽ luôn cho ra ưu thế lai cao.

D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì con lai không đồng nhất về kiểu hình.
Câu 42: Một loài giao phối có bộ NST 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất, thứ ba và thứ tư mỗi
cặp đều có 1 chiếc bị đột biến cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lý
thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 NST bị đột biến cấu trúc là
A. .

B. .

C. .

D. .

Câu 43: Trong phương pháp tạo giống bằng lai tế bào sinh dưỡng, dòng tế bào của loài A có kiểu
gen AAbb, dòng tế bào của loài B có kiểu gen DDkk. Tế bào lai được tạo ra giữa một tế bào của
dòng A và một tế bào của dòng b sẽ có kiểu gen
A. AADD
B. AAbbDDkk
C. AbDk
D. Adbk
Câu 44: Một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 12 nhóm gen liên kết. Thể ba
của loài này có số lượng NST trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 50
B. 24
C. 25
D. 48
Câu 45: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1
cho F1 lai với nhau, điều kiện để F2 có tỷ lệ kiểu hình 3: 1 là:
1.
Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn.
2.

Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn.
3.
Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Phương án đúng là:
A. 1, 2.
B. 1,2,3.
C. 1, 3.
D. 2, 3.
Câu 46: Hạt phấn của loài A có n = 9 nhiễm sắc thể thụ phấn cho loài B trong tế bào rễ có 2n = 18
nhiễm sắc thể. Cây lai dạng song nhị bội có số nhiễm sắc thể là
A. 19.
B. 18.
C. 36.
D.27.
Câu 47: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành:
A. gây đột biến nhân tạo. B. tạo các giống thuần chủng
C. lai kinh tế.
D. lai khác giống.
Câu 48. Quá trình giao phối không ngẫu nhiên
A. bao gồm tự thụ phấn, thụ phấn chéo, giao phối cận huyết.
B. làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
C. làm giảm dần ti lệ kiểu gen dị hợp có trong quần thể.
D. không làm thay đổi tính đa dạng di truyền cùa quần thể.
Câu 49. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xãdiễn ra
khốc liệt nhất khi:
A. bắt đầu quá trình diễn thế.
B. ở giai đoạn giữa cùa diễn thế.
C. ở giai đoạn cuối cùng cùa diễn thế.
D. ở giai đoạn đầu hoặc giữa cùa quá trình diễn thế.
Câu 50: Một phân tử ARN có tỉ lệ các ribonucleotit như sau: A: U: G: X = 1: 2: 3: 4. Tính theo lý

thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2 A là:
A.

Hotline: 0964.947.392

B.

C.

D.

Page 6



×