Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi thử MClass môn sinh số 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.55 KB, 8 trang )

Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Đề thi số 7

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh: .............................

Câu 1: Ở một loài thực vật: A- cây cao, a- cây thấp; B- hoa kép, b- hoa đơn; DD- hoa đỏ, Dd- hoa hồng,
dd- hoa trắng. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình là 6: 6: 3: 3: 3: 3: 2: 2:
1: 1: 1: 1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
A. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd.
B. AaBbDd x aaBbDd.
C. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.
D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.
Câu 2. Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddXEY tiến hành giảm phân hình thành các
tinh trùng biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến
nhiễm sắc thể. Tính theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu:
A. 16
B. 8
C. 6
D. 4
Câu 3.Cho các thông tin sau đây :
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.


(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng
thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (1) và (4).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (3) và (4).
Câu 4. Ở loài đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ,
các tổ hợp gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu
hình hoa trắng.Tính trạng màu hoa là kết quả của hiện tượng
A. tác động át chế
B. tác động bổ trợ
C. trội không hoàn toàn
D. tác động cộng gộp
Câu 5: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc
lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
gen A

gen B

enzim A

enzim B

Chất không màu 1

Chất không màu 2

Sắc tố đỏ


Lai 2 cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu được ở F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự
thụ phấn được F2, chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Tính theo lý thuyết, xác
suất xuất hiện cây hoa trắng ở F3 là
A. 17 / 81.
B. 27/ 128.
C. 4/9.
D. 1/ 81.
Câu 6: Xét ở mức độ phân tử, phần lớn đột biến điểm thường
Hotline: 0964.947.392

Page 1


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

A. có lợi.
B. trung tính.
C. có hại hoặc trung tính.
D. có hại.
Câu 7: Nếu sản phẩm giảm phân của một tế bào sinh giao tử gồm 3 loại (n); (n+1); (n 1) và từ đó
sinh ra một người con bị hội chứng siêu nữ thì chứng tỏ đã xảy ra sự rối loạn phân ly của 1 cặp NST

A. giảm phân I của bố hoặc giảm phân II của mẹ.
B. giảm phân I của mẹ hoặc giảm phân II của bố.
C. giảm phân I của mẹ hoặc bố.
D. giảm phân II của mẹ hoặc bố.
Câu 8: Có 4 dòng ruồi giấm (a, b,c,d ) được phân lập ở những vùng đia lý khác nhau. So sánh các
băng mẫu nhiễm sắc thể số III và nhận được kết quả sau:

Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10
Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10
Dòng d:1 2 6 5 8 7 3 4 9 10
Biết dòng nọ đột biến thành dòng kia. Nếu dòng c là dòng gốc, thì hướng xảy ra các dòng đột biến
trên là:
A. c d a b
B. c a d b
C. c b a d
D. c a b d
Câu 9: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường
nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?
A. Ađêmin
B. Timin
C. Xitôzin
D. 5 – BU
Câu 10: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở
động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 11: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường để tạo tinh
trùng, theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 2.
B. 16.

C. 4.
D. 8.
Câu 12: Một phân tử mARN có cấu tạo từ 3 loại A, U, X. Số loại bộ ba không chứa X là
A. 64.
B. 9.
C. 8.
D. 27.
Câu 13: Ở một loài thực vật: A- thân cao, a - thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa trắng; D- quả tròn, d- quả
dài. Cho cây thân cao hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao hoa đỏ quả dài; 99 cây
thân cao hoa trắng quả dài; 600 cây thân cao hoa đỏ quả tròn; 199 cây thân cao hoa trắng quả tròn;
301 cây thân thấp hoa đỏ quả tròn; 100 cây thân thấp hoa trắng quả tròn. Biết không xảy ra đột biến,
kiểu gen của P là
A.

AB
Dd .
ab

B.

AD
Bb .
ad

C. Aa

Bd
.
bD


D.

Ad
Bb .
aD

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?
A. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác
nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
B. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác
nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.
C. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng
trứng.
D. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu
hiện các năng khiếu.
Hotline: 0964.947.392

Page 2


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

Câu 15: Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến
đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.

Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh
hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
D. (2), (4).
Câu 16: Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với d
quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Hai cặp gen
Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25%
hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Tần số của các alen
D, d, R, r lần lượt là
A. 0,75; 0,25; 0,81; 0,19.
B. 0,1; 0,9; 0,5; 0,5.
C. 0,81; 0,19; 0,75; 0,25.
D. 0,5; 0,5; 0,1; 0,9.
Câu 17: Ở một loài thực vật, B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Phép lai ♀Bb x ♂Bbb, nếu
hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh thì tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 là:
A. 11 đỏ: 1vàng.
B. 2 đỏ: 1 vàng.
C. 17 đỏ: 1 vàng.
D. 3 đỏ: 1 vàng.
Câu 18: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong
cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép
(2) phân tử tARN
(3) Phân tử prôtêin
(4) Quá trình dịch mã
A. (1) và (2)
B. (2) và (4)
C. (1) và (3)

D. (3) và (4)
Câu 19: Ở ngô 2n = 20. Một tế bào sinh dưỡng của ngô nguyên phân liên tiếp 6 lần. Ở kỳ giữa lần
phân bào thứ 6, trong tất cả các tế bào con có
A. 640 cromatit.
B. 320 cromatit.
C. 640 NST kép.
D. 320 NST kép.
Câu 20: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau
cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Gen K

Gen L

Gen M

Enzim K

Enzim L

Enzim M

Chất không màu 2

Chất không màu 1

Sắc tố vàng

Sắc tố đỏ

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố

không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao
phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với
nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng hợp số cây thu được ở
F2 , số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
A.

B.

C.

D.

Câu 21: Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1? Biết mỗi gen quy định một
tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn.
Ab Ab
x
, hoán vị gen ở một bên với f bất kỳ nhỏ hơn 50%.
aB aB
Ab Ab
B. P. x
, hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
aB aB

A. P.

Hotline: 0964.947.392

Page 3



Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

Ab Ab
x
, hoán vị gen ở một bên với f = 20%.
aB aB
Ab Ab
, liên kết gen hoàn toàn ở cả 2 bên.
D. P. x
aB aB

C. P.

Câu 22: Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là
A. vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.
B. kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò
chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái.
C. các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
D. tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một
nhân có cấu trúc khác.
Câu 23: Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là
A. 46.
B. 45.
C. 47.
D. 23.
Câu 24: Trong quần thể người gen quy định nhóm máu A, B, AB và O có 3 alen: IA, IB, Io ( trong
đó IA , IB là đồng trội so với Io). Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau.
Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa

trẻ nào là con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
B. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
C. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
Câu 25: Một quần thể có tỷ lệ thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Nhận định nào sau
đây là không đúng khi nói về quần thể trên?
A. Tần số tương đối của 2 alen trong quần thể là A/a = 0,5/0,5.
B. Tần số các alen (A và a) của quần thể sẽ luôn được duy trì không đổi qua các thế hệ.
C. Quần thể trên thuộc nhóm sinh vật nhân thực.
D. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Câu 26: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương
ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông
nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên
không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này

A.

B.

C.

D.

Câu 27: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen aaBb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó
xử lý các mô đơn bội này bằng consixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây
hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là
A. Abbb; aaab.
B. aabb; aBBb.
C. aabb; aaBB.

D. aabb; aaBb.
Câu 28: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
A. (1), (2), (3)
B. (2), (4), (5)
C. (3), (4), (5)
D. (1), (3), (5)
Câu 29: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở
động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
Hotline: 0964.947.392

Page 4


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2

Câu 30: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng
quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa
vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự
thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết
rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau.
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2.
Câu 31: Cho cơ thể có kiểu gen AaBbDdHh tự thụ phấn, tính theo lý thuyết kiểu hình mang 2 tính
trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là bao nhiêu? Biết các gen tác động riêng rẽ, trội
lặn hoàn toàn.
A.

27
.
32

B.

27
.
64

C.


27
.
128

D.

27
.
256

Câu 32: Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định,
người ta sử dụng phương pháp
A. lai thuận nghịch.
B. lai phân tích.
C. lai trở lại.
D. tự thụ phấn.
Câu 33: Dạng đột biến gen làm dịch khung đọc mã di truyền gồm
A. thêm hoặc thay thế 1cặp nucleotit.
B. mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit.
C. tất cả các dạng đột biến điểm.
D. mất hoặc thay thế 1cặp nucleotit.
Câu 34: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu
nào sau đây không đúng?
A. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể
mẹ
B. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có
mức phản ứng hẹp
C. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau
D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường

khác nhau.
Câu 35: Hiện tượng lá có đốm xanh và trắng ở cây vạn niên thanh là do
A. đột biến gen trong lục lạp.
B. đột biến gen trong tế bào chất.
C. đột biến gen ở trong nhân.
D. tác động của môi trường.
Câu 36:Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động
A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza
B. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã
C. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế
Câu 37: Ở thể đột biến của một loài, khi một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp bốn lần đã
tạo ra số tế bào con có tổng cộng 144 NST. Thể đột biến này thuộc dạng
A. thể ba hoặc thể bốn.
B. thể một hoặc thể ba.
C. thể bốn hoặc thể không.
D. thể không hoặc thể một.
Hotline: 0964.947.392

Page 5


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

Câu 38: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có
hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba kép tương ứng với các cặp nhiễm sắc
thể. Theo lí thuyết, các thể ba kép này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108.

B. 36.
C. 64.
D. 144.
Câu 39: Sự điều hoà với operon Lac ở E. Coli được khái quát như thế nào?
A. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng P và lại diễn ra bình thường khi chất cảm
ứng làm bất hoạt chất ức chế.
B. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất ức
chế làm bất hoạt chất cảm ứng.
C. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi
chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.
D. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm
ứng làm bất hoạt chất ức chế .
Câu 40: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ cho số kiểu hình là:
A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 9 hoặc 10.
B. 9 hoặc 10.
C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9 hoặc 10.
D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9.
Câu 41: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần
gen trên một nhiễm sắc thể là
A. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn và lặp đoạn.
D. mất đoạn và đảo đoạn.
Câu 42: Cho biết ở người, A qui định tính trạng phân biệt được mùi vị, a qui định không phân biệt
được mùi vị, các gen này nằm trên NST thường. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di
truyền. Tỷ lệ người phân biệt được mùi vị chiếm 64%. thì xác suất để một cặp vợ chồng đều phân
biệt được mùi vị sinh 3 con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân
biệt được mùi vị là
A. 0,98%
B. 2,97%

C. 1,74%
D. 3,22%
Câu 43: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
C. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.
D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 44: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen

Ab
đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B
aB

và b với tần số là 32%. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số
tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là
A. 640.
B. 820.
C. 360.
D. 180.
Câu 45: Có 2 bệnh di truyền liên kết với giới tính được ghi lại ở phả hệ dưới đây. Đó là bệnh mù
màu và bệnh thiếu hụt enzim trong hồng cầu nằm trên NST X cách nhau 10cM. Hiện tại người phụ
nữ 4 đang mang thai, xác suất để người phụ nữ này sinh một bé trai bình thường (không mắc 2 bệnh
trên) là
C. 22,5%
A. 1,25%
B. 5%
D. 2,5%

Hotline: 0964.947.392


Page 6


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

Câu 46: Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh
A. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo
con đường hoá học.
B. trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ đã có sự kết hợp các axit amin với nhau tạo nên các chuỗi
pôlipeptit đơn giản.
C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ.
Câu 47: Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen Ia,Ib,Io.khảo sát 1 quần thể cân bằng di truyền
có 4% người nhóm máu O, 21% người nhóm máu B. Xét một gia đình trong quần thể trên: một
người đàn ông mang nhóm máu B có em trai mang nhóm máu O và bố mẹ đều nhóm máu B. Người
đàn ông trên kết hôn với người vợ nhóm máu B.Cặp vợ chồng sinh được một người con có nhóm
máu B.Xác suất để đứa con có kiểu gen dị hợp?
A. 47,4%
B. 42.85%.
C. 50%
D. 25%
Câu 48: Có hai giống lúa, một giống có gen qui định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen
qui định kháng bệnh Y. Bằng cách nào dưới đây, người ta có thể tạo ra giống mới có hai gen kháng
bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau? Biết rằng, gen qui định kháng bệnh X và gen qui định kháng
bệnh Y nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
A. Dung hợp tế bào trần của hai giống trên, nhờ hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về
cùng một NST.
B. Sử dụng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng bệnh X vào giống có gen kháng bệnh Y hoặc

ngược lại.
C. Lai hai giống cây với nhau rồi sau đó xử lí con lai bằng tác nhân đột biến nhằm tạo ra các đột biến
chuyển đoạn NST chứa cả hai gen có lợi vào cùng một NST.
D. Lai hai giống cây với nhau rồi lợi dụng hiện tượng hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về
cùng một NST.
Câu 49. Điểm đáng chú ý nhất trong đại trung sinh là:
A. Phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát
B. Phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim và thú
C. Phát triển ưu thế của cây hạt kín, sâu bọ, chim và thú
D. Chinh phục đất liền của thực vật và động vật.
Câu 50: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
1. Bệnh pheninketo niệu.
5. Bệnh mù màu.
9. Hội chứng Siêu nữ.
2. Bệnh ung thư máu.
6. Hội chứng Tơcnơ.
10. Bệnh máu khó đông.
3. Tật có túm lông ở vành tai.
7. Hội chứng Đao.
4. Bệnh bạch tạng.
8. Hội chứng Claiphentơ.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen lặn trên NST thường quy định là
Hotline: 0964.947.392

Page 7


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc
A. 6, 7, 8, 9.


Hotline: 0964.947.392

B. 2, 4, 5.

C. 3, 5, 10.

Nguyễn Thị Việt Nga
D. 1, 4.

Page 8



×