Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi thử MClass môn sinh số 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.43 KB, 8 trang )

Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Đề thi số 10
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh: .............................

Câu 1 : Hình dạng mỏ khác nhau của một số loài chim như chim ăn hạt, chim hút mật, chim ăn thịt
phản ánh điều gì?
1. Phản ánh đặc tính khác nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim.
2. Mỗi ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim đều có những đặc điểm thích nghi về cơ quan bắt
mồi.
3. phản ánh môi trường sống của chúng đã biến đổi không ngừng.
4. phản ánh sự cạnh tranh đang ngày càng quyết liệt đến mức độ thay đổi cấu tạo cơ quan bắt mồi.
5. phản ánh sự giống nhau ngày càng nhiều về ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng.
Tổ hợp câu trả lời đúng là.
A. 1,2,3.
B. 1,2,3,4.
C. 1,2.
D. 2,3,4,5.
Câu 2: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân
cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên
thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp,
hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?



Câu 3: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể trong quần thể.
B. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi
trường.
D. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định
các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 4 : Có 400 tế bào có kiểu gen

tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào có

diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số lượng
loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu?
A. 750
B. 1500
C. 1400
D. 700
Câu 5 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên cặp NST I (kí hiệu Aa, Bb) và hai cặp gen trên cặp
NST II (kí hiệu Dd, Hh). Phép lai P:

x

, hoán vị A và a có tần số 20% và hoán vị D và d

có tần số 10% thì F1 có thể đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là :
A. 4,5%
B. 37%
C. 8%

D. 9%
Hotline: 0964.947.392

Page 1


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

Câu 6 : Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tô ngẫu nhiên trong tiến
hóa
A. Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ
biến trong quần thể
B. Ngay cả khi không có đột biến, không có CLTN, không có di nhập gen thì tần số các alen cũng
có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước lớn
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định.
Câu 7 : Ở một loài thực vật cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở
một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì
cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các giao tử có kiểu gen.
A. AAbb, aabb , Ab , ab .
B. AAb, aab , b.
C. AAb, aab, b, Ab, ab.
D. AAb, aab, Ab, ab.
Câu 8: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có
khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên
trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.

C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và
sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải
là ADN.
Câu 9: Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm
cho gen A biến thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại
nuclêôtit của gen A là:
A. A = T = 799; G = X = 401.
B. A = T = 201; G = X = 399.
C. A = T = 401; G = X = 799.
D. A = T = 401; G = X = 199.
Câu 10: CLTN làm thay đổi tần số alen của vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực
lưỡng bội vì
A. Vật chất di truyền của vi rút là ARN cấu tạo mạch đơn nên dễ bị thay đổi.
B. Sinh vật nhân thực lưỡng bội các gen tồn tại thành từng cặp nên không bị biến đổi.
C. Vì vi khuẩn có bộ gen không ổn định mà thường xuyên thay đổi do tác động của môi trường.
D. Các alen của các gen khác nhau đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
Câu 11 : Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì:
1. Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng và khép kín.
2. Có khả năng cách li sinh sản và kiểu gen không bị biến đổi
3. Có tính toàn vẹn di truyền, có tính đặc trưng cao.
4. Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
5. Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen.
Phương án đúng là:
A. 1, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 2, 4, 5.
D. 3, 4, 5.
Câu 12 : Trong một phép lai về một cặp tính trạng ở thế hệ lai F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 3đỏ :1
trắng. Điều kiện cần thiết để khẳng định đỏ trội so với trắng là :

1. P dị hợp tử một cặp gen.
2.một gen qui định một tính trạng
3. Không có tương tác gen.
4. biết có sự tham gia của 2 cặp gen
Phương án đúng là :
A. hoặc 1, hoặc 2 hoặc 3.
B. phải bao gồm cả 1,2,3,4.
Hotline: 0964.947.392

Page 2


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

C. chỉ cần 4.
D. phải bao gồm cả 1,2,3.
Câu 13 : Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự
phát triển của chạc chữ Y
6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5.
B. 1, 2, 4, 5, 6.
C. 1, 3, 4, 5, 6.

D. 1, 2, 3, 4, 6.
Câu 14 : Các nhân tố làm phá vỡ cân bằng di truyền của quần thể giao phối là:
1. Quá trình đột biến. 2. Quá trình di nhập gen. 3. Quá trình giao phối tự do ngẫu nhiên.
4. Quá trình chọn lọc tự nhiên. 6 Quá trình tự phối. 5 . yếu tố ngẫu nhiên
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4. 5.
B. 1, 2, 3,4, 6.
C. 1, 2, 4, 5. 6.
D. 1, 3, 4, 5, 6.
Câu 15: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1
vàng: 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li
kiểu hình là 2 vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng?
A. Có hiện tượng gen gây chết nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
B. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường.
C. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính.
D. Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.
Câu 16: Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm
cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x
AaBbddEeFf cho đời con cây có chiều cao 190 cm và 200 cm chiếm tỉ lệ là
A.



.

B.



.


C.



.

D.



.

Câu 17 : Ở sinh vật nhân thực, đột biến luôn luôn là đột biến trung tính
A. xẩy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn exon
B. xẩy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn intron
C. xẩy ra ở vùng kết thúc của gen
D. xẩy ra ở vùng điều hòa của gen
Câu 18 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng . Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, đời F1 có bốn
kiểu hình, trong đó cây thân, cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%. Nếu hoán vị gen xẩy ra ở cả hai giới với tỉ
lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là
A. 44%
B. 33%
C. 40%
D. 20%
Câu 19 : Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% cây thấp, 56,25% cây cao. Trong số
những cây thân thấp ở F1 , tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
A.


B.

C.

D.

Câu 20 : Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST chứ không làm thay đổi số
lượng gen có trên NST.
A. Đột biến mất, hoặc thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtít ở trên gen
B. Đột biến lặp đoạn và đột biến mất đoạn NST
C. Đột biến đảo đoạn qua tâm động.
D. Đột biến chuyển đoạn tương hổ.
Hotline: 0964.947.392

Page 3


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

Câu 21 : Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng các phương pháp sau đây :
1. Đưa thêm gen lạ vào.
2. Thay thế nhân tế bào
3. làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
4. lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng
5. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là
A. 3,4,5
B. 1,3,5

C. 2,4,5
D. 1,2,3
Câu 22 : Trong trường hợp nào một loại alen không bị tác động của chọn lọc đào thải hoàn toàn ra
khỏi quần thể dù trải qua nhiều thế hệ chọn lọc.
A. Chọn lọc chống lại thể đồng hợp
B. Chọn lọc chống lại thể dị hợp
C. Chọn lọc chống lại alen lặn
D. Chọn lọc chống lại alen trội
Câu 23 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen là AaBbDd, các gen phân li độc lập tổ hợp tự do, tiến
hành giảm phân thì trong thực tế số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A. 8 loại.
B. 4 loại.
C. 2 loại.
D. 6 loại.
Câu 24 : Ở người, nhóm máu do gen I có 3 alen nằm trên NST thường; bệnh mù màu và bệnh máu
khó đông đều do 2 gen lặn nằm trên NST giới tính X ở phần không tương đồng với Y – các alen trội
của 2 gen này quy định các tính trạng bình thường; tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở rái tai do 2
gen nằm trên Y ở vùng không tương đồng với X – alen trội của mỗi gen này quy định tính trạng
bình thường . Số kiểu gen tối đa của các gen này là bao nhiêu?
A. 84
B. 156
C. 108
D. 78
Câu 25: Một phân tử ADN mạch kép, thẳng có 3155 liên kết hyđrô nối giữa hai mạch đơn, tự nhân
đôi một số lần liên tiếp đã cần môi trường nội bào cung cấp 40500 nuclêôtit. Số nuclêôtit từng loại
của phân tử ADN trên là:
A. A = T = 715; G = X = 575.
B. A = T = 400; G = X = 785.
C. A = T = 550; G = X = 685.
D. A = T = 895; G = X = 455.

Câu 26: Bằng chứng quan trọng nhất để chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa người và các
loài thuộc bộ linh trưởng là:
A. các loài đều dùng chung mã di truyền.
B. mức độ giống nhau về ADN và prôtêin.
C. bằng chứng hình thái, giải phẫu sinh lý.
D. bằng chứng về đặc điểm tay 5 ngón.
Câu 27 : Phát biểu nào trong những câu dưới đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài bằng
con đường cách ly địa lý?
A. Hình thành loài khác khu địa lý ít xảy ra hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài
khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần
bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách ly địa lý khiến cơ hội hình thành loài
bị giảm.
B. Hình thành loài khác khu địa lý xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài
khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần
bờ làm tăng cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách ly địa lý khiến cơ hội hình thành loài
tăng lên.
C. Hình thành loài khác khu địa lý xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài
khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần
bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách ly địa lý khiến cơ hội hình thành loài
bị giảm.

Hotline: 0964.947.392

Page 4


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga


D. Hình thành loài khác khu địa lý ít xảy ra hơn ở các đảo xa bờ so với các đảo gần bờ có cùng kích
thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo xa bờ làm giảm cơ hội
phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách ly địa lý khiến cơ hội hình thành loài bị giảm.
Câu 28 : Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 3, 2, 1, 4.
B. 3, 2, 4, 1
C. 2, 1, 3, 4.
D. 2, 3, 4, 1.
Câu 29 : Điều gì sẽ xảy ra nếu một protein ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm cho nó
không còn khả năng dính vào trình tự vận hành?
A. Các gen của operon được phiên mã liên tục.
B. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy.
C. Sự phiên mã các gen của operon giảm đi.
D. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promoter.
Câu 30 : Giả sử sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26 cm là do 4 cặp gen tương
tác cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen là aabbccdd; các cá thể thân cao
26cm có kiểu gen là AABBCCDD. Chiều cao của con lai F1 có bố mẹ cao lần lượt là 10 cm và 22
cm thuần chủng là.
A. 20 cm.
B. 18 cm.
C. 22 cm.
D. 16 cm.
Câu 31 : Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi
các chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường?
A. Sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất.

B. Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.
C. Động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất
D. Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật.
Câu 32 : Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc
giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có

tiến hành giảm phân hình thành

số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý

thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa
mang các gen trên là
A. 8.
B.16.
C.32.
`D. 12.
Câu 33 : Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua
A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn
B. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài
D. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã
Câu 34 : Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt
chẽ thì
A. quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác
làm thức ăn.
B. quần xã dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường
thay đổi nhanh.
C. quần xã có cấu trúc ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật
biến mất dần.


Hotline: 0964.947.392

Page 5


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

D. quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo
hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần.
Câu 35 : Một tác nhân hoá học là chất đồng đẳng của Timin có thể gây ra dạng đột biến nào sau
đây khi nó thấm vào trong tế bào ở giai đoạn ADN đang tiến hành tự nhân đôi?
A. Đột biến 2 phân tử Timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau.
B. Đột biến thêm cặp A - T.
C. Đột biến mất cặp A - T.
D. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G - X.
Câu 36: Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Gen trội là trội hoàn toàn. Khi thực hiện phép lai P:
♂AaBbCcDd × ♀AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 có kiểu hình không giống bố cũng không giống mẹ

A.

B.

C.

D.

Câu 37: Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt
mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất

được F1 có chiều cao trung bình, sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây
có chiều cao trung bình ở F2 là:
A. 180 cm và
C. 185 cm và





.

B. 185 cm và



.

D. 185 cm và



.

Câu 38 : Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa 2 loài?
A. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
B. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
C. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
D. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
Câu 39 : Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả

năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị tiêu diệt.
C. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích
nghi với môi trường của quần thể.
D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả
năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường.
Câu 40. Nghiên cứu về tính trạng màu sắc thân của 2 quần thể sinh vật cùng loài, gen quy định màu
sắc lông có 2 alen. Alen A quy định màu lông đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông
hung. Biết 2 quần thể trên ở 2 vùng cách xa nhau nhưng có điều kiện môi trường rất giống nhau.
Khi thống kê thấy quần thể 1 có 45 cá thể đều có kiểu gen AA, quần thể 2 có 30 cá thể đều có kiểu
gen aa. Dựa vào những thông tin đã cho ở trên, nhiều khả năng nhất có thể là do
A. biến động di truyền.
B. dòng gen.
C. chọn lọc định hướng.
D. chọn lọc phân hóa.
Câu 41: Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
A. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.
B. Lai 2 dòng thuần với nhau sẽ luôn cho ra ưu thế lai cao.
C. Lai 2 dòng thuần khác xa nhau về khu vực địa lí sẽ luôn cho ra ưu thế lai cao.
D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì con lai không đồng nhất về kiểu hình.
Câu 42: Một loài giao phối có bộ NST 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất, thứ ba và thứ tư mỗi cặp
đều có 1 chiếc bị đột biến cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỉ
lệ giao tử mang 2 NST bị đột biến cấu trúc là
A. .
Hotline: 0964.947.392

B. .

C. .


D. .
Page 6


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc

Nguyễn Thị Việt Nga

Câu 43 : Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới
thấp, hình thành
A. các quần thể khác nhau
B. các ổ sinh thái khác nhau.
C. các quần xã khác nhau
D. các sinh cảnh khác nhau
Câu 44 : Trong bể nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi khoáng
đãng, còn một loài thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay
gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong để
A. tăng hàm lượng oxi trong nước nhờ sự quang hợp
B. bổ sung thức ăn cho cá.
C. giảm sự cạnh tranh của 2 loài
D. làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể bơi.
Câu 45 : Khi một quần xã bị nhiễm thuốc trừ sâu, bậc dinh dưỡng bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất
là:
A. Sinh vật sản xuất, ví dụ các loài thực vật.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc một, ví dụ châu chấu.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc hai, ví dụ động vật ăn côn trùng.
D. Các loài ăn thịt đầu bảng, ví dụ diều hâu.
Câu 46 : Nội dung cơ bản của định luật Hac đi - Van bec là trong quần thể giao phối tự do:
A. tần số tương đối của các alen thuộc mỗi gen có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.

C. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
Câu 47 : Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa
trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F2 có tỉ lệ 9
đỏ : 7 trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không
có sự phân li kiểu hình là:
A.

B.

C.

D.

Câu 48: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li
sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới
tác động của các nhân tố tiến hoá.
Câu 49: Một loài thực vật được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Giả sử đã xảy ra
sáu lần lai xa kèm đa bội hóa (mỗi loài tham gia trong quá trình này chỉ xuất hiện một lần). Hàm
lượng ADN trong một tế bào của loài này ở kì sau của giảm phân I
A. gấp đôi tổng hàm lượng ADN trong mỗi tế bào lưỡng bội của bảy loài ban đầu.
B. bằng tổng hàm lượng ADN trong mỗi tế bào lưỡng bội của sáu loài ban đầu.
C. bằng tổng hàm lượng ADN trong mỗi tế bào lưỡng bội của bảy loài ban đầu.
D. gấp đôi tổng hàm lượng ADN trong mỗi tế bào lưỡng bội của sáu loài ban đầu.
Câu 50 : Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông

đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông
tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số
còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể trong cả quần thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao
nhiêu?
Hotline: 0964.947.392

Page 7


Luyện giải đề THPT Quốc gia - môn Sinh hoc
A. 16%

Hotline: 0964.947.392

B. 2%

C. 32%

Nguyễn Thị Việt Nga
D. 8

Page 8



×