Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Đề cương lý thuyết muôn thủy văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.67 KB, 25 trang )

Mục Lục

Câu 3. Trình bày phương pháp thích hợp vẽ đường tần suất từ tài liệu thực đo.
- Vẽ đường tần suất kinh nghiệm
- Xác định các đặc trưng thống kê: X, Cv
- Giả định Cs=mCv, với m=1(hoặc 2,3,4,5,6)
- Lựa chọn dạng đường phân phối xác suất (PIII hoặc KM)
- Xây dựng đường tần suất lý luận
- Kiểm tra sự phù hợp giữa đường TSLL và đường TSKN
- Nếu chưa phù hợp giả thiết lại m và tính lại
- Nhận xét: Phương pháp trực quan, dễ dàng nhận xét và xử lý điểm. Nhược điểm là phải
thử dần mất nhiều thời gian.
Câu 4. Khái niệm dòng chảy sông ngòi và các đặc trưng biểu thị dòng chảy. Một lưu vực
có diện tích 175 km2, lượng mưa bình quân năm 1730 mm, hệ số dòng chảy 0.45.
Xác định các đặc trưng biểu thị dòng chảy của lưu vực.
4.1 Thuật ngữ “Dòng chảy” được dùng để chỉ khả năng cung cấp nước của một lưu vực
sông nào đó trong một khoảng thời gian nhất định.
Phân loại dòng chảy sông ngòi:
a.Theo nguồn gốc:
Dòng chảy mặt
Dòng chảy ngầm
b. Theo thời gian:

Dòng chảy năm
Dòng chảy lũ
Dòng chảy kiệt


4.2 Các đặc trưng biểu thị dòng chảy
4.2.1 Lưu lượng dòng chảy Q(m3/s)
Là lượng nước sinh ra trên lưu vực đi qua mặt cắt cửa ra trong đơn vị thời gian


1 giây.
Lưu lượng tại một thời điểm bất kỳ gọi là lưu lượng tức thời
Sự thay đổi của lưu lượng theo thời gian gọi là quá trình lưu lượng
Đồ thị của quá trình lưu lượng gọi là đường quá trình lưu lượng
n

Q=

∑Q

i

i =1

n

Lưu lượng bình quân trong một thời khoảng T bất kỳ là giá trị trung
bình của lưu lượng trong khoảng thời gian đó.
T

1
Q = ∫ Q( t ) dt
T 0

4.2.2

Tổng lượng dòng chảy W(m3)
Là lượng nước sinh ra trên lưu vực chảy qua mặt cắt cửa ra trong một khoảng
thời gian nào đó.
Công thức tổng quát:

t2

W = ∫Q (t )dt
t1

t1,t2 là thời điểm đầu và cuối của thời đoạn tính toán
Q(t) là lưu lượng trong khoảng thời gian vô cùng nhỏ dt
n

W = ∑ Qi ∆ti
i =1

Trong thực tế, nếu có n thời đoạn tính toán thì:


Qi là lưu lượng bình quân trong thời đoạn thứ i
Nếu Δt=hằng số thì:
n

W = ∆t ∑ Qi
i =1

4.2.3 Độ sâu dòng chảy Y (mm)
Nếu trải đều tổng lượng nước trên toàn bộ bề mặt diện tích lưu vực được một lớp nước
gọi là độ sâu dòng chảy hoặc lớp dòng chảy
Y=

W
.10 −3
F


Công thức tính toán:

4.2.4Mô đun dòng chảy M(l/s.km2)
103 Q
M=
F

Là lượng nước sinh ra trên mỗi đơn vị diện tích lưu vực trong một
đơn vị thời gian.

4.2.5 Hệ số dòng chảy α
Là tỉ số giữa độ sâu dòng chảy và lượng mưa tương ứng sinh ra dòng chảy trong thời gian
T.

α=
4.3

Y
X

Xác định các đặc trưng của dòng chảy với lưu vực đã cho

Ta có:

α=

Y
X



Độ sâu dòng chảy Y (mm)
 Y=α X = 0.45x1730 = 778.5 (mm)

Tổng lượng dòng chảy W(m3)
Ta có :
Y=

W
.10 −3
F

W=F. Y .103=175 x 778.5 x 103= 136.238x106 (m3)
Lưu lượng dòng chảy Q(m3/s)
Ta có W= Q0 .t Q0= (m3/s)
M=

103 Q
F

Mô đun dòng chảy M(l/s.km2)
= = 24.686 (l/s.km2)

Câu5 Khái niệm dòng chảy năm thiết kế. Các đại lượng biểu thị dòng chảy năm thiết
kế và mối liên hệ giữa chúng
5.1 Khái niệm dòng chảy năm thiết kế
Dòng chảy năm thiết kế là dòng chảy năm được tính ứng với một tần suất thiết kế nào đó.
5.2 Các đại lượng biểu thị dòng chảy năm thiết kế và mối liên hệ giữa chúng
Các đặc trưng biểu thị dòng chảy năm thiết kế:
Lưu lượng dòng chảy năm thiết kế Qnp (m3/s)

Tổng lượng dòng chảy năm thiết kế Wnp (m3)
Mô đun dòng chảy năm thiết kế Mnp (l/s.km2)
Lớp dòng chảy năm thiết kế Ynp (mm)
Mối liên hệ giữa chúng:


Công thưc ở câu trên nhưng thêm chữ n vào các đại lượng.

Câu 6.Khái niệm tần suất, đường tần suất lý luận, đường tần suất kinh nghiệm.Phân
tích ảnh hưởng của các tham số thống kê đến đường tần suất lý luận.
a. Các khái niệm.

Tần suất là tỷ số giữa số lần biến cố xuất hiện chia cho tổng số lần thực hiện phép thử
Đường tần suất là đường quan hệ giữa tần suất luỹ tích và giá trị của biến ngẫu nhiên
Đường tần suất kinh nghiệm:
là đường cong trơn đi qua trung tâm nhóm điểm biểu diễn tần suất xuất hiện của đại
lượng ngẫu nhiên nhận giá trị X≥xi
Đường tần suất lý luận:
là đường cong toán học được dùng để biểu thị quy luật phân bố xác suất của đại lượng
ngẫu nhiên
b. Phân tích ảnh hưởng của các tham số thống kê đến đường tần suất lý luận
1. Ảnh hưởng của trị số bình quân:


Trị số trung bình ảnh hưởng đến vị trí của đường tần suất so với trục hoành


Câu 7. Khái niệm và các đặc trưng biểu thị dòng chảy lũ thiết kế. Cho quá trình lũ
thời đoạn 6h:
Thời đoạn 1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
Q(m3/s)

130

160

198

236

251

241

214

180

141

130


Xác định đường quá trình lũ thiết kế theo phương pháp lũ điển hình, biết Qmaxp =
260m3/s.
7.1 Khái niệm và các đặc trưng biểu thị dòng chảy lũ thiết kế.
a. Khái niệm
Dòng chảy lũ được hiểu là quá trình không ngừng tăng lên hoặc giảm đi của lưu
lượng hoặc mực nước. Trong quá trình thay đổi đó lưu lượng hoặc mực nước đạt một
hoặc vài trị số cực đại.
Nếu có một trị số cực đại gọi là quá trình lũ đơn.
Nếu có hai trị số cực đại trở lên gọi là quá trình lũ kép.
b. Các đặc trưng biểu thị của dòng chảy lũ thiết kế

Lưu lượng đỉnh lũ Qmax (m3/s): là giá trị lớn nhất của lưu lượng trong một trận lũ.
Tổng lượng lũ Wmax (m3): là tổng lượng dòng chảy trong một trận lũ


n

t2

Wmax = ∑ Qi ∆ti W = ∫ Qdt
i =1

t1

Đường quá trình lũ Q~t: là sự thay đổi của lưu lượng theo thời gian của một trận lũ, bao
gồm nhánh nước lên và nhánh nước xuống. Tương ứng với quá trình thay đổi lưu lượng
là quá trình thay đổi mực nước trong sông H~t.
Các đặc trưng biểu thị khác
Thời gian lũ T (giờ, ngày): là khoảng thời gian kể từ thời điểm bắt đầu có lũ đến khi kết

thúc lũ
Thời gian lũ lên Tl là thời gian kể từ khi bắt đầu có lũ đến thời điểm xuất hiện đỉnh lũ
Qmax.
Thời gian lũ xuống Tx là thời gian kể từ thời điểm xuất hiện đỉnh lũ Qmax đến khi lũ kết
thúc.
Như vậy: T= Tl+Tx
Hệ số bất đối xứng: γ = Tx/TlĐối với các lưu vực vừa và nhỏ γ ≈ 2 ÷ 3.

Thu phóng theo kQ

Câu 8.Trình bày cách xác định quá trình lũ thiết kế trong trường hợp có nhiều tài
liệu.
a.Xác định Qmaxp


Lược đồ giải:
Chọn mẫu thống kê
Xử lý lũ đặc biệt lớn (nếu có)
Lựa chọn dạng phân phối xác suất
Nếu là PIII: Qmaxp = Q0max (F(Cs,P).Cv+1)
Nếu là KM: Qmaxp =Q0.max.Kp
Tính hệ số an toàn (nếu cần)
b.Xác định quá trình lũ thiết kế (Q~t)p
-Phương pháp:
chọn một trận lũ điển hình, sau đó thu phóng để có quá trình lũ thiết kế
-Yêu cầu của một trận lũ điển hình
Phải là một trận lũ thực đo
Đỉnh lũ (hoặc lượng lũ) của trận lũ điển hình xấp xỉ với đỉnh lũ (hoặc lượng
lũ) thiết kế
Có hình dạng bất lợi đối với công trình

VD: đỉnh lũ lớn, thời gian duy trì đỉnh kéo dài
b.1 Phương pháp thu phóng cùng tỷ số
Nhân tung độ của đường quá trình lũ điển hình với cùng một tỷ số KQ hoặc KW thời
gian giữ nguyên không đổi được đường quá trình lũ thiết kế.

Hoặc

Trong đó:
Qmp, Qmđh: Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế và lũ điển hình


Wmp, Wmđh: Tổng lượng lũ thiết kế và lũ điển hình
Khi đó:
Qip = Qiđh. KQ hoặc Qip = Qiđh. KW
Trong đó Qip, Qiđh là tung độ của đường quá trình lũ thiết kế và lũ điển hình
b.2 Phương pháp thu phóng Oghiepxki (thu phóng theo 2 truc Q va t)
Nếu gọi KT là tỉ số thu phóng theo trục hoành thì:

Tp
W p Qmdh
K
KT =
=
= W
Tdh
Wdh Qmp
KQ

Trong đó:


KW

Wp
=
Wdh

Nhận xét: Nếu nhân tung độ của quá trình lũ điển hình theo tỉ số KQ, hoành độ theo KT
thì sẽ đảm bảo đường quá trình lũ thiết kế có đỉnh lũ là Qmp và tổng lượng lũ là Wp.
Câu9.Trình bày công thức cường độ giới hạn xác định lưu lượng đỉnh lũ thiết kế
trong trường hợp không có tài liệu đo đạc thuỷ văn.
Dựa theo công thức căn nguyên dòng chảy, lưu lượng đỉnh lũ cho trường hợp dòng chảy
hoàn toàn có thể viết dưới dạng:
Qmax=hτ.F
Trong đó:
hτ – cường độ mưa hiệu quả
τ - thời gian tập trung dòng chảy
F - diện tích lưu vực
ht có thể tính theo cường độ mưa at theo công thức:
hτ = α. aτ
Trong đó:


τ – hệ số dòng chảy lũ
Công thức viết lại thành:
Qmax= K. α. aτ.F
Trong đó K – hệ số chuyển đổi đơn vị.
Với Qmax (m3/s); F (km2):
Khi aτ tính theo mm/phút thì K = 16.67
Khi aτ tính theo mm/h thì K=2.78
Khi tính đỉnh lũ thiết kế:

Qmaxp= K. α. aτp.F
Trong đó aτp là cường độ mưa thiết kế
Câu 10.Trình bày công thức triết giảm modun đỉnh lũ theo diện tích xác định lưu
lượng đỉnh lũ thiết kế trong trường hợp không có tài liệu đo đạc thuỷ văn
Môđun đỉnh lũ:
qmax =

(

Qmax 3
m / s.km 2
F

)

Môđun đỉnh lũ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: đặc điểm mưa, đặc điểm địa hình, lớp phủ
thực vật, diện tích lưu vực
Môđun đỉnh lũ thiết kế: qmaxp (m3/s.km2)
Theo nhiều nghiên cứu, môđun đỉnh lũ giảm khi diện tích lưu vực tăng và được mô tả
bằng hàm số mũ:
qmax p =

Ap
Fn

Trong đó: n là hệ số triết giảm; Ap là tham số địa lý khí hậu thay đổi theo vùng lãnh thổ;
F là diện tích lưu vực sông.
Hệ số n và tham số Ap có thể xác định theo tài liệu thực đo, bằng cách lấy logarit 2 vế:
lgqmaxp = lgAp – nlgF
n chính là hệ số góc của đường quan hệ lgqmaxp ~ lgF

n là hệ số triết giảm được tổng hợp từ tài liệu thực đo lũ và được phân vùng theo lãnh thổ
Câu 11.
Các loại tổn thất hồ chứa và phương pháp xác địnhCác loại tổn thất hồ chứa và
phương pháp xác định. Cho bốc hơi mặt nước Zn = 1320 mm và bốc hơi lưu vực
Zlv = 925. Dạng phân phối bốc hơi điển hình :


tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11


12

Zi(m
10 84, 77 81, 12 12
m)
7
5
5
0
0
Xác định quá trình bốc hơi phụ thêm

10
1

89

99

96

98

99

Cả
năm
1172


các loại tổn thất hồ chứa và phương pháp xác định các loại tổn thất hồ chứa và phương
pháp xác định
 Tổn thất do bốc hơi phụ thêm
 Tổn thất do thấm

Phương pháp xác định
a. Xác định lượng bốc hơi phụ thêm ứng với tần suất thiết kế:

Lựa chọn tần suất tính toán Pz:
Trường hợp 1: Quan hệ giữa lượng mưa và lượng bốc hơi là chặt chẽ thì lựa chọn Pz=1Py
Trường hợp 2: Quan hệ giữa lượng mưa và lượng bốc hơi là không chặt chẽ thì lựa chọn
Pz=50%
Trường hợp 3: Nếu ít tài liệu thì lấy năm có lượng bốc hơi lớn nhất
Xác định lượng bốc hơi mặt nước bình quân nhiều năm Zn0
Xác định lượng bốc hơi phụ thêm bình quân nhiều năm:
ΔZ0 = Zn0-Zlv0
Lựa chọn các đặc trưng thống kê: Cv, Cs
Xác định lượng bốc hơi phụ thêm thiết kế
ΔZpz= f(ΔZ0, Pz,Cv,Cs)


Xác định phân phối bốc hơi phụ thêm thiết kế:
Xác định lượng bốc hơi mặt nước ứng với tần suất thiết kế Znp
Mượn dạng phân phối bốc hơi mặt nước tính bình quân trong nhiều năm Zni ~ t
Tính tỷ số thu phóng:

Tính lượng bốc phụ thêm từng tháng theo công thức:

ΔZi = KZni
b. Tính toán tổn thất do thấm


Lượng tổn thất do thấm Wth là lượng nước bị mất đi do thấm qua đáy hồ, qua thân
đập, qua công trình lấy nước, qua vai đập, rò rỉ.
Wth phụ thuộc vào:
Vật liệu xây dựng công trình
địa chất lòng hồ
cột nước trong hồ tại thời điểm tính toán
Trong tính toán điều tiết, Wth thường lấy bằng tỉ lệ phần trăm dung tích trữ trong
hồ tại thời điểm tính toán
Wth (t) = K%. V(t)
11.1– Tính bốc hơi phụ thêm ở hồ chứa:
1- Tính ΔZ

Lớp bốc hơi phụ thêm (mm):
ΔZ0 = Zn- Zlv = 1212 – 657 = 555 (mm)
2- Tính ΔZit theo t.

Lượng bốc hơi mặt nước ứng với tần suất thiết kế P= 100% - 85%= 15%
Với Cv=0.25 , Cs= 2 Cv , Z0=1212( mm). Ta chọn hàm phân phối PearsionIII
Tra phụ lục 1a : Ta được Ф = 1.065  Kp =Ф x Cv +1= 1.065 x 0.25 +1 =1.266
ΔZnp = ΔZnx Kp = 555 x 1.266 =702.63 (mm)


-

Tỷ số thu phóng
K == = 0.6
Lượng bốc hơi phụ thêm của từng tháng trong năm thiết kế được tính theo công
thức:
ΔZitk=K x Zi đh


Câu 13.
Nguyên lý tính toán điều tiết cấp nước bằng hồ chứa.Trình bày phương
pháp lập bảng xác định thành phần Vh của hồ chứa điều tiết năm.
a.Nguyên lý tính toán điều tiết cấp nước bằng hồ chứa
Dựa trên nguyên lý cân bằng nước:
PT cân bằng nước
(Q-q) Δt = V2 - V1
Trong đó:
Dt: thời đoạn tính toán
Q: lưu lượng đến hồ bình quân trong thời đoạn Δt
q: lưu lượng ra khỏi hồ bình quân trong thời đoạn Δt
q= qyêu cầu + qthấm +qbốc hơi + qxả thừa
V1, V2: dung tích hồ tại đầu và cuối thời đoạn tính toán
b.Phương pháp lập bảng xác định thành phần Vh của hồ chứa điều tiết năm.


Trong đó
WQ = Q.Δt
Wq = q.Δt
Tạm tính dung tích hiệu dụng của hồ:
Đt 1 lần: Vh = ∑V- (tổng cột 5)
Đt 2 lần độc lập: Vh= max (V1-, V2-)
Đt 2 lần không độc lập: Vh = V1- + V2- - V2+
Quá trình dung tích hồ Vi bao gồm hai giai đoạn:
Tích nước vào hồ (lũy tích cột 4) nhưng phải đảm bảo điều kiện: Vi ≤ Vh+Vc
Cấp nước từ hồ (trừ đi các số hạng của cột 5)
Thời điểm ban đầu và kết thúc Vi = Vc
Vào mùa lũ khi Vi ≥ Vh+Vc, lượng xả thừa được ghi ở cột 7



Câu 14.
Các tài liệu cần thiết sử dụng tính toán điều tiết dòng chảy bằng hồ
chứa.
Tài liệu khí tượng thuỷ văn
Tài liệu địa hình địa chất
Tài liệu dân sinh kinh tế
Tài liệu Khí tượng:
a) Tài liệu khí tượng thủy văn
Lượng và quá trình thay đổi theo không gian và thời gian của mưa, bốc hơi, nhiệt độ, độ
ẩm, gió, độ bức xạ, số giờ nắng …
Các đặc trưng bốc hơi thiết kế
Tài liệu Thủy văn: đặc biệt là các đặc trưng thủy văn thiết kế
Tình hình địa lý thủy văn của lưu vực
Tài liệu dòng chảy năm và sự thay đổi dòng chảy trong năm, trong nhiều năm (lượng và
phân phối dòng chảy năm thiết kế)
Tài liệu dòng chảy lũ (đỉnh lũ, lượng lũ và quá trình lũ thiết kế)
Tài liệu dòng chảy kiệt (dòng chảy kiệt thiết kế)
Tài liệu dòng chảy bùn cát…
b) Tài liệu địa hình địa chất
Tài liệu địa hình:
Các quan hệ đặc trưng địa hình lòng hồ Z~V, Z~F
Quan ệ Z~F được xây dựng từ bản đồ địa hình vùng lòng hồ

∆Vi =

1
( Fi + Fi +1 ) ∆Z i
2


Hoặc

∆Vi =

(

)

1
Fi + Fi Fi +1 + Fi +1 ∆Z i
3

Quan hệ Z~V được xây dựng dựa theo quan hệ Z~F với cách tính ΔV gần đúng như sau:
Tài liệu địa chất:


Tình hình đất đai thổ nhưỡng vùng xây dựng lòng hồ.
c) Tài liệu dân sinh kinh tế
Tài liệu yêu cầu về nước:
Yêu cầu dùng nước: nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt …
Yêu cầu sử dụng nước: phát điện, giao thông, nuôi trồng thủy sản, du lịch, bảo vệ môi
trường …
Yêu cầu phòng lũ
Các tài liệu dân sinh kinh tế khác:
Dân cư và phân bố dân cư ở hạ lưu và thượng lưu hồ
Các tài nguyên thiên nhiên: rừng, khoáng sản, các tài nguyên khác nằm trong vùng ảnh
hưởng của hồ
Các hoạt động kinh tế vùng bị ảnh hưởng
Các vấn đề chính trị, xã hội và dân tộc
Ghi chú: Mức độ chi tiết của các loại tài liệu này tùy thuộc và tính chất và quy mô của

của hệ thống công trình
Câu 15.Trình bày phương pháp điều tiết lũ bằng phương pháp tính lặp trực tiếp.
Phương pháp lặp trực tiếp
Viết lại hệ phương trình cơ bản dưới dạng

V2 = V1 +

Q1 + Q2
q +q
∆t − 1 2 ∆t
2
2

q = f ( Z t , Z h , A)

Tại thời đoạn tính toán bất kỳ

(1)
( 2)


Bước 1: Giả định giá trị q2gt ở cuối thời đoạn tính toán, tính giá trị V2 theo phương trình
(1)
Bước 2: Tra quan hệ Z~V xác định Z2
q2tt − q2gt ≤ ε
Bước 3: Tính giá trị q2tt theo phương trình (2) và kiểm tra điều kiện:
Với ε là số dương tùy ý được ấn định trước, chính là sai số cho phép giữa hai lần tính.
Nếu sai số thỏa mãn thì chuyển sang thời đoạn tiếp theo
Nếu sai số không thỏa mãn thì quay lại bước 1
Câu 16.


Khái niệm điều tiết dòng chảy.Nêu các loại điều tiết dòng chảy.

16.aKhái niệm điều tiết dòng chảy
Điều tiết dòng chảy là tất cả các tác động của con người vào dòng chảy tự nhiên nhằm
phân phối lại dòng chảy tự nhiên theo thời gian, không gian cho phù hợp với yêu cầu
dùng nước, sử dụng nước và phòng chống lũ lụt.
16.bPhân loại điều tiết dòng chảy
1.Theo nhiệm vụ:
Điều tiết phục vụ nông nghiệp
Điều tiết phục vụ phát điện
Điều tiết phục vụ công nghiệp
Điều tiết lợi dụng tổng hợp…
2.Theo chu kỳ điều tiết:
Điều tiết năm
Điều tiết nhiều năm
Điều tiết tuần
Điều tiết ngày đêm
3.Các bài toán điều tiết đặc biệt:
Điều tiết lũ
Điều tiết bổ sung
Điều tiết bậc thang
Câu17. Khái niệm điều tiết lũ. Các biện pháp phòng chống lũ.
a. Khái niệm điều tiết lũ:
Điều tiết lũ là toàn bộ công việc nhằm giảm lượng dòng chảy trong mùa lũ để đảm
bảo an toàn cho công trình ven sông và khu vực hạ lưu.
b. Các biện pháp phòng chống lũ


Biện pháp công trình:

Đắp đê
Xây dựng hồ chứa phòng lũ
Công trình phân lũ
Hình thành các khu chậm lũ
Hệ thống công trình thoát lũ
Cải tạo lòng sông

Ôn tập công thức:
Công thức tính lượng mưa bình quân lưu vực.
-

Phương pháp bình quân số học
n

X=

∑X

i

i =1

n

n

X =

-


-

∑fX
i

i =1
n

i



 ∑ fi = F 
 i =1


Phương pháp đa giác Theissen

Phương pháp đường đẵng trị.
n

X=

 X i + X i +1 

2

F

∑ f 

i =1

i

Các đại lượng biểu thị dòng chảy sông ngòi
n

Q=
-

∑Q
i =1

n

i

Lưu lượng dòng chảy Q(m3/s)


n

W = ∆t ∑ Qi
i =1

-

-

Độ sâu dòng chảy Y (mm)

Y=

-

Tổng lượng dòng chảy W(m3)

W
.10 −3
F

Mô đun dòng chảy M(l/s.km2)
103 Q
M=
F

-

Hệ số dòng chảy α

α=Y

X

Phương trình cân bằng nước:
a. Trong một thời đoạn bất kỳ


Đối với lưu vực kín:

Vì đường phân chia nước mặt và đường phân chia nước ngầm trùng nhau nên: Y m1=0,

Yng1=0
Đặt Y= Ym2+Yng2; Z= Z2-Z1
X-(Z+Y)=±∆W


Đối với lưu vực hở:


Vì đường phân chia nước mặt và đường phân chia nước ngầm không trùng nhau, nên:
Ym1=0, Yng1≠0.
X+Yng1-(Z+Y)=±∆W
b. Phương trình cân bằng nước viết cho lưu vực

Đối với lưu vực kín:
X0-Z0-Y0=0
Đối với lưu vực hở:
X0+ (ΣYng1)/n -Z0-Y0=0
Các đặc trưng thống kê của một mẫu
Trị số bình quân:

x

x=

i

n

Hệ số phân tán:


Cv =

∑( k

i

−1)

2

n −1

Hệ số thiên lệch:

Cs

∑( k
=

i

−1)

( n −3)C v3

3


Sai số lấy mẫu


Các công thức tính tần suất kinh nghiệm thường dùng trong thuỷ văn
Công thức kỳ vọng Kritxki Menken
P=100%
Trong đó: m là số lần xuất hiện trị số lớn hơn hoặc bằng trị số đã cho;
n là độ dài mẫu
Phương trình tương quan

y − y =γ

σy
( x −x )
σx


Trong đó γ là hệ số tương quan
n

(x


γ=

i=
1

n

( xi

i=

1

σx =

i

−x )( y i −y )

−x )

2

n

(y

i=
1

i

−y )

2

σy =

Dòng chảy chuẩn
n


Q0 =

∑Q
i =1

n

i

Lưu lượng dòng chảy chuẩn Q0 (m3/s):

Trong đó Qi là lưu lượng bình quân năm thứ i; n là số năm quan trắc
Lượng dòng chảy chuẩn W0 (m3): W0= Q0. 31,5.106
Mô đun dòng chảy chuẩn M0(l/s.km2): M0=(Q0/F).103
Lớp dòng chảy chuẩn Y0 (mm): Y0=(W0/F).10-3
Hệ số dòng chảy chuẩn a0: a0 =Y0/X0

Các đặc trưng biểu thị dòng chảy năm
Mô đun dòng chảy năm Mn (l/s.km2)
Là môđun dòng chảy tính cho thời đoạn một năm.
Mn=(Qn/F).103
Lớp dòng chảy năm Yn (mm)
Là lớp dòng chảy tính cho thời đoạn một năm.


Yn=(Wn/F).10-3
Hệ số dòng chảy năm an:
Là tỉ số giữa lớp dòng chảy năm và lượng mưa năm tương ứng.
an=Yn/Xn
Trị số dòng chảy năm thiết kế

Qnp = Q0. Kp
Tính tỉ số thu phóng
kp =

Qp
Qđb

=

Wp
Wđb

Trong đó: Wp và Wđb là tổng lượng dòng chảy năm thiết kế và năm đại biểu
Xác định quá trình phân phối dòng chảy năm thiết kế
Qip=Qiđb.Kp

Kk =
Kl =

Wkp
Wkđđ

=

Qkp
Qkđđ

W p − Wkp
Wđb − Wkđđ


;

=

12Q p − Tk Qkp
12Qđb − Tk Qkđđ
Phương pháp thu phóng hai tỷ số

Trong đó: Wkp và Wkđb là tổng lượng dòng chảy kiệt của năm thiết kế và năm đại biểu
Xác định quá trình phân phối dòng chảy năm thiết kế




Qip=Qiđb.Kk



Qjp=Qjđb.Kl

Trong đó: i và j theo thứ tự là chỉ số các tháng mùa kiệt và mùa lũ


×