Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Những vấn đề về chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty TNHH nam hạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.71 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Cơ sở ngành kinh tế

Họ và tên sinh viên

: Lê Hữu Tùng

Lớp

: TCNH1 – K5

Giáo viên hướng dẫn

: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung

HÀ NỘI – 2013


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc

XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP

Cơ sở thực tập tại Công ty TNHH Nam Hạnh có trụ sở tại:

Số nhà.............Phố
Phường...........Quận( Huyện).............................Tỉnh(
........................



Thành

Phố)

Số
điện
thoại:
.............................................................................................................................................
Trang
web:
.............................................................................................................................................
Địa
chỉ
Email:
.............................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh(Chị):
.............................................................................................................................................
Là sinh viên lớp: ...................................................Mã
..........................................................................................

số

sinh

viên:

Có thực tập tại.................................................................. trong khoảng thời giantừ ngày
..........................................................................................đến

ngày................ trong khoảng thời gian thực tập tại công ty, Anh ..............đã chấp hành
tốt các quy định của công ty và thể hiện tinh thần làm việc nghiêm túc, chăm chỉ và
chịu khó học hỏi.

........., ngày ........tháng ........năm 2013
Xác nhận của Cơ sở thực tập
( Ký tên và đóng dấu của đại diện Cơ sở thực tập)


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Khoa Quản lý kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lâp - Tư do - Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT
về CHUYÊN MÔN và QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên:.................................................Mã số sinh viên:..................................................
Lớp:..........................................................Ngành..................................................................
Địa điểm thực tập:.................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn:............................................................................................................
Đánh
giá
chung
của
giáo
viên
hướng
dẫn:
...............................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
........, ngày ........tháng........năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)


Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở

MỤC LỤC

4

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
K5

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-



Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở

LỜI MỞ ĐẦU
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu, mức độ cạnh tranh về hàng
hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt hơn. Do đó, để tồn tại và phát
triển doanh nghiệp cần nắm bắt được những quy luật kinh tế, từ đó đưa ra chiến lược
và giải pháp phù hợp giúp doanh nghiệp ổn định và phát triển. Bên canh đó doanh
nghiệp cần chú ý đến các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu
thụ sản phẩm với mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Doanh nghiệp cần phải nắm bắt
thông tin, số liệu cần thiết và chính xác giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn chính
xác về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra các quyết
định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh của doanh
nghiệp.
Là sinh viên năm thứ 3 Khoa Quản lý kinh doanh - ĐH Công Nghiệp Hà Nội
việc tìm hiểu và quan sát thực tế môi trường kinh doanh trong các doanh nghiệp là
thực sự cần thiết. Được sự tạo điều kiện của nhà trường cũng như của khoa Quản lý
kinh doanh em đã được tham gia đợt thực tập kinh tế nhằm ứng dụng những kiến thức
và kỹ năng có được từ học phần đã học vào thực tế hoạt động của đơn vị thực tập,
cũng là để củng cố kiến thức và kỹ năng đã được học, đồng thời giúp cho việc nghiên
cứu phần kiến thức chuyên sâu của ngành học.
Qua đây em xin gửi cảm ơn chân thành đến cô Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung,
cô đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn
tới cán bộ lãnh đạo cũng như nhân viên trong công ty TNHH Nam Hạnh đã tạo điều
kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Bài báo cáo này là tổng quan về hoạt động của công ty TNHH Nam Hạnh trong

những năm gần đây gồm 3 phần chính
Phần 1: Công tác quản lý và tổ chức công ty TNHH Nam Hạnh.
Phần 2: Những vấn đề về chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động kinh doanh
của công ty TNHH Nam Hạnh.
- Phần 3: Đánh giá chung và các đề xuất để phát triển công ty TNHH Nam
Hạnh.
Bài báo cáo còn nhiều thiếu sót rất mong được sự giúp đỡ và hướng dẫn của
Nguyễn Thị Hồng Nhung để báo cáo thực tập được hoàn thiện và đầy đủ hơn.
-

Em xin chân thành cảm ơn !

5

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
K5

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-


Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở

Ký hiệu viết tắt
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TSCĐ

Tài sản cố định



Giám đốc

PGĐ

Phó giám đốc

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

ĐH

Đại học



Cao đẳng

TSNH


Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

DTT

Doanh thu thuần

TPBH

Trưởng phòng bán hàng

PPBH

Phó phòng bán hàng

NVBH

Nhân viên bán hàng

KTT

Kế toán trưởng

HTK

Hàng tồn kho


NNH

Nợ ngắn hạn

NDH

Nợ dài hạn

LNST

Lợi nhuận sau thuế

VCSH

Vốn chủ sở hữu

GVHB

Giá vốn hàng bán

VLĐ

Vốn lưu động

VCĐ

Vốn cố định

6


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
K5

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-


Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở

PHẦN 1
Công tác tổ chức quản lý tại công ty TNHH Nam Hạnh
1.1.

Giới thiệu khái quát chung về công ty TNHH Nam Hạnh.

Tên công ty: Công 1 TNHH Nam Hạnh
Địa chỉ trụ sở chính của công ty: 17 tổ 10, Phường Quang Trung, Thành phố
Phủ Lý , tỉnh Hà Nam.
Tổng số vốn điều lệ: 10.000.000.000. (Mười tỷ đồng chẵn).
Tổng số cán bộ công nhân viên: 62 người.
Hình thức hoạt động sản xuất kinh doanh: Công ty TNHH.

1.2.

Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Nam Hạnh.

Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp hiện hành hướng dẫn về cách thành lập công
ty. Thông qua sự thống nhất với nhau, các sáng lập viên đã nhất trí thành lập lên công

ty TNHH Nam Hạnh vào ngày 29/05/2002 với sự chứng nhận và đồng ý của Sở kế
hoạch đầu tư tỉnh Hà Nam.
Công ty TNHH Nam Hạnh được thành lập và thay đổi lần 02 theo giấy phép
kinh doanh số: 0700 221 491 ngày 25/05/2010.
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Nam Hạnh.
Tên viết tắt: Công ty Nam Hạnh.
Địa chỉ trụ sở chính của công ty: 17 tổ 10, Phường Quang Trung, Thành phố
Phủ Lý , tỉnh Hà Nam.
Mã số thuế: 0700 221 491
Điện thoại: 03513.857.219

Fax: 03513.844.628

Email:
Tài khoản số: 48210000052147: Tại ngân hàng BIDV Hà Nam.
2900201003346: Tại ngân hàng NN&PTNT Hà Nam.
102010000922386: Tại ngân hàng công thương Hà Nam.
Ngành nghề kinh doanh: Công ty chuyên kinh doanh xe máy mới các loại.
Vốn điều lệ hiện có của công ty là : 10.000.000.000. (Mười tỷ đồng chẵn).
Khi mới thành lập Công ty TNHH Nam Hạnh tiền thân là Cửa hàng xe máy
Nam Hạnh có vỏn vẹn 03 lao động và 01 cửa hàng kinh doanh thì đến nay Công ty
TNHH Nam Hạnh đã thiết lập tổng số 05 cửa hàng kinh doanh xe máy tại thành phố
Phủ lý, tỉnh Hà Nam với đội ngũ lao động lên đến 62 người.
7

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
K5

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-



Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở

Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản:
Bảng 1.1
ST
T
1
2
3
4

CHỈ TIÊU
NĂM 2010
Doanh thu các hoạt động 184.678.204.884
Lợi nhuận
793.489.395
Tổng vốn
32.633.509.180
- Vốn cố định
6.986.051.419
- Vốn lưu động
25.647.457.761
Số lượng công nhân viên
+ Số lượng
34
+ Trình độ

- Đại học
6
- Cao đẳng
8
- Trung cấp
18
- LĐ phổ thông
2

NĂM 2011
189.303.614.870
705.252.710
45.786.182.436
19.486.051.419
26.300.131.017

NĂM 2012
156.368.652.412
824.009.084
47.809.007.223
19.486.051.419
28.322.955.804

50

62

11
17
20

2

12
21
22
7
(Nguồn: Phòng kế toán)

Qua bảng 1.1 ta thấy: Về doanh thu: Năm 2011 doanh thu tăng 2.504% so với
năm 2010, nhưng năm 2012 nhin thấy sự giảm sút trong doanh thu cụ thể doanh thu
năm 2012 giảm 17,39% so với năm 2011. Bình quân trong 3 năm doanh thu giảm
7.45%.
Về lợi nhuận: Năm 2011 lợi nhuận giảm 11.12% so với năm 2010, năm 2012
lợi nhuận tăng mạnh cụ thể tăng 16.838%. Bình quân trong 3 năm lợi nhuận tăng
2.86%.
Về nguồn vốn: Ta có thể thấy tổng nguồn vốn của công ty có sự biến động
trong 3 năm, năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể năm 2011 so với năm 2010 tăng
40.30%. Năm 2012 tăng so với năm 2011 4.42%. Bình quân trong 3 năm thì nguồn
vốn của công ty tăng 22.36%.
Về tình hình lao động của công ty: Số lượng lao động tăng là do Công ty tăng quy
mô SXKD nên lao động tăng về mặt số lượng cũng như chất lượng. Qua 3 năm 2010 –
2012, số lượng lao động của công ty khá biến động. Năm 2011 tăng 47,06% so với
năm 2010 tương ứng với tăng 16 lao động. Năm 2012 tăng 24,00% so với năm 2011
tương ứng với tăng 12 lao động. Bình quân 3 năm tổng lao động của Công ty tăng
35,53%.

1.3. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH
Nam Hạnh.
1.3.1. Chức năng.
8


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
K5

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-


Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở

Công ty TNHH Nam Hạnh có chức năng chuyên kinh doanh xe máy mới các loại.
Công ty chuyên bán và phân phối các loại xe máy mới, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người
tiêu dùng về chủng loại cũng như là mẫu mã.
1.3.2. Nhiệm vụ.
Kinh doanh xe máy mới các loại theo các kênh bán buôn và bán lẻ tại các tỉnh
miền Bắc và miền Trung.
Kinh doanh dịch vụ vận tải và sửa chữa. Ngoài ra công ty phải tuân thủ đầy đủ
các chính sách chế độ pháp luật của nhà nước.
Quản lý và sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả, tạo công ăn việc làm và thu
nhập ổn định cho người lao động, đảm bảo viêc phát triển ổn định của công ty trong
tương lai.

1.3.3. Các loại sản phẩm chủ yếu của công ty TNHH Nam Hạnh.
Sản phẩm là các loại xe máy mới nguyên chiếc.
Bảng 1.2 Danh mục các dòng sản phẩm xe máy.
Sản phẩm
STT
1


Xe
máy Xe
máy Xe
máy Xe
máy
Yamaha
Honda
Suzuki
PIAGGIO
Yamaha
Exciter 125,
135
Yamaha
Nozza

Honda
Blade

3

Yamaha
Cirius 110

Honda Lead Suzuki
125
X-Bike 125

4


Yamaha
Nouvo

Honda Wave Suzuki Revo PIAGGIO
110
125
Fly

5

Yamaha
Jupiter

Honda PCX ............
125

............

6

............

............

............

2

Air Suzuki Viva PIAGGIO
110

ZIP 100

Honda SH Suzuki
150i, 125i
Hayate 125

............

PIAGGIO
Vespa LX
125,150
PIAGGIO
Liberty 150

(Nguồn: Phòng kế toán)

9

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
K5

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-


Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở

10


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
K5

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-


Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội
ngành

1.4.

Báo cáo thực tập cơ sở

Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH Nam Hạnh.

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

Ban giám đốc

Phòng tổ chức

Phòng kinh doanh

Phòng kế toán

Hành chính

Các cửa hàng


(Nguồn: Phòng kế toán)

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty.
Ban giám đốc gồm:
Giám đốc : Ông Lê Hải Nam, người điều hành hoạt động kinh doanh hàng
ngày của công ty và chịu trách nhiệm quản lý giám sát mọi hoạt động về công ty.
Đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty và chịu trách nhiệm trước Nhà
nước về tình hình kinh doanh của công ty cũng như việc chấp hành mọi quy định của
pháp luật hiện hành của Nhà nước và thực hiện các quyền , nghĩa vụ được giao.
Phó giám đốc: Bà Nguyễn Thị Hạnh, người tham mưu về mặt kinh doanh, phụ
trách chỉ đạo các phòng ban. Là người trợ giúp giám đốc, được giao ủy quyền thay dự
mọi cuộc họp , giúp giám đốc lãnh đạo các phòng ban trong công ty, chịu trách nhiệm
trước giám đốc về hành vi của mình trên lĩnh vực được giao.
Phòng tổ chức: Tham mưu cho giám đốc hay phó giám đốc, được ủy quyền về
công tác tổ chức nhân sự, tuyển dụng, đào tạo về chính sách lao động và tiền lương
của cán bộ công nhân viên công ty.
Tổ chức xét lương khen hưởng định kỳ và đột xuất làm cơ sở cho hợp đồng
lương của công ty. Quyết định, tổ chức tiếp đãi khách tại văn phòng công ty hàng ngày
cũng như dịp lễ Tết.
Quản lý hành chính, hồ sơ lý lịch, hợp đồng lao động của cán bộ, công nhân
viên toàn công ty, theo dõi tổ chức nhân sự toàn công ty.
Phòng kế toán: Kế toán trưởng Phạm Duy Thủy, tham mưu cho hội đồng thành
viên và giám đốc hoạch định chính sách vận hành tài chính của công ty trong từng thời
kỳ, xây dựng phương án phân phối lợi nhuận, sử dụng các quỹ về chính sách và quy
định ktài chính của Nhà nước. Đồng thời tổng hợp, phân tích và lưu trữ thông tin kinh
tế chuyên ngành . Tổng hợp phân tích báo cáo quyết toán báo cáo quyết toán tài chính.
Cung cấp đầy đủ, kịp thời tiền vốn theo kế hoạch cũng như các yêu cầu đột xuất của
giám đốc.
11


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
K5

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-


Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở

Phòng kinh doanh: Trưởng phòng Ông Nguyễn văn Tiến cùng phó phòng và
các nhân viên Có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, phân đoạn thị trường phù hợp với
khả năng tiêu thụ sản phẩm và là nơi tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng.
Các cửa hàng: Là nơi trực tiếp giao nhận hàng.

1.5.

Tổ chức và hạch toán kế toán tại công ty TNHH Nam Hạnh.

1.5.1. Tổ chức mô hình kế toán và bộ máy kế toán.
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp

Kế toán vật tư hàng hoá, TSCĐ
Kế toán vốn bằng tiền và công Kế
nợ toán tiền lương kiêm thủ quỹ

(Nguồn: Phòng kế toán)


Kế toán trưởng: Phụ trách chung, thực hiện chức năng quản lý tài chính, kiểm
tra sổ sách chứng từ, số liệu kế toán. Giúp việc cho giám đốc về góc độ chuyên môn
kiểm toán kế toán, chịu trách nhiệm trước cấp trên về chấp hành pháp luật, chế độ tài
chính hiện hành. Đồng thời là người chỉ đạo tất cả các bộ phận kế toán, quyết định mối
quan hệ, phân công hợp lý trong bộ máy kế toán, kiểm tra tình hình hạch toán về vốn
và huy động vốn., kiểm tra tình hình biến động vật tư, tài sản. theo dõi các khoản thu
nhập hoạch định kế hoạch đối với ngân sách Nhà nước. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ
chức và huy động vốn có hiệu quả, khai thác các tiềm năng của tài sản. Cung câp
thông tin tài chính một cách chính xác , kịp thời và toàn diện để Ban giám đốc có
những quyết định kinh doanh đúng đắn.
Kế toán tổng hợp (Do kế toán trưởng kiêm nhiệm): Hướng dẫn kiểm tra tổng
hợp số liệu kế toán viên và lên báo cáo tổng hợp.
Kế toán vật tư hàng hóa và TSCĐ: Theo dõi chi tiết về hàng hóa, phản ánh
tổng hợp số liệu về tình hình thu mua vận chuyển hàng tồn kho, kiểm tra kế hoạch
cung ứng hàng hóa về số lượng, chất lượng mặt hàng.
Thực hiện kiểm tra việc chấp hành các chế độ bảo quản, nhập xuất hàng hóa.
Phát hiện đề xuất biện pháp xử lý hàng hóa thừa thiếu.

12

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
K5

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-


Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội
ngành


Báo cáo thực tập cơ sở

Tổ chức thực hiện công tác kiểm kê, đánh giá về số lượng và giá trị TSCĐ,
tình hình tăng giảm TSCĐ thực hiện ghi chép mở các sổ biểu mẫu, hạch toán TSCĐ
đúng chế độ, đúng phương pháp.
Kế toán vốn bằng tiền và công nợ: Theo dõi các khoản thu chi tiền mặt và các
khoản tạm ứng, đối chiếu với kiểm tra tồn quỹ hàng ngày, giám sát các tài khoản tại
Ngân hàng. Theo dõi công nợ đối với khách hàng. Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến thu chi, công nợ kế toán tổ chức ghi chép, phản ánh vào sổ sách.
Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ: Tổ chức theo dõi và lập bảng thanh toán
lương theo quy định của Nhà nước. Thực hiện các khoản thu chi, lập báo cáo quỹ
hàng ngày trình Kế toán trưởng và nộp tiền vào ngân hàng khi có quyết định của Kế
toán trưởng đồng thời kiểm tra đối chiếu tiền quỹ với Kế toán tiền mặt.
1.5.2. Tổ chức hệ thống chứng từ.
Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng, hạch toán bán hàng sử dụng các chứng từ
sau:
Chứng từ bán hàng:
Hóa đơn bán hàng (Hoặc hoá đơn giá trị gia tăng);
Phiếu xuất kho; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất kho hàng
gửi bán đại lý;
Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại
lý; Thẻ quầy hàng.
Chứng từ tiền mặt: Phiếu thu; Phiếu chi; Giấy đề nghị thanh toán.
Chứng từ tiền gửi ngân hàng: Lệnh chuyển tiền; Hoá đơn mua hàng; Giấy đề
nghị chuyển tiền; Uỷ nhiệm chi…
Chứng từ hàng kho: Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Thẻ kho; Bảng kê xuấtnhập-tồn.
1.5.3. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và ghi sổ kế toán.
Phương pháp tổng hợp và cân đối tài khoản:
Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán là phương pháp khái quát tình hình
tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh và các mối quan hệ kinh tế khác thuộc đối

tượng hạch toán trên những mặt bản chất và các mối quan hệ cân đối vốn có của đối
tượng kế toán. Phương pháp tổng hợp và cân đối là sự sàng lọc, lựa chọn, liên kết
những thông tin riêng lẻ từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong sổ kế toán, theo các
quan hệ cân đối mang tính tất yếu vốn có của các đối tượng kế toán, để hình thành nên
những thông tin tổng quát nhất về tình hình vốn, kết quả kinh doanh của đơn vị, thể
hiện dưới dạng các báo cáo tổng hợp và cân đối như: bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả kinh doanh để lập báo cáo tài chính như:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép:
13

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
K5

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-


Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở

Tài khoản kế toán là một phương pháp của kế toán dùng để tập hợp các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh nhằm phản ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn trong doanh nghiệp,
tình hình biến động và số thực có các tài sản và nguồn vốn trong doanh nghiệp.
Ghi sổ kép: Ghi sổ kép là một phương pháp riêng có của kế toán phản ánh một
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan bằng cách ghi đồng

thời cùng một số tiền vào ít nhất 2 tài khoản trở lên theo nguyên tắc đối ứng Nợ = Có.
Áp dụng trong nghiên cứu để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phương pháp chứng từ và kiểm kê:
Chứng từ kế toán là một loại giấy tờ của vật mang tin để chứng minh cho một
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự đã hoàn thành, là căn cứ pháp lý duy nhất để ghi
sổ kế toán phải là chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
Sử dụng các chứng từ gốc là căn cứ ghi sổ như:
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy biên nhận.
Kiểm kê là phương pháp kiểm tra tại chỗ các loại tài sản hiện có nhằm xác
định chính xác số lượng, chất lượng các loại tài sản hiện có, phát hiện các khoản chênh
lệch giữa số liệu thực tế và số liệu trên sổ kế toán.
1.5.4. Phương pháp tính giá thành thực tế đối với một sản phẩm của công ty.
Tính giá là một phương pháp của kế toán dùng tiền để biểu thị giá trị của các
loại vật tư tài sản khác nhau trong doanh nghiệp nhằm phản ánh và tổng hợp toàn bộ
vật tư tài sản vào số sách kế toán.
GVHB = Giá nhập tại hãng + Chi phí phát sinh
1.6. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Nam Hạnh.
Các sản phẩm chính của công ty: Xe máy mới các loại của các hãng
YAMAHA, HONDA, SUZUKY, PIAGGIO….
Kinh doanh theo hình thức bán buôn, bán lẻ các sản phẩm.

14

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
K5

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-



Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở

Phần 2
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Nam
Hạnh
2.1.

Công tác quản lý lao động tiền lương của công ty.

Lao động là một trong những yếu tố tham gia cấu thành nên doanh nghiệp. Số
lượng lao động là yếu tố quyết định quy mô SXKD của doanh nghiệp. Do vậy quản lý
lao động không chỉ đơn thuần là quản lý về mặt số lượng, thời gian lao động mà còn
phải kết hợp quản lý về mặt chất lượng lao động.
Tình hình lao động và tiền lương của công ty TNHH Nam Hạnh qua bảng 2.1,
2.2 và 2.3.
Qua bảng 2.1 dưới đây ta thấy: Số lượng lao động tăng là do Công ty tăng quy
mô SXKD nên lao động tăng về mặt số lượng cũng như chất lượng. Qua 3 năm 2010 –
2012, số lượng lao động của công ty khá biến động. Năm 2011 tăng 47,06% so với
năm 2009 tương ứng với tăng 16 lao động. Năm 2012 tăng 24,00% so với năm 2011
tương ứng với tăng 12 lao động. Bình quân 3 năm tổng lao động của Công ty tăng
35,53%.
Lao động của Công ty chủ yếu tập trung ở lao động trực tiếp, vì số lao động sử
dụng trực tiếp trong hoạt động bán hàng và phân phối hàng hóa chiếm tỷ trọng lớn và
tăng đều qua các năm. Năm 2010 chiếm 70,59%, năm 2011 chiếm 76,00%, năm 2012
chiếm 80,65% trong tổng số lao động của mỗi năm.
Công ty là đơn vị kinh doanh thương mại do đó đòi hỏi tập trung một số lượng

lớn nhân viên ở bộ phận bán hàng, giao nhận và phân phối hàng hóa. Đây cũng là
nguyên nhân khiến lao động nam chiếm ưu thế hơn lao động nữ, lao động nam chiếm
70,97% trong khi đó lao động nữ chỉ chiếm 29,03% trong năm 2012.
Xét theo trình độ lao động, số lao động có trình độ ĐH, CĐ và trung cấp có xu
hướng tăng qua 3 năm và số lao động phổ thông có xu hướng giảm. Bình quân 3 năm
số lao động có trình độ ĐH tăng 46,21%, số lao động có trình độ CĐ tăng 68,01%, số
lao động có trình độ trung cấp tăng 10,56% và số lao động phổ thông tăng 125%. Qua
nghiên cứu tình hình lao động của Công ty, có thể thấy Công ty đã có chính sách tuyển
dụng và bố trí lao động hợp lý phù hợp với trình độ, năng lực chuyên môn của từng
loại công việc. Tăng lao động theo hướng đầu tư chiều sâu là hướng đi đúng đắn của
Công ty trong chiến lược phát triển của mình.
Trong thời gian tới công ty sẽ tiến hành tập huấn ngắn hạn tại đơn vị và cử một
số cán bộ công nhân viên đi đào tạo theo các khóa học chuyên ngành để nâng cao trình
độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
15

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
K5

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-


Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở

Sơ đồ 2.1: Tổng quỹ lương của công ty

Tổng quỹ lương


Lương bộ phận quản


Lương hàng
tháng

Lương cho nhân viên
bán hàng

Lương hàng
tháng

Phụ cấp ăn trưa

Phụ cấp ăn trưa

(Nguồn: Phòng kế toán)

Lương hàng tháng của nhân viên
( ban quản lý)

Mức lương bình quân
ngày

×

Số ngày công

Theo bảng 2.2 và 2.3 dưới đây:

Nhận thấy tổng quỹ lương tháng phần lớn dành chi trả cho nhân viên bán
hàng và đó cũng là điều dễ hiểu vì công ty Nam Hạnh là một công ty
thương mại nên phần lớn nhân viên là nhân viên bán hàng.
 Lương bình quân của nhân viên bán hàng duy trì ở mức 3,5 triệu
đồng/tháng cho đến 3,7 triệu đồng/tháng.
 Lương bình quân của nhân viên bộ phận quản lý duy trì ở mức 4 triệu
đồng/tháng cho đến 5,5 triệu đồng/tháng.
Nhìn chung đó là mức lương khá trong giai đoạn hiện tại, công ty cần ổn định
và phát triển hơn nữa để nâng cao đời sống kinh tế của cán bô công nhân viên trong
công ty.


16

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
K5

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-


Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội
ngành
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012


SL

SL

SL

CC

(người) (%)
Tổng lao động

Báo cáo thực tập cơ sở

CC

(người) (%)

CC

(người) (%)

Tốc độ phát triển (%)
2010/2009

2011/2010

BQ

34


100,00 50

100,00 62

100,00 147,06

124,00

135

1. Nam

26

76,47

38

76,00

44

70,97

146,15

115,79

130


2. Nữ

8

23,53

12

24,00

18

29,03

150,00

150,00

150

1. LĐ trực tiếp

24

70,59

38

76,00


50

90,65

158,33

131,58

144

2. LĐ gián tiếp

10

29,41

12

24,00

12

19,35

120,00

100,00

110


1. Đại học

6

17,65

11

22,00

12

19,35

183,33

109,09

146

2. Cao đẳng

8

23,53

17

34,00


21

33,87

212,50

125.53

168

3. Trung cấp

18

52,94

20

40,00

22

35,48

111,11

110,00

110


4. Lao động phổ thông

2

5,88

2

4,00

7

11,29

100,00

350,00

225

I. Phân theo giới tính

II. Phân theo tính
chất

III. Phân loại theo
trình độ LĐ

Bảng 2.1: Lao động của Công ty (2010 - 2012)
(Nguồn phòng tổ chức hành chính)


Họ và tên

Ngày
công

1

Nguyễn Văn Tiến

TPBH

27

3.200.000

540.000

3.740.00

2

Lê Xuân Thinh

PPBH

26

3.000.000


520.000

3.520.00

3

Hoàng Kim Dung

NVB
H

27

3.000.000

540.000

3.540.00

4

Mai Thị Thúy

KTBH

27

2.800.000

540.000


3.340.00

Đỗ văn Hoàng

NVB
H

27

3.000.000

540.000

3.540.00

STT

5

Lương
tháng

Phải trả ch
công nhân
viên

Chức
vụ


Ăn trưa

17

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
K5

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-


Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội
ngành
…..

……………….

…..

Tổng cộng

Báo cáo thực tập cơ sở

…..

……….

……..

………


108.200.000

18.250.00
0

126.450.00

Bảng 2.2: Lương nhân viên bán hàng bình quân tháng


NĐ)
(Nguồn: Phòng kế toán)

18

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
K5

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-


Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội
ngành

Báo cáo thực tập cơ sở

(ĐVT: VNĐ)
Bảng
quản lý bình quân
tháng

STT2.3: Lương bộ
Họphận
và tên
Chức

vụ

Ngày
công

Lương
tháng

Ăn trưa

Tổng lương

1

Lê Hải Nam



28

5.000.000

560.000

5.560.000


2

Nguyễn Thị Hạnh

PGĐ

28

4.500.000

560.000

5.060.000

3

Phạm Duy Thủy

KTT

28

4.000.000

560.000

4.560.000

4


Nguyễn Thúy Nga

KTCN

26

3.500.000

520.000

4.020.000

5

Đoàn Ngọc Hiển

CHT

26

3.500.000

520.000

4.020.000

…..

……………….


…..

…..

……….

……..

………..

57.200.000

5.240.000

62.440.000

Tổng công

Ký nhận

(Nguồn: Phòng kế toán)

19

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
K5

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-



Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội

2.2

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Công tác quản lý tài sản cố định trong công ty.

Công ty TNHH Nam Hạnh là một công ty thương mại và dịch vụ nên tài sản cố
định chiếm tỷ trọng khoảng 40.76% trong tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2012.
Nhờ công tác quản lý và sử dụng tài sản cố định khá tốt nên hiện nay tài sản của
công ty vẫn trong trạng thái sử dụng hiệu quả.
Nhận xét: Thông qua các chỉ số trên ta thấy mặc dù là một doanh nghiệp thương mai
nhưng công ty rất chú trọng trong việc đầu tư và trang bị tài sản cố định cho mỗi nhân
viên nhằm tạo điều kiện làm việc tốt nhất cho nhân viên.
Tình hình tăng giảm tài sản cố định trong Công ty TNHH Nam Hạnh được thể hiện
qua bảng sau.
Bảng 2.4: Tài sản cố định của công ty giai đoạn 2010 – 2012
ĐVT:(VNĐ)

ST
T

Tài sản

TSCĐ
hữu hình
Nhà cửa
vật kiến

trúc
Phương
tiện vận tải
TSCĐ
dùng trong
quản lý
TSCĐ
khác
TSCĐ vô
2
hình
1

3

TỔNG

Biến động
Năm
Năm
2011/
2012/
2010
2011

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012


6.636.748.848

18.511.748.84
8

18.122.027.82
0

278,93%

97,89%

4.313.886.751

12.402.871.72
8

11.235.657.24
8

287,51%

90,59%

1.327.349.770

4.257.702.235

3.261.965.008


320,77%

76,61%

995.512.327

1.851.174.885

3.624.405.564

185,95%

195,79%

-

-

-

-

-

349.302.571

974.302.571

1.364.023.599 278.,93%


140,00%

6.986.051.419

19.486.05.419

19.486.051.41
9
(Nguồn: Phòng kế

toán)

Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc.

20

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-K5


Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi
nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại. Khấu hao được trích theo phương
pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:
Bảng 2.5: Thời gian khấu hao tài sản của công ty.


STT
1
2
3
4

Tài sản
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị dụng cụ quản lý khác
Phần mềm quản lý

Thời gian khấu hao (năm)
03 – 08
07 – 10
05 – 07
05 – 07
(Nguồn: Phòng kế toán)

2.3.

Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Nam Hạnh.

2.3.1. Cơ cấu doanh thu của công ty TNHH Nam Hạnh.
Tình hình tiêu thụ sản phẩm được thể hiện thông qua bảng 2.6:

21

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung


SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-K5


Khoa QuảnBảng
lý kinh
Trường
ĐHCN
Báo2 cáo
cơ sở ngành
2.6:doanh
Đánh giá
cơ cấu
doanhHà
thu Nội
của công ty trong
năm thực
2011,tập
2012
CƠ CẤU DOANH THU CỦA CÔNG TY TRONG 2 NĂM 2011, 2012

ĐVT: (V

Chỉ tiêu

Năm 2011

CC

Năm 2012


(%)

CC

Biến động

(%)

Giá trị

%

I. Doanh thu bán hàng hoá

184.192.417.269 97,30

151.364.855.535 96,80

(32.827.561.734) 82

1. Doanh thu bán buôn

85.754.537.536

45,30

70.834.999.543

45,30


(14.919.537.993) 82

a. Doanh thu bán buôn vận chuyển
thẳng
20.823.397.636

11,00

14.073.178.717

9,00

(6.750.218.919)

67

b. Doanh thu bán buôn tại kho

64.931.139.900

34,30

56.761.820.826

36,30

(8.169.319.075)

87


2. Doanh thu bán lẻ

98.437.879.732

52,00

80.529.855.992

51,50

(17.908.023.740) 81

II. Doanh thu cung cấp dịch vụ

5.111.197.601

2,70

5.003.796.877

3,20

(107.400.724)

97

1. Doanh thu sửa chữa, bảo dưỡng

2.271.643.378


1,20

2.814.635.743

1,80

542.992.365

12

2. Doanh thu hoạt động vận tải

2.839.554.223

1,50

2.189.161.134

1,40

(650.393.089)

77

TỔNG

189.303.614.870 100,00 156.368.652.412 100,00 (32.934.962.458) 82
(Nguồn : Phòng kế toán)


22

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-K5


Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Qua bảng cơ cấu doanh thu:
Ta thấy tổng doanh thu của công ty năm 2012 giảm sút rõ rệt so với cùng kỳ năm
2011, giảm 32.934.962.458 đồng, biến động giảm chỉ bằng 82.6% so với năm 2011.
Doanh thu bán hàng hóa: chiếm tỷ trọng lớn, trên 90% trong tổng doanh thu của
công ty, cụ thể:
Doanh thu bán lẻ:
 Chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh thu bán hàng hóa (trên
50%).
 Doanh thu bán lẻ năm 2012 giảm 17.908.023.740 đồng, biến động
giảm chỉ bằng 81,81% so với năm 2011.
Doanh thu bán buôn:
 Chiếm tỷ trong thứ hai trong tổng doanh thu bán hàng hóa (trên
45%).

Doanh thu bán buôn năm 2012 giảm 14.919.537.993 đồng, biến
động giảm chỉ bằng 82,6% so với năm 2011.
Doanh thu bán buôn tại kho:
 Chiếm tỷ trọng thứ ba trong doanh thu bán hàng hóa (trên 30%).
 Doanh thu bán buôn tại kho năm 2012 giảm 8.169.319.075 đồng,biến

động giảm chỉ bằng 87,42% so với năm 2011.
Doanh thu bán buôn vận chuyển thẳng:
 Chiếm tỷ trọng thấp nhất trong doanh thu bán hàng hóa (khoảng
10%)
 Doanh thu bán buôn vận chuyển thẳng năm 2012 giảm 6.750.218.919
đồng, biến động giảm chỉ bằng 67,58% so với năm 2011.
Nhân xét: Doanh thu bán buôn và bán lẻ vẫn chiếm tỷ trọng lớn qua các năm,
khẳng định đó phương thức bán hàng chủ yếu của công ty.
-

Doanh thu cung cấp dịch vụ: chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng doanh thu:
Doanh thu sửa chữa bảo dưỡng:

Tỷ trọng đang tăng dần từ 1,2% năm 2011 lên 1,8% năm 2012.

Năm 2012 doanh thu biến động tăng bằng 123,9% so với năm 2011.
Doanh thu hoạt động vận tải:

Tỷ trọng có phần giảm sút từ 1,5% năm 2011 xuống 1,4% năm 2012.

Năm 2012 doanh thu biến động giảm chỉ bằng 77,10% so với năm
2011.
Nhận xét: Công ty đang chú trọng phát triển các dịch vụ đi kèm với các sản phẩm
đang kinh doanh.
-

23

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung


SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-K5


Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội
Chỉ tiêu

Năm 2010
(đồng)

Năm 2011
(đồng)

Báo cáo thực tập cơ sở ngành
So sánh (%)
Năm 2012

Bảng 2.7: Kết quả kinh doanh của Công ty (2010 – 2012) (đồng)

1.Doanh thu bán hàng
2.Các khoản giảm trừ
3.Doanh thu thuần
4.Giá vốn hàng bán
5.Lãi gộp
6.Chi phí bán hàng
7.Chi phí quản lý
8.Doanh thu HĐTC
9.Chi phí HĐTC
10.Lợi nhuận từ HĐKD
11.Thu nhập khác
12. Chi phí khác

13.Lợi nhuận khác
14.Lợi nhuận trước thuế
15.Chi phí thuế TNDN
16.Lợi nhuận sau thuế

2011/2010

2012/2011

B

184.678.204.884

189.303.614.870 156.368.652.412 102,50

82,60

9

184.678.204.884
183.546.223.621
1.131.981.263
127.342.831
603.114.122

189.303.614.870
188.059.142.626
1.244.472.244
156.328.697
1.061.292.282


156.368.652.412
152.725.670.245
3.642.982.167
172.197.256
2.414.805.955

102,50
102,46
109,94
122,76
175,97

82,60
81,21
292,73
110,15
227,53

9
9
2
1
2

401.524.310
981.868.395
325.406.845
656.461.550
1.057.985.860

264.496.465
793.489.395

26.851.265
3.049.801.457
2.136.315.775
913.485.682
940.336.947
235.084.237
705.252.710

1.055.978.956
3.215.121.982
3.172.422.160
42.699.822
1.098.678.778
274.669.694
824.009.084

6,69
310,61
656,51
139,15
88,88
88,88
88,88

3.932,70
105,42
148,50

4,67
116,84
116,84
116,84

1
2
4
7
1
1
1

(Nguồn : Phòng kế toán)

24

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung

SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-K5


Khoa Quản lý kinh doanh Trường ĐHCN Hà Nội

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Khi tìm hiếu hoạt động của một DN bất kỳ ta không chỉ đơn thuần quan tâm đến
kết quả cuối cùng là LN sau thuế mà còn quan tâm đến mối quan hệ giữa doanh thu, chi
phí, lợi nhuận.
Bảng 2.7 trình bày tình hình kết quả SXKD của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012.

Qua bảng 2.2 thấy doanh thu bán hàng của công ty năm 2011 tăng so với năm 2010 là
4.625.409.986 đồng tương ứng với 2,50%, năm 2012 giảm 17.40% tương ứng với
32.934.962.458 đồng so với năm 2011. Bình quân qua 3 năm giảm 7,45%.
Bên cạnh đó, tỷ suất giá vốn so với doanh thu giảm dần qua 3 năm, cụ thể năm
2009 ở mức 99,39%; năm 2011 là 99,34% và đến năm 2012 chỉ còn 97,67% cho thấy
doanh nghiệp đã tích cực khai thác nguồn hàng có giá thấp đảm bảo chất lượng để cung
cấp cho thị trường làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Tỷ lệ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp so với doanh thu tăng lên
qua 3 năm, cụ thể: năm 2010 là 0.40%; năm 2011 tăng lên 0,64% và đến năm 2012 tăng
lên mức 1,65%. Các khoản chi phí tăng lên là do chính sách tiền lương do Nhà nước điều
chỉnh và doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động đã làm tăng số lượng lao động và các
khoản chi phí.
Lợi nhuận sau thuế so với doanh thu qua các năm tăng trưởng không đều, cụ thể:
năm 2010 đạt 0,43% nhưng đến năm 2011 giảm xuống còn 0,37% và đến năm 2012 lại
đạt mức 0,53%. Có sự tăng giảm trên là do quy luật cung cầu trên thị trường, khi nhu cầu
thị trường giảm doanh nghiệp buộc phải giảm giá bán các mặt hàng để thu hồi vốn, đảm
bảo vòng quay vốn và hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp.
Do tốc độ tăng của các khoản thu nhập tăng không theo tốc độ tăng của các khoản
chi phí nên lợi nhuận trước thuế của công ty tăng giảm khác nhau qua 3 năm. Cụ thể năm
2011 lợi nhuận sau thuế giảm 11,12% so với năm 2010. Năm 2012 lợi nhuận sau thuế
tăng nhanh tăng 16,84% so với năm 2011. Bình quân qua 3 năm tăng 2.86%. Chỉ tiêu cho
thấy được mức độ hoạt động của công ty phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ. Điều này phản
ánh chính xác tình hình của công ty với chính sách bán hàng hợp lý công ty cũng có
những chính sách tìm kiếm thị trường đầu vào nhằm mục đích làm giảm chi phí giá vốn
từ đó lợi nhuận của công ty đã được cải thiện.

25

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung


SV: Lê Hữu Tùng_Lớp TCNH1-K5


×