Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

xây dựng nhà máy gia công - đóng gói hóa chất - phân bón thuốc BVTV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.71 KB, 27 trang )

downloaded from o
CÔNG TY CỔ PHẦN KIÊN NAM

-----o0o-----

BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

DỰ ÁN:

XÂY DỰNG NHÀ MÁY GIA CÔNG – ĐÓNG
GÓI HÓA CHẤT – PHÂN BÓN THUỐC BVTV
( cơng suất 470 tấn/năm )
ĐỊA ĐIỂM: LÔ MB 4-3, KHU CÔNG NGHIỆP ĐỨC HÒA 1 HẠNH PHÚC ,
ẤP 5, XÃ ĐỨC HÒA , HUYỆN ĐỨC HÒA , TỈNH LONG AN

TP.HCM, THÁNG 10/2007


downloaded from o
CÔNG TY CỔ PHẦN KIÊN NAM

-----o0o-----

BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN:

XÂY DỰNG NHÀ MÁY GIA CÔNG – ĐÓNG
GÓI HÓA CHẤT – PHÂN BÓN THUỐC BVTV
( cơng suất 470 tấn/năm)

ĐỊA ĐIỂM: KHU CÔNG NGHIỆP ĐỨC HÒA 1 – HẠNH PHÚC



CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN KIÊN NAM

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN ẤN


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam

MỤC LỤC
TP.HCM, THÁNG 10/2007................................................................................................... 1
MỤC LỤC .............................................................................................................................. 2

I.

THÔNG TIN CHUNG..................................................................................3

II.

ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ................................................................3

2.1. Vị trí dự án .................................................................................................3
2.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng ...........................................................................3
III. QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH ......................................................4
3.1. Mục tiêu, phạm vi hoạt động .....................................................................4
3.2. Quy mô diện tích và mặt bằng ...................................................................4
3.3. Vốn đầu tư..................................................................................................4
3.4. Sản phẩm và công suất ..............................................................................5

3.5. Công nghệ sản xuất ...................................................................................5
3.6. Danh mục thiết bị máy móc .......................................................................8
IV. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG .......................................9
4.1. Nhu cầu về nguyên vật liệu ........................................................................9
4.2. Nhu cầu lao động, điện và nước............................................................... 10
V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ............................................................11
5.1 Các loại chất thải phát sinh khi dự án khởi công xây dựng ..................... 11
Nguồn phát sinh chủ yếu giai đoạn xây dựng .................................................. 11
5.1.1Nguồn gây ô nhiễm không khí .................................................................. 11
5.1.2 Nước thải ................................................................................................. 12
5.1.3 Chất thải rắn ........................................................................................... 13
5.2 Các loại nước thải, chất thải và khí thải còn phát sinh khi nhà máy đi vào hoạt
động13
5.2.1 Khí thải .................................................................................................... 13
5.2.2 Nước thải ................................................................................................. 13
5.2.3 Chất thải rắn. .......................................................................................... 15
5.3 Các tác động khác ................................................................................... 16
5.3.1 Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải ................................. 16
5.3.2 Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường................................................ 16
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ..............................17
6.1. Xử lý chất thải ......................................................................................... 17
6.2. Giảm thiểu các tác động khác ................................................................. 20
6.2.1 Biện pháp phòng ngừa đối với kho chứa hoá chất .................................. 20
6.2.2 Phòng chống cháy nổ............................................................................... 21
6.2.3 Vệ sinh môi trường .................................................................................. 21
6.2.4 Đề phòng tai nạn lao động..................................................................... 22
VII. CAM KẾT THỰC HIỆN ............................................................................22
Trang 2



downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam

I. THÔNG TIN CHUNG
− Tên dự án: xây dựng nhà máy gia công – đóng gói hóa chất – phân bón thuốc
BVTV
Địa điểm dự án: Lô MB 4 – 3 , KCN Đức Hòa 1 Hạnh Phúc, ẤP 5, Xã Đức Hòa



Đông, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An
− Tên chủ dự án: Xây Dựng Công Ty Cổ Phần Kiên Nam
Địa chỉ liên hệ: Lô MB 4 – 3 , KCN Đức Hòa 1 Hạnh Phúc, p 5, Xã Đức Hòa



Đông, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An.
Điện thoại : (072) 7174636



Fax : ( 072) 7174635

− Người đứng đầu doanh nghiệp
+ Đại diện chủ dự án : Ông DƯƠNG ĐÌNH HỘI
+ Chức vụ : Tổng giám đốc
+ Quốc tịch: Việt Nam
II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1.


Vị trí dự án

Vị trí thực hiện dự án nằm trong Khu công nghiệp Đức Hòa 1- Hạnh Phúc, p 5, Xã Đức
Hòa Đông, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An:
+ Giáp ranh TPHCM dọc theo Đường tỉnh 825 cách trung tâm TP Hồ Chí Minh 18 km,
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 25 km và cách Tân Cảng 28 km.
+ Cách Quốc lộ 1A 12 km và cách Quốc lộ 22 (đường Xuyên Á) 13km.
+ Nằm giữa 3 khu dân cư lớn là Thị trấn Đức Hòa (Long An), Thị trấn Bình Chánh
và Quận 6 Tp.Hồ Chí Minh
(Sơ đồ vị trí của dự án đính kèm phụ lục)
2.2.


Hiện trạng cơ sở hạ tầng
Hiện trạng sử dụng đất: dự án nằm trong khu công nghiệp Đức Hòa 1 Hạnh Phúc,
p 5, Xã Đức Hòa Đông, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An khu đất đã được giải tỏa
và san lấp, hiện đang là bãi đất trống.

• Hiện trạng Giao thông:Đường nội bộ bê tông nhựa được bố trí cho mỗi khu đất
bảo đảm cho các loại xe vận chuyển container ra vào thuận lợi
Trang 3


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam

• Hiện trạng cấp điện: Hệ thống điện trung thế thuộc mạng lưới quốc gia dẫn đến
hàng rào các xí nghiệp, với giá 815đ/KW (chưa bao gồm VAT)
• Hiện trạng cấp nước: Cấp nước từ nguồn nước ngầm do công ty hạ tầng đầu tư
khai thác cấp nước trực tiếp đến từng doanh nghiệp với giá 4.000 đồng.

• Hiện trạng thoát nước: Hiện tại khu đất dự án đã có hệ thống thoát nước hoàn
chỉnh tách biệt giữa thoát nước mưa và thoát nước thải. Tuy nhiên, hệ thống thoát
nước nội bộ nhà máy sẽ được xây dựng song song với quá trình xây dựng nhà
xưởng và được đấu nối với hệ thống cống thoát nước chung của Khu công nghiệp
dẫn về hệ thống xử lý tập trung.
III.

QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH

3.1.

Mục tiêu, phạm vi hoạt động

Mục tiêu và phạm vi hoạt động của dự án là sản xuất và kinh doanh các mặt hàng thuốc
bảo vệ thực vật (mua bán và gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật và hóa
chất công nghiệp) và sản xuất phân bón. Cơng suất 470 tấn/ năm
3.2.

Quy mô diện tích và mặt bằng

Dự án tọa lạc trong Đức Hòa 1 Hạnh Phúc, được xây dựng trên quy mô diện tích 9.972
m2. Diện tích khuôn viên nhà máy 9.698 m2 bao gồm các hạng mục:
-

Hệ thống nhà văn phòng, phòng thí nghiệm, hội trường.

(Thiết kế 2 tầng diện tích 400m2 )
-

Hệ thống nhà xưởng sản xuất và nhà kho 2.808 m2


-

Các công trình phụ (nhà ăn, nhà nghỉ, nhà bảo vệ, nhàvệ sinh….): 504 m2

-

Sân bãi, đường nội bộ : 4.306 m2

-

Khu vực cây xanh 1.680 m2. Chiếm 17,5% trên tổng diện tích.

3.3.

Vốn đầu tư

Theo giấy chứng nhận kinh doanh ban đầu:
- Phạm vi kinh doanh: Mặt hàng thuốc bảo vệ thực vật (mua bán và gia công, sang
chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất dùng trong công nghiệp) và sản xuất
-

phân bón
Tổng vốn đầu tư: 12.250.000.000 đồng.

Trang 4


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam


3.4.

Sản phẩm và công suất
Bảng 3.1: Sản phẩm và công suất của dự án
STT
1
+
+
2
3
4
5

TÊN SẢN PHẨM

SẢN LƯNG THÀNH PHẨM

Tấn/năm

Sản phẩm dạng lỏng
Sản phẩm dạng nhũ dầu ( EC )
Sản phẩm dạng huyền phù ( SC )
Sản phẩm phân bón lá, gia dung
Sản phẩm hóa chất, phụ gia
Sơn PU
Sản phẩm dạng bột thấm nước
CỘNG

100

100
100
90
40
40
470

Thị trường tiêu thụ của Công ty chủ yếu là thị trường nội địa trong nước
3.5.

Công nghệ sản xuất
Sơ đồ 3.1: Công nghệ sản xuất các sản phẩm dạng bột thấm nước

HOẠT CHẤT

CHẤT TR
NGHIỀN

CHẤT HĐBM

PHỤ GIA

MÁY TRỘN
RIBBON

NGHIỀN SƠ BỘ

Bụi, hơi
độc


Hệ thống
lọc túi

NGHIỀN JET MILL

TRỘN RIBBON

ĐÓNG GÓI

THÀNH
PHẨM

Trang 5


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam

Sơ đồ 3.2: Công nghệ sản xuất các sản phẩm dạng lỏng ( ND, DD)

HOẠT CHẤT

CHẤT HĐBM

KHUẤY

ĐÓNG GÓI

DUNG MÔI


Nước thải

Hơi

Hệ thống xử
lý hóa học và
sinh học

Hấp thụ bằng
than hoạt tính

SẢN PHẨM

Trang 6


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam

Sơ đồ 3.3: Công nghệ sản xuất các sản phẩm dạng lỏng ( ND, DD)
HOẠT CHẤT

CHẤT HĐBM

NƯỚC

KHUẤY PHÂN TÁN

NGHIỀN


CHẤT LÀM ĐẶC

Nước thải

Hệ thống xử lý
hóa học và vi
sinh

PHỐI TRỘN

ĐÓNG GÓI

SẢN PHẨM

Trang 7


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam

3.6.

Danh mục thiết bị máy móc
Bảng 3.2: Danh mục máy móc thiết bị

STT

01
02
03

04
05

TÊN THIẾT BỊ
1. Nhũ dầu
Khuấy
Bơm
Ra chai
Máy hàn Seal
Quạt làm mát

SỐ
LƯNG

CÔNG
SUẤT (KW)

TỔNG CÔNG
SUẤT (KW)

2
2
2
2
4

3.7
2.2
3.7
4.5

0.75

7.4
4.4
7.4
9
3

Cộng
06
07
08
09
10
11
12
13
14

2. Huyền phù
Khuấy phân tán
Nghiền bi ướt
Bơm
Phối trộn
Ra chai
Máy hàn seal
Hút bụi cục bộ
Quạt làm mát
Chiếu sáng


31.2
3
4
6
2
2
2
1
4
1

11
22
2.2
3.7
3.7
4.5
2.7
0.75
1

Cộng
15
16
17
18
19
20
21


3. Bột thấm nước
Thiết bị chuyển liệu
Trộn Ribbon
Máy nghiền Jetmill
Hệ thống hút bụi
Máy đóng chai
Khí nén trung tâm - Máy nén khí
trục vít
Quạt làm mát

164.7
1
2
1
1
1

9
10
22
11
7.5

9
20
22
11
7.5

2


75

150

4

0.75

3

Cộng
22
23
24
25
26

4. Thuốc hạt
Trộn
Sàng
Palăng điện
Máy sấy
Đóng gói

33
88
13.2
7.4
7.4

9
2.7
3
1

222.5
2
2
2
2
1

11
2.2
2.2
5
10

22
4.4
4.4
10
10
Trang 8


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam

27

28

Hút bụi + xử lý
Quạt + chiếu sáng

1
1

15
4

15
4

Cộng
29
30
31
32
33
34

69.8

5. Sơn PU + NC
Khuấy phân tán
Nghiền bi ướt
Bơm
Hút bụi cục bộ
Quạt làm mát

Chiếu sáng

2
4
4
1
4
1

25
19
2.2
2.7
0.75
1

50
76
8.8
2.7
3
1

Cộng
35
36
37
38
39


141.5

6.Tổng hợp hoá chất phụ gia
Khuấy
Bơm
Sấy khô + tầng sôi
Thiết bị phản ứng
Quạt làm mát

2
2
2
1
4

3.7
2.2
5
10
0.75

7.4
4.4
10
10
3

Cộng
40
41

42
43

34.8

7. Văn phòng
Máy lạnh
Photocopy
Máy tính + máy in
Quạt + chiếu sáng

10
1
10
1

1.5
2
1
4

15
2
10
4

Cộng

31


Tổng Cộng

695.5

IV.

NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG

4.1.

Nhu cầu về nguyên vật liệu
Những nguyên liệu phụ vụ cho sản xuất gồm những nguyên liệu sau:

Bảng 4.1: Nguyên vật liệu sản xuất
STT

TÊN NGUYÊN VẬT LIỆU

ĐVT

SẢN LƯNG

1

Carbendazim

Tấn

10.0


2

Hexaconazole

Tấn

2.5

3

Paclobutrazole

Tấn

1.0

4

Tricyclazole

Tấn

1.0

5

Cypermethrin

Tấn


1.2
Trang 9


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam

6

Alpha- Cypermethrin

Tấn

0.7

7

Deltamethrin

Tấn

0.5

8

Abamectin

Tấn

3.5


9

Emamectin

Tấn

1.5

10

Alcohol

Tấn

40.0

11

Chất hoạt động bề mặt

Tấn

45.0

12

MAP

Tấn


42.0

13

MKP

Tấn

25.0

14

Ure

Tấn

15.0

15

SA

Tấn

10.0

16

KNO3


Tấn

5.0

17

KCl

Tấn

3.0

18

Keo Acrylic

Tấn

4.5

19

Kaolin

Tấn

50.0

20


Silicat

Tấn

10.0

TỔNG CỘNG

4.2.

271.4

Nhu cầu lao động, điện và nước

♦ Nhu cầu lao động
Dự án sẽ huy động lực lượng lao động dôi dư tại chổ do quá trình đô thị hóa để lại.
(Tổng số cán bộ công nhân viên khoảng 80 người).
Nhu cầu sử dụng điện
Sử dụng nguồn điện KCN đã có lưới điện cao thế 22KV. Dự án dự kiến sẽ xây dựng một
trạm biến áp 560 KVA 220/0,4 KV phục vụ nhu cầu toàn nhà máy.
♦ Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu sử dụng nước của Công ty chủ yếu vệ sinh thiết bị, vệ sinh nhà xưởng, nước cấp
cho hệ thống khí nén, nước cấp cho sinh hoạt cán bộ, công nhân viên công ty và nước
tưới cây.
Nhu cầu lượng nước sạch cung cấp cho công ty dùng sản xuất và sinh hoạt: khoảng
20m3/ngày từ nguồn nước cấp của công ty hạ tầng KCN.
♦ Nhu cầu sử dụng khí
Công ty sẽ xây dựng một hệ thống khí nén trung tâm để cung cấp khí nén cho toàn bộ
nhà máy. Dự kiến sẽ đầu tư thêm một máy nén khí có công suất khoảng 75KW để cung

cấp cho toàn bộ nhà máy.
Trang 10


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam

CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

V.

5.1 Các loại chất thải phát sinh khi dự án khởi công xây dựng
Nguồn phát sinh chủ yếu giai đoạn xây dựng
5.1.1Nguồn gây ô nhiễm không khí
Bụi
Bụi sinh ra trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là do quá trình đào ủi, giao thông vận
chuyển, bốc dỡ vật liệu xây dựng và hoạt động của các máy công cụ.
Trong giai đoạn thi công, khối lượng xe ra vào công trường không nhiều, chủ yếu là xe
vận chuyển vật liệu xây dựng và máy móc thi công.
Tải lượng bụi phát sinh trong giai đoạn san lấp mặt bằng và thi công xây dựng được dự
tính theo Tài liệu đánh giá nhanh của WHO, như sau:
Bảng 5.1. Tải lượng các chất ô nhiễm không khí trong quá trình thi công xây dựng
Nguyên nhân gây ô nhiễm
Bụi sinh ra do quá trình đào đất, san ủi mặt bằng
bị gió cuốn lên.
Bụi sinh ra do quá trình bốc dỡ vật liệu xây
dựng (xi măng, đất cát, đá…), máy móc, thiết bị.
Xe vận chuyển cát, đất làm rơi vải trên mặt
đường Ỉ phát sinh bụi ….


Hệ số
(g/m3)

Tải lượng
(kg)

1 – 100

1 –100

0,1 - 1

0,1 – 1

0,1 – 1

0,1 – 1

[Nguồn: Tài liệu đánh giá nhanh của WHO,1993]
Tác động do bụi: bụi có thể gây ảnh trực tiếp đến sức khỏe người lao động nếu nồng độ
bụi quá cao và tiếp xúc thường xuyên. Tuy nhiên trong giai đoạn xây dựng thì thời gian
tiếp xúc ngắn, có tính chất gián đoạn do đó ảnh hưởng không lớn.
Khí thải từ phương tiện vận chuyển
− Khí thải từ phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu hoặc sản phẩm, phương tiện xếp dỡ
và vận chuyển nội bộ trong xưởng.
a. Ô nhiễm nhiệt
− Nhiệt chủ yếu phát sinh từ các máy móc thiết bị, khu vực tập trung nhiều công nhân và bức
xạ mặt trời. Nhiệt lan tỏa góp phần làm tăng nhiệt độ trong xưởng sản xuất từ 2 – 50C.
Nhiệt độ môi trường lao động cao gây tác hại đến sức khoẻ cho công nhân làm việc trực
tiếp.


Trang 11


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam

− Kết quả đo đạc tại một số công ty có ngành nghề và công suất sản xuất tương tự cho thấy
nhiệt độ trung bình trong xưởng dao động từ 29 - 310C, đạt tiêu chuẩn vệ sinh của Bộ Y
Tế. Tuy nhiên khi thời tiết nắng nóng thì nhiệt độ có thể tăng cao hơn.
b. Ô nhiễm tiếng ồn, rung
− Ồn chủ yếu phát sinh từ các động cơ và quá trình bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa. Mặc dù
tiếng ồn phát sinh từ các loại máy móc của công ty là không lớn, tuy nhiên nếu tiếp xúc
lâu ngày cũng có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe cho người lao động. Vì thế công ty sẽ
có biện pháp hạn chế tiếng ồn xuống mức thấp nhất.
5.1.2 Nước thải
Trong quá trình xây dựng có phát sinh nước thải sinh hoạt
Nước sau khi sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân trong quá trình xây dựng nhà
máy. Với lượng công nhân vào hoạt động xây dựng của dự án khoảng 20 người. Ước tính
mỗi người thải ra 75 lít nước thải/ngày, vậy lượng nước thải sinh hoạt hàng ngày của dự
án được tính như sau:
20 người x 75 lít/người/ngày ≈ 1,5 m3/ngày
Thành phần của loại nước thải này gồm nhiều chất lơ lửng và nồng độ chất hữu cơ cao.
Đặc trưng của nước thải sinh hoạt như sau:
Bảng 5.2. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Chỉ tiêu ô nhiễm
Chất rắn lơ lửng
Amoni (N-NH3)
BOD5
Nitơ tổng

Tổng Phospho
COD
Dầu mỡ động
thực vật

Chưa qua xử lý
730 – 1510
25 – 1510
469 – 563
63 – 125
8 - 42
750 – 1063
104 – 313

Noàng độ ô nhiễm (mg/m3)
Qua bể tự hoại TCVN 5945 – 2005
(Coät C)
83 – 167
200
5 – 16
15
104 - 208
100
21 – 42
60
15
8
188 - 375
400
30

Nguồn Khoa Môi trường -ĐHBK

Ghi chú: *: TCVN 5945 – 2005, loại C
So sánh nồng độ các chất ô nhiễm chính với tiêu chuẩn nước thải được phép thải ra môi
trường (TCVN 5945 -2005, loại B) ta thấy nước thải sinh hoạt sau xử lý bằng bể tự hoại

Trang 12


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam

đa phần các chỉ tiêu ô nhiễm chính đạt tiêu chuẩn, ngoại trừ nồng độ BOD5 vượt tiêu
chuẩn xấp xỉ hai lần.
Do nước mưa chảy tràn:
-

Nước mưa chảy tràn được qui ước là sạch nếu không chảy tràn qua khu vực ô nhiễm.

-

Phần cặn do đất cát bị rửa trôi sẽ được lắng tại các hố ga trên tuyến thoát nước mưa
của nhà máy. Do đó nước mưa không bị ô nhiễm, nồng độ các chất ô nhiễm trong
nước mưa chảy tràn nhö sau: COD = 10 -20 (mg/l), SS = 30 – 50 (mg/l), toång N = 1,5
– 5 (mg/l), toång P = 0,3 – 0,4 (mg/l).
(Nguồn: Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước, Lê Trình)

5.1.3 Chất thải rắn
Rác sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ các hoạt động của cán bộ công nhân viên của nhà
máy: từ khu vực văn phòng, nhà ăn và nhà vệ sinh.

Thành phần rác thải bao gồm: lá cây, rác hữu cơ, nylon, nhựa, giấy vụn, carton, kim loại,
thủy tinh,…
5.2 Các loại nước thải, chất thải và khí thải còn phát sinh khi nhà máy đi vào hoạt
động
5.2.1 Khí thải
Khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất do sự bay hơi của dung môi, mùi hôi của hoạt
chất. Lượng phát sinh không nhiều nhưng có mùi hôi khó chịu. Công ty đã đầu tư hệ
thống chụp hút, hệ thống ống dẫn khí thải phát sinh cho qua tháp hấp thụ than hoạt tính
hấp thụ nguồn khí phát sinh trong quá trình sản xuất và định kỳ 6 tháng công ty sẽ thay
than hoạt tính 1 lần.
5.2.2 Nước thải
™ Nước thải sinh hoạt
Nước sau khi sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt của nhân viên hoạt động trong nhà máy. Với
lượng công nhân vào năm hoạt động ổn định của dự án khoảng 80 người. Ước tính mỗi
người thải ra 75 lít nước thải/ngày, vậy lượng nước thải sinh hoạt hàng ngày của công ty
được tính như sau :
80người x 75 lít/người/ngày ≈ 6 m3/ngày
Thành phần của loại nước thải này gồm nhiều chất lơ lửng và nồng độ chất hữu cơ cao.
Đặc trưng của nước thải sinh hoạt như sau:

Trang 13


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam

Bảng 5.4. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Chỉ tiêu ô nhiễm
Chất rắn lơ lửng
Amoni (N-NH4)

BOD5
Nitơ tổng
Tổng Phospho
COD
Dầu mỡ động
thực vật

Nồng độ ô nhiễm (mg/m3)
TCVN 5945 – 2005,
Chưa qua xử lý Qua bể tự hoại
(Cột B )
730 – 1510
83 – 167
100
25 – 1510
5 – 16
10
469 – 563
104 - 208
50
63 – 125
21 – 42
30
8 - 42
15
6
750 – 1063
188 - 375
80
104 – 313

10
(Nguồn :Khoa Môi trường –ĐHBK Tp.HCM)

So sánh nồng độ các chất ô nhiễm chính với tiêu chuẩn nước thải được phép thải ra môi
trường (TCVN 5945 -2005, loại B) ta thấy nước thải sinh hoạt sau xử lý bằng bể tự hoại
đa phần vượt tiêu chuẩn xấp xỉ hai lần.
™ Nước thải sản xuất
Nước thải loại này phát sinh từ nhiều khâu trong quá trình sản xuất như: Tiếp nhận
nguyên liệu, vệ sinh nhà xưởng, sản xuất phân bón, sản xuất các sản phẩm dạng lỏng,
huyền phù, quá trình vệ sinh thiết bị, có mức độ ô nhiễm cao các hợp chất hữu cơ mạch
vòng như paraquat dichloride, hoặc profenfos, methidathion, cypermethrin.... chủ yếu
là mạch vòng của họ Halogen gốc Cl- rất khó phân hủy sinh học, vi sinh vật rất khó
sinh trưởng để xử lý. Tổng lượng nước thải dự kiến của dự án khoảng 1m3/ngày. Đây là
các hợp chất cực độc gây ảnh hưởng đáng kể đến mối trường, con người, hệ động thực
vật. Loại nước thải ô nhiễm trên cần có phương án hữu hiệu để xử lý
Tùy theo từng khâu và từng quá trình cụ thể mà tính chất nước thải và mức độ ô nhiễm
của từng dòng thải sẽ khác nhau. Các dòng nước thải từ các quá trình sản xuất, từ hệ
thống khí nén và nước thải sinh hoạt khoảng 7m3/ ngày dẫn đến trạm xử lý nước thải
cục bộ của nhà máy để xử lý trước khi thải ra trạm xử lý nước thải tập trung của khu
công nghiệp.
Để có cơ sở đánh giá chất lượng nước thải của dự án, Chúng tôi đã tham khảo, phân
tích chất lượng nước thải tại Công ty Syngenta, có qui trình sản xuất tương tự, kết quả
như sau:
Trang 14


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam

Bảng 5.3 : Thành phần và tính chất nước thải sản xuất thuốc trừ sâu tại Công ty

Syngenta – KCN Biên Hòa II – Tỉnh Đồng Nai
STT
1
2
3
4
5
6

Chỉ tiêu
pH
SS
BOD5
COD
Tổng Nitơ
Tổng Photpho

Đơn vị tính
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

Nồng ñoä
7,15 – 10
193 – 2.500
7.800 – 8.400
26.000 – 28.000
78 – 106

150 – 162

(Nguồn : Khoa Môi Trường- ĐH Bách Khoa Tp.HCM)
Nhận xét: Kết quả phân tích cho thấy nước thải sản xuất thuốc trừ sâu bị ô nhiễm nặng
và gây ra mùi hôi khó chụi
™
-

Do nước mưa chảy tràn:
Nước mưa chảy tràn được qui ước là sạch nếu không chảy tràn qua khu vực ô
nhiễm.

-

Phần cặn do đất cát bị rửa trôi sẽ được lắng tại các hố ga trên tuyến thoát nước
mưa của nhà máy. Do đó nước mưa không bị ô nhiễm, nồng độ các chất ô nhiễm
trong nước mưa chảy tràn như sau: COD = 10 -20 (mg/l), SS = 30 – 50 (mg/l), toång
N = 1,5 – 5 (mg/l), tổng P = 0,3 – 0,4 (mg/l).
(Nguồn: Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước, Lê Trình)

5.2.3 Chất thải rắn.
Chất thải rắn trong quá trình hoạt động sản xuất
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất như khâu nhập nguyên liệu các hoạt chất
dạng rắn, trong phân xưởng sản xuất các sản phẩm dạng hạt, bột thấm nước. Ngoài ra
một số chất thải rắn là cặn của hệ thống thoát nước sản xuất, hồ xử lý. Tổng khối lượng
phát sinh trong ngày khoảng 20 kg.
Chất thải rắn sinh hoạt
Rác sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ các hoạt động của cán bộ công nhân viên của nhà
máy: từ khu vực văn phòng, nhà ăn và nhà vệ sinh.
Thành phần rác thải bao gồm: lá cây, rác hữu cơ, nylon, nhựa, giấy vụn, carton, kim loại,

thủy tinh,…. khoảng 80 x 0.5 kg = 40 kg/ ngaøy.

Trang 15


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam

5.3 Các tác động khác
5.3.1 Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Việc đầu tư xâu dựng dự án sẽ làm giảm diện tích và làm thay đổi cấu trúc thực vật che
phủ mặt đất, dẫn đến làm thay đổi các yếu tố vi khí hậu trong khu vực. Tuy nhiên đây là
khu vực nằm trong quy hoạch phát triển công nghiệp của ban quản lý khu công nghiệp,
nên những tác động này là không đáng kể.
Việc xây dựng nhà máy sẽ kéo theo sự gia tăng lao động trong khu vực, một mặt sẽ ảnh
hưởng đến sự phát triển kinh tế địa phương, mặt khác cũng ảnh hưởng đến tình hình an
ninh trận tự trong khu vực nếu không quản lý chặt chẽ.
5.3.2 Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường
Qua phân tích công nghệ có thể cho thấy khả năng gây sự cố môi trường của nhà xưởng
là sự cố hoả hoạn và tai nạn lao động của công nhân
a. Sự cố hỏa hoạn
Do yêu cầu của quá trình sản xuất nên công ty phải trữ một lượng nguyên liệu lớn, nếu
không đảm bảo các công tác phòng chống cháy nổ thì khả năng cháy nổ có thể xảy ra
nhất là trong mùa khô. Ngoài ra còn có các sự cố về thiết bị điện, bị quá tải trong quá
trình vận hành máy móc, thiết bị phát nhiệt và dẫn đến cháy nổ, các hiện tượng sét
đánh… và các nguyên nhân như:
• Hút thuốc và vứt tàn thuốc bừa bãi;
• Nhà kho không đảm bảo điều kiện thông thoáng tốt;
• Lựa chọn thiết bị điện và dây điện không phù hợp với cường độ dòng điện, không
trang bị các thiết bị chống quá tải,…

• Quá trình vận hành không đúng qui trình. Xác suất sự cố phụ thuộc vào ý thức trách
nhiệm của người công nhân vận hành.
™ Các tác động đến môi trường bao gồm:
• Thiệt hại tài sản, tính mạng;
• Môi trường không khí bị ô nhiễm do các sản phẩm cháy;
• Ô nhiễm môi trường nước do lượng nước chữa cháy hòa tan các chất độc.
Do đó ngay từ đầu, công ty sẽ đặc biệt quan tâm đến công tác phòng chống cháy nổ cho
nhà máy.
b. Tai nạn lao động
Nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động phần lớn là do công nhân không thực hiện đúng
nội qui hoặc do mất tập trung, mệt mỏi trong quá trình làm việc, đặc biệt là trong môi
trường bị ô nhiễm về nhiệt, ồn, hóa chất độc hại. Các tác động này ảnh hưởng trực tiếp
Trang 16


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam

tới người lao động như: gây thương tật các loại, bệnh nghề nghiệp, hoặc thiệt hại tính
mạng người lao động.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
6.1.

Xử lý chất thải

6.1.1 Giảm thiểu ô nhiễm không khí
a. Khống chế ô nhiễm khí
Trong quá trình sản xuất, bụi phát sinh từ quá trình xuất nhập khẩu nguyên liệu, sản
phẩm, và do các phương tiện vận chuyển gây ra. Để khống chế ô nhiễm bụi, Công ty sẽ
thực hiện các biện pháp như sau:

ƒ Thường xuyên vệ sinh nhà xưởng, kho bãi và đường nội bộ.
ƒ Trồng cây xanh xung quanh nhà xưởng, dọc theo 2 bên đường nội bộ để che nắng và
hạn chế bụi phát tán vào môi trường.
ƒ Phun nước tạo ẩm khi thời tiết nắng nóng để hạn chế bụi.
ƒ Để thảm thiểu mùi hôi phát ra, các thiết bị đầu tư mơi phải đảm bảo kín. Đầu tư tháp
hấp thụ than hoạt tính để khử mủi trước khi thải ra môi trường.
b. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn
Mặc dù so với các cơ sở công nghiệp khác mức độ gây ồn trong quá trình sản xuất không
lớn, tuy nhiên để hạn chế triệt để tiếng ồn, công ty sẽ thực hiện một số biện pháp như
sau:
ƒ Bố trí các máy móc thiết bị trong các dây chuyền sản xuất một cách hợp lý, tránh tình
trạng các máy gây ồn cùng hoạt động một lúc để giảm tác động cộng hưởng tiếng ồn.
ƒ Trong quá trình sản xuất, thường xuyên kiểm tra máy móc, tra dầu mỡ và thay thế
các chi tiết bị mài mòn.
ƒ Các chân đế, bệ máy cần được gia cố bằng bê tông chất lượng cao.
ƒ Lắp đặt các đệm chống rung bằng cao su.
ƒ Kiểm tra độ cân bằng và hiệu chỉnh nếu cần thiết.
ƒ Công nhân lao động trực tiếp tại các khu vực có độ ồn cao sẽ được trang bị nút bịt tai
chống ồn và chế độ ca làm việc thích hợp để tránh làm việc quá lâu trong khu vực có
độ ồn cao.
ƒ Ngoài ra, xung quanh nhà máy có tường rào bao quanh cao 2m và trồng cây xanh (chiếm
trên 15% diện tích mặt bằng) để hạn chế tiếng ồn lan truyền ra khu vực xung quanh.
c. Khống chế ô nhiễm nhiệt
Trang 17


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam

Để khắc phục vấn đề về ô nhiễm do nhiệt Công ty cần phải áp dụng các biện pháp thông

thoáng thích hợp để khống chế ô nhiễm nhiệt trong nhà máy:
ƒ Thiết kế nhà xưởng cao và có diện tích cửa sổ chiếm hơn 50% diện tích tường để tận
dụng thông gió tự nhiên.
ƒ Đối với các máy móc làm phát sinh nhiệt như máy thổi bao được tách ra khu vực
riêng cách ly với các khu vực khác để hạn chế nhiệt lan toả làm tăng nhiệt độ xưởng
sản xuất.
ƒ Trên mái nhà xưởng lắp các tấm cách nhiệt, dọc theo tường nhà xưởng lắp các quạt
thông gió. Đồng thời trang bị thêm các quạt công nghiệp cục bộ và lắp các quạt thông
gió tại các tường của nhà xưởng. Tốc độ gió trong khu vực làm việc của công nhân
đạt 1,5 m/s và độ ẩm dưới 80%.
ƒ

Bố trí diện tích cây xanh trong khuôn viên công ty, đạt tối thiểu 15% tổng diện tích
mặt bằng.

6.1.2 Giảm thiểu ô nhiễm nước.
Để bảo đảm chất lượng nước thải khi xả vào môi trường đạt yêu cầu và làm trong sạch
môi trường. Dự án thực hiện đầu tư công nghệ xử lý nước thải có công suất 16m3/ ngày.
Bao gồm nước thải sản xuất, nước từ hệ thống khí nén, nước thải sinh hoạt.
Nước thải trước khi đưa vào hệ thống thoát nước chung của KCN phải đạt tiêu chuẩn loại
B – TCVN 5945 – 2005 đối với các chất ô nhiễm trong nửụực thaỷi coõng nghieọp.
CHặ TIEU
PH
COD
BOD
SS

ẹễN Về

mg/lớt

mg/lớt
mg/lớt

GIễI HAẽN CHO PHEP
5,5 ữ 9
80
50
100

Trang 18


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty Cổ phần Kiên Nam

Sơ đồ 6.1: Công nghệ xử lý nước thải:
Nước thải

Song chắn rác
Mương lắng cát

Hố thu,
ngâm, cắt
mạch

bùn

Hố chôn lấp hợp
vệ sinh


Bể lọc
SH kị khí

bùn

Bể nén bùn
Bùn
Bùn thải

Bể điều hòa

Hoàn lưu bùn
Bể lọc sinh học
hiếu khí

Bể chứa bùn

Bể
Aerotank

bùn
CLOR

Xả thải

Bể khử
trùng

Khử mùi,hấp thụ
bằng than hoạt tính


Bể keo tụ
tạo bơng

Thuyết minh sơ đồ công nghệ:
Nước thải sản xuất, nước từ hệ thống khí nén và nước thải sinh hoạt (nhằm pha loãng
nước thải sản xuất) theo đường ống dẫn về hệ thống xử lý cục bộ của công ty. Nước thải
qua song chắn rác nhằm loại bỏ các cặn bã, các hạt có kích thước lớn sau đó nước được
vào mương lắng cát nhằm loại bỏ các hạt cát, cặn bả và được chảy tràng vào hố thu đồng
thời cũng là bể ngâm cắt mạch, kiềm hoá để phá vở, tách các nhóm chức tại đây nước
được lưu lại trong bể khoảng 24h. Tại bể ngâm cắt mạch nước thải sẽ được bơm lên bể
điều hòa nhằm điều hòa lưu lượng và nông độ các chất ô nhiễm cho các công trình xử lý
tiếp theo, nước từ bể điều hòa được bơm qua bể lọc sinh học kỵ khí trong bể có chứa lớp
vật liệu đệm sơ dừa làm giá thể cho vi sinh vật dính bám, nhằm xử lý nồng độ các chất ô
nhiễm giảm xuống qua các công trình xử lý kế tiếp, sau bể Lọc sinh kỵ khí nước bơm qua
bể Aerotank, tại đây các vi sinh vật có nhiệm vụ xử lý các chất ô nhiễm bằng phương
pháp hiếu khí nhằm giảm nồâng độ các chất ô nhiễm phụ vụ cho các công trình xử lý tiếp
theo. Nước thải từ bể Aerotank được bơm qua bể Lọc sinh học hiếu khí có lớp vật liệu
đệm làm bằng sơ dừa làm giá đỡ cho vi sinh vật dính bám. Nhằm xử lý nước đạt tiêu
chuẩn cho phương pháp hóa lý tiếp theo.
Nước từ bể Lọc sinh học hiếu khí bơm qua bể keo tụ tạo bơng xử lý tiếp theo loại cặn lơ
lửng và giảm ô nhiễm hữu cơ nhằm giảm nồng độ chất ơ nhiễm và xử lý màu. Vì nước thải
thuốc trừ sâu có mùi hơi gây độc tính cho người và thủy sinh vật vì thế nước thải sau khi qua
bể keo tụ tạo bông nước thải được bơm qua cột than hoạt tính hấp thụ than hoạt tính khử mùi
khơng cịn hơi.Đây là công đoạn xử lý bậc cao nhằm xử lý triệt để các hợp chất ô nhiễm.
Nước sau khi qua hấp thụ than hoạt tính sẽ bơm qua bể khử trùng nhằm các vi sinh đạt

Trang 19




×