Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Hoàn thành công tác hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần nội thất Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.67 KB, 79 trang )

Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

Mục lục
Lời mở đầu:.....................................................................................................

5

Chơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh

7

1.1. Kế toán thành phẩm:..............................................................................

7

1.1.1. Khái niệm:............................................................................................

7

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm:........................................................

7

1.1.3. Nguyên tắc tổ chức hạch toán thành phẩm:...........................................

7

1.1.4. Kế toán chi tiết thành phẩm:..................................................................



7

1.1.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm:..............................................................

11

1.1.5.1. Tài khoản sử dụng:.............................................................................

11

1.1.5.2. Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:...........................

12

1.1.5.2.1. Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:.......................................

12

1.1.5.2.2. Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ:...............................................

12

1.2. Kế toán giá vốn hàng bán:.....................................................................

13

1.2.1. Khái niệm:...........................................................................................

13


1.2.2. Phơng pháp xác định giá vốn hàng bán:.............................................

13

1.2.2.1. Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế:............................................... 13
1.2.2.2. Đánh giá thành phẩm theo giá kế hoạch:........................................... 15
1.2.3. Tài khoản sử dụng:...............................................................................

16

1.2.4. Phơng pháp hạch toán ( kế toán hàng tồn kho):..................................

17

1.2.4.1. Hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:.........................

17

1.2.4.2. Hạch toán theo phơng pháp kiểm kê định kỳ:..................................

17

1.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:....................

18

1.3.1. Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:................

18


1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:................

19

1.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh:..............

20

1.4.1. Khái niệm:...........................................................................................

20

1.4.2. Vai trò và nhiệm vụ của hoạt động tiêu thụ:.........................................

20

1.4.3. Quy trình thực hiện tiêu thụ thành phẩm và phơng thức tiêu thụ:......

21

1.4.3.1. Quy trình thực hiện tiêu thụ thành phẩm:...........................................

21

1.4.3.2. Các phơng thức tiêu thụ thành phẩm:...............................................

22

Trần Thị Bích Ngọc

Lớp KT2 - K54

1

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

1.4.3.2.1. Phơng thức tiêu thụ trực tiếp:.........................................................

22

1.4.3.2.2 . Phơng thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp nhận:.........................

22

1.4.3.2.3. Phơng thức tiêu thụ nội bộ:............................................................

22

1.4.3.2.4. Phơng thức bán hàng trả chậm, trả góp:........................................

22

1.4.3.2.5. Phơng thức bán hàng qua các đại lý ( ký gửi):..............................

23


1.4.4. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phơng pháp kê khai thờng 23
xuyên:.............................................................................................................
1.4.5. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phơng pháp kiểm kê định kỳ:.....

28

1.4.6. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:.............................................. 29
1.4.7. Hạch toán kết quả tiêu thụ:.................................................................... 31
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành

33

phẩm và xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần
Nội Thất Thăng Long
2.1. Đặc điểm chung của công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long:.................

33

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:.......................................

33

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ:......................................................................... 34
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:......................... 35
2.1.3.1. Công tác tổ chức sản xuất của công ty:..............................................

35

2.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất:...........................................................


35

2.1.4. Tổ chức quản lý của công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long:............... 36
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán của công ty:.................................................. 38
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty:......................................

38

2.1.5.2. Hình thức kế toán tại công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long:........... 39
39
2.1.5.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại công ty:.....................................
2.2. Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long

42

2.2.1. Phơng thức bán hàng tại công ty:......................................................

42

2.2.2. Phơng pháp đánh giá thành phẩm ở công ty:......................................

43

2.2.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại công ty:...........................

58

2.2.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:...........................................


64

2.2.5. Hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả tiêu thụ tại công ty:..................

64

2.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng:..................................................................

64

Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

2

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

2.2.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:...............................................

66

2.2.6. Hạch toán kết quả tiêu thụ tại công ty:..............................................

68


Chơng 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán thành
phẩm, Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ
phần nội thất Thăng Long

69

3.1. Yêu cầu tổ chức kế toán thành phẩm, Tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần nội thất thăng long:...............................

69

3.2. Một số kiến nghị nhằm tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ở Công ty cổ phần nội thất thăng long:.........................................

70

3.2.1. Đánh giá nhận xét khái quát công tác bán hàng và xác định kết quả
bán hàng:.......................................................................................................

70

3.2.2.Về mặt u điểm:....................................................................................

71

3.2.3. Về mặt nhợc điểm:.....................................................

73


3.2.4. Sự cần thiết phải hoàn thiện:..............................................................

73

3.2.4.1. Phơng hớng hoàn thiện:...................................................................

74

3.2.4.2. Một số kiến nghị đề xuất:..................................................................

75

Kết luận:.......................................................................................................... 76
77

Tài liệu tham khảo:..........................................................................

Ký tự viết tắt
- QĐ - BTC
Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

: Quyết định Bộ tài chính
Chuyên đề tốt nghiệp
3


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế


- TK

: Tài khoản

- DN

: Doanh nghiệp

- QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

- BHXH

: Bảo hiểm xã hội

- KPCĐ

: Kinh phí công đoàn

- BHYT

: Bảo hiểm y tế

- GTGT

: Giá trị gia tăng

- TSCĐ


: Tài sản cố định

- NVL CCDC : Nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ
- ĐVT

: Đơn vị tính

- SL

: Số lợng

- ĐG

: Đơn giá

- TT

: Thành tiền

- MMTB

: Máy móc thiết bị

- STT

: Số thứ tự

- N/T


: Ngày/ tháng

- SX

: Sản xuất

- TP

: Thành phẩm

- Cty TNHH

: Công ty trách nhiệm hữu hạn

- VNĐ

: Việt Nam Đồng

- PX

: Phiếu xuất

- SH TK Đ/Ư

: Số hiệu tài khoản đối ứng

- K/C

: Kết chuyển


- DPTKD

: Dự phòng phải thu khó đòi

- DTT

: Doanh thu thuần

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối
đa hoá lợi nhuận và mở rộng thị trờng tiêu thụ nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao
Trần Thị Bích Ngọc
Chuyên đề tốt nghiệp
4
Lớp KT2 - K54


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

nhất cho công ty mình. Nhng để đạt đợc điều này thì không hề đơn giản, nó đòi
hỏi một sự lỗ lực, học hỏi và phải có những biện pháp thiết thực hơn nữa trong
lĩnh vực kinh doanh của các nhà quản lý, các chủ doanh nghiệp phải làm để có
thể đạt đợc thành công. Một trong những chiến lợc mũi nhọn mà các doanh
nghiệp thờng tập chung vào đó là khâu tiêu thụ sản phẩm. Đây chính là giai đoạn
cuối cùng là đa sản phẩm tới tay khách hàng và cũng là giai đoạn giúp doanh
nghiệp tạo nguồn thu để bù đắp vào những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra khi
sản xuất sản phẩm, tạo ra đợc phần lợi nhuận để phục vụ cho chu kỳ sản xuất
tiếp theo. Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu tiêu thụ, rút ngắn đợc quá

trình luân chuyển hàng hoá, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Trong đó biện pháp
quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt công tác kế toán hạch
toán tiêu thụ và xác định đợc kết quả kinh doanh. Biện pháp này giữ vai trò hết
sức quan trọng, là phần hành kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của công ty.
Giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình
kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp
phân tích, đánh giá lựa chọn các phơng án đầu t có hiệu quả.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công việc tiêu thụ trong các doanh nghiệp
nói chung và công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long nói riêng, trong quá trình
thực tập và tìm hiểu tại công ty em đã chọn đề tài: Hoàn thành công tác hạch
toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
cổ phần nội thất Thăng Long làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mình.
Mục tiêu của chuyên đề này là tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm của Công ty. Trên cơ sở đó đối
chiếu với chế độ kế toán của Việt Nam và từ đó rút ra những u điểm và hạn chế
trong tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm. Chuyên đề thực tập của em đợc trình
bày theo 3 phần cơ bản:
Chơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh

Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

5

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kinh tế

Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Nội Thất Thăng
Long
Chơng 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán thành
phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ
phần Nội Thất Thăng Long
Cùng với sự cố gắng của bản thân, đồng thời đợc sự hớng dẫn của cô giáo
Nguyễn Thị Thu Thuỷ em đã hoàn thành chuyên đề này. Do kinh nghiệm thực
tế còn nhiều hạn chế nên bài chuyên đề này không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót.
Vì vậy em mong nhận đợc sự góp ý của các thầy cô giáo và các anh tại phòng kế
toán của Công ty cổ phần nội thất Thăng Long để bài viết này thực sự có ý nghĩa
về mặt lý luận và thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Chơng 1:
Lý luận chung về công tác
kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

6

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế


và xác định kết quả kinh doanh trong công ty
1.1. Kế toán thành phẩm
1.1.1. Khái niệm:
Thành phẩm của công ty là những sản phẩm là những sản phẩm đã đợc gia
công, chế biến sau đó đợc kiểm nghiệm và phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, đợc
nhập kho hoặc đem đi bán thẳng.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm:
- Tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và giám đóc chặt
chẽ tình hình nhập - xuất tồn kho thành phẩm trong công ty.
- Hớng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan, thực hiện chế độ ghi chép
ban đầu của các sản phẩm.
- Tham gia, đánh giá thành phẩm trong sản xuất, lập báo cáo về thành
phẩm.
1.1.3. Nguyên tắc tổ chức hạch toán thành phẩm
Thành phẩm của doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều loại. Vì vậy, để
quản lý và hạch toán chặt chẽ thành phẩm cần quán triệt các nguyên tắc sau:
- Phải tổ chức hạch toán thành phẩm theo từng loại, từng đơn vị mua, từng
số lợng, chất lợng thành phẩm.
- Phải kết hợp việc ghi chép giữa kế toán thành phẩm và thủ kho đảm bảo
cho thành phẩm đợc phản ánh kịp thời, chính xác.
- Công tác ghi chép ban đầu phải khoa học hợp lý nhằm phản ánh đúng
tình hình biến động thành phẩm.
- Hàng hóa khi nhập kho, xuất kho phải ghi giá trị thực tế, nếu thành
phẩm xuất kho ghi giá trị hạch toán thì cuối kỳ phải tính ra giá thực tế.
1.1.4. Kế toán chi tiết thành phẩm
Các chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho - xuất kho
- Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm
- Hoá đơn kiểm kê xuất kho

Phơng pháp kế toán chi tiết thành phẩm:
Trần Thị Bích Ngọc
7
Lớp KT2 - K54

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

Có 3 phơng pháp kế toán chi tiết:
* Phơng pháp thẻ song song
- ở kho: Sử dụng thẻ kho để theo dõi từng danh điểm thành phẩm về mặt
khối lợng nhập, xuất, tồn.
- ở phòng kế toán: Mở thẻ kho hoặc mở sổ chi tiết để theo dõi từng danh
điểm kể cả mặt khối lợng và giá trị nhập, xuất, tồn kho.
Hàng ngày sau khi làm thủ tục nhập, xuất thì thủ kho phải căn cứ vào các
phiếu nhập, xuất để ghi vào thẻ kho của từng danh điểm và tính khối lợng tồn
kho của từng danh điểm.
Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho phải chuyển chứng từ cho kế toán thành
phẩm để ghi vào các thẻ hoặc sổ chi tiết ở phòng kế toán cả về số lợng và giá trị.
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phơng pháp thẻ song song

xuất kho

Thẻ kho

Số kế toán tổng hợp về

hàng hoá

Thẻ kế toán chi
tiết

Ghi chú:
:

Ghi hàng ngày

:

Ghi đối chiếu

:

Ghi cuối tháng

Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
Phiếu nhập kho,
phiếu

* Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- ở kho: thủ kho vẫn giữ thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn về
mặt khối lợng.
- ở phòng kế toán: Không dùng sổ chi tiết và thẻ kho mà sử dụng sổ đối
chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình nhập xuất tồn từng danh điểm nhng chỉ
ghi một lần cuối tháng.
Trần Thị Bích Ngọc

Lớp KT2 - K54

8

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

Kế toán chi tiết nguyên vật liệu khi nhận các phiếu xuất, nhập kho do thủ
kho gửi lên, phân loại theo từng danh điểm và cuối tháng tổng hợp số liệu của
từng danh điểm để ghi vào sổ đôí chiếu luân chuyển một lần tổng hợp số nhập,
xuất trong tháng cả hai chỉ tiêu lợng và giá trị sau đó tính ra số d của đầu tháng
sau.
Số cộng của sổ đối chiếu luân chuyển hàng tháng đợc dùng để đối chiếu
với kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.
Còn từng danh điểm trên sổ đối chiếu luân chuyển đợc đối chiếu với thẻ
kho.
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phơng pháp đối chiếu luân chuyển
Phiếu nhập
kho

Bảng kê nhập vật liệu

Thẻ kho

Sổ đối chiếu luân
chuyển


Phiếu xuất
kho

Bảng kê xuất vật liệu

Ghi chú :

Bảng
tổng
hợp
nhập
xuất
tồn

Sổ kế
toán
tổng
hợp
về vật
tư,
hàng
hoá

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu

* Phơng pháp sổ số d.
ở kho: Ngoài việc ghi chép thẻ kho giống nh hai phơng pháp trên, cuối

tháng sau khi tính lợng d của từng danh điểm còn phải ghi vào sổ số d.

Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

9

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

Tại phòng kế toán: không phải giữ thêm một loại sổ nào nữa nhng định kỳ
phải xuống kiểm tra ghi chép của thủ kho và sau đó nhận các chứng từ nhập xuất
kho. Khi nhận chứng từ phải viết giấy nhận chứng từ
Các chứng từ sau khi nhận về sẽ đợc tính thành tiền và tổng hợp số tiền
của từng danh điểm nhập hoặc xuất kho để ghi vào bảng kê luỹ kế nhập, xuất tồn
kho nguyên vật liệu.
Cuối tháng kế toán nhận sổ số d ở các kho về để tính số tiền d cuối tháng
của từng danh điểm và đối chiếu với số tiền d cuối tháng ở bảng kê nhập xuất tồn
kho.
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phơng pháp sổ số d
Phiếu giao nhận
ctừ nhập kho

Phiếu
nhập kho


Thẻ kho

Bảng luỹ kế
nhập, xuất, tồn

Sổ số d

Sổ
kế
toán
tổng
hợp

Phiếu giao nhận
Ctừ xuất kho

Phiếu
xuất kho
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi đối chiếu
Ghi cuối tháng
1.1.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm
1.1.5.1. Tài khoản sử dụng
TK 155 Thành Phẩm
Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

10


Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

Nội dung: Phản ánh sự biến động và số liệu có theo giá thành sản xuất
thực tế của các loại thành phẩm trong doanh nghiệp.
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho
- Trị giá thực tế của thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Bên Có:
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm nhập kho
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm nhập kho thiếu hụt phát hiện khi
kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Số d bên Nợ:
- Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho
TK 157 Hàng gửi đi bán
Nội dung: Phản ánh giá trị thực tế của thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến
cho khách hàng hay nhờ bán đại lý, ký gửi ...đã hoàn thành và bàn giao cho ngời
đặt hàng nhng cha đợc chấp nhận thanh toán
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của thành phẩm đã xuất kho giao cho khách hàng hoặc
giao cho đại lý... nhng cha đợc chấp nhận thanh toán.
Bên Có:
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm đã đợc khách hàng chấp nhận thanh

toán hoặc thanh toán luôn khi giao hàng.
Số d bên Nợ:
- Trị giá thực tế của thành phẩm đợc khách hàng chấp nhận thanh toán
hoặc thanh toán luôn khi giao hàng.
1.1.5.2. Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1.1.5.2.1. Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên (kế toán hàng tồn kho)
Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

11

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

* Cuối kỳ kế toán, tính đợc giá thành thực tế của thành phẩm hoàn thành
nhập kho, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155 Thành phẩm
Có TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
*Trờng hợp thành phẩm hoàn thành không nhập kho, bán trực tiếp hoặc
bán cho đại lý... kế toán ghi sổ:
Nợ TK 157 Hàng gửi bán
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
*Nhập kho thành phẩm, hàng hoá bị trả lại, căn cứ vào giá thành thực tế
của thành phẩm bị trả lại nhập kho, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155 Thành phẩm

Có TK 632 Giá vốn hàng bán
*Trờng hợp kiểm kê phát nhiện thừa, thiếu căn cứ vào biên bản kiểm kê
- Nếu thiếu cha rõ nguyên nhân, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 155 Thành phẩm
- Nếu thừa cha rõ nguyên nhân, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155 Thành phẩm
Có TK 1381 Tài sản thừa cha xử lý
1.1.5.2.2. Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ ( hàng tồn kho)
* Đầu kỳ, căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm tồn kho,
thành phẩm gửi bán cha xác định là đã bán đầu kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155 Thành phẩm
Có TK 157 Hàng gửi bán
* Cuối kỳ, căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn
thành hoặc giá vốn thực tế hàng hoá xuất kho bán, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán

Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

12

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế


Có TK 631 Giá thành sản xuất ( kể cả nhập kho hay không nhập
kho)
* Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị của thành phẩm tồn
kho đầu kỳ và thành phẩm gửi bán nhng cha đủ điều kiện ghi nhận doanh thu, kế
toán ghi sổ:
Nợ TK 155 Thành phẩm
Nợ TK 157 Hàng gửi bán
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
* Xác định giá thành của thành phẩm, giá vốn thực tế thành phẩm xuất
kho trong kỳ, , kế toán ghi sổ:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1. Khái niệm:
Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá,
thành phẩm, dịch vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn
hàng bán chỉ đợc sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã
tiêu thụ và đợc phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng
đợc phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng
giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết
quả kinh doanh.
1.2.2. Phơng pháp xác định giá vốn hàng bán
1.2.2.1. Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế
Hàng hóa khi xuất kho để tiêu thụ hay gửi đi để tiêu thụ đều phải xác định
giá trị thành phẩm nhập kho và xuất kho... để phục vụ cho việc hạch toán kịp
thời. Kế toán tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mà tính giá vốn
hàng hóa theo phơng pháp thực tế hay giá hạch toán.
- Để tính đợc trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho, trớc hết phải tính trị
giá SX thực tế của chúng:
Trị giá vốn thực

Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

Trị giá mua thực

Chi phí sản xuất
13

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
tế của hàng
=
xuất kho
Trong đó:
Chi phí sản

tế của hàng
xuất kho

+ phân tổ cho hàng
xuất kho

Tổng chi phí sản xuất cần

Số đơn vị tiêu

phân bổ


thức phân bổ

xuất phân bổ
cho hàng

Khoa Kinh tế

=

x

của hàng xuất

Tổng đơn vị tiêu thức phân

xuất kho

kho

bổ của cả hàng xuất kho và lu
kho
- Để xác định đợc trị giá thực tế của hàng xuất kho, các doanh nghiệp có
thể áp dụng trong các hình thức sau:
+ Phơng pháp giá đích danh
Theo phơng pháp này hàng xuất kho thuộc đúng lô hàng sản xuất vào đợt
nào thì lấy đúng đơn giá sản xuất của nó để tính.
+ Phơng pháp đơn giá bình quân gia quyền:
Theo phơng pháp này trị giá sản xuất thực tế của hàng xuất kho đợc tính
bình quân giữa trị giá sản xuất thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ vơi giá trị thực tế
của hàng kho trong kỳ.

Trị giá SX thực tế
của hàng xuất

=

Số lợng hàng
xuất kho
Trong đó:

Trị giá SX tồn
Đơn giá SX bình
quân

=

đầu kỳ
Số lợng hàng tồn
đầu kỳ

+
+

x

Đơn giá SX
bình quân
Trị giá SX nhập
trong kỳ
Số lợng hàng nhập
trong kỳ


Đơn giá SX bình quân có thể tính vào cuối kỳ, cũng có thể tính trớc mỗi
lần xuất.
+ Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc (FIFO):
Theo phơng pháp này khi tính trị giá hàng xuất kho ngời ta dựa trên giả
thiết hàng nào nhập kho trớc thì xuất trớc và lấy đơn giá mua của lần nhập đó để

Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

14

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

tính giá hàng xuất kho. Nh vậy hàng nào cũ nhất trong kho sẽ đợc tính là xuất trớc, hàng nào tồn kho sẽ là hàng nhập kho mới nhất.
Theo cách này trị giá hàng tồn kho sẽ sát với giá cả hiện hành và dĩ nhiên
phơng pháp này sẽ chiếm u thế theo quan điểm lập bảng cân đối kế toán (trị giá
hàng tồn kho thờng phản ánh sát giá thị trờng tại thời điểm lập bảng cân đối kế
toán).
+ Phơng pháp nhập sau, xuất trớc (LIFO):
Phơng pháp này dựa trên giả thiết hàng nào nhập kho sau thì xuất trớc để
tính trị giá hàng xuất kho, khi xuất đến lô hàng nào thì lấy đơn giá mua của lô
hàng đó để tính. Theo phơng pháp này thì hàng nào mới nhất trong kho sẽ đợc
xuất trớc, còn hàng tồn kho sẽ là hàng cũ nhất trong kho. Nếu tính hàng xuất kho
theo phơng pháp này thì trị giá hàng xuất kho (chi phí hàng bán hiện hành) tơng

xứng với thu nhập (tức là chi phí thuộc về hàng bán ta tơng đối cập nhật).
Cả bốn phơng pháp trên đều đợc coi là những phơng pháp đợc thừa nhận
và đợc sử dụng trong việc tính toán trị giá hàng xuất kho và hàng lu kho, không
coi phơng pháp nào là tốt nhất hay đúng nhất. Việc áp dụng phơng pháp nào
là tuỳ doanh nghiệp. Khi lựa chọn phơng pháp tính doanh nghiệp cần xem xét sự
tác động của nó đến bảng cân đối kế toán, bảng kê khai thu nhập kết quả và thu
nhập chịu thuế và xem nó có ảnh hởng hoặc chi phối tới những quyết định kinh
doanh, quyết định của việc xác định giá bán thành phẩm, hàng hóa nh thế nào.
1.2.2.2. Đánh giá thành phẩm theo giá kế hoạch
Để tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho và lu kho, ngời ta có thể sử
dụng phơng pháp hệ số giá để tính. Theo phơng pháp này hàng ngày kế toán sẽ
ghi sổ theo giá hạch toán, cuối kỳ mới tiến hành tính toán điều chỉnh chênh lệch
giữa giá hạch toán và giá thực tế để xác định trị giá vốn thực tế của hàng xuất
kho. Trớc hết tính hệ số giá theo công thức:
Hệ số giá

Trị giá vốn thực tế
=

hàng tồn đầu kỳ
Trị giá hạch toán
hàng tồn đầu kỳ

Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

15

+
+


Trị giá vốn thực tế
hàng nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán
hàng nhập trong kỳ
Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

Sau đó tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho:
Trị giá vốn thực tế
của hàng xuất kho

=

Trị giá hạch toán
của hàng xuất kho

x

Hệ số giá

Thực tế hiện nay rất ít doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế toán
nhập, xuất kho hàng ngày, do vậy phơng pháp này cũng ít đợc áp dụng. Một
trong những hạn chế của phơng pháp này cũng giống nh phơng pháp đơn giá
thực tế bình quân là bình quân hoá sự biến động của giá (che dấu sự biến động
của giá cả).

1.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán.
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm,
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
- Nội dung kết cấu:
+ Bên nợ:
- Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng
hoá đơn.
- Phản ánh chi phí NVL, chi phí nhân công vợt quá mức bình thờng.
- Phản ánh hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thờng
do trách nhiệm cá nhân gây ra
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trớc
+ Bên có:
- Hàng bán bị trả lại.
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính.
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên nợ
TK 911- xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số d cuối kỳ.
1.2.4. Phơng pháp hạch toán
Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

16

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kinh tế

1.2.4.1. Hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên (kế toán hàng tồn kho)
* Thành phẩm hoàn thành chuyển thẳng cho các đơn vị, gửi đi bán cho các đại
lý... căn cứ vào giá thành xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành trong kỳ, kế
toán ghi sổ:
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán
Có TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
*Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm đợc tiêu thụ trong kỳ, căn cứ vào chứng từ
và bảng kê thanh toán hàng đại lý hoặc thông báo chấp nhận thanh toán của
khách hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi đi bán
*Trờng hợp thành phẩm... đã thực hiện, không đợc khách hàng chấp nhận, bị trả
lại, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155 Thành phẩm
Có TK 157 Hàng gửi đi bán
1.2.4.2. Hạch toán theo phơng pháp kiểm kê định kỳ (kế toán hàng tồn kho)
* Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm...tồn kho đầu kỳ và các hàng
gửi đi bán cha chấp nhận đầu kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 157 Thành phẩm, hàng gửi đi bán
* Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê về mặt hiện vật của thành phẩm, hàng gửi
đi bán...để xác định đợc giá trị của thành phẩm, hàng gửi đi bán...còn lại cuối kỳ,
kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155, 157 Thành phẩm, hàng gửi đi bán
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
1.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.1. Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .

* Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Chi phí bán hàng bao gồm:
Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

17

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

- Chi phí nhân viên bán hàng
- Chi phí vật liệu bao bì, vật liệu khác
- Chi phí bảo quản sản phẩm trong tiêu thụ
- Chi phí bảo hành, sản phẩm phát sinh thực tế
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ
- Các khoản chi phí khác chi cho tiêu thụ bằng tiền
Để tổng hợp chi phí bán hàng kế toán sử dụng:
TK 641 chi phí bán hàng
Bên Nợ : Phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Bên Có : - Phản ánh các khoản giảm chi phí bán hàng, kết chuyển chi phí
- Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 641: Không có số d cuối kỳ.
*Chi phí QLDN: Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ
hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đợc cho bất kỳ một hoạt

động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều loại nh:
- Chi phí quản lý kinh doanh
- Chi phí quản lý hành chính và chi phí chung khác.
- Chi phí nhân viên quản lý văn phòng theo các cấp quản lý
- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ cho văn phòng
- Chi phí khấu hao tàínhản cố định
- Các khoản thuế phí, lệ phí tính vào chi phí văn phòng
- Các khoản chi phí dự phòng, nợ khó đòi, chi phí bằng tiền khác
Tài khoản sử dụng:
TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Nợ : Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Bên Có : + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh
TK 642 không có số d .
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trần Thị Bích Ngọc
Chuyên đề tốt nghiệp
18
Lớp KT2 - K54


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thể hiện
qua sơ đồ sau:
Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 641, 642:
TK 334, 338


TK 111, 112, 1388

TK 641, 642
(1)

(6)

TK 152, 153
(2)
TK 911
(7)

TK 214
(3)

TK 1422
(7a)

(7b)

TK 142, 242, 335
(4)

TK 331, 111,
(5)
TK 133
(5a)

Giải thích:
(1) Tiền lơng, các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân viên bán hàng, nhân

viên đóng gói, chi phí quản lý doanh nghiệp... Trích lơng, BHXH, KPCĐ, BHYT
theo tỷ lệ quy định

Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

19

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

(2) Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng nh bao gói vận
chuyển, vận chuyển, sửa chữa TSCĐ (tự làm), cách dùng cho bán hàng, dùng cho
quản lý doanh nghiệp.
(3) Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh
nghiệp (nhà cửa, kho hàng ..)
(4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trớc
(5) Chi phí điện nớc mua ngoài, sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn.
(5a) Thuế GTGT đầu vào
(6) Ghi giảm chi phí QLDN
(7) Cuối kỳ hạch toán kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK xác định kết quả
(7a) Chi phí chờ kết chuyển
(7b) Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
1.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
1.4.1. Khái niệm

- Tiêu thụ là quá trình đơn vị cung cấp thành phẩm, hàng hoá và công cụ
lao vụ... qua đó đơn vị mua thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền
hàng theo giá đã thoả thuận giữa đơn vị mua và đơn vị bán. Thành phẩm, hàng
hoá... đợc coi là tiêu thụ khi ngời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho
ngời bán.
- Kết quả tiêu thụ là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nói cách khác, kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu với trị giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Mối quan hệ về tiêu thụ và kết quả tiêu thụ:
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu
thụ hàng hoá nữa hay không. Do đó có thể nói giữa tiêu thụ và xác định kết quả

Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

20

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

tiêu thụ có mối quan hệ mật thiết. Kết quả tiêu thụ là mục đích cuối cùng của
doanh nghiệp còn bán hàng làm phơng tiện trực tiếp để đạt đợc mục đích đó.
1.4.2. Vai trò và nhiệm vụ của hoạt động tiêu thụ:

*Vai trò:
- Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Trong khi đó, thành
phẩm, hàng hoá tiêu thụ đợc thì doanh nghiệp mới có lợi nhuận. Vì thế có thể
nói tiêu thụ có quan hệ mật thiết với kết quả kinh doanh, tiêu thụ tốt thể hiện uy
tín sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trờng, thể hiện sự cạnh tranh cũng nh khả
năng đáp ứng nhu cầu thị trờng của doanh nghiệp.
- Kết thúc quá trình tiêu thụ là khép kín một vòng chu chuyển vốn.
Nh vậy tiêu thụ là hoạt động hết sức quan trọng đối với mỗi DN nói chung
và các DN kinh doanh nói riêng. Trong cơ chế thị trờng bán hàng là một nghệ
thuật khối lợng sản phẩm tiêu thụ là nhân tố quyết định lợi nhuận của DN. Nó
thể hiện sức cạnh tranh trên thị trờng và là cơ sở quan trọng để đánh giá trình độ
quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN
* Nhiệm vụ của kế toán trong quản lý tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ có những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác và kịp thời khối lợng thành
phẩm bán ra và giá vốn chính xác của chúng nhằm xác định đúng kết quả kinh
doanh nói chung hoặc từng loại thành phẩm nói riêng, các khoản chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng nh phân bổ chúng cho các đối tợng có
liên quan.
- Cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp
quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua đó kiểm tra
đợc tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch lợi nhuận và các dự toán chi
phí, theo dõi quá trình thanh toán tiền bán hàng...
- Xác định chính xác kết quả cho từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh,
phản ánh tình hình phân phối lợi nhuận.

Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

21


Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

- Lập và gửi báo cáo tiêu thụ, doanh thu, theo yêu cầu quản lý của ban
lãnh đạo. Định kỳ phân tích kinh tế đối với hoạt động tiêu thụ, thu nhập... t vấn
cho ban lãnh đạo lựa chọn phơng án kinh doanh có hiệu quả nhất.
1.4.3. Quy trình thực hiện tiêu thụ thành phẩm và phơng pháp tiêu thụ
1.4.3.1. Quy trình thực hiện tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ thành phẩm là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị thành phẩm,
tức là chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ trạng thái vật chất sang hình thái tiền
tệ và hình thành kết quả bán hàng, trong đó doanh nghiệp giao hàng cho khách
hàng và khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp theo giá thoả thuận. Thông qua
quá trình tiêu thụ, nhu cầu của ngời sử dụng một phần nào đó đợc thoả mãn và
giá trị của thành phẩm đó đợc thực hiện. Quá trình tiêu thụ cơ bản đợc chia làm
2 giai đoạn:
- Giai đoạn thứ nhất: Đơn vị bán xuất giao hàng cho đơn vị mua thông qua
hợp đồng kinh tế đã đợc ký. Đây là quá trình vận động của thành phẩm nhng cha
xác định đợc kết quả của việc bán hàng.
- Giai đoạn thứ hai: Khi khách hàng nhận đợc hàng theo đúng chủng loại
trên hợp đồng kinh tế, khách hàng thanh toán, chấp nhận thanh toán. Đây chính
là quá trình bán hàng kết thúc, thành phẩm đợc coi là tiêu thụ và hình thành kết
quả kinh doanh.
1.4.3.2. Các phơng thức tiêu thụ hàng hoá
1.4.3.2.1. Phơng thức tiêu thụ trực tiếp:
Tiêu thụ trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho

của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng đợc khách hàng trả tiền
hay chấp nhận thanh toán thì chính thức coi là tiêu thụ và khi đó doanh nghiệp
bán hàng mất quyền sở hữu về số hàng hoá đó. Phơng thức này bao gồm bán
buôn, bàn lẻ.
- Bán buôn: là quá trình bán hàng cho các đơn vị sản xuất các đơn vị kinh
doanh thơng mại để tiếp tục đa vào quá trình sản xuất, gia công chế biến tạo ra
sản phẩm mới hoặc tiếp tục đợc chuyển bán.
Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

22

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

- Bán lẻ: hàng hoá đợc bán trực tiếp cho ngòi tiêu dùng, bán lẻ là giai
đoạn cuối cùng của quá trình vận động của hàng hoá từ nơi tiêu dùng.
1.4.3.2.2. Phơng thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp nhận:
Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất
kho để chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng
chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở của bên bán. Khi đợc bên mua thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao thì số hàng này mới đợc coi
là tiêu thụ.
1.4.3.2.3. Phơng thức tiêu thụ nội bộ:
Tiêu thụ nội bộ là việc cơ sở chính xuất thành phẩm điều chuyển cho các
cơ sở hạch toán phụ thuộc nh các chi nhánh, các cửa hàng...ở các địa phơng để

bán hoặc xuất điều chuyển giữa các chi nhánh phụ thuộc với nhau.
1.4.3.2.4. Phơng thức bán hàng trả góp, trả chậm:
Theo phơng pháp này ngời mua sẽ trả tiền làm nhiều lần theo hợp đồng
ban đầu và giá bán bao giờ cũng cao hơn giá bán theo phơng thức thông thờng.
ngời sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua.Số tiền còn lại ngòi mua chấp nhận
thanh toán dần ở các kỳ tiếp theo và phải chụi một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông
thờng số tiền thanh toán ở các kỳ bằng nhau, trong đó một phần là doanh thu gốc
mỗi phần là lãi suất trả chậm. Tuy nhiên, về mặt hạch toán thì lợng hàng này đợc coi là tiêu thụ.
1.4.3.2.5. Phơng thức bán hàng qua các đại lý ( ký gửi)
Thành phẩm gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của DN và cha đợc coi
là tiêu thụ. DN chỉ đợc hạch toán vào doanh thu khi bên nhận đại lý thanh toán
tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán hàng thì doanh nghiệp phải trả cho ngời
nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng. Khoản tiền này đợc coi nh một phần
chi phí bán hàng và đợc hạch toán vào tài khoản bán hàng
1.4.4. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
1.4.4.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng.
- Nội dung:
Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

23

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế


TK 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp đợc thực hiện trong một kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Doanh thu bán hàng là trị giá của sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ trong
kỳ.
+ Giá trị mà thành phẩm, hàng hóa có thể còn bao gồm lệ phí giao thông,
thuế tiêu thụ đặc biệt, hàng bán bị trả lại, hàng bán bị giảm giá vì vậy kế toán
phải loại các khoản làm giảm doanh thu.
+ Doanh thu thuần là chỉ tiêu kinh tế dùng để xác định kết quả cuối cùng
của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh thu
thuần

=

Doanh thu
(Có 511)

x

Các khoản giảm doanh
thu (Nợ 511)

- Kết cấu TK 511.
+ Bên Nợ: - Thuế phải nộp (333)
- Hàng bán bị trả lại (531)
- Giảm giá hàng bán
- K/C doanh thu thuần(911) để xác định kết quả bán hàng và cung
cấp dịch vụ
+ Bên Có: Tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thực tế của DN trong kỳ
Tài khoản 511 không có số d cuối kỳ
Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ.

- Nội dung:
TK này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,
lao vụ, tiêu thụ trong nội bộ.
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu đợc do bán hàng hoá, sản phẩm,
dịch vụ, lao vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty,
tổng công ty hạch toán toàn ngành.
- Nội dung kết cấu TK 512.
+ Bên Nợ: - Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp (nếu có)

Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

24

Chuyên đề tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kinh tế

- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận
trên khối lợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ vào TK 911 - Xác định kết
quả kinh doanh.
+ Bên Có: Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ.
TK 512 không có số d cuối kỳ.
- Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2.
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
+ TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.

+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại
- Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số thành phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, lao vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: do vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh doanh, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách.
Trị giá của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh
doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu
thuần của khối lợng thành phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ hạch toán.
- Nội dung kết cấu của TK 531.
+ Bên Nợ:
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngời mua hoặc tính trừ
vào nợ phải thu của khách hàng về số thành phẩm, hàng hoá đã bán ra.
+ Bên Có:
Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 (Doanh thu
bán hàng) hoặc TK 512 (Doanh thu bán hàng nội bộ) để xác định doanh thu
thuần trong kỳ hạch toán.
TK 531 không có số d cuối kỳ.
Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán.
- Nội dung:
Trần Thị Bích Ngọc
Lớp KT2 - K54

25

Chuyên đề tốt nghiệp



×