Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

ngân hàng câu hỏi kinh tế vi mô 200 câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.53 KB, 19 trang )

PHOTO ĐỨC HẠNH

NGÂN HÀNG CÂU HỎI KINH TẾ VI MÔ 200 CÂU
Giá thị trường:
 Thể hiện đồng thời: Đo sự khan hiếm - Truyền tải thông tin - Tạo
động cơ
Vì tài nguyên là khan hiếm nên:
 Phải thực hiện việc lựa chọn
Mục đích cuối cùng mà kinh tế học vi mô hướng tới giải quyết là:
 Sự khan hiếm
Việc nghiên cứu chi tiết hành vi người dân, các hãng giao dịch với
nhau trong thị trường từng loại vật liệu xây dựng thời kỳ bão giá là
đối tượng nghiên cứu của:
 Kinh tế học vi mô
Việc nghiên cứu các vấn đề như thất nghiệp, lạm phát, tổng cầu… là
đối tượng nghiên cứu của:
 Kinh tế học vĩ mô
Vận dụng
Nhắc đến sự khan hiếm nghĩa là chúng ta đề cập tới:
 Các nguồn lực là có hạn.
Khi thể hiện đường giới hạn khả năng sản xuất chúng ta phải cố định
yếu tố sau:
 Tổng lượng tài nguyên
Đường giới hạn khả năng sản xuất lồi so với gốc tọa độ biểu thị:
 Hiệu suất giảm theo quy mô
Đường giới hạn khả năng sản xuất PPF thể hiện:
 Sự khan hiếm và chi phí cơ hội.
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần biểu thị:
 Xã hội phải hy sinh những lượng ngày càng tăng của hàng hóa này
để đạt thêm được những lượng bằng nhau của hàng hoá kia.
Đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ dịch chuyển khi có sự thay đổi:


 Những thay đổi trong công nghệ sản xuất.
1

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

Đây không phải là một nguyên nhân làm cho một nền kinh tế hoạt
động phía trong đường giới hạn khả năng sản xuất:
 Sản xuất hàng quốc phòng.
Thịt rán

Đường giới hạn Năng lực sản xuất (PPF) trên hình vẽ thể hiện:
 Chi phí cơ hội sản xuất giày hiện thấp hơn thịt rán
 Chi phí cơ hội để sản xuất giày bằng thịt rán

PPF

Nếu tăng sản lượng sản xuất hàng hoá X mà không cần giảm sản
lượng của hàng hoặc hóa Y có nghĩa là:
 Xã hội đang sản xuất bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất
(PPF)
Do hàng hóa là khan hiếm nên:
 Chúng ta phải lựa chọn trong số chúng
Tuyên bố nào sau đây là cách định nghĩa đúng của khái niệm “Chi phí
cơ hội”
 Chi phí cơ hội của một quyết định bao hàm cả những lợi ích tiềm
tàng của cơ hội hấp dẫn nhất đã bỏ qua.
Yếu tố nào sau đây không gây ra sự dịch chuyển của đường giới hạn

năng lực sản xuất (PPF)
 Lao động nhàn rỗi di chuyển từ nông thôn ra thành thị
Hàng tháng mặt bằng cửa hàng GAME hiện nay tại nhà của Huy có
thể cho người khác thuê với mức giá 500 ngàn một tháng. 500 ngàn
mỗi tháng thể hiện:
 Chi phí chìm
Khi San mua thuốc, mua một bao thì giá 10.000 VNĐ, nếu mua ngay
bao thứ 2 sẽ được giảm 1 ngàn. Chi phí cận biên của bao thuốc thứ
2 là:
 9.000 VNĐ
Đường cầu cá nhân về một hàng hoá hoặc dịch vụ:
 Cho biết số lượng hàng hoá hay dịch vụ mà cá nhân sẽ mua ở mỗi
mức giá
2

PHOTO ĐỨC HẠNH

Giày


PHOTO ĐỨC HẠNH

Đường cầu thị trường có thể được tìm ra từ các đường cầu cá nhân
bằng cách:
 Cộng lượng mua ở mỗi mức giá của các cá nhân
Gặp trận lụt lớn thị, cung sụt giảm trường hoa tươi huyện Từ Liêm
cuối năm 2008 tăng giá vì:
 Đường cầu dốc xuống
Tăng giá hoa tươi sẽ dẫn đến lượng cầu giảm do:
 Số cá nhân đủ khả năng mua hàng hoá này ít đi

Khi giá tăng lượng cung tăng dọc theo đường cung thị trường vì:
 Ở giá cao hơn nhiều hãng sẵn sàng gia nhập thị trường để sản xuất
hàng hoá hơn, đồng thời mỗi hãng ở thị trường sẵn sàng sản xuất nhiều
hơn
Đường cầu về nhà sinh viên thuê sẽ không dịch chuyển nếu có sự thay
đổi:
 Giá thuê nhà
Hiệu suất giảm dần hàm ý:
 Đường cung dốc lên
Nắng hạn kéo dài ở hầu hết các tỉnh đồng bằng Việt Nam có thể sẽ làm
cho:
 Làm đường cung về gạo dịch chuyển sang trái
Lượng cầu về một hàng hoá tăng khi giá của nó giảm đi vì:
 Mọi người cảm thấy mình giàu lên một ít và tăng việc sử dụng hàng
hoá lên
Trong thị trường cạnh tranh, giá được xác định không phụ thuộc vào:
 Số lượng sản phẩm bán ra.
Cung một hàng hoá tăng lên có thể do:
 Giảm giá các yếu tố sản xuất
Đường cung về thị trường là:
 Cho thấy sự ứng xử, phản ứng của người bán trong thị trường cạnh
tranh hoàn hảo
3

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

Đường cầu trên hình vẽ

P
 Là hoàn toàn co giãn hay có độ co giãn là vô cùng ( ∞ )
D

Các nhà kinh tế phân loại hàng hoá thứ cấp là hang hóa có điều kiện
Q
nào sau đây
 Độ co giãn của cầu đối với thu nhập là - 0,5

Sắp xếp các đường cầu ở hình bên theo thứ tự độ co giãn (|E|) tăng
dần tính tại thời điểm các đường cầuP cắt nhau như hình bên
A
 A, B, C
B
C lượng cung) của hàng hóa
Sự thay đổi cung (khác sự thay đổi trong
nào đó gây ra bởi:
 Thay đổi công nghệ làm ảnh hưởng đến chi phí sản xuất Q

Cầu phản ánh số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng
 Sẵn sàng và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau
Cầu sẽ không thay đổi khi có sự thay đổi về
 Giá của hàng hóa đang xét
Sự vận động dọc theo đường cầu có thể xảy ra khi có sự có thay đổi về
 Giá của hàng hóa đang xét
Đường Cầu dịch chuyển sang phải khi
 Giá hàng hóa bổ sung giảm
Đường Cung dịch chuyển sang trái khi
 Thuế tăng
Đường Cầu dịch chuyển sang trái khi

 Thu nhập người tiêu dùng giảm xuống
Đường Cung dịch chuyển sang phải khi
 Số lượng người bán tăng lên
4

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

Khi thu nhập tăng lên
 Cầu đối với một số hàng hoá có thể giảm đi
Hàm cung và hàm cầu thị trường là: QD = -2P + 100 và QS = 3P + 20.
Sản lượng cân bằng của thị trường là:
 68
Hàm cung và hàm cầu thị trường là: QD = -2P + 100 và QS = 3P + 20.
Mức giá cân bằng của thị trường là:

 16
Khi giá xăng tăng lên:
 Cầu về xe máy sẽ giảm
Khi giá xăng giảm
 Cầu về xe máy sẽ tăng
Qui định bắt buộc đội mũ bảo hiểm với người ngồi trên xe gắn máy sẽ
dẫn đến
 Cầu về dịch vụ taxi tăng.

Nếu giá của một hàng hoá giảm kéo theo cầu của một hàng hoá kia
tăng thì hai hàng hoá này là:
 Bổ sung

Nếu giá của một hàng hoá tăng kéo theo cầu của một hàng hoá kia
tăng thì hai hàng hoá này là:
 Thay thế
Đối với hàng hoá thông thường, khi thu nhập giảm
 Đường ngân sách dịch chuyển song song vào trong, về phía bên trái
Đối với hàng hoá thông thường, khi giá tăng
 Đường cầu hàng hoá bổ sung dịch chuyển sang trái.
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lượng cầu về cà phê:
 Giá quần áo rét tăng cao.
5

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

Linh có việc làm với mức thu nhập 50.000 đ/1giờ. Linh có việc phải đi
từ Hà Nội vào Sài Gòn, có 2 lựa chọn là đi tàu hoặc máy bay. Nếu đi
máy bay mất 3 giờ giá vé là 1 triệu đồng, đi tàu sẽ mất 10 giờ, giá vé
0,5 triệu đồng. So sánh 2 phương án, nếu chọn đi bằng máy bay:
 Linh sẽ bị thiệt 0,15 triệu đồng
Cầu và cung đối với việc đi bác sĩ lần lượt là: P = 100 – 0,1Qd; P = 10 +
0,1Qs Giá cân bằng sẽ là:
 55
Cầu và cung đối với việc đi bác sĩ lần lượt là: P = 100 – 0,1Qd; P = 10 +
0,1Qs. Lượng cân bằng sẽ là:
 450
57.Cầu và cung đới với việc đi bác sĩ lần lượt là: P = 100 – 0,1Qd; P =
10 + 0,1Qs. Tổng chi tiêu cho việc đi bác sĩ là:
 24.750

Dịch cúm gia cầm bùng phát trở lại vào năm 2007 làm cho
 Đường cầu về thịt bò dịch chuyển sang bên phải.
Khi cung giảm, cầu tăng.
 Giá cân bằng sẽ tăng.
Những năm được mùa, sản lượng thóc, gạo tăng
 Giá thóc gạo sẽ giảm
Thuế làm cho giá hàng hoá tăng lên do đó sẽ làm cho:
 Đường cung dịch chuyển sang trái
Cung sẽ không thay đổi khi:
 Giá cả hàng hóa đang xét thay đổi
A và B là hàng hóa thay thế. Nếu giá của B tăng lên, trong khi giá của
A không đổi
 Cầu của A tăng lên, cung của A không đổi
A và B là hàng hóa bổ sung. Nếu giá của B tăng lên, trong khi giá của
A không đổi
 Cầu của A giảm, cung của A không đổi
6

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

Giá (cân bằng) của sản phẩm điện tử lắp ráp trong nước sẽ giảm khi:
 Chính phủ tăng cường hỗ trợ sản xuất hàng xuất khẩu
Giá cân bằng của một thị trường sẽ giảm và lượng cân bằng sẽ tăng
khi:
 Cầu giảm ít, cung tăng nhiều hoặc và cầu tăng ít, cung tăng nhiều
Nếu giá cả giảm xuống bằng không (miễn phí), một người tiêu dùng
tìm cách cực đại hóa lợi ích sẽ

 Tiếp tục tiêu dùng khi độ thỏa dụng cận biên còn lớn hơn không
(dương)
Để tối đa hoá lợi ích, người tiêu dùng
 Nên so sánh lợi ích cận biên trên 1 đồng giá của mỗi hàng hoá
Lan có thu nhập hàng tháng 200$ để mua 2 món hàng: thịt (M_kg) và
khoai tây (P_kg). Giá thịt là 4$/Kg và giá khoai tây là 2$/Kg. Đường
giới hạn ngân sách của Lan là:
 100 = 2M + P
Đường bàng quan của người tiêu dùng không bị ảnh hưởng bởi.
 Tuổi tác
Độ co giãn của cầu theo giá rất quan trọng và nó chỉ ra rằng
 Phản ứng của người tiêu dùng trước những thay đổi giá.
Người tiêu dùng được coi là có lợi nhất khi lựa chọn hai hàng hoá A
và B sao cho:
 Một đồng chi tiêu cho đơn vị A hoặc B cuối cùng không thể hiện sự
khác nhau về độ thỏa dụng tăng thêm
Nếu một hàng hoá được coi là thứ cấp, khi đó:
 Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng thì họ sẽ mua hàng hoá đó ít
đi
Để tối đa lợi ích từ một “giỏ” gồm hai hàng hoá xa xỉ và thiết yếu,
người tiêu dùng sẽ thay đổi sự lựa chọn như thế nào khi giá của
hàng xa xỉ tăng
 Phân bổ lại ngân sách cho hai hàng hóa theo tỷ lệ độ thỏa dụng đạt
được từ việc điều chỉnh chi tiêu giữa hai hàng hóa
7

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH


Khi giá của hàng hoá A, B và C bằng nhau, người tiêu dùng sẽ tối đa
lợi ích khi:
 Mua các hàng hóa đó với một lượng cần thiết để lợi lích cận biên
trên mỗi đồng giá bỏ ra mua chúng bằng nhau
Đối với một số hàng hoá độ co giãn của cầu đối với thu nhập là dương
(>0). Chúng ta gọi hàng hóa đó là:
 Hàng hoá xa xỉ
Nếu do thời tiếu xấu, năng suất thấp, nhưng thu nhập do bán nông sản
lại cao hơn điều đó có nghĩa là:
 Cầu không co dãn, cung dịch chuyển về bên trái sẽ làm tăng tổng
doanh thu
Sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu được tiến hành bằng cách so sánh:
 Lợi ích cận biên với chi phí cận biên
Lan có thu nhập hàng tháng 200$ để mua 2 món hàng: thịt (M_kg) và
khoai tây (P_kg) . Giá thịt là 4$/Kg và giá khoai tây là 2$/Kg. Hàm
thoả dụng của Lan là:U(M,P) = 2M+P.
 Lan có nhiều khả năng lựa chọn giỏ hàng hoá tối ưu
Giả sử hai hàng hóa cùng mang lại mức độ thỏa mãn như nhau. Tuyên
bố nào sau đây là đúng:
 Hàng hóa cần nhiều thời gian tiêu dùng hơn sẽ có xu hướng cơ mức
giá thấp hơn
Người tiêu dùng sẽ đạt được mức tiêu dùng có lợi nhất khi phân bổ
hết số ngân sách nhất định cho tất cả các loại hàng hóa sao cho:
 Độ thỏa dụng biên của đơn vị hàng hóa cuối cùng trên mỗi đồng
ngân sách chi cho mỗi hàng hóa là bằng nhau
Nếu cầu là co giãn về giá, thì
 Tổng doanh thu của người bán sẽ tăng nếu giảm giá
Hệ số co giãn của cầu theo giá càng lớn
 Càng có nhiều nguồn hàng hóa thay thế

Nếu cung là hoàn toàn co giãn, cầu là hoàn toàn không co giãn, khi
chính phủ đánh thuế
 Người tiêu dùng sẽ phải chịu toàn bộ thuế
8

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

Co giãn chéo của cầu theo giá cho biết
 Hai hàng hóa là thay thế hay bổ sung cho nhau
Người tiêu dùng sẽ không phải lựa chọn các hàng hoá khi mua sắm
nếu :
 Ngân sách của người tiêu dùng là không giới hạn.
Người tiêu dùng sẽ không phải lựa chọn các hàng hoá khi mua sắm
nếu :
 Ngân sách của người tiêu dùng là không giới hạn
Người tiêu dùng sẽ không phải lựa chọn các hàng hoá khi mua sắm
nếu :
 Lợi ích cận biên trên một đồng giá của các hàng hoá bằng nhau
Khi chính phủ đặt gía sàn để bảo hộ cho người sản xuất thì
 Tổng phúc lợi xã hội có thể giảm
Các đường bàng quan trong cùng một họ
 Dốc xuống và không cắt nhau
Giá một loại hàng hoá tăng, đường ngân sách sẽ
 Dịch chuyển xoay xuống dưới
Co dãn chéo của hai hàng hoá có giá trị dương thì sự tăng giá của
hàng hóa này sẽ
 Làm cho đường cầu về hàng hóa kia dịch chuyển sang phải

Nếu MRS = 1,5; Px = 3 và Py = 2 khi đó:
 Người tiêu dùng đạt điểm tiêu dùng tối ưu
Tại bất kỳ mức giá nào cao hơn mức giá cân bằng
 Lượng hàng hoá trao đổi thực tế thấp hơn lượng cân bằng
Đường cung thẳng đứng biểu hiện:
 Hoàn toàn không co giãn
Khi giá giảm 10% thì lượng cầu tăng 20%. Co giãn của cầu theo giá
là:
 2
9

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

Giả sử co giãn của cầu theo giá là 1,5. Nếu giá giảm, tổng doanh thu
sẽ:
 Tăng.
Biết rằng co dãn của cầu theo giá là 0,68. Cầu về hàng hoá này là
 Tương đối không co giãn
98.Khi đường cung là thẳng đứng, co giãn của cung theo giá sẽ:
 Bằng không
Người tiêu dùng sẽ chịu phần lớn thuế nếu cầu:
 Tương đối không co giãn
Nếu cung một hàng hoá là hoàn toàn không co giãn, nếu thuế đánh 1$
vào hàng hoá đó sẽ làm giá tăng thêm:
 Không câu nào đúng
Sự co giãn của cầu theo giá lượng hoá:
 Sự vận động dọc theo đường cầu

Sự co giãn của cung theo giá lượng hoá:
 Sự vận động dọc theo đường cung
Nếu Linh sẵn sàng thanh toán 100 ngàn cho một cái mũ bảo hiểm và
130 ngàn cho 2 cái mũ đó thì lợi ích cận biên của cái mũ thứ 2 là:
 30.
Nếu phần thu nhập mà một cá nhân chi vào một hàng hoá giảm khi
thu nhập của người đó tăng thì co giãn của cầu theo thu nhập là:
 Nhỏ hơn 0
Trong dài hạn
 E. Giá cả lương hướng tới mức giá cân bằng của thị trường tự do
Nếu cung về thịt là cố định, việc giảm giá cá có thể dẫn đến:
 Đường cầu về thịt dịch chuyển sang trái
Doanh thu của nông dân thường cao hơn trong những năm sản lượng
thấp do thời tiết xấu do:
 Cầu ít co giãn, sự dịch chuyển sang trái của đường cung sẽ làm cho
doanh thu tăng
10

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

Hệ số co dãn của cầu theo giá |E D P| = 1. Nghĩa là:
 Cầu co dãn đơn vị.
Hệ số co dãn của cầu theo giá |E D P| = 0. Nghĩa là:
 Cầu hoàn toàn không co dãn
Hệ số co dãn của cầu theo giá |E D P| = ∞. Nghĩa là:
 Cầu hoàn toàn co dãn và đường cầu nằm ngang
Cầu toàn toàn co dãn (|E D P| = ∞) nghĩa là, khi giá tăng lên 1%

 Lượng cầu sẽ bằng không
Cầu co dãn đơn vị (|E D P| = 1) nghĩa là, khi giá tăng lên 1%:
 Lượng cầu sẽ giảm đúng 1%
Giá và lượng cân bằng trên một thị trường hàng hóa sẽ giảm sút khi:
 Sự giảm sút trong giá của hang hóa thay thế
Đối với một hàng hóa, nếu chủng loại hàng hóa thay thế càng nhiều và
khả năng thay thế càng lớn
 Cầu càng co giãn
Tất cả các đường chi phí bình quân đều có dạng chữ U. Trừ
 Đường AFC
Tại mức sản lượng có tổng chi phí bình quân thấp nhất
 MC = ATC
Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ rút lui khỏi ngành khi
 Giá không đủ bù đắp tổng chi phí bình quân thấp nhất
Theo hình vẽ, tuyên bố nào dưới đây là đúng
 B là điểm hòa vốn
Một doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng nếu:
 Sản phẩm cuối cùng bán ra chỉ tạo thêm được nguồn thu nhập tăng
thêm đủ để trang trải các khoản chi phí sản xuất phát sinh thêm
Hãng sẽ đạt được lợi nhuận tối đa ở mức sản lượng đạt
P lợi nhuận
A
 Đơn vị sản lượng cuối cùng không tạo ra thêm
B

PHOTO ĐỨC HẠNH

C

MC

MR
ATC 11

AVC
Q


PHOTO ĐỨC HẠNH

Trong ngắn hạn, các doanh nghiệp muốn tối đa hóa lợi nhuận hoặc tối
thiểu hóa thiệt hại (lỗ vốn) phải thỏa mãn điều kiện
 Tốc độ thay đổi về doanh thu bằng tốc độ thay đổi về chi phí
Chi phí cận biên MC:
 Có đồ thị cắt chi phí bình quân tại điểm có chi phí bình quân tối thiểu
(ATCmin)
Chi phí biến đổi bình quân AVC
 Sẽ tiến gần tới tổng chi phí binh quân ATC khi sản lượng tiến đến vô
cùng
Chi phí cố định bình quân AFC:
 Sẽ tiến gần tới không (AFC→0) khi sản lượng tiến đến vô cùng
Hàm sản xuất có hiệu suất tăng theo qui mô nghĩa là:
 Khi gia tăng các yếu tố đầu vào lên a lần (a>1), sản lượng sẽ tăng
nhiều hơn a lần.
Hàm sản xuất có hiệu suất không đổi theo qui mô nghĩa là:
 Khi gia tăng các yếu tố đầu vào lên a lần (a>1), sản lượng sẽ tăng
đúng a lần.
Hàm sản xuất có hiệu suất giảm theo qui mô nghĩa là:
 Khi gia tăng các yếu tố đầu vào lên a lần (a>1), sản lượng sẽ tăng ít
hơn a lần.
Khi hàm sản xuất có dạng: Q = 3K + L thì nó

 Thể hiện hiệu suất giảm theo quy mô
Khi hàm sản xuất có dạng: Q = 3KL +
 Thể hiện hiệu suất tăng theo quy mô

L

thì nó

Thị trường lao động là thị trường ở đó
 Cung là cạnh tranh hoàn hảo, cầu là cạnh tranh độc quyền
Các yếu tố sản xuất cố định là:
 Các yếu tố không phụ thuộc vào mặt sản lượng.
Khái niệm về tính kinh tế của quy mô nghĩa là:
 Chi phí sản xuất trung bình thấp hơn khi sản xuất số lượng lớn hơn
12

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

Nếu chúng ta biết được tổng chi phí biến đổi và chi phí cố định thì
chúng ta có thể xác định được.
 Cả AC, AFC, AVC và MC
Theo hình vẽ, tuyên bố nào dưới đây là sai
 B là điểm đóng cửa

MC

Số sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụngP thêm một đơn vị

của yếu tố đầu vào (các yếu tố khác không đổi) gọi là: A
MR
ATC
B
 Năng suất biên
C

AVC

Trong nền kinh tế thị trường thuần tuý, các thành viên làm việc nhiều
Q
hơn và sản xuất hiệu quả là vì động cơ:
 Lợi nhuận và quyền sở hữu tư nhân
Anh Sơn bỏ ra một giờ để đi mua một quyển sách hết 20 ngàn. Chi phí
cơ hội của quyển sách là:
 Phương án tốt nhất thay thế cho một giờ và 20 ngàn đã bỏ ra.
Sự lựa chọn của các hãng và các cá nhân bị giới hạn bởi:
 Cả 4 yếu tố: Ràng buộc ngân sách, khả năng sản xuất, ràng buộc
công nghệ, ràng buộc thời gian.
Nếu tổng chi phí của việc sản xuất 6 đơn vị là 48$, và chi phí cận biên
của đơn vị thứ 7 là 15$ thì:
 Tổng chi phí trung bình của 7 đơn vị là 9
Câu nào sau đây là đúng:
 Lợi nhuận kế toán luôn lớn hơn Lợi nhuận kinh tế
Trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
 Có vô số người bán, có vố số người mua
Hệ số Lerner không phải là hệ số:
 Luôn lớn hơn một (L>1)

13


PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

Trên thị trường độc quyền tập đoàn:
 Có một số người bán
Thị trường độc quyền bán là thị trường :
 Có 1 người bán
Hãng cạnh tranh hoàn hảo
 Chấp nhận giá của thị trường
Hãng độc quyền bán:
 Có đường cầu nằm ngang
Hãng độc quyền bán không có đặc điểm sau:
 Có khả năng đặt giá nên luôn thu được lợi nhuận
Hãng độc quyền bán sẽ đạt lợi nhuận tối đa khi:
 Sản xuất tại mức sản lượng có doanh thu biên bằng chi phí cận biên
Hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ đạt lợi nhuận tối đa khi sản xuất tại
mức sản lượng có:
 Doanh thu biên bằng chi phí cận biên
Hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ không đạt được lợi nhuận tối đa khi sản
xuất tại mức sản lượng mà:
 Mức chi phí bình quân nhỏ nhất
Hãng cạnh tranh hoàn hảo nên đóng cửa sản xuất nếu:
 Giá trên thị trường thấp hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu
Hãng cạnh tranh hoàn hảo chưa nên đóng cửa sản xuất nếu:
 Hãng thu được lợi nhuận âm ( ∏ <0)
Mục tiêu của mọi doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận nên các doanh
nghiệp cần sản xuất tại mức sản lượng sao cho:

 Sản phẩm cuối cùng có mức chi phí bằng doanh thu.
Doanh nghiêp có thể không đạt được mức lợi nhuận tối đa các doanh
nghiệp đang sản xuất tại mức sản lượng:
 Đạt mức doanh thu cực đại.
14

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

Nếu đường cầu của một hãng nằm ngang thì:
 Doanh thu biên của hãng luôn bằng giá bán sản phẩm
Hãng cạnh tranh hoàn hảo không có đặc điểm sau:
 Đóng cửa sản xuất khi đạt điểm sản xuất tối ưu vẫn có lợi nhuận âm
Hãng độc quyền bán sẽ không có đặc điểm sau:
 Có quyền đặt giá, do đó luôn có lợi nhuận khi đã hoạt động trên thị
trường
Nhà độc quyền bán phân biệt giá hoàn hảo
 Để chiếm thặng dư của người tiêu dùng
Nhà độc quyền bán phân biệt giá hoàn hảo
 Để chiếm thặng dư của người tiêu dùng
Một nhà độc quyền đối diện đường cầu: P = 11 – Q. Nhà độc quyền có
doanh thu biên là:
 MR = 11 – 2Q
Một nhà độc quyền đối diện đường cầu: P = 11 – Q. Nhà độc quyền có
doanh thu trung bình (AR) là:
 AR = 11 – Q
Một nhà độc quyền đối diện đường cầu: P = 11 – Q. Nhà độc quyền có
chi phí trung bình không đổi là ATC = 6. Chi phí biên của nhà độc

quyền này là:
 MC = 6
Một nhà độc quyền đối diện đường cầu: P = 11 – Q. Nhà độc quyền có
chi phí trung bình không đổi là ATC = 6. Mức giá tối đa hoá lợi
nhuận của nhà độc quyền là:
 8,50
Một nhà độc quyền đối diện đường cầu: P = 11 – Q. Nhà độc quyền có
chi phí trung bình không đổi là ATC = 6. Mức sản lượng tối đa hoá
lợi nhuận của nhà độc quyền là
 2,50

15

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

Một nhà độc quyền đối diện đường cầu: P = 11 – Q. Nhà độc quyền có
chi phí trung bình không đổi là ATC = 6. Lợi nhuận tối đa của nhà
độc quyền là :
 6,25
Một nhà độc quyền đối diện đường cầu: P = 11 – Q. Nhà độc quyền có
chi phí trung bình không đổi là ATC = 6. Hệ số sức mạnh độc
quyền trong trường hợp này là:
 0,294
Doanh nghiệp độc quyền sẽ đạt được phần thị trường lớn nhất mà
không bị lỗ nếu bán ở mức sản lượng mà:
 Chi phí bình quân bằng đường giá.
Thị trường cá biển là thị trường cạnh tranh hoàn hảo và giá của một

kg cá biển là 20$. Chi phí cận biên của hãng có thể biểu diễn như
sau: MC = 4Q + 2. Mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của hãng là
:
 4,5
Thị trường cá biển là thị trường cạnh tranh hoàn hảo và giá của một
kg cá biển là 20$. Chi phí cận biên và tổng chi phí bình quân của
hãng có thể biểu diễn như sau:
MC = 4Q + 2 và ATC =
2Q + 2 + 72/Q.
Với giá thị trường nêu
trên, thị trường có xu thế:
 Nhiều hãng mới gia nhập thị trường
Nếu giá bán là 10$ thì lượng mua là 5400 một ngày, và nếu là 15$ thì
lượng mua là 4600 một ngày. Khi đó độ co giãn của cầu đối với giá
xấp xỉ:
 0,4
Giá thị trường là 10$/kg và thị trường hạt tiêu là thị trường cạnh
tranh hoàn hảo. Hàm chi phí cận biên, chi phí cố định bình quân và
chi phí biến đổi bình quân của doanh nghiệp như sau:
MC = 2Q + 2
AFC
= 2/Q
AVC = Q + 2
Doanh thu cận biên
của một kg hạt tiêu là bao nhiêu?
 10

16

PHOTO ĐỨC HẠNH



PHOTO ĐỨC HẠNH

Giá thị trường là 10$/kg và thị trường hạt tiêu là thị trường cạnh
tranh hoàn hảo. Hàm chi phí cận biên, chi phí chi phí cố định bình
quân và chi phí biến đổi bình quân của doanh nghiệp như sau:
MC = 2Q + 2 ;
AFC
= 2/Q ;
AVC = Q + 2
Doanh nghiệp sẽ sản
xuất bao nhiêu kg hạt tiêu để tối đa hoá lợi nhuận?
 4

Giá thị trường là 20$/kg và thị trường hạt tiêu là thị trường cạnh
tranh hoàn hảo. Hàm chi phí cận biên, chi phí chi phí cố định bình
quân và chi phí biến đổi bình quân của doanh nghiệp như sau:
MC = 2Q + 2 ;
AFC
= 2/Q ;
AVC = Q + 2
Mức lợi nhuận tối đa
thu được là bao nhiêu?
 79
172.Giá thị trường là 20$/kg và thị trường hạt tiêu là thị trường cạnh
tranh hoàn hảo. Hàm chi phí cận biên, chi phí chi phí cố định bình
quân và chi phí biến đổi bình quân của doanh nghiệp như sau:
MC = 2Q + 2 ;
AFC

= 2/Q ;
AVC = Q + 2
Mức sản lượng doanh
nghiệp cung cấp ra thị trường để tối đa hóa lợi nhuận là bao nhiêu?
 9
Người sản xuất lựa chọn một hàng hóa để cung ứng là vì
 Kết hợp tất cả 4 yếu tố còn lại.
Trong dài hạn, nếu 1.000 đơn vị sản phẩm được sản xuất với chi phí
8.000 USD và 1.200 đơn vị với chi phí 9.200 USD, khi đó các mức
sản lượng này nằm trong vùng
 Có tính hiệu quả về quy mô
Nếu giá cạnh tranh hoàn hảo hạ thấp hơn chi phí bình quân nhưng
còn lớn hơn chi phí biến đổi bình quân (AC > P > AVC) thì doanh
nghiệp có thể sẽ:
 Bị lỗ một phần chi phí biến đổi, nhưng vẫn tiếp tục sản xuất
Cực đại hóa lợi nhuận có nghĩa là doanh nghiệp phải
 Tiếp tục bán ra chừng nào lượng hàng bán ra tiếp vẫn còn làm cho
thu nhập tăng thêm lớn hơn chi phí phát sinh.

17

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

Để đạt mức doanh thu tối đa, công ty phải bán ra ở mức
 Đơn vị hàng hóa cuối cùng không làm tăng thêm doanh thu
Công ty sẽ đạt được phần thị trường lớn nhất mà không bị lỗ vốn nếu
bán ở mức sản lượng

 Chi phí bình quân bằng giá bán
Việc xác định số lượng lao động và vốn một doanh nghiệp lựa chọn sử
dụng phụ thuộc vào
 Số lượng sản phẩm gia tăng mỗi đồng ngân sách chi vào hai yếu tố
Lượng lao động và vốn được doanh nghiệp quyết định sử dụng với
một lượng ngân sách nhất định bằng một công nghệ nhất định thỏa
mãn điều kiện
 Lượng sản phẩm gia tăng mỗi đồng ngân sách chi cho các yếu tố sản
xuất là bằng nhau
Yếu tố nào dưới đây không thỏa mãn điều kiện của một thị trường
cạnh tranh hoàn hảo
 Sản phẩm phân biệt
Khi hãng cạnh tranh hoàn hảo vẫn còn đang kiếm được lợi nhuận
kinh tế
 Nhiều hãng mới tham gia vào ngành hang
Giả sử một ngành cạnh tranh hoàn hảo có chi phí không đổi đã đạt
được điểm cân bằng dài hạn và cầu thị trường tăng lên. Nếu ngành
lại đạt được điểm cân bằng dài hạn mới, mức sản lượng của hãng
trong ngành sẽ:
 Ban đầu tăng lên, sau đó trở về mức cũ
Nếu ở một thị trấn nhỏ chỉ có một cửa hàng dược phẩm doanh nghiệp
đó có ưu thế độc quyền bởi
 Tính hiệu quả về quy mô của thị trường
Một hãng độc quyền khi phân biệt giá sẽ đặt mức giá cao hơn cho
 Nhóm khách hàng có cầu ít co giãn nhất
Một hãng độc quyền muốn vươn ra thị trường mới ở xa hơn có độ co
giãn lớn hơn. Hãng sẽ đặt mức giá ở thị trường mới
 Thấp hơn thị trường truyền thống
18


PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

Một thị trường cạnh tranh sẽ trở nên độc quyền hơn bởi
 Quốc hội mới thông qua quy chế về bản quyền tác giả
Trong một thị trường cạnh tranh độc quyền, tính độc quyền của một
hàng hóa sẽ tăng lên khi:
 Xuất hiện nhiều hàng hóa bổ sung hơn
Trong cạnh tranh độc quyền
 Các hãng tăng cường quảng cáo cho hàng hóa của mình
Các hãng cạnh tranh độc quyền sẽ thu được lợi nhuận lớn hơn nếu
 Bán giá khác nhau ở các thị trường khác nhau
Nhà độc quyền nhận thấy rằng tại mức sản lượng hiện tại thì doanh
thu cận biên của họ là 5$ và chi phí cận biên là 4.1$. Điều kiện nào
sau đây sẽ làm tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền?
 Giảm giá và tăng sản lượng
Nếu một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo nhận thấy rằng doanh
thu cận biên của doanh nghiệp lớn hơn chi phí cận biên của nó, khi
đó doanh nghiệp sẽ tăng thêm lợi nhuận nếu
 Tăng sản lượng và giữ nguyên giá bán
Thị trường là cạnh tranh hoàn hảo, trong ngắn hạn, nếu quan sát thấy
giá hàng hóa tăng điều đó có nghĩa:
 Giá thị trường yếu tố sản xuất tăng cao hơn
Nếu giá giảm trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, khi đó các doanh
nghiệp trong ngắn hạn sẽ
 Cố gắng giảm sản xuất hoặc đóng cửa
Vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường
 Chỉ can thiệp vào những nơi cơ chế thị trường khiếm khuyết

Đường cung dốc lên là do:
 Hiệu suất giảm theo quy mô
Chính phủ điều tiết một hãng độc quyền tự nhiên bằng cách
 Định ra mức giá trần.S

19

PHOTO ĐỨC HẠNH



×