Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

TRẮC NGHIỆM câu hỏi lý THUYẾT KIỂM TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.15 KB, 22 trang )

PHOTO C HNH

PHOTO C HNH

TRC NGHIM CU HI Lí THUYT KIM TON
Lựa chọn đúng (Đ), sai (S) cho các câu sau:
..1.Kết quả kiểm toán phải đợc báo cáo với chủ doanh nghiệp và cơ
quan chủ quản.(S)
..2.Kiểm toán độc lập là 1 hoạt động kinh doanh hoàn toàn mang tính
chất pháp lý bắt buộc.(S)
vỡ ko phi hon ton mang tớnh cht phỏp lý bt buc m va mang
tớnh cht bt buc va mang tớnh cht t nguyn
..3.Giá trị thông tin của các loại kiểm toán độc lập, kiểm toán nhà nớc
và kiểm toán nội bộ đem lại có giá trị pháp lý hoàn toàn nh nhau.(S)
vỡ giỏ tr phỏp lý ca cỏc loi kim toỏn l khỏc nhau, sp theo th t
t thp n cao l: kim toỏn ni b- kim toỏn nh nc- kim toỏn
c lp.
..4. Kiểm toán chẳng qua là hoạt động kiểm tra công tác kế toán tài
chính.(S)
..5. Tác dụng của ba loại kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nớc và kiểm
toán độc lập cũng hoàn toàn giống nhau(S)
..6.Có quan điểm cho rằng: Mục đích của kiểm toán, kiểm tra kế toán
và thanh tra tài chính là hoàn toàn giống nhau.(S)
..7. Kiểm toán là một hoạt động nó tồn tại ở mọi nền sản xuất xã
hội(S) vỡ nú tn ti nn kinh t th trng
..8.Tính độc lập của kiểm toán viên thể hiện ở hai mặt tình cảm và
kinh tế(Đ)
..9. Căn cứ vào chủ thể để phân loại kiểm toán gồm : kiểm toán tuân
thủ và kiểm toán BCTC (S)
Vỡ nu phõn loi theo ch th kim toỏn(3 loi): kim toỏn c lp,
kim toỏn nh nc, kim toỏn ni b.


Nu phõn loi theo chc nng( 3 loi): kim toỏn hot ng, kim
toỏn tuõn th, kim toỏn bỏo cỏo ti chớnh.
..10. Kiểm toán hoạt độc lập thuộc các cơ quan của Chính phủ.(S)

PHOTO C HNH

1

PHOTO C HNH


PHOTO C HNH

PHOTO C HNH

..11.Cơ sở dẫn liệu và yếu tố dẫn liệu làm cơ sở cho lập kế hoạch kiểm
toán. ( Đ)
..12.Các bộ phận cấu thành báo cáo tài chính khác nhau thì cơ sở dẫn liệu
khác nhau.(Đ)
..13. Môi trờng kiểm soát mạnh là điều kiện đảm bảo cho kiểm toán viên
dựa vào hệ thống kiểm soát nội bộ.(S)
..14. Mục đích của KTV trong việc nghiên cứu, đánh giá hệ thống KSNB
là mong muốn giảm khối lợng công việc của mình. ( S)
vỡ nghiờn cu, ỏnh giỏ h thụng KSNB ỏnh giỏ mc ri ro kim
toỏn lm c s cho vic x nd, phm vi, quy mụ v cỏc phng phỏp kim
toỏn thớch hp.
..15. Nếu KTV nghi ngờ rằng có sự sai sót và gian lận trong BCTC của
DN thì phải thực hiện các biện pháp để chứng minh hoặc để phá tan nghi
ngờ.(Đ)
..16. Khả năng phát hiện các gian lận sai sót trong báo cáo tài chính luôn

luôn cao hơn những gian lận sai sót thực tế tồn tại trong báo cáo tài chính.
(S)
..17. Rủi do phát hiện do kiểm toán viên dự kiến là thấp thì phải làm
nhiều công việc kiểm toán .(Đ)
..18. Mức trọng yếu có thể chấp nhận đợc tăng lên thì RRKimT cũng
tăng lên và ngợc lại.(S)
..19. Bằng chứng của mọi cuộc kiểm toán phải đảm bảo hai yêu cầu là:
đầy đủ và thích hợp.(Đ)
..20. Kiểm toán viên không chịu trách nhiệm về việc sử dụng các bằng
chứng do các chuyên gia khác cung cấp.(S)
1.3 câu hỏi đúng, sai, giải thích
1. Kiểm toán độc lập mang tính thuận mua, vừa bán
Đúng vì kiểm toán viên độc lập hoạt động nh 1 DN kinh doanh để
kiếm lời
2. Kiểm toán độc lập không phải xử lý các sai phạm mà chỉ xác nhận
tính pháp lý của BCTC
Đúng vì chức năng của kiểm toán viên độc lập chỉ là xác nhận tính
pháp lý của BCTC

PHOTO C HNH

2

PHOTO C HNH


PHOTO C HNH

PHOTO C HNH


3. Kiểm toán ra đời có tính áp đặt hơn là tính tất yếu khách quan Sai vỡ KTV
ra i mang tớnh cht tt yu khỏch quan
4. Tính độc lập của KTV chỉ đề cập đối với kiểm toán BCTC S
....Sai vỡ cũn cp n c kim toỏn hot ng v kim toỏn tuõn th.
5. Các loại KTNB, KTNN, KTĐL là hoàn toàn có thể thay thế cho nhau
....Sai vỡ mi loi kim toỏn u cú cỏc chc nng , phm vi, t chc v
c trng khỏc nhau nờn ko th thay th c cho nhau.
6. KTV độc lập vẫn có thể kiểm toán ở khách hàng mà anh ta có cổ phần
rất nhỏ
....Sai vỡ vi phm tớnh c lp ca KTV v mt kinh t
7. Những ngời trớc đây là nhân viên của DN đợc kiểm toán, nay làm
việc cho công ty kiểm toán thì không đợc phép tham gia vào cuộc kiểm
toán của những kỳ mà họ làm việc cho DN đó
Đúng vì để luôn đảm bảo tính độc lập, khách quan giữa kiểm toán
viên độc lập với khách hàng
8. Để phát huy hiệu quả trong công việc thì bộ phận kiểm toán nội bộ
nên trực thuộc bộ phận kế toán của đơn vị
Sai vì bộ phận kiểm toán phải độc lập với bộ phận kế toán của đơn vị
9. Sản phẩm của kiểm toán hoạt động chỉ là 1 bản báo cáo cho ngời
quản lý về kết quả kiểm toán
Sai vì sản phẩm của kiểm toán hoạt động không chỉ là báo cáo cho
ngời quản lý về kết quả kiểm toán mà còn bày tỏ ý kiến của mình
10. ở những nớc có nền kinh tế thị trờng phát triển, khái niệm kiểm toán
thờng đợc sử dụng để chỉ kiểm toán độc lập Đ
11. Thực chất kiểm toán nhà nớc là loại dịch vụ, t vấn đợc pháp luật thừa
nhận và bảo hộ
Sai vì chỉ có kiểm toán độc lập mới là loại dịch vụ, t vấn đợc pháp
luật thừa nhận và bảo hộ
12. Số liệu phát sinh từ hoạt động kinh tế đợc xử lý thông qua chức năng
kiểm toán S

Sai vỡ s liu phỏt sinh t hot ụng kinh t c x lý thụng qua chc nng
ca k toỏn.
13. Sự tồn tại và hiện có của tài sản luôn đi kèm với quyền sở hữu tài sản
đó
Sai : Vì nhiều tài sản hiện có của doanh nghịêp nhng không thuộc sở hữu
của họ nh các loại vật t hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công, tài sản cố
định thuê hoạt động
14. Trong quá trình kiểm toán đối với tiền, tồn kho, tài sản và trang thiết bị
đợc phản ánh trên bảng cân đối kế toán. Kiểm toán viên không cần phải
trực tiếp kiểm kê hoặc chứng kiến sự kiểm kê hiện vật
PHOTO C HNH

3

PHOTO C HNH


PHOTO C HNH

PHOTO C HNH

Sai : Kiểm toán viên cần phải trực tiếp kiểm kê hoặc chứng kiến sự kiểm
kê hiện vật
15. Cơ sở dẫn liệu chỉ có tác dụng quan trọng đối với giai đoạn hoàn thành
của quá trình kiểm toán
Sai : Cơ sở dẫn liệu có tác dụng quan trọng đối với cả 3 giai đoạn của
quá trình kiểm toán là giai đoạn lập kế hoạch, giai đoạn thực hiện và giai
đoạn hoàn thành
16. Có ý kiến cho rằng phạm vi của kiểm toán nội bộ là cố định trong các
doanh nghiệp

Sai: Vì phạm vi của kiểm toán nội bộ rất biến động và tuỳ thuộc vào
quy mô, cơ cấu của doanh nghiệp cũng nh yêu cầu của nhà quản lý đơn vị.
17. Trong một số công ty lớn thờng có một uỷ ban kiểm toán gồm 3 đến 5
thành viên. Các thành viên này nhất thiết phải là viên chức hoặc nhân viên
của công ty
Sai : Các thành viên này thờng không phải là viên chức hoặc nhân
viên của công ty
18. Môi trờng kiểm soát chung chỉ bao gồm : Đặc thù về quản lý, cơ cấu tổ
chức và chính sách nhân sự
Sai : Vì môi trờng kiểm soát chung bao gồm các nhân tố chủ yếu:
Đặc thù về quản lý, cơ cấu tổ chức, chính sách nhân sự, công tác kế hoạch,
bộ phận kiểm toán nội bộ, uỷ ban kiểm toán, các nhân tố bên ngoài

19. Nguyên tắc phân công, phân nhiệm là một trong những nguyên tắc
của kiểm soát trực tiếp
Sai : Nguyên tắc phân công, phân nhiệm là 1 trong 3 nguyên tắc
của kiểm soát tổng quát
20. Kiểm soát viên chỉ lập kế hoạch kiểm toán để tìm ra các sai sót nghiêm
trọng về mặt định lợng mà không phải đánh giá về định tính.
Sai : Vì kiểm soát viên phải xét đoán và đánh giá cả về giá trị và bản
chất của bất cứ sai sót nào đã phát hiện.
21. Tính trọng yếu không có vai trò trong việc lập kế hoạch kiểm toán và
thiết kế phơng pháp kiểm toán
Sai : Vì tính trọng yếu rất quan trọng đối với việc lập kế hoạch và
thiết kế phơng pháp kiểm toán.
PHOTO C HNH

4

PHOTO C HNH



PHOTO C HNH

PHOTO C HNH

22. Mọi thông tin tài chính của doanh nghiệp đuợc kiểm toán viên diễn đạt
chính xác và đầy đủ .
Sai : Vì mọi thông tin tài chính của doanh nghiệp đựơc kiểm toán
viên diễn đạt là trung thực và hợp lý trên mọi khía cạnh.
23. Cơ sở dẫn liệu của khoản mục tiền mặt trong BCTC- đánh giá: là tiền
thật, tiền giả đúng hay sai?
Sai. Vì khoản mục tiền mặt trong BCTC phải đợc đánh giá theo đúng
các nguyên tắc kế toán chung đợc thừa nhận.
24. Có quan điểm cho rằng: Mục đích của kiểm toán là tìm ra những gian
lận, sai sót.
Sai: Quan điểm trên không đúng vì mục đích của kiểm toán là cung
cấp thông tin tài chính tin cậy và xác định độ tin cậy của thông tin tài chính
kế toán.
25. Có ý kiến cho rằng: KTV không những phải có trách nhiệm phát hiện
những gian lận và sai sót mà còn phải có trách nhiệm ngăn chặn và xử lý
những gian lận và sai sót đó
Sai: ý kiến trên là sai vì trách nhiệm của KTV là: giỳp n v c
kim toỏn phỏt hin x lý v ngn nga gian ln, sai sút nhng kim
toỏn viờn ko phi chiu trỏch nhim trc tip trong vic ngn nga
cỏc gian lõn v sai sút n v m h kim toỏn
26. Có quan điểm cho rằng bất kỳ một doanh nghiệp nào có rủi ro tiềm
tàng và rủi ro kiểm soát đều cao thì chắc chắn rủi ro kiểm toán cũng cao có
đúng không?
. Sai:nh vậy là không đúng vì:

-

RRKT chỉ xảy ra khi KTV kết luận không chính xác về BCTC của
DN. Kết quả kiểm toán lại phụ thuộc vào:
+ Phạm vi qui mô kiểm toán.
+ Tính khoa học, hợp lý, hiệu quả của việc áp dụng phơng pháp kiểm
toán.
+ Trình độ của KTV.

Do vậy RRTT và RRKS chỉ quyết định đến khối lợng, qui mô kiểm
toán chứ không quyết định đến RRKT.
1.5. Bn cht ca kim toỏn
PHOTO C HNH

5

PHOTO C HNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

PHOTO ĐỨC HẠNH

TL : là kiểm tra số liệu kế toán.
1.6. Tính độc lập của các kiểm toán viên nội bộ chỉ được bảo
đảm …
TL : một cách tương đối.
1.7. Tính độc lập của các kiểm toán viên nội bộ hoàn toàn
không được bảo đảm do …
TL : đây là một bộ phận thuộc đơn vị và chịu sự quản lý của

ban lãnh đạo đơn vị.
4.13. Bốn mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ (bảo vệ tài sản của
đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các thông tin, bảo đảm việc thực hiện
các chế độ pháp lý, bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản
lý) luôn là thể thống nhất và hòa hợp.
TL : SAI
GT : 4 mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ đôi khi mâu thuẫn với nhau
như tính hiệu quả của hoạt động với mục đích bảo vệ tài sản, sổ sách hay
cung cấp thông tin đầy đủ và tin cậy.
4.14. Doanh nghiệp TNHH Nhà nước 1 thành viên để đảm bảo tiết kiệm
chi phí quản lý đã giảm thiểu tối đa bộ máy quản lý bằng cách kế toán
kiêm nhiệm làm thủ quỹ của công ty.
TL : SAI
GT : vì theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm quy định: sự cách li thích hợp về
trách nhiệm trong các nhiệm vụ có liên quan nhằm ngăn ngừa các sai
phạm và hành vi lạm dụng quyền hành
. 4.13. Ủy ban kiểm soát của các công ty chỉ bao gồm các thành
viên HĐQT kiêm nhiệm các chức vụ quản lý.
TL : SAI
GT : vì ủy ban kiểm soát bao gồm những người trong bộ máy lãnh đạo cao
nhất của đơn vị bao gồm những thành viên của hội đồng quản trị nhưng
không kiêm nhiệm các chức vụ quản lý và những chuyên gia am hiểu về
lĩnh vực kiểm soát.
4.14. Khi tiến hành các cuộc kiểm toán của đơn vị kiểm toán độc lập thì
kiểm toán viên phải tìm hiểu rõ hệ thống kiểm soát nội bộ của khách thể
kiểm toán.
PHOTO ĐÚC HẠNH

6


PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

PHOTO ĐỨC HẠNH

TL : ĐÚNG
GT : vì phải hiểu rõ hệ thống kiểm soát nội bộ của khách thể kiểm toán thì
kiểm toán viên mới ước lượng được rủi ro kiểm toán của cuộc kiểm toán
4.15. Các đặc thù về quản lý đề cập đến các quan điểm khác nhau trong
điều hành hoạt động doanh nghiệp của nhà quản lý. Các quan điểm đó
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách, chế độ, các quy định và các tổ
chức kiểm soát trong doanh nghiệp.
TL : ĐÚNG
GT : Bởi vì chính các nhà quản lý đặc biệt là các nhà quản lý cấp cao nhất
sẽ phê chuẩn các quyết định, chính sách và thủ tục kiểm soát sẽ áp dụng
tại doanh nghiệp.
4.16. Cơ cấu tổ chức được xây dựng hợp lý trong doanh nghiệp sẽ góp
phần tạo ra môi trường kiểm soát tốt.
TL : ĐÚNG
GT : Cơ cấu tổ chức hợp lý đảm bảo 1 hệ thống xuyên suốt từ trên xuống
dưới trong việc ban hành các quyết định, triển khai các quyết định đó
cũng như kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quyết định đó trong toàn
bộ doanh nghiệp. Do đó sẽ góp phần tạo môi trường kiểm soát tốt.
4.17. Trong kiểm toán BCTC, kiểm toán viên phải đánh giá hệ thống kiểm
soát nội bộ và rủi ro kiểm soát chỉ để xác minh tính hữu hiệu của kiểm
soát nội bộ.
TL : SAI
GT : Không chỉ vậy mà còn làm cơ sở cho việc xác minh phạm vi thực hiện

các thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ của đơn vị.
4.18. Một hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế hoàn hảo sẽ ngăn
ngừa, phát hiện được các sai phạm.
TL : SAI
GT : Mỗi hệ thống kiểm soát nội bộ dù được thiết kế hoàn hảo đến đâu
cũng. không thể ngăn ngừa hay phát hiện mọi sai phạm có thể xảy ra. Đó
là những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
4.19. Bộ phận kiểm toán nội bộ trực thuộc 1 cấp cao và có quyền hạn
tương đối rộng rãi, hoạt động độc lập với phòng kế toán và các bộ phận
PHOTO ĐÚC HẠNH

7

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

PHOTO ĐỨC HẠNH

hoạt động được kiểm tra.
TL : ĐÚNG
GT : Vì bộ phận kiểm toán nội bộ phải trực thuộc 1 cấp cao để không giới
hạn phạm vi hoạt động của nó, đồng thời hoạt động độc lập với phòng kế
toán và các bộ phận hoạt động được kiểm tra nhằm đảm bảo tính độc lập
và khách quan.
4.20. Bước nhận diện các quá trình kiểm soát đặc thù trong quá trình
kiểm toán viên đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát cho từng mục tiêu
kiểm soát cần thiết phải xem xét mọi quá trình kiểm soát.
TL : SAI

GT : Không cần phải xem xét mọi quá trình kiểm soát mà chỉ nhận diện và
phân tích các quá trình kiểm soát dự kiến có ảnh hưởng lớn nhất đến việc
thỏa mãn mục tiêu kiểm soát.
4.21. Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập trong đơn vị.
TL : ĐÚNG
GT : Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập được thiết lập trong đơn vị
tiến hành công việc kiểm tra và đánh giá các hoạt động phục vụ yêu cầu
quản trị nội bộ đơn vị.
4.22. Kiểm toán nội bộ không có ý nghĩa đối với doanh nghiệp.
TL : SAI
GT : Bộ phận kiểm toán nội bộ cung cấp một sự quan sát, đánh giá thường
xuyên về toàn bộ hoạt độngcủa doanh nghiệp, bao gồm cả tính hiệu quả
của việc thiết kế và vận hành các chính sách và thủ tục về kiểm soát nội
bộ. Bộ phận này hoạt động hữu hiệu sẽ giúp cho doanh nghiệp có được
thông tin kịp thời và xác thực vể các hoạt động của doanh nghiệp, chất
lượng của hoạt động kiểm soát nhằm kịp thời điều chỉnh, bổ sung các quy
chế kiểm soát thích hợp và hiệu quả.
1.4 lùa chän c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt:
4.4. Thủ tục kiểm soát do các nhà quản lí xây dựng dựa trên
các nguyên tắc :
a. Nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc phân công phân nhiệm

làm
việc

nhân
PHOTO ĐÚC HẠNH

8


PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO C HNH

PHOTO C HNH

b. Nguyờn tc phõn cụng phõn nghim v nguyờn tc t kim tra
c. Nguyờn tc phõn cụng phõn nhim, nguyờn tc bt kiờm nhim
v
nguyờn
tc
y
quyn
v
phờ
chun.
d. Khụng cõu no ỳng
4.7. Phng phỏp tip cn thu thp hiu bit v h thng
kim soỏt ni b v ỏnh giỏ ri ro kim soỏt bao gm :
a.
Tip
cn
theo
khon
mc.
b.
Tip
cn
theo

chu
trỡnh
nghip
v.
c.
Tip
cn
theo
cỏc
khon
mc
phỏt
sinh.
d.
Tip
cn
theo
kinh
nghim.
e.
Cõu
A,
B
ỳng
1. Một cuộc kiểm toán đợc thiết kế để phát hiện ra những vi phạm luật
pháp, các chế định của Nhà Nớc và các quy định của công ty chính là một
cuộc kiểm toán:
a. Tài chính.
b. Tuân thủ.
c. Nghiệp vụ.

d. Tất cả các câu trên đều sai.
2. Kiểm toán hoạt động thờng đợc tiến hành bởi kiểm toán viên nội bộ, hay
kiểm toán viên của Nhà Nớc và đôi khi bởi kiểm toán viên độc lập. Mục
đích chính của kiểm toán hoạt động là :
a. Cung cấp sự đảm bảo rằng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động
đúng nh thiết kế.
b. Nhằm giúp đỡ kiểm toán viên độc lập trong việc kiểm toán báo cáo
tài chính.
c. Nhằm cung cấp kết quả kiểm tra nội bộ về các vấn đề kế toán và tài
chính cho các nhà quản lý cấp cao của công ty.
d. Cung cấp sự đánh giá về hoạt động của một tổ chức trong việc đáp
ứng mục tiêu của tổ chức đó.(1.3)
3. Thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
a. Kiểm toán các đơn vị phụ thuộc về việc thực hiện các qui chế của
Tổng công ty.
b. Kiểm toán của các cơ quan thuế đối với các doanh nghiệp.
c. Kiểm toán một doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc
chấp hành các điều khoản của một hợp đồng tín dụng .
PHOTO C HNH

9

PHOTO C HNH


PHOTO C HNH

PHOTO C HNH

d. Kiểm toán một phân xởng mới thành lập để đánh giá hoạt động và

đề xuất các biện pháp cải tiến.(1.4)
4. Câu nào mô tả đúng nhất về kiểm toán hoạt động:
a. Kiểm toán hoạt động tập trung kiểm tra kế toán và tài chính đối với
một công ty mới đợc thành lập.
b. Kiểm toán hoạt động tập trung vào việc kiểm tra sự trình bày trung
thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp.
c. Xem xét và đánh giá về tính hữu hiệu và hiệu quả của một hoạt
động hay một bộ phận trong đơn vị .
d. Cả 3 câu trên đều đúng.(1.5)
5. Kiểm toán viên độc lập ít chú trọng hơn so với kiểm toán viên nội bộ đối
với công việc nào sau đây:
a. Lập kế hoạch kiểm toán.
b. Thực hiện kiểm toán.
c. Báo cáo kiểm toán.
d. Theo dõi sau kiểm toán. ( 15.1)
6. Câu trả lời nào dới đây không đúng với kiểm toán nội bộ:
a. Kiểm toán nội bộ có sự độc lập tơng đối.
b. Kết quả kiểm toán nội bộ có độ tin cậy thấp hơn kiểm toán độc lập.
c. Kiểm toán nội bộ xuất phát từ sự tự nguyện của Ban giám đốc
nhằm trợ giúp cho kiểm toán viên độc lập.
d. Kiểm toán nội bộ thờng không bị chế định bởi pháp luật. (15.2)
7. Mục tiêu nào sau đây không phải là của kiểm toán nội bộ:
a. Xem xét mức độ tin cậy và tính trung thực của các thông tin tài
chính và phi tài chính.
b. Bảo vệ tài sản của đơn vị.
c. Giảm nhẹ khối lợng công việc cho kiểm toán viên độc lập khi kiểm
toán đơn vị.
d. Xem xét mức độ tuân thủ các chính sách, kế hoạch và luật pháp.
(15.3)
8. Đối với ngời bên ngoài công ty, kết quả của kiểm toán nhà nớc thờng có

độ tin cậy:
a. Cao hơn kiểm toán độc lập.
b. Cao hơn kiểm toán nội bộ.
PHOTO C HNH

10

PHOTO C HNH


PHOTO C HNH

PHOTO C HNH

c. Tơng đơng kiểm toán độc lập.
d. Không xác định. (15.5)
9. Để nhấn mạnh đến tính độc lập của kiểm toán viên độc lập đối với Ban
giám đốc, nhiều công ty thờng:
a. Tuyển lựa một số nhân viên từ các công ty kiểm toán độc lập để
làm thành viên Ban kiểm soát của công ty chịu trách nhiệm về việc kiểm
toán.
b. Thiết lập một chính sách để cản trở sự tiếp xúc giữa các nhân viên
của công ty với kiểm toán viên độc lập.
c. Giao cho Ban kiểm soát của công ty nhiệm vụ đề cử kiểm toán viên
độc lập cho công ty.
d. Yêu cầu kiểm toán viên độc lập không đợc tiếp xúc với Ban kiểm
soát của công ty. (2.3)
10. Kiểm toán độc lập là.
a.Kiểm tra công tác tài chính kế toán.
b.Loại kiểm toán theo luật định.

c.Xác nhận tính trung thực hợp thức của báo cáo tài chính.
d.Tất cả các trờng hợp trên.
11. Kiểm toán tại các doanh nghiệp (DN), các thành phần kinh tế chủ yếu
kiểm tra báo cáo tài chính (BCTC) và có tính chất pháp lý (tự nguyện và
bắt buộc) là:
a. Kiểm toán nhà nớc
b. Kiểm toán nội bộ
c. Kiểm toán độc lập
d. Không có đáp án nào
12. Dịch vụ nào dới đây mà DN kiểm toán có thể cung cấp bên cạnh dịch
vụ kiểm toán BCTC:
a. Dịch vụ xem xét lại, dịch vụ xác nhận khác
b. Dịch vụ thuế
c. Dịch vụ kiểm toán
d. Tất cả các dịch vụ trên
13. Cơ quan kiểm toán Nhà nớc của Việt Nam trực thuộc:
a. Chính phủ
b. Quốc hội
c. Toà án
d. Tất cả đáp án trên
14. Câu trả lời nào dới đây không đúng với kiểm toán độc lập
a. Kiểm toán độc lập tồn tại trong nền kinh tế thị trờng
PHOTO C HNH

11

PHOTO C HNH


PHOTO C HNH


PHOTO C HNH

b. Giá trị thông tin của kiểm toán độc lập là rất thấp
c. Kiểm toán độc lập thực hiện theo chỉ thị mệnh lệnh của chủ DN
d. b và c
15. Hiện nay trong nền kinh tế nớc ta loại kiểm toán nào là phổ biến nhất
a. Kiểm toán tuân thủ
b. Kiểm toán hoạt động
c. Kiểm toán BCTC
d. Tất cả các loại trên
16.Ai là ngời có trách nhiệm chính đối với sự trung thực và hợp lý về
BCTC của DN đợc kiểm toán?
a. Ban giám đốc của DN đợc kiểm toán
b. Kiểm toán viên độc lập
c. Uỷ ban kiểm toán của DN
d. Hiệp hội kế toán quốc gia
17. Kiểm toán có thể đợc khắc hoạ rõ nét nhất qua các chức năng:
a. Soát xét và điều chỉnh hoạt động hợp lý
b. Xác minh và bày tỏ ý kiến về hoạt động tài chính
c. Kiểm tra để xử lý vi phạm và quản lý
d. Kiểm tra để tạo lập nề nếp tài chính kế toán
18. ích lợi quan trọng nhất mà công ty kiểm toán độc lập đa ra báo cáo
kiểm toán hàng năm là:
a. Cung cấp sự bảo đảm cho các nhà đầu t và những ngời bên ngoài
rằng các BCTC là tin cậy
b. Giúp giám đốc và những ngời điều hành tránh đợc những trách
nhiệm cá nhân đối với bất cứ sai phạm nào trên BCTC
c. Thoả mãn các yêu cầu của các tổ chức chính phủ
d. Bảo đảm rằng các hành vi phi pháp nếu có sẽ đợc đa ra ánh sáng

19.Theo chức năng kiểm toán bao gồm:
a.Kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán nội bộ.
b.Kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán báo cáo tài chính.
c.Kiểm toán hoạt động, kiểm toán nội bộ, kiểm toán độc lập.
d.Kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nớc, kiểm toán độc lập.
20. Cơ sở dẫn liệu nào cho bíêt những ngời vay có thể trả đợc nợ.
a. Có thật.
b. Đã tính toán và đánh giá.
c. Đã ghi chép và cộng dồn.
d. Tất cả các trờng hợp trên.
21. Câu nào dới đây không phải là bộ phận hợp thành của hệ thống kiểm
soát nội bộ:
PHOTO C HNH

12

PHOTO C HNH


PHOTO C HNH

PHOTO C HNH

a. Rủi ro kiểm toán.
b. Hoạt động kiểm soát.
c. Thông tin và truyền thông.
d. Môi trờng kiểm soát.(3.1)
22. Chính sách phát triển và huấn luyện đội ngũ nhân viên liên quan đến
bộ phận nào sau đây của hệ thống kiểm soát nội bộ :
a. Hoạt động kiểm soát.

b. Môi trờng kiểm soát .
c. Thông tin và truyền thông.
d. Hệ thống kiểm soát chất lợng.(3.2)
23. Khi nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ , kiểm toán viên
không bắt buộc phải :
a. Điều tra mọi khiếm khuyết của hệ thống kiểm soát nội bộ.
b. Tìm hiểu môi trờng kiểm soát và hệ thống kế toán.
c. Xác định liệu các thủ tục kiểm soát đợc thiết kế có đợc thực hiện
trên thực tế.
d. Thực hiện các thủ tục kiểm toán để xem hệ thống kế toán có hoạt
động hữu hiêuh trong suốt thời kỳ xem xét không?(3.3)
24. Khái niệm về gian lận biểu hiện là:
a. Lỗi tính toán về số học hay ghi chép sai.
b. áp dụng nhầm lẫn các nguyên tắc , phơng pháp và chế độ kế toán
do giới hạn về trình độ của các cán bộ kế toán .
c. áp dụng sai các nguyên tắc , phơng pháp trong chế độ kế toán một
cách có chủ ý.
d. Bao gồm các câu trên.
25. Khái niệm về sai sót biểu hiện là:
a. Ghi chép chứng từ không đúng sự thật có chủ ý.
b. Vô tình bỏ sót hoặc hiểu sai các khoản mục , các nghiệp vụ .
c. Bao gồm câu a và b.
d. bao gồm câu a và c.

PHOTO C HNH

13

PHOTO C HNH



PHOTO C HNH

PHOTO C HNH

26. Một kiểm toán viên độc lập có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm toán để
nhằm phát hiện ra những sai sót và gian lận có thể có ảnh hởng trọng yếu
đối với BCTC. Những hành vi có thể xem là hành vi gian lận là :
a. Ghi chép các nghiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ.
b. Dấu diếm hồ sơ tài liệu một cách cố tình.
c. Ghi chép các nghiệp vụ không chính xác về số học không cố ý.
d. Bao gồm câu a và b.
27.Mục đích chính của kiểm tóan độc lập là:
a.Phát hiện và xử lý gian lận sai sót.
b.Lợi nhuận trong quá trình kinh doanh.
c.Duy trì và đảm bảo cho các doanh nghiệp hoạt động theo luật pháp.
d.Cung cấp thông tin tài chính tin cậy.
28. Một bộ phận cấu thành báo cáo tài chính là:
a.Gian lận sai sót.
b.1 loại hàng tồn kho.
c.1 chỉ tiêu trong báo cáo tài chính.
d.Tất cả các câu trên
29. Kiểm toán viên có trách nhiệm:
Chuẩn bị các thông tin, số liệu về báo cáo tài chính.
b.Kiểm tra các thông tin về về báo cáo tài chính.
a.

c.Xử lý các hiện tợng về gian lận sai xót.
d.Không phải một trong các trờng hợp trên.
3. CU HI T LUN

1.Bạn hiểu thế nào ý sau: các bộ phận cấu thành khác nhau trong BCTC
thì cơ sở dẫn liệu có thể không giống nhau tuy nhiên mục tiêu kiểm toán
tổng quát là giống nhau đối với mọi bộ phận cấu thành
Trả lời:
ý kiến trên là đúng
Báo cáo tài chính do nhiều bộ phận cấu thành , cơ sở dẫn liệu từng bộ
phận , khoản mục trên BCTC có thể không giống nhau :
PHOTO C HNH

14

PHOTO C HNH


PHOTO C HNH

PHOTO C HNH

Cơ sở dẫn liệu là những giải trình của nhà quản lý về những khoản
mục trên báo cáo tài chính và phân thành 3 nhóm chính :
Có thật
Đã tính toán và đánh giá
Đã ghi chép và cộng dồn
Các cơ sở dẫn liệu cho trong khoản mục trên BCTC có thể không giống
nhau ví dụ :

-

Thu nhập :
Có thật : + Việc thực hiện đã xảy ra

+ Đã đợc phép

-

Đã tính toán và đánh giá :
+ Đúng số lợng
+ Đã đánh giá

-

Đã ghi chép và cộng dồn :
+ Đã ghi chép
+ Đã cộng dồn
+ Đúng kỳ


-

Hàng tồn kho :
Có thật : + Đang có
+ Thuộc sở hữu của đơn vị

-

Đã tính toán và đánh giá :
+ Đúng số lợng
+ Đã đánh giá

-


Đã ghi chép và cộng dồn :
+ Đã ghi chép
+ Đã cộng dồn

Mục tiêu kiểm toán tổng quát lại giống nhau với mọi bộ phận cấu
thành vì mục tiêu kiểm toán tổng quát là thu thập bằng chứng đầy đủ và
chính xác về sự tồn tại và phát sinh, quyền lợi và nghĩa vụ của các khoản
mục trên BCTC
2. Hệ thống kiểm soát nội bộ doanh nghiệp là gì? Tại sao kiểm toán viên
phải nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ doanh nghiệp? Hệ thống kiểm
soát nội bộ doanh nghiệp mạnh là cơ sở kết luận số liệu kế toán chính xác
có đúng không? Tại sao?
Trả lời:

PHOTO C HNH

15

PHOTO C HNH


PHOTO C HNH

PHOTO C HNH

*K/n về hệ thống KSNB doanh nghip l cỏc quy nh v cỏc th tc kim
soỏt do n v c kim toỏn xõy dng v ỏp dng nhm m bo cho n
v tuõn th phỏp lut v cỏc quy nh, kim tra, kim soỏt, ngn nga
v phỏt hin gian ln v sai sút lp BCTC trung thc v hp lý ; nhm
bo v, qun lý v s dng cú hiu qu ti sn ca n v.

*Kiểm toán viên phải nghiên cứu hệ thống KSNB DN vì:
Đây là một qui định bắt buộc của kiểm toán quốc tế.
Nghiên cứu để tìm ra bằng chứng minh hoạ cụ thể về việc hợp lý hoá
ghi chép sổ kế toán và từ đó làm căn cứ xác định qui mô, nội dung,
thời gian, biên chế, phạm vi, chi phí cho một cuộc kiểm toán.
- Góp ý kiến giúp DN hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ DN.
*Nói hệ thống KSNB DN mạnh là cơ sở kết luận số liệu kế toán chính xác
là sai. Vì:
-

-

-

-

Dù hệ thống KSNB có mạnh đến mấy và hiệu quả đến bao nhiêu ta
chỉ mới kết luận là RRKS thấp. KTV có thể tin tởng vào hệ thống
KSNB DN mà RRTTng và RRKSoỏt quyết định qui mô nội dung,
khối lợng công việc của kiểm toán.
Trờng hợp hệ thống KSNB DN mạnh vẫn phải kiểm toán để có bàng
chứng chắc chắn kết luận về hoạt động SXKD và BCTC. Phải áp
dụng kết hợp 2 phơng pháp kiểm toán cơ bản và tuân thủ.
Thực tế khi kiểm toán còn phải tuỳ thuộc vào mức độ RRTTng vừa
để xác định RRPHin trong mối quan hệ với RRKSoỏt thấp.
AR = IR x CR x DR
AR: RRKT
IR: RRTT
CR: RRKS
DR: RRPH


3.Trình bày và phân biệt các khái niệm gian lận và sai sót. Từ đó phân tích
trách nhiệm của kiểm toán viên về các gian lận và sai sót đó?
Trả lời:
* Gian lận và sai sót:
Gian lận là những hành vi cố ý làm sai lệch thông tin kinh tế, tài chính
do một hay nhiều ngời trong Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, các nhân
viên hoặc bên thứ ba thực hiện làm ảnh hởng đến BCTC
Gian lận có thể biểu hiện dới các dạng tổng quát sau:
- Xuyên tạc, làm giả chứng từ, tào liệu liên quan đến BCTC
PHOTO C HNH

16

PHOTO C HNH


PHOTO C HNH

PHOTO C HNH

- Sửa đổi chứng từ, tài liệu kế toán làm sai lệch BCTC
- Biển thủ tài sản
- Che dấu hoặc cố ý bỏ sót các thông tin, tài liệu hoặc nghiệp vụ kinh
tế làm sai lệch BCTC
- Ghi chép các nghiệp vụ không đúng sự thật
- Cố ý áp dụng sai các chuẩn mực, nguyên tắc, phơng pháp và chế độ
kế toán, chính sách tài chính
- Cố ý tính toán sai về số học
Sai sót là những lỗi không cố ý có ảnh hởng đến BCTC, nh:

- Lỗi về tính toán số học hoặc ghi chép sai
- Bỏ sót hoặc hiểu sai, làm sai các khoản mục, các nghiệp vụ kinh tế
- áp dụng sai các chuẩn mực, nguyên tắc, phơng pháp và chế độ kế
toán, chính sách tài chính nhng không cố ý
Phân biệt giữa gian lận và sai sót.
Gian lận và sai sót đều là các sai phạm, phản ánh lệch lạc thông tin.
Những sai phạm này do mắc lỗi tạo nên nhng trách nhiệm liên quan đến
Ban quản lý. Tuy nhiên xét về bản chất gian lận và sai sót có nhiều điểm
khác nhau.
Xét về ý thức thì gian lận là hành vi có chủ ý gây ra sự lệch lạc thông
tin nhằm mục đích vụ lợi. Gian lận mức tinh vi rất cao do đợc tính toán trớc, đợc che đậy một cách khôn khéo nên thờng khó phát hiện. Chính vì liên
quan đến ý thức nên gian lận bao giờ cũng đợc xem là nghiêm trọng
Xét về ý thức sai sót là hành vi không có chủ ý, do vô tình hoặc
thiếu năng lực, sao nhãng gây lên. Sai sót không bị che dấu nên dễ phát
hiện. Xét về mức độ nghiêm trọng thì sai sót sẽ nghiêm trọng nếu quy
mô lớn và lặp đi lặp lại nhiều lần. Nghĩa là khi đi xem xét về sai sót thì
phải xem xét cả quy mô và tính chất của sai sót mới kết luận
*Trách nhiệm của KTV đối với gian lận và sai sót
- Trong quá trình kiểm toán, KTV có trách nhiệm giúp đơn vị phát
hiện, xử lý và ngăn ngừa lan lận và sai sót nhng KTV không phải chịu
trách nhiệm trực tiếp trong việc ngăn ngừa các gian lận và sai sót ở đơn vị
mà họ kiểm toán.
- Khi lập kế hoạch và khi thực hiện kiểm toán, KTV phải đánh giá rủi
ro về những gian lận và sai sót có thể có làm ảnh hởng trọng yếu đến
BCTC. Trên cơ sở đánh giá rủi ro về những gian lận và sai sót, KTV phải
thiết lập các thủ tục kiểm toán thích hợp nhằm đảm bảo các gian lận và sai
sót có ảnh hởng trọng yếu đến BCTC đều đợc phát hiện
- KTV phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để chứng
minh là không có gian lận hoặc sai sót làm ảnh hởng trọng yếu đến BCTC
PHOTO C HNH


17

PHOTO C HNH


PHOTO C HNH

PHOTO C HNH

hoặc nếu có gian lận và sai sót thì đã đợc phát hiện, sửa chữa và phải trình
bày đợc ảnh hởng của gian lận hoặc sai sót đến BCTC. Nh vậy, trách
nhiệm của KTV chủ yếu liên quan đến việc diễn đạt ý kiến của mình trên
báo cáo kiểm toán .
- KTV phải thông báo với giám đốc(hoặc ngời đứng đầu) đơn vị về
mọi gian lận và sai sót quan trọng phát hiện đợc hoặc nghi ngờ có gian lận
mặc dù cha đánh giá đợc ảnh hởng của nó đến BCTC trong thời hạn nhanh
nhất trớc ngày phát hành BCTC, hoặc trớc ngày phát hành báo cáo kiểm
toán
- Khi có nghi ngờ có gian lận hoặc phát hiện có gian lận hoặc sai sót
trọng yếu ảnh hởng nghiệm trọng đến BCTC, KTV phải cân nhắc tất cả các
tình huống xem cần thông báo cho cấp nào. KTV cần xem xét khả năng
gian lận liên quan đến cấp quản lý nào và thông thờng KTV báo cho cấp
quản lý cao hơn cấp có dính líu đến gian lận. Khi nghi ngờ gian lận liên có
dính líu đến ngời lãnh đạo cao nhất trong đơn vị đợc kiểm toán thì thông
thờng KTV phải tham khảo ý kiến của chuyên gia t vấn pháp luật để xác
định các thủ tục cần tiến hành.
- Nếu KTV kết luận rằng có gian lận và sai sót làm ảnh hởng trọng yếu
đến BCTC nhng không đợc đơn vị sửa chữa hoặc không đợc phản ánh đầy
đủ trong BCTC thì KTV đa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc ý kiến trái

ngợc
- Nếu đơn vị không tạo điều kiện cho phép KTV thu thập đầy đủ bằng
chứng kiểm toán thích hợp để đánh giá gian lận và sai sót làm ảnh hởng
trọng yếu đến BCTC thì KTV đa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc từg
chối đa ra ý kiến vì phạm vi kiểm toán vị giới hạn
- Trong một số trờng hợp, theo quy định của pháp luật KTV có trách
nhiệm thông báo hành vi gian lận và sai sót cho các cơ quan chức năng có
liên quan và đợc phép trao đổi trớc với chuyên gia t vấn pháp luật.
4. Gian lận và sai sót bản chất giống nhau vì chúng đều làm lệch lạc thông
tin và phản ánh sai thực tế. Theo bạn nhận xét trên đúng hay sai? Tại sao?
Từ đó phân tích trách nhiệm của kiểm toán viên về các gian lận và sai sót.
Trả lời:
- Nhận xét trên là sai vì: sai sót là hành vi không có chủ ý, chỉ là vô tình bỏ
sót hoặc do năng lực hạn chế, hoặc do sao nhãng thiếu thận trọng trong
công việc gây nên sai phạm. Trong khi đó gian lận là hành vi có tính toán,
có chủ ý gây ra sai lệch thông tin nhằm mục đích vụ lợi. Gian lận có mức
độ tinh vi cao, nó trải qua 3 giai đoạn: Hình thành ý đồ, thực hiện hành vi
gian lận, che dấu hành vi gian lận. Gian lận luôn đợc tính toán kỹ, che dấu
tinh vi nên khó phát hiện. Sai sót không có chủ ý nên dễ phát hiện.
5. Có ý kiến cho rằng bất cứ một gian lận và sai sót nào cũng trọng yếu.
Theo bạn ý kiến trên đúng hay sai? Tại sao?
Trả lời:
PHOTO C HNH

18

PHOTO C HNH


PHOTO C HNH


PHOTO C HNH

ý kiến trên là sai vì KTV còn phải xem xét về qui mô tính trọng yếu,
một sai số có qui mô nhất định có thể là trọng yếu đối với một công ty nhỏ,
nhng có thể là không trọng yếu đối với một công ty lớn hơn.
Qui mô của các sai phạm không chỉ xét bằng con số tuyệt đối mà
phải tơng quan với toàn bộ đối tợng đợc kiểm toán. Có những sai phạm khi
xem xét chúng một cách cô lập thì chúng không đủ trọng yếu do qui mô
nhỏ nhng nếu cộng dồn tất cả thì sẽ phát hiện thấy sự liên quan và tính hệ
thống của sai phạm khi đó sẽ phát hiện ra tính trọng yếu của chúng. Có
những sai phạm không có tính hệ thống và qui mô của nó không đủ lớn để
coi là trọng yếu
Do đó, ta kết luận đợc rằng không phải bất cứ một gian lận và sai sót
nào cũng trọng yếu.
6. Có ý kiến cho rằng: Một số sai sót luôn phải coi là trọng yếu bất chấp
số lợng là bao nhiêu Theo bạn ý kiến trên có đúng không? Tại sao?
Trả lời:
ý kiến trên là đúng. Vì:
Xét về yếu tố định tính( chất lợng ) của tính trọng yếu một số sai sót luôn
phải coi là trọng yếu bất chấp số lợng là bao nhiêu. Sau đây là các ví dụ về
yếu tố chất lợng phải đợc xem xét trong khi ớc lợng ban đầu về tính trọng
yếu:
Các sai sót liên quan đến qui tắc thờng đợc xem là quan trọng hơn
những sai sót vô ý có cùng một số tiền nh thế vì chúng ảnh hởng đến
sự trung thựcvà độ tin cậy của các nàh lãnh đạo DN cũng nh các cá
nhân có liên quan khác. Vì vậy một gian lận của các nhà quản lý dù
với một số tiền rất nhỏ cũng là một sự sai phạm trọng yếu.
- Các sai sót có ảnh hởng đến thu nhập. Ví dụ, nếu thu nhập đợc báo
cáo tăng lên hàng năm 3% trong 5 năm trớc, những thu nhập những

năm hiện hành lại bị giảm xuống 1%, sự thay đổi xu hớng này có thể
là trọng yếu. Tơng tự, sai số làm cho một khoản lỗ đợc báo cáo nh
một khoản lãi( hoặc ngợc lại) cũng là một vấn đề phải quan tâm.
Ngoài ra, việc xét về định tính, các sai phạm có thể làm nảy sinh các vấn
đề liên quan khác. Một số sai sót rất nhỏ những có tính dây chuyền làm
ảnh hởng nghiêm trọng đến BCTC cũng có thể là một vấn đề trọng yếu.
-

7. Giải thích vì sao trọng yếu tuy là khái niệm căn bản đ ợc sử dụng trong
kiểm toán nhng lại khó áp dụng trong thực tế? (4.10)
Trả lời:
Khái niệm trọng yếu trong kiểm toán đợc xem là độ lớn và bản chất
của gian lận và sai sót các thông tin tài chính mà trong bối cảnh cụ thể nếu
dựa vào những thông tin này để xét đoán sẽ đa đến những kết luận sai lầm.
Nh vậy, sai lệch chỉ đợc xem là trọng yếu khi có ảnh hởng quan trọnh
đến báo cáo tài chính, và làm thay đổi nhận định của ngời sử dụng. Sai lệch
PHOTO C HNH

19

PHOTO C HNH


PHOTO C HNH

PHOTO C HNH

có thể trọng yếu bởi số tiền ( tiêu chuẩn định lợng) hoặc do bản chất của
vấn đề ( tiêu chuẩn định tính ).
Trọng yếu là một khái niệm tơng đối và trọng yếu gắn với tính hệ

trọng của vấn đề xem xét nên khó áp dụng trong thực tế.
Việc xét đoán và ớc lợng sơ bộ về tính trọng yếu là công việc xét
đoán nghề nghiệp mang tính chủ quan của KTV. Rất nhiều kế toán viên và
KTV mong muốn có đựơc một chỉ dẫn ban hành để định hớng rõ và cụ thể
về mặt lợng đối với tính trọng yếu, tuy nhiên trong kiểm toán khó có thể ấn
định ra con số cụ thể về tầm cỡ cho những điểm cốt yếu của nội dung kiểm
toán. Qua đó, có thể nhận thấy việc xác định tính trọng yếu qua quy mô
cũng không dễ dàng.

8. Xét hai nghiệp vụ kinh tế sau:
1- Nghiệp vụ 1:
a.Nợ TK 222
Nợ TK 214

300.000.000
150.000.000

Có TK 211
Có TK 711

400.000.000
35.000.000

Có TK 3387

15.000.000

b.Nợ TK 3387
15.000.000
Có TK 711

15.000.000
2 - Nghiệp vụ 2:
Nợ TK 152
Nợ TK 1381

50.000.000
5.000.000

Nợ TK 133

5.500.000

Có TK 331
Yêu cầu:

60.500.000

Hãy cho biết nội dung kinh tế của nghiêp vụ
Những cơ sở dẫn liệu có liên quan mà kiểm toán viên cần quan tâm
Những bằng chứng mà kiểm toán viên cần thu thập để hộ trợ cho các cơ
sở dẫn liệu
Trả lời:
123-

1 - Nghiệp vụ 1:
Nội dung kinh tế: đem TSCĐHH đi góp vốn liên doanh vào cơ sở đồng
kiểm soát, nguyên giá TSCĐ là 400.000.000đ, hao mòn luỹ kế
PHOTO C HNH

20


PHOTO C HNH


PHOTO C HNH

PHOTO C HNH

150.000.000đ, trị giá vốn góp đợc ghi nhận là 300.000.000đ. Sau hoạt động
góp vốn cơ sở đồng kiểm soát đã bán TSCĐ cho bên thứ ba độc lập
Cơ sở dẫn liệu:
Có thật:
TSCĐ trớc khi đem góp vốn phảI có thật


Doanh nghiệp có quyền sở hữu và có nghĩa vụ bảo vệ tàI sản đó
Nghiệp vụ đem TSCĐ đI góp vốn thực sự xảy ra
Đã tính toán và đánh giá:
TSCĐ đem góp vốn có nguyên giá đúng 400.000.000đ


Số tiền khấu hao luỹ kế đợc tính đúng theo phơng pháp tính khấu hao
TSCĐ
Đã ghi chép và cộng dồn:
Đợc ghi chép đầy đủ trên các sổ chi tiết và đã đợc cộng dồn hao mòn luỹ
kế


Đợc phản ánh đầy đủ trên các sổ kế toán tổng hơp và sổ cái
Các bằng chứng cần thu thập

Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao
Biên bản đánh giá lạI TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản xác nhận của ngời mua lại TSCĐ
Sổ sách kế toán: sổ chi tiết TSCĐ, thẻ TSCĐ, sổ cái TK211
2 - Nghiệp vụ 2:
Nội dung kinh tế:Mua 1 lô nguyên vật liệu trị giá 55.000.000đ thuế GTGT
10%, cha trả tiền cho ngời bán. Khi nguyên vật liệu về nhập kho thấy thiếu
một số nguyên vật liệu trị giá 5.000.000đ cha xác định nguyên nhân
Cơ sở dẫn liệu:
Có thật:
Nguyên vật liệu nhập kho đúng quy cách phẩm chất


Doanh nghiệp có quyền đối với lô nguyên vật liệu đó
Doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán tiền cho ngời bán
Nghiệp vụ mua hàng và nhập kho đã xảy ra
Đã ghi chép và đánh giá:
nghiệp vụ đợc ghi chép đúng số lợng , số tiền theo các nguyên tắc kế toán


PHOTO C HNH

21

PHOTO C HNH


PHOTO C HNH


PHOTO C HNH

Đã ghi chép và cộng dồn:
Công nợ đợc ghi chép và cộng dồn trên các sổ chi tiết thanh toán với ngời
bán


Nguyên vật liệu nhập kho đợc ghi chép đầy đủ
Các bằng chứng cần thu thập:
Phiếu nhập kho
Hoá đơn mua hàng
Biên bản kiểm kê vật t, hàng hoá
Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán
Thẻ kho
Sổ cái TK152
Sổ chi tiết NVLHH.

PHOTO C HNH

22

PHOTO C HNH



×