Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

phương pháp nghiên cứu khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.98 KB, 30 trang )

PHOTO ĐỨC HẠNH

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CHƯƠNG 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN.....................................................................................................................3
1.1. Khoa học:....................................................................................................................................................3
1.1.1. Định nghĩa:...............................................................................................................................................3
1.1.2. Quy luật hình thành và phát triển khoa học:...........................................................................................3
1.1.3.. Tiêu chí nhận biết một bộ môn khoa học:...............................................................................................4
1.1.4. Phân loại khoa học:...................................................................................................................................4
2.. Công nghệ là gì?.............................................................................................................................................5
3. Nghiên cứu khoa học là gì?.............................................................................................................................6
3.1. Chức năng cơ bản của NCKH: ......................................................................................................................6
3.2. Nhận thức khoa học (tri thức khoa học)......................................................................................................7
3..3. Các đặc điểm của NCKH..............................................................................................................................8
3.4. Các loại hình NCKH.......................................................................................................................................9
4. Đề tài NCKH:.................................................................................................................................................11
4.1.Thế nào là một đề tài NCKH?......................................................................................................................11
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................................................11
4.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................11
4.4. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................................................11
4. 6. Tổ chức đề tài...........................................................................................................................................12
CHƯƠNG 2. . NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NCKH........................................................................................................14
2.1. Thiết lập sự kiện........................................................................................................................................14
2.1.1. Thiết lập sự kiện là một phần của đối tượng nghiên cứu, được bóc tách ra từ đối tượng nghiên cứu
để quan sát.......................................................................................................................................................14
2.1.2. Phát hiện vấn đề nghiên cứu:................................................................................................................14
2.1.3. Ý tưởng nghiên cứu................................................................................................................................15
2.2. Xây dựng khái niệm...................................................................................................................................16
2.2.1. Cấu trúc của khái niệm:..........................................................................................................................16

1



PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
2.2.2. Định nghĩa một sự vật hoặc hiện tượng:................................................................................................16
2.2.3. Các thao tác trên thí nghiệm :................................................................................................................16
2.3. Xây dựng và kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu:.......................................................................................17
2.3.1. Khái niệm chung về giả thuyết nghiên cứu............................................................................................17
2.3.2. Chức năng cơ bản của giả thuyết khoa học là tiên đoán (phán đoán)...................................................17
2.3.3. Nội dung khoa học của giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................18
2.3.4. Cách xây dựng giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................................19
2.3.5. Cách kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu.................................................................................................20
CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:..................................................................................................22
3.1. Phương pháp nghiên c ứu lý thuyết...........................................................................................................22
3.1.1. Xây dựng khái niệm và lựa chọn thuật ngữ............................................................................................22
3.1.2. Nghiên cứu tư liệu ................................................................................................................................22
3.1.3. Nhận dạng sơ bộ các qui luật của sự vật................................................................................................22
3.2. Phương pháp nghiên c ứu thực nghiệm....................................................................................................23
3.2.1. Khái niệm:..............................................................................................................................................23
3.2.2. Phân loại các phương pháp thực nghiệm:.............................................................................................23
3.2.3. Phương pháp tiến hành thực nghiệm....................................................................................................23
3.2.4. Nơi tiến hành thực nghiệm....................................................................................................................24
3.2.5. Mô hình nghiên cứu thực nghiệm..........................................................................................................24
3.3. Phương pháp nghiên cứu phi thực nghiệm...............................................................................................25
3.4. Trình tự nghiên cứu khoa học....................................................................................................................25
CHƯƠNG 4. VIẾT VÀ CÔNG BỐ KÊT QUẢ NCKH....................................................................................................28
4.1. Viết báo cáo..............................................................................................................................................28
4.1.1. Mục đích:...............................................................................................................................................28
4.1.2. Nội dung:...............................................................................................................................................28

4.1.3. Kết cấu chung của báo cáo.....................................................................................................................28
4.1.4. Cách đánh số chương, mục của báo cáo................................................................................................30

2

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
CHƯƠNG 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Khoa học là gì? Công nghệ là gì? NCKH là gì?
1.1. Khoa học:
1.1.1. Định nghĩa:
- Là hệ thống những tri thức về mọi loại quy luật của vật chất và sự vận động của vật
chất, những qui luật của tự nhiên , xã hội, tư duy.
- Là một hoạt động xã hội nhằm tìm tòi, phát hiện qui luật của sự vật và hiện tượng và
vận dụng các qui luật ấy để sáng tạo ra nguyên lý các giải pháp tác động vào các sự vật
và hiện tượng nhằm biến đổi trạng thái của chúng.
- Là một hình thái ý thức xã hội, tồn tại mang tính độc lập tương đối với các hình thái ý
thức xã hội khác (ở đối tượng và hình thức và hình thức phản ánh và mang một chức
năng xã hội riêng biệt).
1.1.2. Quy luật hình thành và phát triển khoa học:
Trong nghiên cứu, người nghiên cứu có thể xuất hiện nhiều loại ý tưởng:
- Hình thành một phương hướng khoa học mới
- Đề xướng một trường phái khoa học mới

PHOTO ĐỨC HẠNH

- Xây dựng một bộ môn khoa học mới
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NCKH

a, Sự phân lập khoa học là gì?
Là sự tách một bộ môn khoa học mới ra khỏi một bộ môn khoa học đang tồn tại.
Bản chất của quá trình phân lập các khoa học là đối tượng nghiên cứu của một bộ môn
khoa học để hình thành một bộ môn khoa học có đối tượng nghiên cứu hẹp hơn.
Hoá học  Hoá vô cơ, Hữu cơ, Phân tích...
Toán học  Số học, Đại số, Hình học, Lượng giác...
b, Sự tích hợp các khoa học là gì?
Là sự tích hợp phương pháp luận của hai bộ môn khoa học riêng lẻ để hình thành một
bộ
môn khoa học mới.
3

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Hoá học + Vật lý  Hoá lý
Hoá học + Sinh vật  Hoá sinh
Hoá học + Nông nghiệp  Hoá nông
Hoá học + Công nghiệp  Hoá công nghiệp
1.1.3.. Tiêu chí nhận biết một bộ môn khoa học:
Tiêu chí 1: Có một đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là gì?
Là bản thân sự vật hoặc hiện tượng được đặt trong phạm vi quan tâm của bộ môn khoa
học.
Tiêu chí 2: Có một hệ thống lý thuyết
Bao gồm: Những khái niệm, phạm trù, qui luật, định luật, định lý...
Hệ thống lý thuyết của một bộ môn Khoa học bao gồm:
- Bộ phận riêng có (đặc trưng)
- Những cơ sở lý thuyết kế thừa từ các bộ môn khoa học khác

Tiêu chí 3: Có hệ thống phương pháp luận

PHOTO ĐỨC HẠNH

Gồm 2 bộ phận
- Phương pháp luận riêng có

- Phương pháp luận thâm nhập từ các bộ môn khoa học khác
Tiêu chí 4: Có mục đích ứng dụng
1.1.4. Phân loại khoa học:
Các quan điểm tiếp cận phân loại khoa học
- Phân loại theo nguồn gốc hình thành khoa học
- Phân loại theo mục đích ứng dụng khoa học
- Phân loại theo mức độ khái quát hoá của khoa học
- Phân loại theo tính tương liên giữa các khoa học
- Phân loại theo kết quả hoạt động chủ quan của con người
4

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
- Phân loại theo cơ cấu của hệ thống tri thức hay chương trình đào tạo
- Phân lo ại theo đối tượng nghiên cứu của khoa học
2.. Công nghệ là gì?
- Là một hoạt động nhằm giải quyết một vấn đề hoặc một lớp vấn đề kỹ thuật
- Công nghệ là một cơ thể kiến thức
+ Một hoặc một số giải pháp để quyết một số vấn đề kỹ thuật
+ Con đường để giải quyết một số vấn đề kỹ thuật
+ Toàn bộ kiến thức được chuyển vào hệ thống, bất kể từ nguồn nào để luận cứ cho

sự phát triển
- Công nghệ là một phương tiện
- Công nghệ gồm bốn phần
+ Phần kỹ thuật
+ Phần thông tin
+ Phần con người
+ Phần tổ chức
Khái niệm công nghệ hiện được dùng không chỉ trong công nghiệp mà đã thâm nhập
vào hàng loạt bộ môn khoa học và lĩnh vực hoạt động khác nhau như: công nghệ dạy
học, công nghệ quản lý, công nghệ kiểm tra...
 Phân biệt giữa khoa học và công nghệ
Khoa học
- NCKH mang tính xác suất
- Hoạt động khoa học luôn đổi mới, không lặp lại
- Sản phẩm khó được định hình trước
- Sản phẩm mang đặc trưng thông tin
- Lao động linh hoạt và tính sáng tạo cao
- Có thể mang mục đích tự thân
- Phát minh khoa học tồn tại mãi với thời gian
5

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Công nghệ
- Điều hành công nghệ mang tính xác định
- Hoạt động công nghệ được lập theo chu kỳ
- Sản phẩm được định hình theo thiết kế
- Đặc trưng sản phẩm tuỳ thuộc đầu vào

- Lao động bị định khuôn theo qui định
- Không mang mục đích tự thân
- Sáng chế công nghệ tồn tại nhất thời và bị tiêu vong theo lịch sử tiến
bộ kỹ thuật
3. Nghiên cứu khoa học là gì?
3.1. Chức năng cơ bản của NCKH:
Mục đích của NCKH:
- Nhận thức thế giới

PHOTO ĐỨC HẠNH

- Cải tạo thế giới
Thông qua các chức năng cụ thể:
a, Mô tả:

- Là trình bày bằng ngôn ngữ hình ảnh chung nhất của sự vật, cấu trúc, trạng thái, sự
vận động của sự vật
- Mục đích: đưa ra một hệ thống tri thức về sự vật, giúp cho con người một công cụ
nhận dạng thế giới, phân biệt được sự khác biệt về bản chất giữa một sự vật này với một
sự vật khác.
Bao gồm:
+ Mô tả định tính (chỉ rõ các đặc trung về chất)
+ Mô tả định lượng (chỉ rõ các đặc trưng về lượng)
b, Giải thích:
- Là làm rõ nguyên nhân dẫn đến sự hình thành và quy luật chi phối quá trình vận động
của sự vật.
6

PHOTO ĐỨC HẠNH



PHOTO ĐỨC HẠNH
- Mục đích: đưa ra những thông tin thuộc về thuộc tính bản chất của sự vật để có thể
nhận dạng không chỉ những biểu hiện bên ngoài mà còn cả những thuộc tính bên trong
của sự vật.
Bao gồm:
+ Giải thích nguồn gốc
+ Giải thích quan hệ

PHOTO ĐỨC HẠNH

+ Giải thích tác nhân
+ Giải thích mối liên hệ
+ Giải thích hậu quả
+ Giải thích quy luật chung
c, Tiên đoán:

Là sự nhìn trước quá trình hình thành, sự tiêu vong, sự vận động và những biểu hiện của
sự vật trong tương lai.
d, Sáng tạo:
Là sự làm ra một sự vật mới chưa từng tồn tại
3.2. Nhận thức khoa học (tri thức khoa học)
a, Nhận thức thông thường:
- Được tích luỹ thông qua công việc, hoạt động hàng ngày
- Kết quả: kinh nghiệm, riêng lẻ, phỏng đoán, là cái mới nhưng mang tính chủ quan
 Tri thức thông thường chỉ giải quyết những nhiệm vụ thực tiễn hẹp và trực tiếp
b, Nhận thức khoa học;
- Được tích luỹ từ quá trình NCKH
- Được biểu hiện dưới dạng các khái niệm, phạm trù, tiền đề, quy luật, định luật, định
lý, lý thuyết, học thuyết...

 Nhận thức thông thường là cơ sở, là tiền đề để nhận thức khoa học.
Nhận thức thông thjường càng sâu sắc, phong phú là điều kiện quan trọng để có nhận
thức khoa học đúng đắn.

7

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
3..3. Các đặc điểm của NCKH
a, Tính mới
NCKH là quá trình thâm nhập vào thế giới của những sự vật mà con người chưa biết. Vì
vậy, quá trình NCKH luôn là quá trình hướng tới những phát hiện mới hoặc sáng tạo
mới.
Tính mới là thuộc tính quan trọng số một của lao động khoa học
b, Tính tin cậy
Một kết quả nghiên cứu đạt được nhờ một phương pháp nào đó phải có khã năng kiểm
chứng lại nhiều lần, do nhiều người khác nhau thực hiện trong những điều kiện quan sát
hoặc thí nghiệm hoàn toàn giống nhau với những kết quả thu được hoàn toàn giống
nhau.
c, Tính thông tin
Sản phẩm khoa học luôn mang đặc trưng thông tin sản phẩm của NCKH được thể hiện:
một báo cáo khoa học, tác phẩm khoa học, mẫu vật liệu mới, mẫu sản phẩm mới, mô
hình thí điểm...
d, Tính khách quan
Vừa là một đặc điểm của NCKH, vừa là một tiêu chuẩn của người NCKH.
e, Tính rủi ro
Một nghiên cứu có thể thành công, có thể thất bại.
Sự thất bại trong NCKH có thể do nhiều nguyên nhân với các mức độ khác nhau:

- Do thiếu những thông tin cần thiết và đủ tin cậy để xử lý những vấn đề được đặt ra
trong nghiên cứu.
- Do trình độ, kỹ thuật của thiết bị thí nghiệm không đủ đáp ứng nhu cầu kiểm chứng
giả thuyết.
- Do khã năng của người nghiên cứu chưa đủ tầm xử lý vấn đề
- Do giả thuyết nghiên cứu đặt sai
- Do những tác nhân bất khả kháng
g, Tính kế thừa
Mỗi nghiên cứu phải kế thừa các kết quả nghiên cứu trong trong các lĩnh vực khoa học
rất khác xa nhau.
8

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Tính kế thừa có ý nghĩa quan trọng về mặt phương pháp luận nghiên cứu.
h, Tính cá nhân
Vai trò cá nhân trong sáng tạo mang tính quýêt định
i, Tính phi kinh tế
- Lao động NCKH rất khó định mức một cách chính xác nh ư trong lĩnh vực sản xuất
vật chất.
- Những thiết bị chuyên dụng trong NCKH hầu như không thể khấu hao nếu được đặt
trong Labo của các nhà nghiên cứu
- Hiệu quả kinh tế của NCKH hầu như không thể xác định
3.4. Các loại hình NCKH
a. Nghiên cứu cơ bản
- Là nghiên cứu nhằm phát hiện về bản chất và qui luật của sự vật hoặc hiện tượng
trong tự nhiên, xã hội, con người.
- Hình thức:

+ Nghiên cứu thuần tuý lý thuyết
+ Nghiên cứu thực nghiệm (nghiên cứu một quy luật chưa biết nào đó)
Nghiên cứu cơ bản thuần tuý
Chia làm 2 loại
Nghiên cứu cơ bản định h ướng
- Sản phẩm: các phát hiện, phát kiến, công thức, phát minh và thường dẫn đến việc
hình thành 1 hệ thống lý thuyết có ảnh hưởng đến một hoặc nhiều lĩnh vực khoa học
khác nhau.
Trong nghiên cứu cơ bản cần làm rõ một khái niệm sau:
- Phát minh là sự phát hiện ra những qui luật, những tính chất hoặc những hiện tượng
của thế giối vật chất tồn tại một cách khách quan mà trước đó chưa ai biết, nhờ đó làm
thay đổi nhận thức của con người
- Phát minh chỉ mới là những phát hiện về qui luật, không thể áp dụng ngay vào sản
xuất hoặc đời sống và vì vậy phát minh không có giá trị thương mại, không có quốc gia
nào bảo hộ pháp lí đối với phát minh.
9

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
- Nghiên cứu cơ bản thuần tuý: là những nghiên cứu chỉ mới nhằm mục đích duy nhất là
tìm ra bản chất và qui luật của tự nhiên và xã hội để nâng cao nhận thức, chưa có sự vận
dụng nào vào một hoạt động cụ thể của con người.
- Nghiên cứu cơ bản định hướng: là nghiên cứu đã dự kiến trước mục đích ứng dụng.
Chia làm 2 loại:
+ Nghiên cứu nền tảng: là những nghiên cứu dựa trên các quan sát, đo đạc để thu thập số
liệu và dữ kiện nhằm mục đích tìm hiểu và khám phá qui luật của tự nhiên (điều tra cơ
bản)
+ Nghiên cứu chuyên đề: là những nghiên cứu có hệ thống một hiện tượng đặc biệt của

tự nhiên (gen di truyền)
b. Nghiên cứu ứng dụng:
- Là sự vận dụng các qui luật từ nghiên cứu cơ bản (thường là nghiên cứu cơ bản định
hướng) để đưa ra nguyên lý về các giải pháp có thể bao gồm công nghệ, sản phẩm, vật
liệu thiết bị, nghiên cứu áp dụng các kết quả nghiên cứu ứng dụng vào trong một môi
trường mới của sự vật và hiện tượng.
- Sản phẩm; có thể là một giải pháp mới về tổ chức, quản lý, xã hội hoặc công nghệ,
vật liệu, sản phẩm...
* Cần lưu ý: mặc dù gọi là nghiên cứu ứng dụng nh ưng kết quả của nó thì chua ứng
dụng được.
Để có thể đưa kết quả của nghiên cứu ứng dụng vào sử dụng trong thực tế thì còn phải
tiến hành một loại hình nghiên cứu khác tên gọi là triển khai.
- Triển khai là sự vận dụng các qui luật (thu được từ trong nghiên cứu cơ bản) và các
nguyên lý (thu được trong nghiên cứu ứng dụng) để đưa ra ccá hình mẫu với những
tham số đủ mang tính khã thi về kỹ thuật.
Cần lưu ý: kết quả triển khai thì chưa triển khai được vì sản phẩm của hoạt động triển
khai mới chỉ là những vật mẫu, hình mẫu có tính khã thi về kỹ thuật nghĩa là chỉ mới
được khẵng định không còn xác suất rủi ro về mặt kỹ thuật trong áp dụng. Điều này
chưa hoàn toàn có nghĩa đã có thể áp dụng vào một địa chỉ cụ thể nào đó, bởi vì, để áp
dụng được vào một điều kiện kinh tế hoặc xã hội nào đó, người ta áp dụng còn phải tiến
hành nghiên cứu những tính khã thi về tài chính, khã thi về kinh tế, khã thi về môi
trường, khã thi về xã hội và chính trị...
Hoạt động triển khai được phân chia thành các loại hình sau:
- Triển khai trong phòng thí nghiệm
10

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH

- Triển khai bán đại trà (pilot)
- Triển khai đại trà
4. Đề tài NCKH:
4.1.Thế nào là một đề tài NCKH?
Là một nhiệm vụ nghiên cứu do một người hoặc một nhóm người thực hiện.
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
 Là cơ sở để xây dựng kế hoạch
Có các nguồn nhiệm vụ nghiên cứu sau:
- Chủ trương phát triển kinh tế và xã hội của quốc gia
- Nhiệm vụ được giao từ cơ quan cấp trên
- Nhiệm vụ được nhận từ hợp đồng với các đối tác
- Nhiệm vụ do người nghiên cứu tự đặt cho mình
4.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là sự vật, hiện tượng được lựa chọn để xem xét trong nhiệm vụ
nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu là giới hạn nghiên cứu của đề tài
4.4. Mục tiêu nghiên cứu
Là cái đích nghiên cứu mà người nghiên cứu vạch ra để thực hiện, để định hướng nổ
lực nghiên cứu trong quá trình tìm kiếm
 Cần lưu ý: trong mối liên hệ giữa nhiệm vụ, vấn đề, đối tượng, mục tiêu thì nhiệm
vụ, vấn đề, đối tượng là sự vật tồn tại khách quan trước người nghiên cứu, còn mục tiêu
là s ự lựa chọn mang tính chủ quan của người nghiên cứu.
 Xây dựng cây mục tiêu:
Cây mục tiêu là gi/ Là phạm trù của lý thuyết hệ thống được vận dụng như một hướng
tiếp cận trong phương pháp luận NCKH.
Cây mục tiêu bao gồm 1 mục tiêu gốc và các mục tiêu nhánh  Mỗi mục tiêu nhánh lại
được phân chia thành các mục tiêu phân nhánh.
CÂY MỤC TIÊU
11


PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
 Mục tiêu cấp 1
 Mục tiêu cấp 2
 Mục tiêu cấp 3
4.5. Đặt tên đề tài
Phải phản ánh cô đọng nhất nội dung nghiên cứu đề tài
 Nên tránh đặt bằng những cụm từ có độ bất định cao về thông tin như:
Vấn đề về… Thử bàn về…
Vài suy nghĩ về… Góp phần vào việc nghiên cứu về…
4. 6. Tổ chức đề tài
Đề tài có thể do một người hoặc một nhóm thực hiện. Nếu là một nhóm người thực hiện
thì gồm có:
- Chủ nhiệm đề tài
- Thư ký đề tài
- Các thành viên của đề tài (mỗi thành viên phụ trách một mục tiêu)
Mục tiêu
gốc
Mục tiêu
nhánh 1
Mục tiêu

PHOTO ĐỨC HẠNH

nhánh 2
Mục tiêu
nhánh 3
Mục

tiêu
phân
nhánh
12

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
1a
Mục
tiêu
phân
nhánh
1b

PHOTO ĐỨC HẠNH

13

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
CHƯƠNG 2. . NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NCKH
Thiết lập sự kiện Xây dựng khái niệm
N/cứu lý thuyết N/cứu thực nghiệm

XD & kiểm chứng giả thuyết
N/cứu phi thực nghiệm


Trình tự NCKH:
- Bước 1: lựa chọn đề tài
- Bước 2: xây dựng đề cương nghiên cứu
- Bước 3: tiến hành nghiên cứu
2.1. Thiết lập sự kiện
2.1.1. Thiết lập sự kiện là một phần của đối tượng nghiên cứu, được bóc tách ra từ
đối tượng nghiên cứu để quan sát
Sự kiện tồn tại trong tự nhiên, trong đời sống xá hội
Người nghiên cứu có thể thiết lập theo 1 trong 2 trường hợp sau đây:
+ Chọn những sự kiện tồn tại vốn tồn tại trong tự nhiên hoặc xã hội để quan sát
+ Người nghiên cứu phải chủ động tạo ra sự kiện nhờ thực nghiệm
Việc chọn sự kiện vốn đã tồn tại hoặc thực nghiệm suy cho cùng là để quan sát.
Quan sát đóng vai trò vô cùng quan trọng trong NCKH bởi vì:
- Quan sát để phát hiện vấn đề nghiên cứu
- Quan sát để xây dựng khái niệm
- Quan sát để đặt giả thuyết
- Quan sát để kiểm chứng giả thuyết
2.1.2. Phát hiện vấn đề nghiên cứu:
Vấn đề nghiên cứu là gì?
Là những điều chưa biết hoặc chưa biết thấu đáo về bản chất hoặc hiện tượng, cần được
làm rõ trong quá trình nghiên cứu.
Vì vậy, vấn đề nghiên cứu là một câu hỏi cần được giải đáp trong nghiên cứu.Khi đã
phát hiện được một vấn đề trong nghiên cứu, ở người nghiên cứu tất yếu sẽ nãy sinh
hàng loạt ý tưởng giải quyết vấn đề.
14

PHOTO ĐỨC HẠNH



PHOTO ĐỨC HẠNH
Ý tưởng đó được gọi là ý tưởng nghiên cứu (ý tưởng khoa học). Đây chính là cơ sở ban
đầu đi đến những giải quyết nghiên cứu.
* Cần phân biệt vấn đề và giả vấn đề:
Khi nhận một nhiệm vụ nghiên cứu, người nghiên cứu trước hết phải xem xét có những
vấn đề nghiên cứu nào cần được đặt ra. Có thể có một số tình huống:
- Sau khi xem xét sơ bộ nhiệm vụ nghiên cứu, người nghiên cứu phát hiện thấy “có
vấn” để nghiên cứu. Trong trường hợp này công việc của nghiên cứu được thực hiện.
- Cũng có trường hợp người ta tưởng có vấn đề nghiên cứu trong một nhiệm vụ nghiên
cứu nào đó, nhưng sau khi phân tích kỹ lại nhận ra không có vấn đề gì phải xử lý.
Trường hợp này gọi là “giả vấn đề”, nếu sớm phát hi ện không chỉ tiết kiệm
những khoản chi phí lơn, mà trong một số trường hợp còn tránh được những hậu quả
nặng nề cho hoạt động thực tiễn, nhất là trong các nghiên cứu về lĩnh vực khoa học xã
hội.
2.1.3. Ý tưởng nghiên cứu
a. Ý tưởng:
- Là một giai đoạn tiền - giả thuyết
- Là những phán đoán trực cảm về bản chất sự vật hoặc hiện tượng
- Ý tưởng nghiên cứu xuất hiện theo cảm nhận, chưa được tổng kết đầy đủ về mặt
phương pháp luận nhận thức
b. Một số loại ý tưởng nghiên cứu:
- Ý tưởng về qui luật:
Những phán đoán trực cảm về mô tả hoặc giải thích sự vật hoặc hiện tượng, về qui luật
vận động của sự vật hoặc hiện tượng đều thuộc phạm trù của loại ý tưởng này.
- Ý tưởng về giải pháp:
Đây là ý tưởng về những biện pháp tác động vào sự vật hoặc hiện tượng.
- Ý tưởng về hình mẫu:
Đây là ý tưởng được phát triển từ ý tưởng về giải pháp với một sự hình dung đến một
mô hình cụ thể với qui mô và hình mẫu với các tham số đủ mang tính khả thi (về kỹ
thuật) của sự vật hoặc hiện tượng được hình thành do kết quả nghiên cứu.

c. Con đường hình thành ý tưởng nghiên cứu
15

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
- Phát hiện những kẽ hở trong khoa h ọc
- Nhận dạng những bất đồng trong tranh luận khoa học
- Nghĩ ngược lại những quan niệm thông thường
- Sự nhận dạng những vướng mắc trong hoạt động thực tế
- Sự kêu ca phàn nàn của những người không am hiểu
- Những ý tưởng khoa học bất chợt xuất hiện
2.2. Xây dựng khái niệm
- Là công việc đầu tiên của người nghiên cứu
- Trong bất kỳ nghiên cứu nào, người nghiên cứu cũng cần phải chuẫn xác hoá những
khái niệm vốn đã được sử dụng trong các lĩnh vực khác.
+ Thống nhất hoá những khái niệm được hiểu khác nhau trong các lĩnh vực khác nhau
+ Xây dựng những khái niệm hoàn toàn mới để đáp ứng cho sự đòi hỏi của nhiệm vụ
nghiên cứu mới
- Khái niệm là gì?
Là một hình thức tư duy, có phương án những thuộc tính chung, chủ yếu, bản chất của
sự vật.
2.2.1. Cấu trúc của khái niệm:
Gồm 2 bộ phận hợp thành: nội hàm và ngoại diện
- Nội hàm của khái niệm là gì? Là những hiểu biết của toàn thể thuộc tính bản chất
được phản ánh trong khái niệm.
- Ngoại diện của khái niệm là gì? Là toàn thể những cá thể có chứa các thuộc tính bản
chất được phản ánh trong khái niệm.
2.2.2. Định nghĩa một sự vật hoặc hiện tượng:

Là sự tách ngoại diện của sự vật cần định nghĩa ra khỏi sự vật gần nó và chỉ rõ nội
hàm. Như vậy, định nghĩa khái niệm bao gồm hai nội dung cơ bản: loại biệt ngoại diện
và xác định nội hàm.
2.2.3. Các thao tác trên thí nghiệm :
Trong NCKH người ta luôn phải thực hiện các thao tác logic để chuyển từ khái niệm
này sang khai niệm khác, từ khái niệm hẹp sang khái niệm rộng và ngược lại.
16

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Các thao tác ấy bao gồm: mở rộng, thu hẹp và phân chia khái niệm
- Mở rộng khái niệm:
+ Là thao tác logic nhằm cuối cùng xác định lại phạm trù của khái niệm, tìm mối liên
hệ bản chất khái niệm với những phạm trù chi phối nó.
+ Mở rộng khái niệm là chuyển từ một khái niệm có ngoại diện hẹp sang một khái niệm
có ngoại diện rộng hơn bằng cách bỏ bớt những thuộc tính phổ biến trong nội hàm của
khái niệm xuất phát.
+ Mục đích của việc mở rộng khái niệm: là để xác định những phạm trù liên quan đến
đối tượng nghiên cứu.
- Thu hẹp khái niệm:
Là chuyển từ một khái niệm có ngoại diện rộng sang một khái niệm có ngoại diện hẹp
hơn bằng cách đưa thêm những thuộc tính mới vào nội hàm của nội hàm ban đầu.
- Phân chia khái niệm;
Là thao tác logic nhằm vào ngoại diện của khái niệm để vạch rõ các khía niệm hẹp hơn
hàm chứa trong khái niệm đó.
2.3. Xây dựng và kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu:
2.3.1. Khái niệm chung về giả thuyết nghiên cứu
 Vai trò của giả thuyết trong nghiên cứu

Gỉa thuyết là khởi điểm của mọi nghiên cứu khoa học, không có khoa học nào mà lại
không có giả thuyết.
Có một giả thuyết sai, vẫn hơn không có một giả thuyết nào cả (Mendeleev).
 Tiêu chí xem xét một giả thuyết nghiên cứu:
+ Phải được xây dựng trên cơ sở các sự kiện được quan sát
+ Không được trái với những lý thuyết đã được xác nhận tính đúng đắn về mặt khoa học
+ Phải có thể kiểm chứng bằng lý thuyết hoặc thực nghiệm
2.3.2. Chức năng cơ bản của giả thuyết khoa học là tiên đoán (phán đoán)
a. Phán đoán là gi?
Là một thao tác logic nhờ đó người ta nối liền các khái niệm để khẳng định khái niệm
này là hoặc không phải khái niệm kia.
17

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
b. Một số loại hình phán đoán:
Có bao nhiêu loại hình phán đoán trong logic học hình thức thì có bấy nhiêu loại giả
thuyết được sử dụng trong NCKH.
- Phán đoán đơn: chỉ do một phán đoán tạo thành
+ Phán đoán khẳng định “S là P”
+ Phán đoán phủ định “S không là P”
+ Phán đoán hoặc nhiên “S có thể là”
+ Phán đoán minh nhiên “Trong trường hợp này S là P”
+ Phán đoán riêng “Có một số S là (hoặc không là) P”
+ Phán đoán đơn nhất “Chỉ duy nhất có S là (hoặc không là) P”
- Phán đoán phức hợp
+ Phán đoán liên kết: bao gồm một số phán đoán đơn được nối với nhau bởi các từ liên
kết “và”, “nhưng”, “mà”, “song”, “cũng”, “đồng thời”...

+ Phán đoán lựa chọn: bao gồm một số phán đoán đơn được nối với nhau bởi từ
“hoặc”
+ Phán đoán giải định: bao gồm một số phán đoán đơn được nối với nhau theo kết cấu
“nếu... thì”
2.3.3. Nội dung khoa học của giả thuyết nghiên cứu
Một giả thuyết nghiên cứu được xây dựng nhằm:
+ Phát hiện quy luật
+ Mô tả giải thích nguyên nhân vận động của sự vật hoặc hiện tượng
+ Sáng tạo nguyên lý những giải pháp phục vụ cho các hoạt động xã hội khác nhau của
con người
Tuỳ thuộc mục tiêu nghiên cứu và sản phẩm thu nhận sau nghiên cứu và sản phẩm thu
nhận sau nghiên cứu này ta chia làm những loại hình nghiên cứu khác nhau:
- Nghiên cứu cơ bản
- Nghiên cứu ứng dụng
- Nghiên cứu triển khai
18

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
Như vậy để có thể đặt ra những giả thuyết phù hợp, người nghiên cứu cần nhận dạng
đúng đắn loại hình nghiên cứu và các giả thuyết tương ứng.
a. Nghiên cứu cơ bản: giả thuyết về quy luật
Gỉa thuyết về quy luật là phán đoán về qui luật vận động của sự vật, nó gắn liền với
chức năng mô tả, giải thích, dự báo
b. Nghiên cứu ứng dụng: Gỉa thuyết về giải pháp
Có thể là một giải pháp công nghệ, vật liệu, tổ chức, quản lý... nó gắn liền với chức năng
sáng tạo.
c. Nghiên cứu triển khai: Gỉa thuyết về hình mẫu.

Khi xem xét loại hình và giả thuyết nghiên cứu, người nghiên cứu cần chú ý:
 Trong 1 đề tài nghiên cứu có thể chứa đựng cả 3 loại hình nghiên cứu, hoặc chỉ có
một hoặc hai trong ba loại hình.
 Trong một loại hình nghiên cứu có thể chứa đựng một hoặc một số giả thuyết nghiên
cứu.
2.3.4. Cách xây dựng giả thuyết nghiên cứu
Để xây dựng được một giả thuyết nghiên cứu, người nghiên cứu cần nắm vững 2 yếu tố:
1. Nhận dạng chuẩn xác loại hình nghiên cứu (nghiên cứu c ơ bản, nghiên cứu ứng dụng
và ngghiên cứu triển khai).
2. Phương pháp đưa một phán đoán
Xét về mặt logic học, xây dựng giả thuyết nghiên cứu là đưa ra một phán đoán mới
được hình thành từ những phán đoán cũ. Thao tác logic này được gọi là suy luận.
 Suy luận là gì?
Là một hình thức tư duy, từ một hay một số phán đoán đã biết (tiền đề) phán đoán mới
(kết đề) phán đoán mới chính là giả thuyết.
Có 3 hình thức suy luận: suy luận diễn dịch, suy luận qui nạp và loại suy.
a, Suy luận diễn dịch:
Là hình thức suy luận đi từ cái chung đến cái riêng.
Bao gồm:
- Diễn dịch trực tiếp: gồm 1 tiền đề và 1 kết đề
19

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
- Diễn dịch gián tiếp: gồm 1 tiên đề và 1 kết đề
Trong suy luận diễn dịch gián tiếp có một trường hợp đặc biệt được gọi là tam đoạn luận
là loại suy luận diễn dịch gồm 2 tiên đề và một kết đề.
Ví dụ: Tiên đề 1: Mọi người đều chết

Tiên đề 2: Ông Socrát là người
Kết đề: Ông Socrát rồi cũng phải chết thôi.
Cần thận trọng để khỏi mắc những sai phạm logic
+ Loại sai phạm thứ nhất: Thiếu tiên đề
Tiên đề 1: Nhà ông Mười vừa mất cái xe đạp
Tiền đề 2: Thằng Chín bên hàng xóm chuyên ăn cắp xe đạp
Kết đề: Vậy thằng Chín ăn cắp xe đạp của ông Mười.
+ Loại sai phạm thứ 2: đánh tráo tiền đề với kết đề
Tiên đề 1: Mọi người đều chết

PHOTO ĐỨC HẠNH

Tiền đề 2: Con chó cún vừa chết
Kết đề: Con chó cún là người
b, Suy luận qui nạp:
Là hình thức suy luận đi từ cái riêng đến cái chung
Có 2 loại suy luận qui nạp:

- Quy nạp hoàn toàn: là qui nạp đi từ tất cả những cái riêng đến cái chung
- Quy nạp không hoàn yòan: là qui nạp đi từ một số cái riêng đến cái chung.
c, Loại suy:
Là hình thức suy luận đi từ riêng đến riêng
 Quy nạp không hoàn toàn và loại suy là những hình thức suy luận phổ biến được sử
dụng trong nghiên cứu và là sự lựa chọn thông minh trong nghiên cứu khoa học.
2.3.5. Cách kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu
Thực hiện nhờ các thao tác logic: chứng minh hoặc bác bỏ.
a. Chứng minh
20

PHOTO ĐỨC HẠNH



PHOTO ĐỨC HẠNH
- Là một hình thức suy luận, là việc dựa vào những kết luận khoa học đã được công
nhận (luận cứ) để chứng minh tính chân xác của một giả thuyết nghiên cứu (luận đề).
- Cấu trúc logic của pháp chứng minh:
+ Luận đề: là phán đoán mà tính chân xác của nó đang cần được chứng minh – Đây
chình là giả thuyết nghiên cứu.
+ Luận cứ: là những kết luận khoa học mà tính chân xác đã được công nhận và được sử
dụng làm tiền đề để chứng minh giả thuyết mà người nghiên cứu đã đặt ra.
+ Luận chứng: là cách thức nối kết các tiền đề. (Luận cứ đã được thực tiễn kiểm
nghiệm) và liên hệ chúng với các luận đề cần chứng minh nhằm khẳng định hoặc phủ
định luận đề cần chứng minh.
 Các quy tắc chứng minh
- Luận đề phải rõ ràng và nhất quán
- Luận cứ phải chân xác và có liên hệ trực tiếp với luận đề
- Luận chứng không được vi phạm các nguyên tắc suy luận
b, Bác bỏ:
- Là một hình thức chứng minh nhằm chỉ rõ tính phi chân xác của một phán đoán.
* Chú ý: Mặc dù bác bỏ là một cách chứng minh, nhưng trong quy tắc của bác bỏ không
đòi hỏi đủ ba bộ phận hợp thành như trong chứng minh mà chỉ cần bác bỏ một trong ba
yếu tố.
- Bác bỏ luận đề: tức là người nghiên cứu phải chứng minh được rằng luận đề không hội
đủ các điều kiện của một giả thuyết.
- Bác bỏ luận cứ: phải chứng minh được rằng luận cứ được đưa ra để chứng minh luận
đề sai cần bác bỏ.
- Bác bỏ luận chứng: vạch rõ tính phi logic, sự vi phạm các qui tắc trong chứng minh.
* Khi giả thuyết nghiên cứu được chứng minh thì quá trình nghiên cứu kết thúc. Ngược
lại khi một giả thuyết nghiên cứu bị bác bỏ (không chứng minh được) thì người nghiên
cứu phải tiếp tục thu thập và xử lý thông tin để chứng minh giả thuyết hoặc phải xem lại

giả thuyết và thậm chí phải đặt lại một giả thuyết khác.

21

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
3.1. Phương pháp nghiên c ứu lý thuyết
Bao gồm nhiều nội dung:
- Nghiên cứu tư liệu
- Xây dựng khái niệm, phạm trù
- Thực hiện các suy luận toán học...
Chất liệu cho nghiên cứu chỉ gồm, những khái niệm, qui luật, định luật, định lý, tư liệu,
số liệu... đã tồn tại trước đó
3.1.1. Xây dựng khái niệm và lựa chọn thuật ngữ
- Xây dựng khía niệm:
Là sự phát triển tiếp tục việc nhận thức và xác định các phạm trù nghiên cứu khoa học
đòi hỏi phải gọi sự vật bằng tên thật của nó.
- Lựa chọn thuật ngữ:
Người nghiên cứu cần tự mình lựa chọn hoặc đạt thuật ngữ để biểu đạt khái niệm.
3.1.2. Nghiên cứu tư liệu
- Trong nghiên cứu tư liệu, phương pháp tiếp cận lịch sử được sử dụng
- Trong tiếp cận lịch sử, người nghiên cứu càn quan tâm: vấn đề lịch sử, sự kiện lịch sư
và hiện tượng lịch sử.
- Nội dung tiếp cận lịch sử bao gồm:
+ Sưu tập tư liệu
+ Phân tích tư liệu
+ Tổng hợp tư liệu

3.1.3. Nhận dạng sơ bộ các qui luật của sự vật
- Những qui luật này có thể là những kiến thức đã được công bố, trong trường hợp này
người nghiên cứu chỉ cần tiến hành nghiên cứu tài liệu để thu thập những thông tin ban
đầu.
- Song cũng có thể không sẵn hoặc không có đầy đủ những tài liệu như thế, trong
trường hợp này, người nghiên cứu phải tiến hành một số nghiên cứu cơ bản để làm rõ
22

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
nhưng qui luật của bản thân đối tượng nghiên cứu hoặc những qui luật ngoại biên chi
phối hành vi của đối tượng nghiên cứu.
3.2. Phương pháp nghiên c ứu thực nghiệm
3.2.1. Khái niệm:
- Thực nghiệm là gì?
Là để quan sát  quan sát để phát hiện bản chất của sinh viên hoặc hiện tượng  cuối
cùng là để đặt giả thuyết hoặc kiểm chứng giả thuyết đã đặt ra.
- Nghiên cứu thực nghiệm: là những nghiên cứu thực hiện bởi những quan sát các sự
vật hoặc hiện tượng diễn ra trong những điều kiện có gây biến đổi đối tượng nghiên cứu
chủ định.
- Nghiên cứu thực nghiệm là phương pháp được áp dụng phổ biến không chỉ trong
KHTN, KHKT và công nghệ, y học mà cả trong KHXH và các lĩnh vực khoa học khác,
nó có ưu điểm là người nghiên cứu có thể chủ động tạo ra tình huống có thể nhanh
chóng thay đổi tình huống, có thể xem xét nhiều khí cạnh khác nhau của tiến trình
nghiên cứu.
3.2.2. Phân loại các phương pháp thực nghiệm:
- Phân loại theo mục đích quan sát:
+ Thực nghiệm thăm dò  phát hiện bản chất sự vật  Xây dựng giả thuyết

+ Thực nghiệm kiểm tra  kiểm chứng các giả thuyết khoa học
+ Thực nghiệm song hành  đối tượng khác nhau, điều kiện giống nhau  rút ra ảnh
hưởng
+ Thực nghiệm đối nghịch  đối tượng giống nhau, đi ều kiện khác nhau  rút ra
ảnh hưởng
+ Thực nghiệm so sánh đối tượng khác nhau, chọn một đối tượng làm đối chứng rút ra
ảnh hưởng
- Phân loại theo diễn trình thực nghiệm
+ Thực nghiệm cấp diễn: Thực nghiệm trong thời gian ngắn
+ Thực nghiệm trường diễn: Thực nghiệm trong thời gian dài, liên tục
3.2.3. Phương pháp tiến hành thực nghiệm
Trong thực nghiệm có một số nguyên tắc cần được tôn trọng
23

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
- Đề ra những chuẩn đánh giá và phương thức đánh giá
- Gĩư ổn định các nhân tố không bị nghiên cứu khống chế
- Mô hình được lựa chọn trong thực nghiệm phải mang tính phổ biến
- Đưa ra một số giả thuyết trong thực nghiệm để loại bớt những yếu tố tác động phức
tạp.
a, Phương pháp thử và sai:
Đây là phương pháp cổ điển nhất trong NCKH
b, Kế hoạch hoá thực nghiệm:
Là phương pháp thực nghiệm được tiến hành với một trình tự được thiết kế chặt chẽ
dưới dạng một mô hình toán học, với sự khai thác tối đa các công cụ của tin học.
3.2.4. Nơi tiến hành thực nghiệm
- Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm:

Ở đây người nghiên cứu;
+ Hoàn toàn chủ động tạo một mô hình nghiên cứu
+ Khống chế các thông số
Nhưng không tạo ra đầy đủ những yếu tố của môi trường thực  có khoảng cách rất xa
thực tế
- Thực nghiệm tại hiện trường;
Đây là thực nghiệm trong môi trường thực
- Thực nghiệm trong quần thể xã hội
Đây là dạng thực nghiệm được tiến hành trên một cộng đồng người
3.2.5. Mô hình nghiên cứu thực nghiệm
- Là công cụ để nghiên cứu thực nghiệm
Cơ sở logic học của phương pháp mô hình hoá chính là phép loại suy.
- Các loại mô hình;
+ Mô hình toán
+ Mô hình vật lý
24

PHOTO ĐỨC HẠNH


PHOTO ĐỨC HẠNH
+ Mô hình sinh thái
+ Mô hình xã hội
3.3. Phương pháp nghiên cứu phi thực nghiệm
- Quan sát tự nhiên: là phương thức cơ bản để nhận thức sự vật
- Phương pháp trắc nghiệm: Là phương pháp quan sát đối tượng với những chương
trình đặt trước, nhưng không gây biến đổi bất cứ một thông số nào trên đối tượng.
Tuỳ thuộc vào nhu cầu nghiên cứu, người nghiên cứu có thể sử dụng các loại trắc
nghiệm khác nhau;
- Trắc nghiệm “có – không”

- Trắc nghiệm với câu hỏi trả lời sẵn
- Trắc nghiệm câu hỏi mở
- Phương pháp chuuyên gia: đây là một phương pháp thu thập và xử lý thông tin thông
dụng trong NCKH
- Phương pháp hội đồng; Phương pháp này có ưu đi ểm là tạo ra bầu không khí tranh
luận, người nghiên cứu có thể thu được nhiều ý kiến khác nhau để phân tích và rút ra
kết luận cho nghiên cứu của minh.
Ngoài ra còn có phương pháp đi ều tra bằng phiếu hỏi...
 Việc chọn phương pháp nghiên cứu do mục đích và đối tượng nghiên cứu quy
định.
3.4. Trình tự nghiên cứu khoa học
Bước 1: Lựa chọn đề tài
Việc lựa chọn đề tài có những đặc điểm sau;
- Đề tài được chỉ định
- Đề tài tự chọn
- Việc lựa chọn đề tài phải dựa trên những căn cứ sau;
+ Đề tài có ý nghĩa khoa học hay không?
+ Đề tài có ý nghĩa thực tiễn hay không?
+ Đế tài có cấp thiết phải nghiên cứu hay không?
25

PHOTO ĐỨC HẠNH


×