Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH Thương Mại KCN Khoa Dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.71 KB, 102 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán –Kiểm Toán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2013
Giáo viên hướng dẫn

NguyÕn ThÞ YÕn


Nghiệp

Chuyên Đề Tốt
Lớp CĐ ĐH KT15- K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán –Kiểm Toán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2013
Kế toán

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

NguyÕn ThÞ YÕn
Nghiệp

Chuyên Đề Tốt
Lớp CĐ ĐH KT15- K5


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

3

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

MC LC
NHN XẫT CA GIO VIấN HNG DN....................................................1
NHN XẫT CA N V THC TP................................................................2
DANH MC CC S ......................................................................................5
DANH MC CC BNG BIU............................................................................6


Số lợng từng loại xuất kho............................................................................14
Giá đơn vị bình quân...............................................................................14
Hệ số giá từng loại..................................................................................................16

Bng cõn i s phỏt sinh ..........................................................32
Ch tiờu...................................................................................................41
Nm 2010..............................................................................................41
Nm 2011..............................................................................................41
Nm 2012..............................................................................................41
3.2 Các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toấn nguyên vật liệu
công cụ dụng cụ trong công ty TNHH TM Khí công nghiệp...................99
TI LIU THAM KHO...................................................................................105

Nguyến Thị Yến
Nghip

Chuyờn Tt
Lp C H KT15- K5


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

4

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Danh mc vit tt :

Nguyến Thị Yến

Nghip

Tên

Giải thích

DN

Doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ


SP

Sản phẩm

HH

Hàng hóa

DV

Dịch vụ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

XK

Xuất kho

Chuyờn Tt
Lp C H KT15- K5



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế Toán –Kiểm Toán

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổng hợp vật liệu theo phương pháp(PP) kê khai thường xuyên
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổng hợp vật liệu theo PP kiểm kê định kỳ
sơ đồ 03: hình thức kế toán nhật ký chung
sơ đồ 04: hình thức nhật ký sổ cái
sơ đồ 05: hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
sơ đồ 06: Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
sơ đồ 07: Hình thức kế toán trên máy vi tính

NguyÕn ThÞ YÕn
Nghiệp

Chuyên Đề Tốt
Lớp CĐ ĐH KT15- K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế Toán –Kiểm Toán


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Biểu 1a: phiếu chi
Biểu 2a : hóa đơn gtgt
Biểu 3a : biên bản giao nhận vật tư
Biểu 4a : biên bản kiểm nghiệm vật tư , công cụ dụng cụ
Biểu 5a: phiếu nhập kho
Biểu 1b: hóa đơn gtgt
Biểu 2b: biên bản giao nhận vật tư
Biểu 3b: biên bản kiểm nghiệm vật tư , công cụ dụng cụ
Biểu 4b:phiếu nhập kho
Biểu 1c: hóa đơn gtgt
Biểu 2c: biên bản giao nhận vật tư
Biểu 3c: biên bản kiểm nghiệm vật tư , công cụ dụng cụ
Biểu 4c:phiếu nhập kho
Biểu 6a : phiếu đề nghị xuất vật tư
Biểu 7a: phiếu xuất kho
Biểu 5b: phiếu đề nghị xuất vật tư
Biểu 6b: phiếu xuất kho
Biểu 5c: phiếu đề nghị xuất vật tư
Biểu 6c: phiếu xuất kho
Biểu 8 : phiếu thu
Biểu 9a: thẻ kho
Biểu 9b thẻ kho
Biểu 10a: sổ chi tiết vật liệu công cụ , hàng hóa
Biểu 10b: sổ chi tiết vật liệu công cụ , hàng hóa
Biểu 10c: sổ chi tiết vật liệu công cụ , hàng hóa
Biểu 11a: bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Biểu 11b: bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Biểu 12a: nhật ký chung
Biểu 13a sổ cái 152

Biểu 13b: sổ cái 153
NguyÕn ThÞ YÕn
Nghiệp

Chuyên Đề Tốt
Lớp CĐ ĐH KT15- K5


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

7

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Li m u
Trong những năm gần đây, chúng ta đang đợc chứng kiến sự chuyển mình
phát triển đi lên của nền kinh tế thế giới, và thực tế đã cho thấy một xu thế khách
quan đang diễn ra mang tính chất toàn cầu mà không một quốc gia, không một tập
đoàn, không một công ty nào lại không tính đến chiến lợc kinh doanh của mình. Đó
là xu thế quốc tế hoá nền kinh tế thế giới, một xu thế đem lại sức mạnh về tài chính;
tận dụng công nghệ nhằm làm giảm chi phí, nâng cao chất lợng sản phẩm cho tất cả
những doanh nghiệp tham gia vào guồng máy đó.
Việt Nam cũng không ngừng đổi mới để hoà nhập với nền kinh tế thị trờng
thế giới, có nhiều doanh nghiệp đã ra đời và không ngừng lớn mạnh. Nhng để có tồn
tại và phát triển trong môi trờng cạnh tranh gay gắt của thị trờng các doanh nghiệp
cần phải xác định các yếu tố đầu vào sao cho hợp lý, phải quan tâm đến tất cả các
khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn ra đến khi thu hồi vổn về, đảm bảo thu
nhập của đơn vị, hoàn thành nghĩa vụ với nhà nớc, cải tiến đời sống cho cán bộ công
nhân viên và thực hiện tái sản xuất mở rộng. Các doanh nghiệp cần phải hoàn thiện
các bớc thật cẩn thận và nhanh chóng sao cho kết quả đầu ra là cao nhất, với giá cả

và chất lợng sản phẩm có sức hút đối với ngời tiêu dùng.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, yếu tố cơ bản để đảm bảo cho
quá trình sản xuất đợc tiến hành bình thờng liên tục, đó là nguyên vật liệu, yếu tố
đầu vào, cơ sở tạo nên hình thái vật chất của sản phẩm.
Vì vậy vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải hạch toán và quản lý đầy
đủ chính xác nguyên vật liệu, phải đảm bảo cả ba yếu tố của công tác hạch toán là:
chính xác, kịp thời, toàn diện.
Trong sản xuất kinh doanh, chính sách giá cả chính là yếu tố để đứng vững
và chiến thắng trong sự cạnh tranh của cơ chế thị trờng. Mặt khác, chỉ cần một sự
biến động nhỏ về chi phí nguyên vật liệu cũng có ảnh hởng tới giá thành. Việc hạch
toán đầy đủ chính xác có tác dụng quan trọng đến việc hạch toán đầy đủ chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm. Để tăng cờng hạch toán kế toàn đồng thời góp phần làm
giảm sự lãng phí vật t. Vì vậy cần phải quản lý vật t chặt chẽ, không có sự thất thoát
lãng phí nhằm giảm giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp..
Cụng ty TNHH Thng Mi KCN Khoa Dung luụn xem vic hch toỏn
nguyờn vt liu l mt vn c coi trng trong cụng tỏc k toỏn. Cựng vi cỏc

Nguyến Thị Yến
Nghip

Chuyờn Tt
Lp C H KT15- K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế Toán –Kiểm Toán


doanh nghiệp khác trong cả nước Công ty đã áp dụng chế độ kế toán mới đối với
doanh nghiệp.
Sau đợt thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại KCN Khoa Dung , xuất
phát từ yêu cầu thực tế ở đơn vị sản xuất sản phẩm đầu ra đa dạng với số lượng lớn
kéo theo các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất bao gồm nguyên vật liệu với
nhiều chủng loại, số lượng mỗi loại lớn, giá trị cao. Tôi đã thấy được vai trò đặc
biệt của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty TNHH Thương Mại
KCN Khoa Dung . Vận dụng những kiến thức đã học tại trường kết hợp với thực tế
nghiên cứu tại Công ty, tôi đã chọn đề tài: "Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ tại công ty TNHH Thương Mại KCN Khoa Dung
* Mục đích nghiên cứu
Qua thời gian thực tập có điều kiện nhằm hệ thống hoá lại những kiến thức
đã học và so sánh giữa thực tế và lý luận để thấy được việc vận dụng lý luận vào
thực tiễn sản xuất.
Trên cơ sở lý luận chung, tìm hiểu thực tế tình hình tổ chức kế toán nguyên
vật liệu ở Công ty TNHH Thương Mại KCN Khoa Dung
Quá trình nghiên cứu, đánh giá về công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ của Công ty, tìm ra những mặt mạnh mặt tồn tại từ đó có kiến nghị nhằm
góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở
Công ty TNHH Thương Mại KCN Khoa Dung .
* Phạm vi nghiên cứu
Công ty TNHH Thương Mại KCN Khoa Dung là một doanh nghiệp có qui
vừa, tần xuất nhập - xuất vật liệu nhiều, tuy nhiên thời gian tôi đi thực tập tại Công
ty có hạn (08/04/2013-11/05/2013) cho nên thời gian nghiên cứu chỉ được thực hiện
2 tháng và phạm vi nghiên cứu đề tài chỉ chuyên sau được về một vấn đề đó là
"Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH
Thương Mại KCN Khoa Dung ”.
* Phương pháp nghiên cứu
Tôi đã sử dụng những phương pháp sau:
NguyÕn ThÞ YÕn

Nghiệp

Chuyên Đề Tốt
Lớp CĐ ĐH KT15- K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế Toán –Kiểm Toán

- Phương pháp quan sát
- Phương pháp thu thập và phân tích số liệu thứ cấp.
- Phương pháp định khoản và xác định tài khoản.
- Phương pháp cân đối kế toán
- Phương pháp thống kê phân tích và so sánh

Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn của tôi được đưa làm 3 phần:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng
cụ trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ
tại công ty TNHH Thương Mại KCN Khoa Dung.
Chương 3: Nhận xét và giải pháp nhằm Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ” tại công ty TNHH TM .KCN Khoa Dung
Trong quá trình thực hiện luận văn này, em đã nhận được sự chỉ dẫn tận tình
của cô Trần Thị Thu Huyền cùng cán bộ nhân viên trong phòng kế toán của Công
ty TNHH TM KCN Khoa Dung , cùng với sự nỗ lực của bản thân. Nhưng do thời
gian thực tập còn hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Vì thế
em mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để luận văn của em được hoàn

thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Yến

NguyÕn ThÞ YÕn
Nghiệp

Chuyên Đề Tốt
Lớp CĐ ĐH KT15- K5


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

10

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

CHNG 1:Lí LUN CHUNG V CễNG TC Kấ TON NGUYấN
VT LIU V CễNG C DNG C TRONG DOANH NGHIP
1.1 Nhim v ca kờ toỏn nguyờn vt liu, cụng c dng c
1.1.1 Khỏi nim, c im v yờu cu qun lý ca nguyờn vt liu, cụng c dng
c.
a. Khỏi nim
Nguyờn vt liu l i tng lao ng, ú l nhng t liu vt chõt c
dựng vo sn xut ch to thnh sn phm mi hoc thc hin cỏc dch v hay s
dng cho bỏn hng, cho qun lý doanh nghip.
Cụng c dng c l nhng t liu lao ng ch tiờu chun l ti n c
nh (giỏ tr < 10.000.000, thi gian s dng < 1 nm).
b. c im nguyờn vt liu, cụng c dng c

* c im nguyờn vt liu:



c mua sm bng vn lu ng.
i vi nguyờn vt liu chớnh khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut kinh

doanh s cu thnh nờn thc th sn phm, ton b gia tr ca nguyờn vt liu c
chuyn vo giỏ tr sn phm mi; cũn i vi vt liu ph c s dng trong sn
xut tng cht lng sn phm, hon chnh sn phm hoc phc v cho cụng tỏc
qun lý sn xut, bao gúi sn phm., cỏc loi vt liu ph ny khụng cu thnh
nờn thc th sn phm.
Nguyờn vt liu c hỡnh thnh t nhiu ngun khỏc nhau: mua ngoi, t
sn xut, nhn gúp vn lien doanh,.
* c im cụng c dng c:


Tham gia vo nhiu chu k sn xut kinh doanh, khi s dng b hao mũn

dn, khi b h hng cú th sa cha, hng hn cú th thu hi ph liu, sau mi chu
k sn xut giỏ tr chuyn dch dn vo giỏ tr sn phm.
c mua bng vn lu ng, bo qun kho nh bo qun nguyờn vt
liu.



Cụng c dng c c s dng trong cỏc doanh nghip phc v cho

hot ng sn xut kinh doanh, hot động bỏn hng v hot ng qun lý doanh
nghip. Nú c hỡnh thnh t nhiu ngun khỏc nhau: Mua ngoi, t sn xut,

nhn vụn gúp,.
Nguyến Thị Yến
Nghip

Chuyờn Tt
Lp C H KT15- K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế Toán –Kiểm Toán

b. Yêu cầu quản lý của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 Khâu thu mua: Để có được vật tư đáp ứng kịp thời cho quá trình ản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp thì nguồn chủ yếu là thu mua, do đó phải quản lý
chặt chẽ về số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, giá mua, chi phí thu mua và
cả tiến độ về thời gian phù hợp với tiến độ sản xuât kinh doanh của doanh nghiệp.
 Khâu bảo quản dự trữ: Doanh nghiệp phải tổ chức tốt kho tàng, bến bãi,
thực hiện đúng chế độ bảo quản và xác định được mức dự trữ tối thiểu, tối đa cho
từng loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để giảm bớt hư hỏng, hao hụt mất mát,
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được lien tục tránh
được tồn đọng vốn kinh doanh.
 Khâu sử dụng: Phải sử dụng hợp lý tiết kiệm trên cơ sở định mywcs tiêu
hao, dự toán chi phi nhằm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi huận cho
doanh nghiệp.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 Kiểm tra chi phí thu mua, tính giá thành thực tế nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ nhập xuất tồn kho. Kiểm tra việc chap hành các nguyên tắc, thủ tục nhập

xuất tồn kho.
 Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng chất lượng và giá
trị thực tế của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập xuất tồn
kho; nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tiêu hao sử dụng cho sản xuất.
 Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch thu mua và dự trữ nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ. Phát hiện kịp thời nguyên vật liệu tồn đọng, kém phẩm chất để có
biện pháp xử lý nhằm hạn chế thiệt hại ở mức thấp nhất.
 Phân bổ giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng vào chi phí sản
xuất kinh doanh.
1.2 Phân loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ.
1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu
a. Phân loại nguyên vật liệu theo nội dung kinh tế
 Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu của doanh nghiệp,
khi tham gia vào quá trình sản xuất nó cấu thành nên thực thể sản phẩm, toàn bộ giá
trị nghuyên vật liệu được chuyển vào giá trị sản phẩm mới.
 Vật liệu phụ: Là vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh co
thể kết hợp với vật liệu chính để làm tăng chất lượng sản phẩm, tăng giá trị sử dụng
NguyÕn ThÞ YÕn
Nghiệp

Chuyên Đề Tốt
Lớp CĐ ĐH KT15- K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế Toán –Kiểm Toán


của sản phẩm, hàng hóa hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công tác quản lý,…
các loại vật liệu này không cấu thành nên thực thể sản phẩm.
 Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình
sản xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, công tác
quản lý,…
 Phụ tùng thay thế: Là những chi tiết máy móc thiết bị mà doanh nghiệp mua
về dùng để thay thế trong sửa chữa khi máy móc thiết bị hỏng.
 Vật kết cấu và thiết bị xây dựng cơ bản:
•Thiết bị xây dựng cơ bản: là những thiết bị được sử dụng cho công việc
xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp mua về nhằm mục đích đầu tư cho xây dựng cơ
bản.

•Vật kết cấu: là những bộ phận của sản phẩm xây dựng cơ bản mà doanh

nghiệp xây dựng tự sản xuất hoặc mua của doanh nghiệp khác để để lắp vào công
trình xây dựng.
 Phế liệu: Là những vật liệu đã mất hết hoặc một phần lớn giá trị sử dụng
ban đầu
 Vật liệu khác: Là những vật liệu không nằm trong những vật liệu kể trên.
b. Phân loại nguyên vật liệu theo danh điểm





Nhóm kim loại
Nhóm hóa chất
Nhóm thảo mộc
Nhóm thủy tinh, sành sứ


c. Phân loại nguyên vật liệu theo nguồn cung cấp
 Nguyên vật liệu nhập từ bên ngoài:
• Nguyên vật liệu góp vốn lien doanh
• Nguyên vật liệu được cấp
• Nguyên vật liệu góp vốn cổ phần
• Nguyên vật liệu được biếu tặng
• Nguyên vật liệu mua ngoài
 Nguyên vật liệu tự chế
1.2.2 Phân loại công cụ dụng cụ
a. Phân loại công cụ dụng cụ theo nguồn hình thành






Công cụ dụng cụ mua ngoài
Công cụ dụng cụ tự chế
Công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công chế biến
Công cụ dụng cụ góp vốn liên doanh
Công cụ dụng cụ được cấp, biếu tặng

NguyÕn ThÞ YÕn
Nghiệp

Chuyên Đề Tốt
Lớp CĐ ĐH KT15- K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


13

Khoa Kế Toán –Kiểm Toán

b. Phân loại theo mục đích và nơi sử dụng công cụ dụng cụ








Dụng cụ dùng trực tiếp cho sản xuất kinh doanh
Dụng cụ chuyên dùng để chế tạo các đơn đặt hàng
Dụng cụ thay thế
Dụng cụ quản lý
Dụng cụ bảo hộ
Dụng cụ khác
Dụng cụ dùng cho tiêu thụ hàng hóa

c. Phân loại công cụ dụng cụ theo hình thức quản lý
 Công cụ dụng cụ ở trong kho
 Công cụ dụng cụ đang dùng
d. Phân loại theo các phương pháp phân bổ
 Loại phân bổ 1 lần (100% giá trị)
 Loại phân bổ 2 lần (50% giá trị)
 Loại phân bổ nhiều lần
1.3 Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

1.3.1 Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 Nguyên tắc giá gốc: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phải đánh giá theo
giá gốc, giá gốc là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệ đã bỏ ra để có được nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
 Nguyên tắc thận trọng: thực hiện nguyên tắc thận trọng bằng cách trích lập
dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
 Nguyên tắc nhất quán: các phương pháp kế toán áp dụng trong đánh giá
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phải đảm bảo tính nhất quán.
1.3.2 Giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho
* Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài
Giá thực tế
NVL,
CCDC

=

Giá mua

Thuế

trên hóa

+ nhập khẩu +

Chi phí thu
mua

đơn
(nếu có)
mua ngoài

* Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tự gia công chế biến
Giá thực tế
NVL, CCDC tự

Giá thực tế của
=

NVL, CCDC

+

Chi phí chế

-

hàng mua
(nếu có)

=

biến
chế biến
xuất chế biến
* Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công chế biến
NguyÕn ThÞ YÕn
Nghiệp

Giảm giá

Già thành sản

xuất thực tế

Chuyên Đề Tốt
Lớp CĐ ĐH KT15- K5


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Giỏ thc t ca

Giỏ thc t
NVL, CCDC

14

=

thuờ gia cụng

NVL, CCDC
xut thuờ gia

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Chi phớ
+

thuờ gia

=


cụng

Gi thnh sn
xut thc t

cụng
* Nguyờn vt liu, cụng c dng c nhn gúp vn liờn doanh: l giỏ do hi ng
liờn doanh ỏnh giỏ v chi phớ khỏc phỏt sinh.
* Nguyờn vt liu, cụng c dng c nhn vin tr, biu tng: l giỏ tr hp lý v chi
phớ liờn quan.
1.3.3 Giỏ thc t nguyờn vt liu, cụng c dng c xut kho
Để xác định giá thực tế (giá gốc) ghi sổ của vật liệu xuất kho trong kỳ, tuỳ theo
đặc điểm hoạt động của từng doanh nghiệp, vào yêu cầu quản lý và trình độ nghiệp
vụ của cán bộ kế toán, có thể sử dụng một trong các phơng pháp sau đây theo
nguyên tắc nhất quán trong hạch toán, nếu thay đổi phơng pháp phải giải thích rõ
ràng. Cụ thể nh sau:
a, Phơng pháp giá đơn vị bình quân:
Theo phơng pháp này, giá thực tế vật liệu xuất kho trong kỳ đợc tính theo công
thức:
Giá thực tế từng loại
xuất kho

=

Số lợng từng loại xuất

*

Giá đơn vị bình


kho
quân
Trong đó, giá đơn vị bình quân có thể tính theo một trong 3 cách sau:
=
Cách 1: Giá đơn vị
bình quân cả kỳ dự trữ

Giá thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Lợng thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

Cách tính này tuy đơn giản, dễ làm nhng độ chính xác không cao. Hơn nữa,
công việc tính toán dồn vào cuối tháng, gây ảnh hởng đến công tác quyết toán nói
chung.
Cách 2: Giá đơn vị
bình quân cuối kỳ tr=
ớc

Nguyến Thị Yến
Nghip

Giá thực tế từng loại tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trớc)
Lợng thực tế từng loại tồn kho đầu kỳ
(hoặc cuối kỳ trớc)

Chuyờn Tt
Lp C H KT15- K5


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni


15

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Cách này mặc dầu khá đơn giản và phản ánh kịp thời tình hình biến động của
từng loại vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá trong kỳ, tuy nhiên không chính xác
vì không tính đến sự biến động của giá cả vật liệu, dụng cụ, hàng hoá cũng nh giá
thành sản phẩm trong kỳ.

Cách 3: Giá đơn vị
bình quân sau mỗi lần
nhập

Giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
=

Lợng thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập

Cách này tính theo giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập lại khắc phục đợc nhợc điểm của cả 2 phơng pháp trên, vừa chính xác, vừa cập nhật. Nhợc điểm của phơng pháp này là tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần.

b, Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc (FIFO):
Theo phơng pháp này, giả thiết rằng số vật liệu nào nhập trớc thì xuất trớc, xuất
hết số nhập trớc mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Nói
cách khác, cơ sở của phơng pháp này là giá thực tế của vật liệu nhập kho trớc sẽ đợc
dùng làm giá để tính giá thực tế của vật liệu xuất trớc và do vậy, giá trị của vật liệu
tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu nhập kho sau cùng. Phơng pháp này
thích hợp trong trờng hợp giá cả ổn định hoặc có xu hớng giảm.
c, Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO):
Phơng pháp này giả định những vật liệu nhập kho sau cùng sẽ đợc xuất trớc tiên,

ngợc lại với phơng pháp nhập trớc xuất trớc ở trên. Phơng pháp nhập sau xuất trớc
thích hợp trong trờng hợp lạm phát.
d, Phơng pháp trực tiếp:
Theo phơng pháp này, giá thực tế vật liệu đợc xác định theo đơn chiếc hay từng
lô và giữ nguyên từ lúc nhập và cho tới lúc xuất kho (trừ trờng hợp điều chỉnh). Khi
xuất kho lô nào (hay cái nào) sẽ đợc tính theo giá thực tế của lô ấy hay cái ấy. Do
vậy, phơng pháp này còn có tên gọi là phơng pháp đặc điểm riêng hay phơng pháp
giá thực tế đích danh và thờng sử dụng trong các doanh nghiệp có ít loại vật liệu
hoặc vật liệu ổn định, có tính tách biệt và nhận diện đợc.
e, Phơng pháp giá thực tế hạch toán:
Nguyến Thị Yến
Nghip

Chuyờn Tt
Lp C H KT15- K5


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

16

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Ngoài các phơng pháp cơ bản trên, trong thực tế công tác kế toán, để giảm nhẹ
việc ghi chép cũng nh bảo đảm tính kịp thời của thông tin kế toán, để tính giá thực
tế của vật liệu xuất kho, kế toán còn sử dụng phơng pháp giá hạch toán.
Theo phơng pháp này, toàn bộ vật liệu biến động trong kỳ đợc tính theo giá hạch
toán (giá kế hoạch hoặc một loại giá ổn định trong kỳ). Cuối kỳ, kế toán sẽ tiến
hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế theo công thức:
Giá thực tế từng loại xuất kho

(hoặc tồn kho cuối kỳ)

Giá hạch toán

=

từng loại xuất kho

* Hệ số giá từng loại

Hệ số giá có thể tính cho từng loại, từng nhóm hoặc từng thứ vật liệu chủ yếu tuỳ
thuộc vào yêu cầu và trình độ quản lý. Về thực chất, việc sử dụng giá hạch toán để
ghi sổ các loại hàng tồn kho nói chung chính là một thủ thuật của kế toán nhằm
phản ánh kịp thời tình hình biến động hiện có của từng loại hàng tồn kho. Giá trị
từng loại hàng tồn kho tính theo phơng pháp giá hạch toán đúng bằng giá trị từng
loại hàng tồn kho tăng, giảm hiện có tính theo phơng pháp giá đơn vị bình quân cả
kỳ dự trữ.
1.4 K toỏn chi tit nguyờn vt liu, cụng c dng c
1.4.1 Chng t k toỏn s dng








Phiu nhp kho (Mu 01- VT)
Phiu xut kho (Mu 02- VT)
Biờn bn kim nghim vt t, cụng c, sn phm, hng húa (Mu 03-VT)

Phiu bỏo vt t cũn li cui k (Mu 04- VT)
Biờn bn kim kờ vt t, cụng c, sn phm, hng húa (Mu 05-VT)
Bng kờ mua hng (Mu 06- VT)
Bng phõn b nguyờn liu, vt liu, cụng c dng c (Mu 07-VT)

1.4.2 Cỏc phng phỏp hch toỏn chi tit
Thụng thng cụng vic hch toỏn chi tit nguyờn vt liu cú th c thc
hin theo cỏc phng phỏp sau:
1.4.2.1. Phng phỏp ghi th song song
- Nguyờn tc hch toỏn
kho ghi chộp xut, nhp kho v mt s lng. phũng k toỏn chi chộp c
v s lng v giỏ tr ca tng loi, tng th nguyờn liu, vt liu.
Nguyến Thị Yến
Nghip

Chuyờn Tt
Lp C H KT15- K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế Toán –Kiểm Toán

- Trình tự ghi chép tại kho
Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu ghi số
lượng nguyên vật liệu thực nhập, thực xuất vào thẻ (số) kho có liên quan. Thẻ kho
phải thường xuyên đối chiếu số tồn trên thẻ kho với số tồn nguyên vật liệu thực tế
còn ở kho. Hàng ngày hoặc định kỳ 3 - 5 ngày một lần, sau khi ghi thẻ kho, thủ kho

phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập, xuất kho về phòng kế toán.
- Trình tự ghi chép tại phòng kế toán
Hàng ngày hoặc định kỳ 3 - 5 ngày một lần, khi nhận được toàn bộ chứng từ
nhập, xuất kho của thủ kho chuyển đến, kế toán nguyên vật liệu phải kiểm tra từng
chứng từ, ghi đơn giá và tính thành tiền, sau đó ghi thẻ (sổ) chi tiết nguyên vật liệu có
liên quan. Cuối tháng kế toán cộng thẻ hoặc sổ tính ra tổng số nhập, tổng số suất và
tổn của từng thứ nguyên vật liệu rồi đối chiếu với thẻ kho của thủ kho, lập báo cáo
tổng hợp nhập, báo cáo tổng hợp xuất và tồn kho về mặt giá trị để đối chiếu với bộ
phận kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.
- Ưu nhược điểm:
+ Phương pháp thẻ song song có ưu điểm là đơn giản, dễ đối chiếu, kiểm tra.
+ Nhưng có nhược điểm chủ yếu là ghi chép trùng lặp, khối lượng ghi chép
lớn.

Sơ đồ kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp thẻ song song

Thẻ kho
Phiếu xuất kho

Phiếu nhập kho

Sổ kế toán chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Bảng kê nhập,xuất,tồn

Ghi cuối tháng
Đối chiếu hàng ngày


NguyÕn ThÞ YÕn
Nghiệp

Chuyên Đề Tốt
Lớp CĐ ĐH KT15- K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế Toán –Kiểm Toán

Đc cuối tháng

Số kế toán tổng hợp

1.4.2.2. Phương pháp sổ số dư
- Nguyên tắc hạch toán: Ở kho theo dõi số lượng từng thứ nguyên vật liệu.
Ở phòng kế toán chỉ theo dõi giá trị từng nhóm nguyên vật liệu.
- Trình tự ghi chép ở kho: Hàng ngày hoặc định kỳ 3 - 5 ngày sau khi ghi
thẻ kho xong, thủ kho tập hợp toàn bộ các chứng từ nhập, xuất kho phát sinh trong
ngày, trong kỳ và phân loại từng nhóm nguyên vật liệu theo quy định, căn cứ vào
kết quả phân loại chứng từ, lập phiếu giao nhận chứng từ trong đó ghi số lượng, số
hiệu chứng từ của nhóm nguyên vật liệu, sau khi lập xong giao cho kế toán kèm
theo phiếu nhập, suất. Cuối tháng thủ kho căn cứ vào thẻ kho đã được kế toán kiểm
tra ghi số lượng nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ của từng danh điểm nguyên vật
liệu vào sổ số dư. Sổ số dư do kế toán mở cho từng kho, dùng cho phòng kế toán
kiểm tra và tính giá trị.
- Trình tự ghi chép ở phòng kế toán.

Khi nhận được chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu ở kho, kế toán kiểm tra
chứng từ và đối chiếu với các chứng từ khác có liên quan, kiểm tra việc phân loại
chứng từ của thẻ kho, ghi giá hạch toán và tính thành tiền cho từng chứng từ. Tổng
cộng số tiền của các chứng từ nhập, xuất theo từng nhóm vật tư và ghi vào cột giá
trị trên phiếu giao nhận chứng từ ghi số tiền vào bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn kho
nguyên vật liệu.
Bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu mở cho từng kho, cơ sở để
ghi vào bảng luỹ kế ở phần nhập và các phiếu giao nhận chứng từ, luỹ kế ở phần
xuất là các phiếu giao nhận chứng từ xuất.
Cuối tháng tính ra số tồn kho tiền trên bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn kho. Số
liệu tồn kho cuối tháng của từng nhóm nguyên vật liệu trên bảng luỹ kế dùng chỉ để
đối chiếu với sổ số dư và đối chiếu với kế toán tổng hợp theo từng nhóm nguyên vật
liệu.
- Ưu nhược điểm
+ Phương pháp này có ưu điểm là giảm được khối lượng công việc ghi chép
hàng ngày.
+ Nhược điểm lại là: Nếu có sai sót thì việc kiểm tra là rất khó.
NguyÕn ThÞ YÕn
Nghiệp

Chuyên Đề Tốt
Lớp CĐ ĐH KT15- K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế Toán –Kiểm Toán


Sơ đồ kế toán chi tiết NVL,CCDC theo phương pháp sổ số dư
Thẻ kho
Phiếu nhập

Phiếu xuất
Sổ số dư
Giấy giao nhận
chứng từ xuất

Giấy giao nhận
chứng từ nhận

Bảng kê lũy tiến
chứng từ nhập
Ghi chú:

Bảng tổng hợp
nhập-xuất-tồn

Bảng kê lũy tiến
chứng từ xuất

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng

1.4.2.3. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Trình tự ghi chép ở kho:Phương pháp này ở kho vẫn mở thẻ kho hoặc sổ
chi tiết để theo dõi số lượng từng danh điểm nguyên vật liệu.
NguyÕn ThÞ YÕn

Nghiệp

Chuyên Đề Tốt
Lớp CĐ ĐH KT15- K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế Toán –Kiểm Toán

- Trình tự ghi chép ở phòng kế toán
Ở phòng kế toán mở "Sổ đối chiếu luân chuyển" để hạch toán số lượng và số
tiền theo từng kho, từng thứ nguyên vật liệu. Sổ đối chiếu luân chuyển chỉ ghi một
lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập, xuất kho phát sinh trong
tháng của nguyên vật liệu, mỗi thứ ghi vào một dòng cuối.
Cuối tháng đối chiếu số lượng nguyên vật liệu trên sổ đối chiếu luân chuyển
với thẻ kho và số tiền của từng loại nguyên vật liệu trên sổ đối chiếu với sổ kế toán
tổng hợp.
- Ưu nhược điểm
+ Phương pháp này dễ làm, đơn giản.
+ Nhược điểm là trùng lặp về mặt số lượng và công việc dồn về cuối tháng
do vậy số lượng cung cấp chưa kịp thời.
Sơ đồ kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp đối chiếu luân chuyển

Thẻ kho
Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho


Bảng kê nhập

Sổ đối chiếu luân
chuyển

Bảng kê xuất

Sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng

1.5 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1.5.1 Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

NguyÕn ThÞ YÕn
Nghiệp

Chuyên Đề Tốt
Lớp CĐ ĐH KT15- K5


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

21

Khoa K Toỏn Kim Toỏn


Phơng pháp kê khai thờng xuyên:là phơng pháp theo dõi và phản ánh tình hình
hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cách thờng xuyên, liên tục trên các
tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho. Phơng pháp này đợc sử dụng phổ biến
hiện nay ở nớc ta vì những tiện ích của nó. Phơng pháp này có độ chính xác cao và
cung cấp thông tin về hàng tồn kho kịp thời, cập nhật. Theo phơng pháp này, tại bất
kỳ thời điểm nào kế toán cũng có thể xác định đợc lợng nhập, xuất, tồn kho từng
loại hàng tồn kho nói chung và nguyên, vật liệu nói riêng.
Để hạch toán nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, kế toán sử
dụng các tài khoản sau:
-Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu tài khoản này đợc dùng để theo dõi giá
trị hiện có, tình hình tăng, giảm của các nguyên, vật liệu theo giá thực tế, có thể mở
chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ tuỳ theo yêu cầu quản lý và phơng tiện tính toán.
Bên nợ: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá thực tế của nguyên, vật
liệu trong kỳ (mua ngoài, tự sản xuất, nhận góp vốn, phát hiện thừa, đánh giá
tăng).
Bên có: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm nguyên, vật liệu trong kỳ
theo giá thực tế (xuất dùng, xuất bán, xuất góp vốn, thiếu hụt).
D nợ: giá thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho.
-Tài khoản 151: Hàng mua đi đờng tài khoản này dùng theo dõi các loại
nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua hay chấp
nhận mua, đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhng cuối tháng, cha về nhập
kho (kể cả số đang gửi kho ngời bán).
Bên nợ: Phản ánh giá trị hàng mua đang đi đờng tăng thêm trong kỳ.
Bên có: Phản ánh giá trị hàng đi đờng kỳ trớc đã nhập kho hay chuyển giao cho
các bộ phận sử dụng hoặc giao cho khách hàng.
D nợ: giá trị hàng đang đi đờng (đầu và cuối kỳ).
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên
quan khác nh 133, 331, 111, 112, 632.
Căn cứ vào giấy báo nhận hàng, nếu xét thấy cần thiết, khi hàng về đến nơi, có

thể lập ban kiểm nhận để kiểm nhận vật liệu thu mua cả vể số lợng, chất lợng, quy
cáchBan kiểm nhận căn cứ vào kết quả thực tế ghi vào Biên bản kiểm nhận vật t. Sau đó bộ phận cung ứng sẽ lập Phiếu nhập kho vật t trên cơ sở hóa đơn, giấy
Nguyến Thị Yến
Nghip

Chuyờn Tt
Lp C H KT15- K5


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

22

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

báo nhận hàng và biên bản kiểm nhận rồi giao cho thủ kho. Thủ kho sẽ ghi số vật
liệu vào phiếu rồi chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ. Trờng hợp phát hiện
thừa, thiếu, sai quy cách, thủ kho phải báo cho bộ phận cung ứng biết và cùng ngời
giao lập biên bản.
b. Phng phỏp k toỏn mt s nghip v kinh t ch yu hng tn kho theo phng
phỏp kờ khai thng xuyờn

111,112,141

TK 152, 153
Nhp kho do mua ngoi
TK133

TK 621
Xut dựng trc tip sx sp

641,642,627

TK333
Thu nhp khu

Xut cho qun lý DN

TK 154

TK 142,242
Nhp kho t ch, thuờ ngoi
gia cụng

Xut CCDC
loi pb

TK 411

PB vo cp
157, 632

Nhn gúp vn, c cp

Xut bỏn trc tip
Gửi bán

TK 128,222

TK 154


Nhn li vn gúp liờn doanh

Xut t ch thuờ ngoi
gia cụng

TK 711

128, 222
c biu tng

Nguyến Thị Yến
Nghip

Xut gúp vn liờn doanh

Chuyờn Tt
Lp C H KT15- K5


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

23

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

TK 412

TK 412
ỏnh giỏ li tng HTK


ỏnh giỏ li gim HTK

TK 3381

TK 1381
Tha khi kim kờ

Thiu khi kim kờ

S 01: S tng hp vt liu theo phng phỏp(PP) kờ khai thng
xuyờn
1.5.2 K toỏn hng tn kho theo phng phỏp kim kờ nh k
Phơng pháp kiểm kê định kỳ là phơng pháp không theo dõi một cách thờng
xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại vật t, hàng hoá, sản phẩm trên
các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánhgiá trị tồn kho đầu kỳ
và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định lợng tồn kho thực tế và lợng xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và các mục đích khác.
Nhợc điểm của phơng pháp này là độ chính xác không cao.
Phơng pháp này áp dụng cho các đơn vị kinh doanh nhiều chủng loại hàng hoá,
vật t khác nhau, giá trị thấp thờng xuyên dùng, xuất bán.
a.Các tài khoản kế toán sử dụng :
Tài khoản 611 mua hàng chi tiết TK 6111 mua nguyên liệu, vật liệu: Tài
khoản này dùng để theo dõi tình hình thu mua, tăng, giảm nguyên vật liệu theo giá
thực tế (giá mua và chi phí thu mua).
Kết cấu TK 611:
Bên nợ: Phản ánh giá thực tế NVL tồn kho đàu kỳ và tăng thêm trong kỳ.
Bên có: phản ánh giá thực tế VL xuất dùng, xuất bán, thiếu hụt trong kỳ và tồn
kho cuối kỳ.
Tài khoản này không có số d.

Nguyến Thị Yến

Nghip

Chuyờn Tt
Lp C H KT15- K5


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

24

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Tài khoản 151: Hàng mua đang đi trên đờng. Dùng để phản ánh trị giá số vật
liệu mà doanh nghiệp đã mua hay chấp nhận mua (đã thuộc sở hữu của đơn vị) nhng
đang đi đờng hay đang gửi tại kho ngời bán, chi tiết theo từng loại, từng ngời bán.
Bên nợ: giá thực tế hàng đang đi đờng cuối kỳ.
Bên có: kết chuyển giá thực tế hàng đang đi đờng cuối kỳ.
D nợ: giá thực tế hàng đang đi đờng.
Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu. Dùng để phản ánh giá thực tế nguyên,
vật liệu tồn kho, chi tiết theo từng loại.
Bên nợ: giá thực tế vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Bên có: kết chuyển giá thực tế vật liệu tồn kho đầu kỳ.
D nợ: giá thực tế vật liệu tồn kho.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác
có liên quan nh 133, 111, 112, 331.Các tài khoản này có nội dung và kết cấu
giống nh phơng pháp kê khai thờng xuyên.
b. Phng phỏp k toỏn mt s nghip v kinh t ch yu hng tn kho theo phng
phỏp kim kờ nh k
TK 152,153


TK 611

Kt chuyn vt t tn u k

TK 154
Kt chuyn vt t tn u k

TK 333

TK 642
Thu nhp khu

Xut cho qun lý DN

TK 133
111,112,331

TK 142,242
Mua ngoi vt t

Xut CCDC
loi pb

TK 411

PB vo cp
157, 632

Nhn gúp vn, c cp


Xut bỏn trc tip

TK 128,222
Nhn li vn gúp liờn doanh
Nguyến Thị Yến
Nghip

TK 154
Xut t ch thuờ ngoi
Chuyờn Tt
Lp C H KT15- K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế Toán –Kiểm Toán

gia công
TK 711

128, 222
Được biếu tặng

Xuất góp vốn liên doanh

TK 412

TK 412

Đánh giá lại tăng HTK

Đánh giá lại giảm HTK

Sơ đồ 02: Sơ đồ tổng hợp vật liệu theo PP kiểm kê định kỳ

1.6 Kế toán dự phòng hàng tồn kho
1.6.1 Yêu cầu và nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Đối tượng lập dự phòng bao gồm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mà giá
gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần co thể thực hiện được và đảm bảo điều
kiện sau:
 Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp
 Là những vật tư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của daonh nghiệp tồn kho
tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
1.6.2 Phương pháp lập dự phòng

Mức dự
phòng giảm
giá vật tư

Lượng vật tư tồn
=

kho tại thời điểm
lập BCTC

Giá trị thuần

Giá gốc HTK
x


theo sổ kế
toán

-

HTK có thể
thực hiện
được

1.6.3 Xử lý khoản dự phòng
Tại thời điểm lập dự phòng nếu giá gốc hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có
thể thực hiện được của hàng tồn kho thì phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho:

NguyÕn ThÞ YÕn
Nghiệp

Chuyên Đề Tốt
Lớp CĐ ĐH KT15- K5


×