Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Doanh nghiệp Tư nhân Đầu Tư Xây Dựng Minh Tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.41 KB, 89 trang )

1

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
====================
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị: Doanh nghiệp Tư nhân Đầu Tư Xây Dựng Minh Tuấn
Địa chỉ: Đường Hoàng Diệu,phố Sơn Tây,phường Thanh Bình,tỉnh Ninh Bình
Họ và tên sinh viên: Đào Thị Tuyết
Lớp: CĐ KT15-K13
Khoa: Kế toán- Kiểm toán
Trường: Đại học Công nghiệp Hà Nội
Thời gian thực tập từ ngày 10 tháng 02 năm 2014 đến ngày 05 tháng 04 năm 2014
1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Về công việc được giao:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ninh Bình, ngày ..........tháng..........năm 20.....
Xác nhận của đơn vị thực tập

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam



SVTT: Đào Thị Tuyết CĐKT15-K13

Chuyên đề tốt nghiệp


2

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
====================
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Giáo viên hướng dẫn

: Cô giáo Phạm Thị Quế

Họ và tên sinh viên

: Đào Thị Tuyết

Lớp

:CĐ KT15-K13

Khoa

: Kế toán - Kiểm toán


Trường

: Đại học Công nghiệp Hà Nội

Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

............., ngày.....tháng......năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

MỤC LỤC
SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


3

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


Khoa Kế toán – Kiểm toán

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp Tư nhân đầu tư xây dựng
Minh Tuấn ( Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)..........................................................36
2.1.3. Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ( Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh)...........................................................................................................................36

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

1. NVL.........................................................................Nguyên vật liệu
2. CCDC........................................................................Công cụ dụng cụ
SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


4

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

3. DNTN.......................................................................Doanh nghiệp tư nhân
4. TNHH.......................................................................Trách nhiệm hữu hạn
5. PNK...........................................................................Phiếu nhập kho
6. PXK...........................................................................Phiếu xuất kho
7. GTGT........................................................................Giá trị gia tăng
8. ĐVT..........................................................................Đơn vị tính
9. TK ............................................................................Tài khoản


SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


5

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán NVL – CCDC theo phương pháp ghi thẻ song song
Sơ đồ 1.3: Hạch toán kế toán NVL – CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.4: Kế toán NVL – CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 1.5:Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí –sổ cái
Sơ đồ 1.6:Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.7:Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí chung
Sơ đồ 1.8:Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất của doanh nghiệp
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán của Doanh nghiệp Tư nhân Đầu Tư Xây Dựng Minh
Tuấn
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ NVL - CCDC

SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13


Chuyên đề tốt nghiệp


6

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay mục đích cuối cùng của các doanh nghiệp
sản xuất là lợi nhuận. Để đạt được mục đích này, mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp là vừa đảm bảo được an toàn, vừa đẩy nhanh quay vòng vốn kinh doanh.
Để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát huy hết khả năng của mình thể hiện
tính tự chủ cao trong quá trình sản xuất, kinh doanh được tiến hành đều đặn, không gián
đoạn thì một trong những vấn đề được quan tâm trước nhất là NVL phải được đáp ứng
kịp thời cho sản xuất đảm bảo cả về chất lượng và số lượng, chủng loại so với nhu cầu
sản xuất. Do đó việc nắm bắt thông tin nhanh chóng, chính xác kịp thời giúp các nhà quản
trị quyết định đúng đắn, là một sự đòi hỏi tất yếu cho sự tồn tại và phát triển của bất cứ
doanh nghiệp nào.
Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí NVL – CCDC chiếm tỷ trọng rất lớn trong
toàn bộ chi phí sản xuất, Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, muốn tồn tại đã khó, muốn tối
đa hóa lợi nhuận càng khó hơn, khiến cho các doanh nghiệp bên cạnh việc đảm bảo chất
lượng sản phẩm phải sử dụng triệt để và tiết kiệm NVL – CCDC trong sản xuất sản phẩm
để hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng. Việc hạch toán vật liệu tốt sẽ giúp
cho việc cung cấp NVL – CCDC một cách kịp thời đồng bộ cho nhu cầu sản xuất, kiểm
tra và giám sát chặt chẽ trong việc chấp hành các định mức trong sản xuất, góp phần làm
giảm bớt chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hạ giá thành sản phẩm đem lại lợi
nhuận cao cho doanh nghiệp.
Nhận thức được vai trò của kế toán, đặc biệt là vai trò của kế toán NVL – CCDC

tại Doanh nghiệp Tư nhân Đầu Tư Xây Dựng Minh Tuấn cùng với sự giúp đỡ tận tình của
các cán bộ phòng kế toán đặc biệt với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
PHẠM THỊ QUẾ , em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ tại Doanh nghiệp Tư nhân Đầu Tư Xây Dựng Minh Tuấn”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề này được chia làm 3 chương:

SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


7

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về NVL – CCDC tại công ty xây
dựng.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL – CCDC tại Doanh nghiệp Tư
nhân Đầu Tư Xây Dựng Minh Tuấn.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
NVL – CCDC tại Doanh nghiệp Tư nhân Đầu Tư Xây dựng Minh Tuấn.

SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


8


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGUYÊN VẬT
LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.

Sự cần thiết của kế toán NVL –CCDC tại doanh nghiệp sản xuất

1.1.1. Đặc điểm NVL – CCDC, công tác quản lý, phân loại NVL –CCDC tại các
doanhg nghiệp sản xuất nói chung.
1.1.1.1: Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu
• Khái niệm
Nguyên vật liệu là đối tượng của lao động, là một trong những yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất và
là cơ sở vật chất chủ yếu để hình thành sản phẩm mới, ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng sản phẩm sản xuất ra.
• Đặc điểm:
- Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và chuyển
toàn bộ giá trị hết một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Khi tham gia vào sản xuất kinh doanh thì nguyên vật liệu bị biến dạng hoặc tiêu hao
hoàn toàn, nó không còn giữ được hình dạng ban đầu .
- Nguyên vật liệu được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: Mua ngoài, tự chế biến
, nhận vốn góp liên doanh …… nhưng trong đó chủ yếu là mua ngoài.
- Nguyên vật liệu thường chiếm tỉ trọng trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở
các doanh nghiệp, nên việc bảo quản nguyên vật liệu cần phải chặt chẽ, kip thời.
- Được mua sắm bằng vốn lưu động
1.1.1.2: Khái niệm, đặc điểm của công cụ dụng cụ

• Khái niệm:
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định ( giá trị
<10.000.000đ, thời gian sử dụng < 1 năm).
• Đặc điểm:

SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


9

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, khi sử dụng bị hao mòn dần, khi bị hư
hỏng có thể sửa chữa, hảng hỏng có thể thu hồi phế liệu, sau mỗi chu kỳ sản xuất giá trị
dịch chuyển dần vào giá trị sản phẩm.
- Được mua sắm bằng vốn lưu động, bảo quản ở kho như bảo quản nguyên liệu, vật liệu.
- Công cụ dụng cụ được sử dụng trong các doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, hoạt động bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Nó được hình thành từ
nhiều nguồn khác nhau: Mua ngoài, tự sản xuất, nhận vốn góp…
1.1.1.3: Yêu cầu quản lý NVL – CCDC
Xuất phát từ vai trò đặc điểm của NVL – CCDC trong quá trình sản xuất kinh doanh đòi
hỏi phải quản lý chặt chẽ cả hai chỉ tiêu: hiện vật và giá trị từ khâu thu mua, bảo quản, dự
trữ đến khâu sử dụng tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
- Khâu thu mua: Để có được vật tư đáp ứng kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp thì nguồn chủ yếu là thu mua, do đó phải quản lý chặt chẽ về số

lượng, chất lượng, quy cách, chất lượng, chủng loại, giá mua, chi phí thu mua và cải tiến
về thời gian phù hợp với tiến độ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khâu bảo quản dự trữ: doanh nghiệp phải tổ chức tốt kho hàng, bến bãi , thực hiện đúng
chế độ bảo quản và xác định được định mức dự trữ tối thiểu, tối đa cho từng loại nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ để giảm bớt hư hỏng, hao hụt mất mát, đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được liên tục tránh được sự tồn đọng vốn kinh
doanh.
- Khâu sử dụng: Phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức tiêu hao, dự toán chi
phí nhằm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.1.4: Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Để thực hiện được yêu cầu quản lý, kế toán NVL – CCDC trong doanh nghiệp cần thực
hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Kiểm tra chi phí thu mua, tính giá thực tế của NVL, CCDC nhập – xuất – tồn kho. Kiểm
tra việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập – xuất – tồn kho.

SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


10

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và giá trị thực tế
của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Nhập – Xuất – Tồn kho; nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ tiêu hao, sử dụng cho sản xuất.
- Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch thu mua dự trữ NVL – CCDC. Phát hiện kịp thời

nguyên vật liệu tồn đọng, kém phẩm chất để có biện pháp xử lý nhằm hạn chế thiệt hại ở
mức thấp nhất.
- Phân bổ giá trị NVL – CCDC sử dụng vào chi phí sản xuất kinh doanh.
1.1.1.5: Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ


Phân loại nguyên vật liệu

Do vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp có rất nhiều loại nhiều thứ khác nhau, để thuận
tiện cho việc quản lý và hạch toán, cần thiết phải phân loại vật liệu. Căn cứ vào vai trò và
tác dụng của vật liệu trong sản xuất, vật liệu đựơc chia thành các loại sau:


Phân loại theo nội dung kinh tế

- Nguyên vật liệu chính : Là những nguyên vật liệu sau quá trình gia công chế biến sẽ cấu
thành nên thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm.
Ví dụ: Sắt, thép, tôn, gạch …
Ngoài ra, thuộc nguyên vật liệu chính bao gồm bán thành phẩm mua ngoài để tiếp tục chế
biến
- Vật liêu phụ : Là những vật liệu phụ chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản xuất được kết
hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc, hình dáng, mùi vị hoặc dùng để bảo quản
phục vụ hoạt động của các tư liệu lao động hay phục vụ cho lao động của công nhân viên
chức như: dầu nhờn, thuốc tẩy, phẩm mầu, hương liệu, xà phòng, rẻ lau
Ví dụ: sơn, đinh, vôi…
- Nhiên liệu : Là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lương trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
Ví dụ: Xăng. dầu , hơi đốt, khí đốt
- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng dùng để sửa chữa, sửa chữa cho máy móc,
thiết bị, phương tiện vận tải ……..

Ví dụ: Máy đầm, ổ trục máy, ổ trục máy khoan…
SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


11

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Thiết bị và vật liệu xây dựng cơ bản : Bao gồm các loại vật liệu và thiết bị mà doanh
nghiệp mua vào nhằm mục đích đầu tư xây dựng cơ bản .
Ví dụ: Hệ thống điện nước, thiết bị điện nước, thiết bị vệ sinh, cột thu lôi…
- Phế liệu : Là các loại vật liệu thu được trong quá trình sản xuất hay thanh lý tài sản, có
thể tái sử dụng hay bán ra ngoài.
Ví dụ: đá rối, gạch cũ, phôi tiện, sắt vụn …
- Vật liệu khác : Bao gồm các loại vật liệu còn lại ngoài các thứ kể trên như : bao bì, vật
đóng gói các loại vật tư đặc chủng.


Phân loại theo từng nguồn thu nhập

- Nguyên vật liệu mua ngoài
- Nguyên vật liệu tự sản xuất
- Nguyên vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến
- Nguyên vật liệu có được từ các nguồn khác



Phân loại theo các cách khác

- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất và chế tạo sản phẩm
- Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu khác: phục vụ quản lý ở các phân xưởng, tổ đội
sản xuất cho nhu cầu bán hàng, quản lý doanh nghiệp.


Phân loại công cụ dụng cụ

 Phân loại theo nguồn hình thành
- Công cụ dụng cụ mua ngoài
- Công cụ dụng cụ tự chế
- Công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công chế biến
- Công cụ dụng cụ góp vốn liên doanh
- Công cụ dụng cụ được cấp
- Công cụ dụng cụ được biếu tặng
 Phân loại theo mục đích và nơi sử dụng công cụ dụng cụ
- Dụng cụ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh: Dụng cu gá lắp, dụng cụ cắt
gọt…
- Dụng cụ chuyên dùng để chế tạo các đơn đặt hàng: Mô hình, khuôn dáng…
SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


12

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán


- Dụng cụ thay thế: dùng để thay thế những dụng cụ dễ bị hao mòn
- Dụng cụ quản lý: bàn, ghế…
- Dụng cụ bảo hộ: quần áo, giầy, mũ…
- Dụng cụ khác: bóng điện, chổi quét nhà
Ngoài ra còn những lán trạm tạm thời, giàn giáo…
 Phân loại theo hình thức quản lý
- Công cụ dụng cụ ở trong kho
- Công cụ dụng cụ đang dùng
 Phân loại theo các phương pháp phân bổ ( theo giá trị và thời gian sử dụng)
- Loại phân bổ 1 lần ( 100% giá trị )
- Loại phân bổ 2 lần ( 50% giá trị )
- Loại phân bổ nhiều lần
1.2.

Đánh giá NVL – CCDC tại Doanh nghiệp Tư nhân Xây Dựng Minh Tuấn

1.2.1) Nguyên tắc đánh giá vật liệu, dụng cụ
- Nguyên tắc giá gốc: NVL – CCDC phải được đánh giá theo giá gốc. Giá gốc hay còn
gọi là trị giá gốc của NVL – CCDC là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có
được những NVL – CCDC ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Nguyên tắc thận trọng: NVL – CCDC phải được tính theo giá gốc, nhưng trường hợp
giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực
hiện được. Thực hiên nguyên tắc thận trọng bằng cách trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
- Nguyên tắc nhất quán: Các phương pháp kế toán áp dụng trong đánh giá NVL – CCDC
phải đảm bảo tính nhất quán. Tức là kế toán đã chọn phương pháp nào thì phải áp dụng
phương pháp đó thống nhất trong suốt niên độ kế toán. Doanh nghiệp có thể thay đổi
phương pháp đã chọn, nhưng phải đảm bảo phương pháp thay thế cho phép trình bày
thông tin kế toán một cách trung thực và hợp lý hơn đồng thời phải giải thích được ảnh

hưởng của sự thay đổi đó.
1.2.2) Giá trị thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho

SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


13

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Tùy theo từng nguồn nhập mà giá thực tế của NVL – CCDC được xác định cụ thể, hoạt
động sản xuất và tiêu thụ của công ty gắn liền với việc mua, nhập NVL – CCDC.
Giá thực tế của NVL – CCDC nhập kho được xác định theo từng nguồn nhập:
 Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài:
Giá thực tế
của

NVL,

CCDC mua

=

Giá mua ghi

+


trên hóa đơn

Thuế

nhập

khẩu (nếu có)

+

Các

Chi phí thu

khoản

_ giảm

mua

trừ

(nếu có)

ngoài

- Giá mua trên hóa đơn là giá đã có thuế GTGT nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
- Giá mua trên hóa đơn là giá chưa có thuế GTGT nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ.
- Chi phí thu mua bao gồm: Chi phí bốc dỡ, vận chuyển, bảo quản, phân loại, đóng gói,
tiền thuê kho, thuê bãi, chỗ để vật liệu, tiền công tác phí của cán bộ thu mua … Các
khoản khác như: Lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, khấu hao
TSCĐ, hao hụt tự nhiên trong định mức của quá trình thu mua.
 Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tự gia công chế biến
Giá trị thực tế của NVL,
CCDC tự chế biến

=

Giá thực tế của NVL, CCDC
xuất chế biến

Chi phí gia
+

công

chế

biến

 Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công
Giá trị thực tế của NVL,
CCDC thuê ngoài gia công

=

Giá thực tế của NVL,

CCDC xuất thuê gia công

+

Chi phí thuê
gia công

 Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhận góp vốn liên doanh: Là giá do hội đồng liên
doanh đánh giá và các chi phí khác phát sinh khi tiếp nhận vật liệu, công cụ dụng cụ.
 Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được cấp: là giá ghi trên biên bản giao nhận và chi
phí phát sinh khi tiếp nhận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


14

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

 Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhận viên trợ biếu tặng: là giá trị hợp lý và các chi
phí phát sinh.
1.2.3) Giá trị thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
Theo chuẩn mực số 02- Hàng tồn kho, tính giá nguyên vật liệu xuất kho được thực
hiện theo các phương pháp sau:
a) Phương pháp nhập trước , xuất trước
Phương pháp này thì nguyên vật liệu nhập kho trước sẽ được xuất kho trước, xuất hết số
nguyên vật liệu nhập trước rồi mới xuất đến số nguyên vật liệu nhập sau, giá trị của

nguyên vật liệu tồn kho sẽ chính là giá trị của nguyên vật liệu nhập sau cùng.
b) Phương pháp nhập sau xuất trước
Phương pháp này co cách tính ngược lại phương pháp nhập trước xuất trước.
Việc áp dụng phương pháp nào là do doanh nghiệp tự quyết định. Song cần đảm bảo sự
nhất quán trong niên độ kế toán và phải thuyết minh trong báo cáo tài chính.
c) Phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp bình quân gia quyền giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho dùng trong kỳ
được tính như sau:

Giá thực tế xuất dùng

=

Số lượng nguyên vật liệu
xuất dùng

x

Đơn giá bình quân

Trong đó, đơn giá bình quân được tính theo các cách sau:
Cách 1:
Đơn giá bình
quân dự trữ

Giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
=
Lượng thực tế vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

Cách 2 :

Giá đơn vị bình

Giá thực tế vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập

SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


15

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
quân sau mỗi lần =
nhập vật liệu

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Lượng vật liệu thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

Cách 3 :
Giá đơn vị bình
quân cuối kỳ trước =

Giá vật liệu tồn cuối kỳ trước
Lượng vật liệu tồn cuối kỳ

d) Phương pháp giá thực tế đích danh ( phương pháp trực tiếp )
- Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phương pháp này ,doanh nghiệp phải quản
lý vật tư theo từng lô hàng. Khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của lô hàng đó.
e) Phương pháp giá hạch toán

Hệ số
giá

Trị giá NVL, CCDC tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ theo thực tế
=
Trị giá NVL, CCDC tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ theo giá hạch toán

Trị giá thực tế của NVL, CCDC
xuất trong kỳ

=

Trị giá hạch toán của NVL,
CCDC xuất kho

x Hệ số giá

Hệ số giá tính cho từng loại hàng, từng nhóm hàng hoặc từng thứ hàng chủ yếu tùy thuộc
vào yêu cầu và trình độ quản lý của từng đơn vị hạch toán.
1.3.

Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

1.3.1) Chứng từ và sổ kế toán mà doanh nghiệp đang sử dụng
Một trong những yêu cầu cơ bản đối với quản lý vật tư là phải theo dõi phản ánh chặt chẽ
từng thứ, từng loại về số lượng và giá trị.
Để có tổ chức toàn bộ công tác kế toán nói chung, kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng
cụ nói riêng trước hết bằng hệ thống chứng từ kế toán phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh
tế liên quan tới Nhập – Xuất – Tồn vật tư. Những chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý để ghi
sổ kế toán thực tế tại công ty.


SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


16

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho

( Mẫu số 01 – VT)

- Phiếu xuất kho

( Mẫu số 02 – VT)

- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ( Mẫu 03 – VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
- Hóa đơn giá trị gia tăng

(Mẫu 08 – VT)
(Mẫu 01 GTKT – 3LL)

- Thẻ kho
- Sổ chi tiết vật liệu

- Chứng từ ghi sổ
Căn cứ vào hóa đơn và biên bản kiểm nghiệm vật tư thủ kho viết phiếu nhập kho. Thủ
kho ghi vào phiếu nhập kho số lượng theo hóa đơn và số lượng thực nhập, tên sản phẩm
sau đó đưa cho kế toán để kế toán ghi đơn giá.
Chứng từ nhập kho
Phiếu nhập kho được lập làm 3 liên:
+ Liên 1: Lưu
+ Liên 2: Giao cho khách hàng
+ Liên 3: Dùng để thanh toán
Chứng từ xuất kho
Khi có yêu cầu sử dụng xuất dùng bộ phận vật tư viết phiếu xuất kho theo hạn mức.
Phiếu xuất kho được lập làm 2 liên:
Liên 1: Chuyển cho phòng kế toán vật tư
Liên 2: Giao cho người nhận hàng
Trình tự luân chuyển chứng từ

SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


17

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Bảng kê nhập vật tư


Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Sổ đối
chiếu
luân
chuyển

Bảng tổng hợp Nhập –
Xuất – Tồn kho NVL CCDC

Bảng kê xuất vật tư

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu luân chuyển:
1.3.2) Các phương pháp hạch toán chi tiết
Có 3 phương pháp hạch toán chi tiết NVL – CCDC
- Phương pháp ghi thẻ song song
- Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
- Phương pháp ghi sổ số dư
Hiện nay doanh nghiệp hạch toán chi tiết NVL – CCDC theo phương pháp ghi thẻ song
song
Tại kho: Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho, thủ kho dùng “ Thẻ kho” để ghi chép
hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho từng thứ vật tư theo chỉ tiêu số lượng theo số thực


SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


18

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

nhập, thực xuất, cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi ra cột tồn trên thẻ kho. Định kỳ thủ
kho gửi các chứng từ nhập – xuất đã phân loại theo từng thứ vật tư cho phòng kế toán.
Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ ( thẻ ) kế toán chi tiết để ghi chép tình hình nhập,
xuất cho từng thứ vật tư theo cả 2 chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào sổ ( thẻ ) kế toán chi tiết vật tư, mỗi
chứng từ được ghi một dòng.
Cuối tháng, kế toán lập bảng kê Nhập – Xuất – Tồn sau đó đối chiếu:
- Sổ kế toán chi tiết với thẻ kho của thủ kho
- Số liệu trên bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp.
- Số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán NVL – CCDC theo phương pháp ghi thẻ song song

Thẻ kho

Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho

Sổ kế toán chi tiết


Bảng kê nhập, xuất, tồn

Sổ kế toán tổng hợp

Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu hàng ngày:
Đối chiếu cuối tháng
SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


19

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu
- Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số
lượng, khối lượng ghi chép quá lớn.
1.4.Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1.4.1) Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường
xuyên
1.4.1.1) Tài khoản sử dụng
Để hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
kế toán sử dụng các tài khoản: 152,153,154,621,627, 641, 642, 142 …
Tài khoản 152 “ Nguyên vật liệu ”: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình

hình tăng giảm các loại nguyên vật liệu theo giá thực tế
Tài khoản 153 “ Công cụ dụng cụ ”: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình
hình tăng giảm công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp theo giá thực tế.
Kết cấu:
TK 152, 153
- Giá trị thực tế của NVL (CCDC) nhập − Giá trị thực tế của vật liệu xuất kho
− Giá trị vật liệu, dụng cụ trả lại cho

kho,
- Trị giá vật liệu, dụng cụ thừa khi kiểm kê

người bán hoặc được giảm giá
− Giá trị NVL,CCDC thiếu hụt, mất mát

khi kiểm kê
Số dư: Giá trị NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ
Tài khoản 152 : Nguyên liệu, vật liệu có thể mở chi tiết theo từng nhóm, từng thứ nguyên
vật liệu
1.4.1.2) Các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 Kế toán biến động tăng NVL – CCDC


Trường hợp hàng và hóa đơn cùng về

- Khi mua hàng về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn, PNK, biên bản kiểm nghiệm. Nếu hàng
về đủ theo hóa đơn, đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng:
SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp



20

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Nợ TK 152, 153: giá trị thực tế của NVL, CCDC nhập kho chưa thuế
Nợ TK 133

: thuế GTGT đầu vào

Có TK 111, 112, 331,141 : Tổng giá thanh toán
- Chi phí thu mua thực tế phát sinh:
Nợ TK 152, 153: Chi phí thực tế
Nợ TK 133 (1) : Thuế GTGT đầu vào của chi phí (nếu có)
Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán
- Trường hợp DN được giảm giá hàng mua (do mua nhiều, hàng kém phẩm chất, sai quy
cách, do giao hàng chậm…) hàng đã mua trả laị cho chủ hàng
Nợ TK 331: Trừ vào số tiền còn nợ người bán
Nợ TK 111, 112: Số tiền người bán trả lại
Nợ TK 138(8) : Số được người bán chấp nhận nhưng chưa trả
Có TK 152, 153: Xuất kho số giảm giá hàng mua được hưởng
Có TK 133(1): Thuế GTGT của số hàng giảm giá, hàng mua trả lại.


Trường hợp hóa đơn về hàng chưa về

- Trong tháng khi hóa đơn về mà hàng chưa về, kế toán chưa ghi sổ ngay mà lưu hóa đơn
vào tập hồ sơ “ Hàng mua đang đi đường”. Nếu trong tháng hàng về thì ghi sổ bình

thường.
- Nếu cuối tháng hàng chưa về, căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi:
Nợ TK 151: Trị giá hàng mua đang đi đường chưa thuế
Nợ TK 133(1): Thuế GTGT
Có TK 111, 112,331…: Tổng giá thanh toán
- Sang tháng sau hàng về, kế toán đối chiếu hóa đơn vớii phiếu nhập
Nợ TK 152, 153: Giá trị thực tế của NVL, CCDC về nhập kho
Nợ TK 621,627,641,642: Xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm, cho PX…
Có TK 151: Hàng mua đang đi đường
• Trường hợp hàng về chưa có hóa đơn

SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


21

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Trong tháng nếu hàng về chưa có hóa đơn thì vẫn làm thủ tục nhập kho như bình
thường, nhưng chưa ghi sổ ngay mà lưu phiếu nhập kho vào hồ sơ “ Hàng về nhưng hóa
đơn chưa về”. Nếu cuối tháng hóa đơn về thì ghi sổ bình thường.
- Nhưng nếu cuối tháng hóa đơn vẫn chưa về thì kế toán ghi sổ theo giá tạm tính:
Nợ TK 152, 153

Giá tạm tính


Có TK 331
- Sang tháng sau, khi hóa đơn về nếu giá hóa đơn khác giá tạm tính, kế toán sẽ điều chỉnh
sổ kế toán cho phù hợp với giá thực tế ( giá hóa đơn) bằng một trong những phương pháp
sau:
Phương pháp 1:
+ Xóa giá tạm tính bằng bút toán đỏ
Nợ TK 152, 153
Có TK 331
+ Sau đó ghi giá thực tế bằng bút toán thường
Nợ TK 152, 153: Giá thực tế của hàng mua chưa thuế
Nợ TK 133(1): Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331: Tổng gia thanh toán
Phương pháp 2:
Điều chỉnh chênh lệch giữa giá tạm tính với giá thực tế
+ Nếu giá tạm tính > giá thực tế thì ghi bút toán đỏ
Nợ TK 152, 153: Chênh lệch giảm
Nợ TK 133(1): Thuế GTGT của hàng mua trên hóa đơn
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
+ Nếu giá thực tế > giá tạm tính thì ghi bút toán thường
Nợ TK 152, 153: Phần chênh lệch tăng
Nợ TK 133(1): Thuế GTGT của hàng mua trên hóa đơn
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
Phương pháp 3:
+ Xóa bút toán theo giá tạm tính bằng bút toán đảo ngược:
SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


22


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Nợ TK 331

Khoa Kế toán – Kiểm toán
Giá tạm tính

Có TK 152, 153
+ Sau đó ghi lại bút toán thường bằng giá thực tế
Nợ TK 152, 153: giá thực tế của hàng mua
Nợ TK 133(1): thuế GTGT đầu vào của hàng mua
Có TK 331: Tổng giá thanh toán



Nếu giá hóa đơn bằng giá tạm tính thì kế toán chỉ ghi ngày và số hóa đơn là xong
Trường hợp hàng thừa so với hóa đơn
Nếu nhập toàn bộ số hàng:

Nợ TK 152, 153: Trị giá toàn bộ số hàng
Nợ TK 133(1): Thuế GTGT theo hóa đơn
Có TK 338(1): Trị giá hàng thừa chưa có thuế
Có TK 331: Trị giá thanh toán theo hóa đơn


Căn cứ quyết định xử lý số hàng thừa

+ Nếu nguyên nhân là do bên bán xuất nhầm
-


Nếu trả lại cho người bán:

Nợ TK 338(1): Trị giá hàng thừa đã xử lý
Có TK 152, 153: Xuất kgho trả lại số hàng thừa
- Nếu DN mua tiếp số hàng thừa
Nợ TK 338(1): Trị giá hàng thừa đã xử lý
Nợ TK 133(1): Thuế GTGT của hàng thừa
Có TK 331: Tổng giá thanh toán số hàng thừa
+ Nếu chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 338(1): Trị giá hàng thừa chưa thuế
Có TK 711: Số hàng thừa chưa rõ nguyên nhân


Nếu nhập kho theo số hóa đơn: Kế toán ghi nhận số nhập kho bình thường như

trường hợp hàng về nhập kho đủ, số thừa được ghi nhận
- Giữ hộ người bán: Nợ TK 002
- Khi xử lý số thừa: Có TK 002
SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


23

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


Khoa Kế toán – Kiểm toán


Trường hợp hàng thiếu so với hóa đơn

- Khi nhập kho:
Nợ TK 152, 153: Giá trị thực tế vật liệu nhập kho
Nợ TK 133(1): Thuế GTGT trên hóa đơn
Nợ TK 138(1): Trị giá hàng thiếu chưa thuế
Có TK 111,112,331…Tổng giá thanh toán
- Khi xử lý số hàng thiếu
Nguyên nhân do bên bán xuất nhầm:
( - ) Nếu người bán giao tiếp số hàng:
Nợ TK 152,153: Giá trị hàng thiếu
Có TK 138(1): Số hàng thiếu đã xử lý
( - ) Nếu người bán không còn hàng
Nợ TK 331: Trừ vào số tiền phải trả người bán
Có TK 133(1): Thuế GTGT của hàng thiếu
Có TK 138(1): trị giá hàng thiếu đã xử lý
( - ) Nếu do cá nhân làm mất phải bồi thường
Nợ TK 334: Trừ vào lương
Nợ TK 138(8): Cá nhân phải bồi thường nhưng chưa trả
Có TK 138(1): Xử lý số hàng thiếu
Có TK 133( thuế GTGT của hàng thiếu)
( - )Nếu chưa xác định được nguyên nhân
Nợ TK 632
Có TK 138(1)


Trường hợp mua NVL, CCDC không nhập kho mà xuất dùng ngay
Nợ TK 621: Dùng ngay cho sản xuất sản phẩm
Nợ TK 627: Dùng ngay cho phân xưởng để sản xuất sản phẩm
Nợ TK 641: Dùng ngay cho bộ phận bán hàng

Nợ TK 642: Dùng ngay cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133(1): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp


24

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Có TK 111, 112, 331, 311…: Tổng giá thanh toán


Hạch toán NVL, CCDC thuê ngoài gia công chế biến

- Xuất kho NVL, CCDC thuê ngoài gia công chế biến
Nợ TK 154: Trị giá NVL, CCDC thuê ngoài gia công chế biến
Có TK 152, 153: Trị giá thực tế của NVL, CCDC xuất kho
- Chi phí chế biến, chi phí vận chuyển đi và về
Nợ TK 154: Chi phí thực tế
Nợ TK 133(1): Thuế GTGT của chi phí (nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 311…: Tổng giá thanh toán
- Chế biến xong nhập kho
Nợ TK 152, 153: giá thực tế nhập kho
Có TK 154: Giá thành thực tế sản xuất
Nhập kho NVL, CCDC do các đơn vị khác góp vốn liên doanh, vốn góp cổ phần, hoặc

được cấp phát:
Nợ TK 152, 153: Giá trị thực tế của vật liệu
Có TK 411: Ghi tăng giá vốn


Nhập kho NVL, CCDC do nhận viện trợ, biếu tặng:
Nợ TK 152, 153: Giá trị thực tế vật liệu
Có TK 411: Ghi tăng vốn kinh doanh



Nhận lại vốn góp liên doanh
Nợ TK 152, 153
Có TK 128, 222



Vật liệu xuất dùng không hết thu hồi nhập lại kho
Nợ TK 152
Có TK 154: Phế liệu thu hồi nhập lại kho
Có TK 621: Vật liệu dùng không hết nhập lại kho



Đối với NVL, CCDC nhập khẩu

- Phản ánh giá mua NVL

SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13


Chuyên đề tốt nghiệp


25

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 331: Phải trả người bán
Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu
- Đồng thời phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu


Trường hợp NVL, CCDC tăng do phát hiện thừa khi kiểm kê
Nợ TK 152, 153
Có TK 632: Trong định mức
Có TK 3381: Thừa chưa rõ nguyên nhân



Kế toán hạch toán giảm NVL, CCDC



Hạch toán kế toán xuất NVL




Xuất NVL cho sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 621, 623: Xuất để sản xuất sản phẩm
Nợ TK 627: Xuất dùng cho PX, bộ phận sản xuất…
Nợ TK 641: Xuất phục vụ cho bán hàng
Nợ TK 642: Xuất phục vụ cho QLDN
Nợ TK 241: Xuất cho xây dựng cơ bản hay sửa chữa tài sản cố định
Có TK 152: Giá thực tế vật liệu xuất dùng



Xuất vật liệu đem đi góp vốn vào công ty liên kết, đầu tư ngắn hạn hoặc dài

hạn khác
Nợ TK 223, 128, 228: Giá trị vốn góp
Nợ TK 811: Giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ
Có TK 711: Giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ
Có TK 152: Giá trị thực tế vật liệu xuất góp vốn


Xuất vật liệu trả lương, thưởng biếu tặng, nhượng bán, thiếu
Nợ TK 632: Nhượng bán, trả lương, thưởng…
Nợ TK 138(1): Thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
Có TK 152: Giá thực tế vật liệu xuất kho

SVTT: Đào Thị Tuyết – CĐKT15 – K13

Chuyên đề tốt nghiệp



×