CÔNG TY TNHH HƯNG THÀNH ĐẠT
GV: HUỲNH THỊ THÀNH
NHÓM 02
DANH SÁCH NHÓM
1. Diệp Yến Nhi
2. Nguyễn Thị Diệp Trúc
3. Phạm Thị Huyền
4. Lê Thị An Tư
5. Ngô Thị Hòang Mỹ
6. Trần Tố Linh
7. Phạm Thị Thanh Tú
8. Nông Diệu Mến
9. Trần Thị Thủy
Nội dung chính
I. Cơ sở lý thuyết.
II. Thực trạng tổ chức nơi làm
việc tại Công ty Hưng Thành Đạt.
III. Giải pháp.
I. Cơ sở lý thuyết
1. Tổng quan về DN nhỏ và rất nhỏ
Khu vực
I. Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản
II. Công
nghiệp và xây
dựng
III. Thương
mại và dịch
vụ
DN rất nhỏ
DN nhỏ
Số lao động
Số lao động
Tổng
nguồn vốn
10 người trở
xuống
từ 11 đến 200
người
20 tỷ đồng
trở xuống
10 người trở
xuống
từ 11 đến 200
người
20 tỷ đồng
trở xuống
10 người trở
xuống
từ 11 đến 50
người
10 tỷ đồng
trở xuống
2. Vai trò và đặc điểm của doanh
nghiệp nhỏ và rất nhỏ.
- Đóng góp đáng kể trong tổng số việc làm và
tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
- Tạo việc làm cho người lao động, đặc biệt là
lao động nhàn rỗi và có trình độ thấp.
- Huy động được nguồn vốn nhàn rỗi, tiết kiệm
chi phí đầu tư.
- Là tiền đề để hình thành các doanh nghiệp
vừa và lớn.
3. Các nội dung của tổ chức
nơi làm việc.
- Thiết kế nơi làm việc
- Trang bị nơi làm việc.
- Bố trí nơi làm việc.
- Tổ chức phục vụ nơi làm việc.
- Tổ chức ca làm việc.
II. Thực trạng
1. Tổng quan về Cty TNHH Hưng
Thành Đạt
Hình thức sở hữu: tư nhân
Quy mô vốn: 5.600.000.000 đồng
Doanh thu: 3.000.000.000.đồng
Số lao động: 42 lao động.
Các sản phẩm chủ yếu: mây tre đan
Cơ cấu máy móc: thủ công và nửa cơ khí
Tổng quan về công ty TNHH Hưng Thành Đạt
Trình độ quản lý và chất lượng lao động
Chức danh
Số lượng
Trình độ
Giám đốc
1
Cao đẳng
Kế toán
trưởng
1
Cao đẳng
Công nhân
sản xuất
40
Lao động phổ thông
2. Thực trạng tổ chức nơi làm
việc tại Cty Hưng Thành Đạt.
2.1. Quy hoạch nơi làm việc.
2.2. Tổ chức phục vụ nơi làm việc
tại Công ty TNHH Hưng Thành
Đạt.
2.2. Tổ chức ca làm việc
2.1. Quy hoạch nơi làm việc
Không được thiết kế, quy hoạch dẫn đến việc bố
trí tùy ý, không hợp lí: Dụng cụ không được phân
loại và có chỗ để cụ thể, tận dụng diện tích.
Trang bị dụng cụ, phương tiện đơn giản, không
đầy đủ: dao, kéo, hồ dán, dây nhựa, ghế nhựa,…
Tư thế làm việc tự nhiên: NLĐ có thể ngồi bất kỳ
khu vực nào, không quy định cụ thể, không theo
quy trình khoa học.
An toàn và thẩm mỹ thấp: dễ dẫn đến nguy cơ
xảy ra tai nạn lao động.
Nơi làm việc
Nơi làm việc
2.2. Tổ chức phục vụ nơi làm việc tại
Công ty TNHH Hưng Thành Đạt
Nội
dung
Cụ thể tại DN
Ưu
Nhược
Tổ chức Phục vụ theo - Phân rõ các
- Tốn nhiều
phục
nhóm chức
chức năng
lao động
vụ
năng chính
cần phục vụ,
và thời
theo
như:
giúp người
gian nếu
nhóm - Chuẩn bị đầu
lao động chủ
các chức
chức
ca và vệ sinh động trong
năng chia
năng
khi kết thúc
công việc.
ra quá
chính
ca làm việc. - Phù hợp với
nhỏ.
- Bốc xếp, lưu
đặc điểm sản
kho.
xuất kinh
- Kiểm tra
doanh của
thành phẩm. Công ty.
Nội
dung
Hình
thức
phục
vụ:
Tập
trung
Cụ thể tại DN
Ưu
Nhược
Lao động sản - Tiết kiệm nhân - Tốn nhiều thời gian.
xuất trực tiếp
công, chi phí.
- Người lao động mất
tự phục vụ
- Giảm bớt tính đơn
tập trung khi đang
trong quá
điệu khi người
làm việc.
trình làm việc,
lao động kiêm - Làm ngắt quãng quá
có thể làm
nhiệm nhiều việc.
trình lao động do
nhiều công
- Người lao động có
người lao động phải
việc khác nhau
thể xử lý linh
kiêm nhiệm nhiều
như: vừa làm
hoạt hơn khi:
việc.
công việc cắt,
thiếu hàng hoặc - Năng suất lao động
vuốt tre lá,
xảy ra sự cố trong
thấp.
dán keo, vừa
công việc…
đan sản phẩm,
vừa bốc xếp….
Nội
dung
Chế
độ
phục
vụ
nơi
làm
việc
Cụ thể tại
DN
Ưu
Nhược
Chế
độ - Đơn giản.
- Hiệu quả kinh
phục vụ - Dễ vận dụng
tế thấp, năng
trực nhật: - Phù hợp với suất
lao
người lao loại
hình động không
động sẽ tự sản
xuất cao.
phục vụ nhỏ và đơn - Lãng phí thời
khi cần.
chiếc
của gian và công
Công ty (sản suất
máy
xuất
thủ móc.
công ).
2.3. Tổ chức ca làm việc
- Đặc điểm của loại hình thời gian làm
việc tại Công ty
- Những ưu điểm và hạn chế của loại
hình thời gian làm việc bình thường
Đặc điểm của loại hình thời gian
làm việc tại Công ty
Tổ chức 1 ca làm việc trong 1 ngày đêm.
Thời gian làm việc trong 1 ca là 8 tiếng
(từ 7h – 16h).
Đặc điểm
Tính đều đặn
Tính đồng loạt
Tính độc đoán
Tính nhất thể hóa