Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Báo cáo bài tập lớn môn mạng máy tính và lập trình mạng tìm hiểu về soap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.4 KB, 32 trang )

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN MẠNG
MÁY TÍNH VÀ LẬP TRÌNH MẠNG
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ SOAP
• GVHD: ĐOÀN THỊ THU HÀ
• Nhóm sinh viên thực hiện:Nhóm19
ĐINH THỊ QUYÊN - 533413
NGUYỄN THỊ SEN - 533416
HOÀNG THỊ THÁI - 533419


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Phần I. Mở đầu
Phần II. Nội dung
I. Định nghĩa SOAP
II. Các đặc trưng của SOAP
III. Cấu trúc thông điệp SOAP
IV. Ưu nhược điểm của SOAP
Phần III. Kết luận
Phần IV. Tài liệu tham khảo.


Phần I. Mở đầu
Như chúng ta đã biết ngày nay công nghệ
thông tin đang phát triển rất mạnh mẽ.Song
song với điều đó là nhu cầu tìm hiểu,trao
đổi thông tin giữa các ứng dụng cũng rất
cao.Và tất nhiên phải có những giao thức
giúp cho việc trao đổi thông tin được diễn
ra và SOAP chính là một trong những giao
thức để làm được điều đó.Sau đây chúng
ta sẽ nghiên cứu về SOAP




Phần II. Nội dung

I. Định nghĩa SOAP (Simple Object Access Protocol)
+ Là giao thức được Web Service sử dụng để
truyền dữ liệu qua Internet .
+ SOAP = XML + một giao thức có thể hoạt
động trên Internet (HTTP, FTP, SMTP), trong
đó HTTP phổ biến hơn cả.


web service
WebService

Web Service

Firew
all

Firew
all

Interne
t

Firew
all

Client


Web Service


web service
• Là một abstract interface, được thể hiện trong
HTML dựa trên sự tương tác của User & Web
Server .
• Là một software application được truy xuất
thông qua Web bởi một ứng dụng khác .


CÁC THÀNH PHẦN CỦA WEB SERVICES
Web Service
WSDL

UDDI

SOAP


• Trong đó:
• WSDL (Web Service Description
Language ):Là ngôn ngữ mô tả dịch vụ
• UDDI (Universal Description, Discovery, and
Integration) :được sử dụng để đăng ký và tìm
dịch vụ Web đã được miêu tả cụ thể trong
WSDL , UDDI sử dụng SOAP để giao tiếp với
UDDI server
• SOAP:giúp client có thể truy xuất đến UDDI

registry bằng các lệnh SOAP


Đến đây chúng ta đã hiểu được web services
là như thế nào, nó được công bố và truy xuất ở
đâu. Nhưng vẫn còn một vấn đề khá quan trọng
đó là: Làm thế nào chúng ta truy xuất dịch vụ khi
tìm thấy? Câu trả lời là web servicves có thể truy
xuất bằng một giao thức là Simple Object
Access Protocol – SOAP. Nói cách khác chúng
ta có thể truy xuất đến UDDI registry bằng các
lệnh gọi SOAP.


XML là gì?
+ XML là viết tắt của eXtensible Markup
Language.
+ XML là một ngôn ngữ đánh dấu tương tự
như HTML.
+ XML được thiết kế để mang dữ liệu,
không để hiển thị dữ liệu.
+Các thẻ XML không được định trước. Bạn
phải xác định các thẻ của riêng bạn (*)
+ XML được thiết kế để tự mô tả


XML Namespaces
• XML Namespaces cung cấp một phương pháp
để tránh xung đột tên phần tử.
• Giải quyết các xung đột Tên Sử dụng một tiền tố



Ví dụ
• <h:table>
<h:tr>
<h:td>Apples</h:td>
<h:td>Bananas</h:td>
</h:tr>
</h:table>
<f:table>
<f:name>African Coffee Table</f:name>
<f:width>80</f:width>
<f:length>120</f:length>
</f:table>


• Khi sử dụng các tiền tố cho namespace phải
được định nghĩa
• cú pháp :xmlns: prefix(Tiền tố) = "URI".
• <root>
<h:table xmlns:h=" >
<h:tr>
<h:td>Apples</h:td>
<h:td>Bananas</h:td>
</h:tr>
</h:table>
xmlns:f=" >
<f:name>African Coffee Table</f:name>
<f:width>80</f:width>

<f:length>120</f:length>
</f:table>
</root>


II. Các đặc trưng của SOAP
•+ SOAP là ngôn ngữ độc lập
•+ SOAP xây dựng dựa trên XML
•+ SOAP được thiết kế đơn giản và dễ mở
rôông.
•+ SOAP dung cho giao tiếp giữa các ứng dụng
•+ SOAP là một định dạng cho việc gửi
messages
•+ SOAP giao tiếp qua Internet
•+ Có khả năng hoặt động "xuyên qua" tường
lửa


Why SOAP?
• Ngày nay, các ứng dụng giao tiếp với nhau bằng
cách sử dụng Remote Procedure Calls (RPC)
như DCOM và CORBA, nhưng HTTP không
được thiết kế cho việc này. RPC đại diện cho
một khả năng tương thích và các vấn đề bảo
mật, nhưng các thông báo qua mạng thường bị
tường lửa và proxy servers chặn lại.
• Cách tốt hơn để giao tiếp giữa các ứng dụng là
sử dụng HTTP, bởi vì HTTP được hỗ trợ bởi tất
cả các trình duyệt Internet và máy chủ nên
SOAP được tạo ra để thực hiện điều này.

• SOAP = XML + HTTP


Quy tắc cú pháp:
• + Một message SOAP phải được mã hóa bằng
cách sử dụng XML
• + Một message SOAP phải sử dụng SOAP
Envelope namespace
• + Một message SOAP phải sử dụng SOAP
Encoding namespace
• + Một message SOAP không phải có một tham
chiếu DTD


Khung message SOAP
• <?xml version="1.0"?>
xmlns:soap=" />soap:encodingStyle=" />p-encoding">
<soap:Header>
...
</soap:Header>
<soap:Body>
...
<soap:Fault>
...
</soap:Fault>
</soap:Body>
</soap:Envelope>



Cấu trúc thông điệp SOAP


Phần tử SOAP Envelope
+ Phần tử bao trùm nội dung message, khai báo văn bản
XML như là một thông điệp SOAP.

<?xml version="1.0"?>
xmlns:soap=" />soap:encodingStyle=" />2/soap-encoding">
...
Message information goes here
...
</soap:Envelope>


Phần tử SOAP Header
Chứa các thông tin tiêu đề cho trang, phần tử
này không bắt buộc khai báo trong văn bản.
Những đầu mục còn có thể mang những dữ
liêôu chứng thực, những chữ ký số hóa, và
thông tin mã hóa, hoăôc những cài đặt cho giao
tác.
<SOAP-ENV:Header>
<ns1:username xmlns:ns1="JavaSoapBook">
Jessica
</ns1:username>
</SOAP-ENV:Header>



Thuộc tính của SOAP header
+ Thuộc tính Actor
Chứa các thông tin chỉ nhằm mục đích trung
gian hoặc thông tin cho các điểm cuối cùng.
+ Thuộc tính MustUnderstand
Thuộc tính này cho biết một header entries
đang bắt buộc tùy chọn hoặc tùy chọn (optional
or mandatory).


Phần tử Body SOAP
Phần tử khai báo nội dung chính trong thông điệp
body, chứa các thông tin yêu cầu và phản hồi.
<?xml version="1.0"?>
xmlns:soap=" />soap:encodingStyle=" /><soap:Body>
xmlns:m=" /><m:Item>Apples</m:Item>
</m:GetPrice>
</soap:Body>
</soap:Envelope>


<?xml version="1.0"?>
xmlns:soap=" />soap:encodingStyle=" />/soap-encoding">
<soap:Body>
xmlns:m=" /><m:Price>1.90</m:Price>
</m:GetPriceResponse>

</soap:Body>
</soap:Envelope>


Phần tử SOAP Fault
SOAP Fault này là phần tử Body đưa vào chỉ
được xác định bởi SOAP. Nó được sử dụng để
đưa ra thông tin lỗi của một thông điệp SOAP ban
đầu. Các phần tử Faults phải xuất hiện ngay sau
một phần tử con của các phần tử Body, và nó
không thể xuất hiện nhiều hơn một lần


Các phần tử của SOAP Fault
• Faultcode Element : Xác định lỗi
• Faultstring Element : Giải thích về lỗi
• Faultactor Element : Xác định đối tượng gây ra
lỗi.
• Detail Element : Xác định cụ thể do lỗi liên kết
với các phần tử Body massage


×