Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện đăk song, tỉnh đăk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN BÁ HÀ

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN ðĂK SONG, TỈNH ðĂK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN BÁ HÀ

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN ðĂK SONG, TỈNH ðĂK NÔNG

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI

Mã số

: 60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TUẤN HIỆP


HÀ NỘI, 2013


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong
bất kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Nguyễn Bá Hà

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình
và sự ñóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân ñã tạo ñiều kiện ñể tôi
hoàn thành bản luận văn này.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc TS. Hoàng Tuấn Hiệp là
thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa sau ñại học, Khoa Tài
nguyên và Môi trường, tập thể giảng viên và cán bộ công nhân viên khoa Tài
nguyên và Môi trường, Khoa sau ñại học ñã giúp tôi hoàn thành quá trình học
tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của UBND huyện ðăk

Song, Phòng Tài nguyên & Môi trường, Phòng Kinh tế nông nghiệp, Phòng
Thống kê huyện ðăk Song, UBND các xã ñiều tra ñã tạo ñiều kiện cho tôi thu
thập số liệu, những thông tin cần thiết ñể hoàn thành luận văn.
Cảm ơn gia ñình cùng toàn thể bạn bè ñã ñộng viên và giúp ñỡ tôi trong
quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
ðăk Nông, ngày .....tháng.....năm 2013
Tác giả

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ..........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................ii
MỤC LỤC....................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..........................................................................vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................viii
MỞ ðẦU .......................................................................................................1
Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...................................................3
1.1 Lý luận cơ bản về hệ thống canh tác, hệ thống sử dụng ñất nông
nghiệp và những vấn ñề liên quan ñến sản xuất nông nghiệp....................3
1.1.1 Hệ thống canh tác.................................................................................3
1.1.2 Hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp .......................................................3
1.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam .................5
1.2.1 Sản xuất nông nghiệp trên thế giới.........................................................5
1.2.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.........................................8

1.3 Xu hướng sử dụng ñất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam.......... 10
1.3.1 Xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới..................................... 10
1.3.2 Xu hướng sử dụng ñất phát triển nông nghiệp ở Việt Nam .................. 12
1.3.3 Sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững ................... 13
1.4 Khái quát về hiệu quả sử dụng ñất...................................................... 14
1.4.1 Một số vấn ñề lý luận về hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất.................. 14
1.4.2 Tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ....................... 17
1.5 Những nghiên cứu liên quan ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 22
1.5.1 Một số nghiên cứu trên thế giới ........................................................... 22
1.5.2 Một số nghiên cứu liên quan ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp tại
Việt Nam...................................................................................................... 24
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iii


Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 28
2.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 28
2.2 Nội dung nghiên cứu............................................................................. 28
2.2.1 ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan ñến sử dụng ñất
nông nghiệp trên ñịa bàn huyện .................................................................... 28
2.2.2 ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp của huyện ðăk Song ..... 28
2.2.3 ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp.......................... 28
2.2.4 ðánh giá tổng hợp và lựa chọn các LUT có triển vọng ........................ 29
2.2.5. ðề xuất sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả theo hướng sản xuất hàng
hoá................................................................................................................ 29
2.2.6. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp............. 29
2.3 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 29
2.3.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu .................................................... 29
2.3.2. Phương pháp chọn hộ ñiều tra............................................................. 29

2.3.3 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 30
2.3.4 Phương pháp tính hiệu quả sử dụng ñất ............................................... 30
2.3.5 Các phương pháp khác......................................................................... 32
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 33
3.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện...................... 33
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên........................................... 33
3.1.3 ðánh gia chung ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường ....... 39
3.2. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp huyện ðăk Song ...................... 40
3.2.1 Cơ cấu diện tích các loại ñất ................................................................ 40
3.2.2 Các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp ................................................ 41
3.3 ðánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng ñất................................ 49
3.3.1 ðánh giá hiệu quả kinh tế .................................................................... 49
3.3.2. ðánh giá hiệu quả xã hội .................................................................... 57
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv


3.3.3. ðánh giá hiệu quả môi trường............................................................. 60
3.4. ðánh giá tổng hợp và lựa chọn các LUT có triển vọng ..................... 64
3.4.1 Nguyên tắc lựa chọn LUT có triển vọng .............................................. 64
3.4.2 Tiêu chuẩn ñể lựa chọn các LUT có triển vọng.................................... 64
3.5. ðề xuất sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả theo hướng sản xuất
hàng hoá...................................................................................................... 65
3.5.1. Các căn cứ ñể ñề xuất hướng sử dụng ñất. .......................................... 65
3.5.2. ðề xuất các kiểu sử dụng ñất có hiệu quả ñến năm 2020 .................... 66
3.5.3. ðịnh hướng sử dụng ñất và phát triển nông nghiệp............................. 68
3.6. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ......... 70
3.6.1. Giải pháp về thị trường ....................................................................... 70
3.6.2. Giải pháp về cơ chế chính sách trong nông nghiệp ............................. 71

3.6.3. Giải pháp về vốn................................................................................. 72
3.6.4. Giải pháp về thuỷ lợi .......................................................................... 73
3.6.5. Giải pháp về nguồn nhân lực .............................................................. 73
3.6.6. Giải pháp về công tác khuyến nông .................................................... 74
3.6.7. Giải pháp về khoa học kỹ thuật........................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ......................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 78
PHỤ LỤC.................................................................................................... 80

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Phân cấp các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả môi trường của các LUT . 31
Bảng 3.1 Một số yếu tố khí hậu huyện ðăk Song từ năm 2000 – 2012......... 35
Bảng 3.2: Giá trị sản xuất các ngành qua các năm ........................................ 37
Bảng 3.3: Dân số, Mật ñộ dân số và tỷ lệ tăng dân số qua các năm............... 38
Bảng 3.4: Hiện trạng sử dụng ñất của huyện ðắk Song năm 2012................ 40
Bảng 3.5 Các loại hình sử dụng ñất huyện ðăk Song ................................... 44
Bảng 3.6 Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất vùng 1......................... 50
Bảng 3.7 Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất vùng 2......................... 52
Bảng 3.8 Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất vùng 3......................... 54
Bảng 3.9 Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các LUT trên các vùng................. 56
Bảng 3.10 Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng ñất huyện ......................... 58
Bảng 3.11: Hiệu quả môi trường các loại hình sử dụng ñất........................... 60
Bảng 3.12 Mức ñầu tư phân bón thực tế tại ñịa phương................................ 62
Bảng 3.13. ðề xuất các kiểu SDð tại huyện ðăk Song................................ 67
Bảng 3.14. ðề xuất diện tích các loại hình SDð nông nghiệp ñến năm 2020

của huyện ðăk Song..................................................................................... 69

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Sơ ñồ vị trí huyện ðăk Song ......................................................... 33
Hình 3.2 Cảnh quan cây lúa trong LUT chuyên lúa ...................................... 43
Hình 3.3 Cảnh quan cây ñậu xanh trong LUT chuyên màu........................... 46
Hình 3.4 Cảnh quan cây cà phê và tiêu trong LUT cây CN lâu năm ............. 47
Hình 3.5 Cảnh quan cây sầu riêng trong LUT cây ăn quả ............................. 47
Hình 3.6 Cảnh quan cây keo lai trong LUT ñất trồng rừng ........................... 48
Hình 3.7 Cảnh quan ao nuôi cá trong LUT nuôi trồng thủy sản .................... 49

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy ñủ

1


CN

Công nghiệp

2

CNH - HðH

Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá

3

CN-TTCN

Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

4

CN-XDCB

Công nghiệp, xây dựng cơ bản

5

CPTG

Chi phí trung gian

6


GTGT

Giá trị gia tăng

7

GTSX

Giá trị sản xuất

8

KSD

Kiểu sử dụng

9



Lao ñộng

10

LUT

Loại hình sử dụng ñất

11


TM-DV

Thương mại, dịch vụ

12

UBND

Uỷ ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

viii


MỞ ðẦU

1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ñã ban tặng
cho con người. ðất ñai là nền tảng ñể con người ñịnh cư và tổ chức các hoạt
ñộng kinh tế xã hội, nó không chỉ là ñối tượng lao ñộng mà còn là tư liệu sản
xuất không thể thay thế ñược, ñặc biệt là ñối với ngành sản xuất nông nghiệp,
ñất là yếu tố ñầu vào có tác ñộng mạnh mẽ ñến hiệu quả sản xuất ñất nông
nghiệp, ñồng thời cũng là môi trường duy nhất sản xuất ra những lương thực
thực phẩm nuôi sống con người. Việc sử dụng ñất có hiệu quả và bền vững
ñang trở thành vấn ñề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất
của ñất ñai cho hiện tại và cho tương lai.
Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những ñòi hỏi ngày càng
tăng về lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã
hội. Con người ñã tìm mọi cách ñể khai thác ñất ñai nhằm thảo mãn những

nhu cầu ngày càng tăng ñó. Như vậy ñất ñai, ñặc biệt là ñất sản xuất nông
nghiệp có hạn về diện tích nhưng lại có nguy cơ bị suy thoái dưới tác ñộng
của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình sản xuất. ðó
còn chưa kể ñến sự suy giảm về diện tích ñất nông nghiệp do quá trình ñô thị
hóa ñang diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng khai hoang ñất mới lại rất hạn
chế. ðăk Song là một huyện thuộc tỉnh ðăk Nông, thực trạng cho sản xuất
nông nghiệp còn nhiều bất cập, chưa khai thác ñược ñúng tiềm năng ñất ñai.
Mặt khác hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường của các loại hình sử dụng
ñất mang lại chưa ñược quan tâm ñánh giá ñúng mức. Chính vì vậy việc ñánh
giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp nhằm ñề xuất hướng sử dụng ñất và loại
hình sử dụng rất thích hợp là việc rất quan trọng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1


Xuất phát từ thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá
hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện ðăk Song, tỉnh ðăk
Nông”.
2 Mục ñích, yêu cầu của ñề tài
2.1 Mục ñích nghiên cứu
- ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện ðăk
Song, tỉnh ðăk Nông.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cáo hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp.
2.2 Yêu cầu của ñề tài
- Xác ñịnh ñược các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp trên ñịa bàn.
- Rút ra những ưu ñiểm, tồn tại của việc sử dụng ñất nông nghiệp của
người dân trên ñịa bàn.

- Các số liệu thu thập phản ánh ñược thực tế tình hình sử dụng ñất nông
nghiệp của người dân trên ñịa bàn.
3 Ý nghĩa của ñề tài
- Nghiên cứu của ñề tài sẽ góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho việc
xác ñịnh các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả ở vùng nghiên
cứu và những vùng có ñiều kiện tương ñồng về ñất ñai ở Tây Nguyên.
- Kết quả nghiên cứu sẽ ñóng góp cho thực tiễn quản lý và sử dụng hợp
lý tài nguyên ñất nông nghiệp ở huyện ðăk Song- tỉnh ðắk Nông.
- Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các nhà quy hoạch, chỉ
ñạo sản xuất, bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý, hiệu quả.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2


Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Lý luận cơ bản về hệ thống canh tác, hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp
và những vấn ñề liên quan ñến sản xuất nông nghiệp
Theo Phạm Chí Thành (1992) hệ thống là một tổng thể có trật tự của
các yếu tố khác nhau có quan hệ và tác ñộng qua lại. Một hệ thống có thể xác
ñịnh như một tập hợp các ñối tượng hoặc các thuộc tính ñược liên kết bằng
nhiều mối tương tác.
Quan ñiểm hệ thống không phải ñơn thuần là phép cộng mà là xem xét
các phần tử trong hệ thống, mối tương tác của từng thành phần, các cấu trúc
thứ bậc trong hệ thống, tính toàn cục và tính trội của nó.
1.1.1 Hệ thống canh tác
Theo M.Sectisan (1987), hệ thống canh tác là sản phẩm của 4 nhóm
biến số: môi trường vật lý, kỹ thuật sản xuất, sự chi phối của nguồn tài
nguyên và ñiều kiện kinh tế - xã hội. Trong hệ thống canh tác vai trò của con

người ñược ñặt vào vị trí trung tâm của hệ thống và quan trọng hơn bất kì
nguồn tài nguyên nào kể cả ñất canh tác. Muốn phát triển một vùng sản xuất
nông nghiệp thì kỹ năng của người nông dân có tác dụng hơn ñộ phì nhiêu
của ñất. Hệ thống canh tác ñược quản lý bởi hộ gia ñình trong môi trường tự
nhiên, sinh học và kinh tế - xã hội phù hợp với mục tiêu, sự mong muốn và
nguồn lực của nông hộ.
1.1.2 Hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp
Dẫn theo Shaner, hệ thống nông nghiệp là một phức hợp của ñất ñai,
nguồn nước, cây trồng, vật nuôi, lao ñộng, các nguồn lợi và ñặc trưng khác
trong một ngoại cảnh mà nông hộ quản lý tuỳ theo sở thích, khả năng và kỹ
thuật có thể có.
Nhìn chung hệ thống nông nghiệp là một hệ thống hữu hạn trong ñó
con người ñóng vai trò trung tâm, con người quản lý và ñiều khiển các hệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3


thống theo những quy luật nhất ñịnh, nhằm mang lại hiệu quả cao cho hệ
thống nông nghiệp.
Trong hệ thống nông nghiệp có 3 ñặc trưng ñáng quan tâm sau:
- Tiếp cận từ “dưới lên” và xác ñịnh các vấn ñề cần can thiệp ñể giải
quyết cản trở.
- Coi trọng mối quan hệ xã hội như những nhân tố của hệ thống.
- Coi trọng sự phân tích ñộng thái của sự phát triển.
Theo quan ñiểm của FAO(1992): hệ thống sử dụng ñất (Land Use
System - LUS) là sự kết hợp của các hợp phần ñơn vị bản ñồ ñất ñai (LMU) và
các loại hình sử dụng ñất (LUT). Như vậy (LUS) có một hợp phần ñất ñai và
một hợp phần sử dụng ñất ñai. Trong ñó hợp phần ñất ñai là các ñặc tính ñất
ñai của LMU ví dụ như thời vụ cây trồng, ñộ dốc, thành phần cơ giới ñất…

Hợp phần sử dụng ñất là sự mô tả LUT bởi các thuộc tính. Các ñặc tính của
LMU và các thuộc tính của LUT ñều ảnh hưởng ñến tính thích hợp của ñất ñai.
Cấu trúc hệ thống sử dụng ñất ñược thể hiện qua sơ ñồ sau:
HỆ THỐNG SỬ DỤNG ðẤT
(LAND USE SYSTEM)
Loại hình sử dụng ñất
(Land Utilization Type)

ðơn vị bản ñồ ñất ñai
(Land Mapping Unit)

Cải tạo ñất ñai (Land Improvement)
Năng suất, thu nhập
(Outputs)
ðầu tư (Inputs)
Yêu cầu sử dụng ñất
(Land Use Requirements)

Chất lượng ñất ñai
(Land Qualities)

Sơ ñồ 2.1: Hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp
Hình 1.1: Hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp

Loại hình sử dụng ñất (Land Use Type - LUT) là loại hình ñặc biệt của
sử dụng ñất ñược mô tả theo các thuộc tính nhất ñịnh. Các thuộc tính ñó bao
gồm: quy trình sản xuất, các ñặc tính về quản lý ñất ñai như làm ñất, ñầu tư
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4



vật tư kỹ thuật... và các ñặc tính về kinh tế kỹ thuật như ñịnh hướng thị
trường, vốn, thâm canh, lao ñộng, vấn ñề sở hữu ñất ñai. Không phải tất cả
các thuộc tính trên ñều ñược ñề cập như nhau trong việc ñánh giá ñất mà việc
lựa chọn các thuộc tính và mức ñộ mô tả chi tiết phụ thuộc vào tình hình sử
dụng ñất của ñịa phương cũng như cấp ñộ, yêu cầu chi tiết và mục tiêu của
công tác ñánh giá ñất.
Hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp trong thực tế bao gồm: hệ thống sử
dụng ñất trồng trọt (LUT cây trồng), hệ thống sử dụng ñất chăn nuôi (các
LUT vật nuôi). Nói cách khác hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp bao hàm hệ
thống cây trồng và hệ thống vật nuôi. Vấn ñề ñặt ra là chúng ta tiến hành
nghiên cứu các ñặc trưng, khả năng thích hợp và tính hiệu quả, bền vững của
các hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp hiện tại ñể làm căn cứ ñề xuất hướng sử
dụng ñất hợp lý cho quy hoạch.
1.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
1.2.1 Sản xuất nông nghiệp trên thế giới
Nông nghiệp là một ngành sản xuất chiếm tỷ trọng không nhỏ trong cơ
cấu kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới. ðặc biệt ở các nước ñang phát
triển, sản xuất nông nghiệp không chỉ ñảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm
cho con người mà còn tạo ra sản phẩm xuất khẩu, thu ngoại tệ cho quốc gia.
Theo ñánh giá của Ngân hàng thế giới (WB), tổng sản lượng lương
thực sản xuất hiện tại chỉ ñáp ứng nhu cầu cho khoảng 6 tỉ người trên thế giới,
tuy nhiên sản lượng sản xuất ra có sự phân bổ không ñồng ñều giữa các vùng.
Hiện nay trên thế giới có khoảng 3,3 tỉ ha ñất nông nghiệp, trong ñó ñã khai
thác ñược 1,5 tỉ ha; còn lại ña phần là ñất xấu, sản xuất nông nghiệp gặp nhiều
khó khăn. Qui mô ñất nông nghiệp ñược phân bố như sau: châu Mỹ chiếm
35%, châu Á chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%, châu Phi chiếm 20%, châu
ðại Dương chiếm 6%.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


5


ðể ñáp ứng ñược lương thực, thực phẩm cho con người trong hiện tại và
tương lai, con ñường duy nhất là thâm canh tăng năng suất cây trồng trong ñiều
kiện hầu hết ñất canh tác trong khu vực ñều bị nghèo về ñộ phì, ñòi hỏi phải bổ
sung cho ñất một lượng dinh dưỡng cần thiết qua con ñường sử dụng phân bón.
Hiện tượng suy thoái ñất có liên quan chặt chẽ ñến chất lượng ñất và môi
trường. Báo cáo của Viện Tài nguyên thế giới, cho thấy gần 20% diện tích ñất
ñai châu Á bị suy thoái do những hoạt ñộng của con người. Trong ñó hoạt ñộng
sản xuất nông nghiệp là một nguyên nhân không nhỏ làm suy thoái ñất.
1.2.1.1 Nông nghiệp vùng khí hậu nhiệt ñới
Nông nghiệp nhiệt ñới chiếm khoảng 1/3 diện tích lục ñịa với diện tích
ñất nông nghiệp có ích khoảng 1,4 tỷ ha. ðiều kiện khí hậu - ñất ñai ñặc biệt
với hoàn cảnh kinh tế xã hội tạo cho nông nghiệp nhiệt ñới có những nét riêng
biểu hiện trên các hệ thống cây trồng, vật nuôi. Vùng nhiệt ñới nóng ẩm, mưa
nhiều và tập trung gây dòng chảy và xói mòn nghiêm trọng. ðất ñai so với
vùng ôn ñới thì không tốt bằng vì ít chất mùn và bị khoáng hoá mạnh. Khí hậu
và ñất nhiệt ñới phần lớn thích hợp cho việc trồng cây lâu năm, cà phê, chè, ca
cao và các loại cây ăn quả nhiệt ñới. ðối với những vùng ñất trũng, ñất phù sa,
ñất giàu chất hữu cơ… rất thích hợp cho việc gieo trồng các giống cây ngắn
ngày, cây lương thực. Hiện nay, tại các vùng nhiệt ñới, việc sử dụng ñất nông
nghiệp theo ñã hướng vào thâm canh cao, tăng năng suất, tăng vụ. Áp dụng
mạnh mẽ các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. ðây là những nguyên
nhân gây tình trạng thoái hoá ñất, ñất bị mất khả năng sản xuất. ðiều ñó ñặt ra
vấn ñề là phát triển sản xuất nông nghiệp ñi ñôi với bảo vệ cải tạo ñất, xây
dựng nông nghiệp bền vững.
Khi nghiên cứu sự chuyển ñổi cơ cấu nông nghiệp của một số nước
ðông Nam Á cho thấy:

- Các nước ñang chuyển ñổi nhanh cơ cấu kinh tế và cơ cấu nông
nghiệp theo hướng tập trung phát triển ngành hàng dựa vào lợi thế và cải tổ ñể
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6


ñương ñầu với những thách thức mới của thế kỷ XXI.
+ Thái Lan: phát huy thế mạnh sẵn có, phát triển mạnh sản xuất nông
nghiệp và xuất khẩu nông sản theo hướng ña dạng hoá sản phẩm, giảm bớt rủi
ro thị trường và tăng cường ñầu tư công nghệ chế biến.
+ Malaixia: Tập trung sản xuất hàng hoá có lợi thế cạnh tranh cao ñể
xuất khẩu, phát triển nông nghiệp thành một lĩnh vực hiện ñại và thương mại
hoá cao. Tăng cường phát triển ngành chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp
dựa vào tài nguyên của từng ñịa phương.
+ Inñônêxia: hướng mạnh vào sản xuất hàng hoá các mặt hàng có lợi thế
như: hạt tiêu, hoa quả, gỗ và các sản phẩm từ gỗ, tôm ñông lạnh và cá ngừ.
+ Philipin: Phát huy thế mạnh sẵn có xây dựng các vùng chuyên canh
gắn với công nghiệp chế biến, hệ thống thông tin, ứng dụng và tiếp thị. Tăng
cường ñầu tư cho nghiên cứu chuyển giao, áp dụng công nghệ và khuyến
nông. Thay ñổi chiến lược chính sách nông nghiệp từ bảo trợ sản xuất sang
tăng cường cạnh tranh.
1.2.1.2 Phương hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới
Theo ðường Hồng Dật và cs (1994), trên con ñường phát triển nông
nghiệp, mỗi nước ñều chịu ảnh hưởng của các ñiều kiện khác nhau, nhưng
phải giải quyết vấn ñề chung sau:
- Không ngừng nâng cao chất lượng nông sản, năng suất lao ñộng trong
nông nghiệp, nâng cao hiệu quả ñầu tư.
- Mức ñộ và phương thức ñầu tư vốn, lao ñộng, khoa học và quá trình
phát triển nông nghiệp. Chiều hướng chung nhất là phấn ñấu giảm lao ñộng

chân tay, ñầu tư nhiều lao ñộng trí óc, tăng cường hiệu quả của lao ñộng quản
lý và tổ chức.
- Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và môi trường.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển thành công về sản xuất
nông nghiệp và tăng trưởng về mức sống, nhiều nước ñã ñẩy mạnh chuyển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7


ñổi cơ cấu cây trồng và ña dạng hoá sản xuất. Như: Philipin năm 1987-1992
chính phủ ñã có chiến lược chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, ña dạng hoá cây
trồng nhằm thúc ñẩy nông nghiệp phát triển; Thái Lan những năm 1982-2002
ñã có những chính sách ñầu tư phát triển nông nghiệp; Ấn ðộ kể từ thập kỷ
80, khi sản xuất lương thực ñã ñủ ñảm bảo an ninh lương thực thì các chính
sách phát triển nông nghiệp của chính phủ cũng chuyển sang ñẩy mạnh
chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, ña dạng hoá sản xuất, phát triển nhiều cây trồng
ngoài lương thực...
1.2.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt ñới ẩm châu Á, có nhiều thuận lợi cho
phát triển sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên ñất có hạn, dân
số lại ñông, bình quân ñất tự nhiên/ người là 0,43 ha, chỉ bằng 1/3 mức bình
quân của thế giới. Mặt khác, dân số tăng nhanh làm cho bình quân diện tích
ñất trên ñầu người ngày càng giảm. Theo dự kiến, nếu tốc ñộ tăng dân số là 11,2%/ năm thì dân số Việt Nam sẽ là 100,8 triệu người vào năm 2015. Vì thế,
nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp là yêu cầu cần thiết ñối với Việt
Nam trong những năm tới (ðào Châu Thu, 1999).
Trong những năm qua, nước ta ñã quan tâm giải quyết tốt các vấn ñề kỹ
thuật và kinh tế, việc nghiên cứu và ứng dụng ñược tập trung vào các vấn ñề
như lai tạo các giống cây trồng mới có năng suất cao, bố trí luân canh cây
trồng vật nuôi với từng loại ñất, thực hiện thâm canh toàn diện, liên tục trên

cơ sở ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất (Lê Văn Bá, 2001).
Ngay từ những năm 1960, GS. Bùi Huy ðáp ñã nghiên cứu ñưa cây lúa
xuân giống ngắn ngày và tập ñoàn cây vụ ñông vào sản xuất, do ñó ñã tạo ra
sự chuyến biến rõ nét trong sản xuất nông nghiệp vùng ñồng bằng sông Hồng.
Vấn ñề luân canh bố trí hệ thống cây trồng ñể tăng vụ, gối vụ, trồng xen
ñể sử dụng tốt hơn nguồn lực ñất ñai, khí hậu ñược nhiều tác giả ñề cập ñến.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8


Công trình nghiên cứu phân vùng sinh thái, hệ thống giống lúa, hệ thống
cây trồng vùng ñồng bằng sông Hồng do GS. ðào Thế Tuấn chủ trì và hệ thống
cây trồng ñồng bằng sông Cửu Long do GS. Nguyễn Văn Luật chủ trì cũng ñưa ra
một số kết luận về phân vùng sinh thái và hướng áp dụng những giống cây trồng
trên những vùng sinh thái khác nhau nhằm khai thác sử dụng ñất mang lại hiệu
quả kinh tế cao (Dự án quy hoạch tổng thể ðồng bằng sông Hồng, 1994).
Chương trình ñồng trũng 1985- 1987 do Uỷ ban kế hoạch Nhà nước chủ
trì, Chương trình bản ñồ canh tác 1988- 1990 do Uỷ ban khoa học Nhà nước chủ
trì cũng ñã ñưa ra những quy trình hướng dẫn sử dụng giống và phân bón có hiệu
quả trên các chân ruộng vùng úng trũng ñồng bằng sông Hồng, góp phần làm
tăng năng suất, sản lượng cây trồng các vùng sinh thái khác nhau (Nguyễn Viết
Phổ, Trần Anh Phong, Dương Văn Xanh, 1996).
Những năm gần ñây, chương trình quy hoạch tổng thể vùng ñồng bằng
sông Hồng (VIE/89/032) ñã nghiên cứu ñề xuất dự án phát triển ña dạng hoá
nông nghiệp ñồng bằng sông Hồng (Dự án quy hoạch tổng thể ðồng bằng sông
Hồng, 1994).
Các ñề tài nghiên cứu trong chương trình KN-01 (1991- 1995) do Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì ñã tiến hành nghiên cứu hệ thống
cây trồng trên các vùng sinh thái khác nhau như vùng núi và trung du phía

Bắc, vùng ñồng bằng sông Cửu Long,... nhằm ñánh giá hiệu quả của các hệ
thống cây trồng trên từng vùng ñất ñó (Vũ Phương Thụy, 2000).
ðề tài ñánh giá hiệu quả một số mô hình ña dạng hoá cây trồng vùng
ñồng bằng sông Hồng của Vũ Năng Dũng - 1997 cho thấy, ở vùng này ñã xuất
hiện nhiều mô hình luân canh 3 - 4 vụ/ năm ñạt hiệu quả kinh tế cao. ðặc biệt ở
các vùng ven ñô, vùng tưới tiêu chủ ñộng ñã có những ñiển hình về sử dụng ñất
ñai ñạt hiệu quả kinh tế rất cao. Nhiều loại cây trồng có giá trị kinh tế cao ñã ñược bố trí trong các phương thức luân canh: cây ăn quả, hoa, cây thực phẩm cao
cấp, ñạt giá trị sản lượng bình quân từ 30- 35 triệu ñồng/năm (Vũ Năng Dũng,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9


Lê Hồng Sơn, Lê Hùng Tuấn và cộng sự, 1996).
Ở nước ta dựa vào nguồn ñất hiện có, các nhà nghiên cứu theo phương
pháp ñánh giá của FAO ñã phân ra một số loại hình sử dụng ñất chính, ở các
loại hình sử dụng ñất ñó chia ra thành các ñơn vị ñất ñai khác nhau nhằm
phục vụ cho việc sản xuất và cộng tác quản lý ñất ñai.
1.3 Xu hướng sử dụng ñất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
1.3.1 Xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới
Theo ðường Hồng Dật (1994) trong quá trình phát triển nông nghiệp,
mỗi nước ñều chịu những ảnh hưởng khác nhau về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế
xã hội của mỗi vùng nhưng ñều có ñiểm chung là cùng giải quyết các vấn ñề
sau:
- Nâng cao năng suất, chất lượng nông sản phẩm và tăng hiệu quả ñầu
tư trong nông nghiệp.
- Chiều hướng chung là ñầu tư nhiều lao ñộng trí óc, ñưa tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào trong sản xuất, giảm lao ñộng chân tay, tăng cường hiệu quả
của lao ñộng quản lý và tổ chức.
Từ những mục ñích trên tuỳ thuộc vào sự ñầu tư và chiến lược phát

triển kinh tế của mỗi quốc gia nên sự phát triển của nông nghiệp của mỗi nước
có sự phát triển nhưng nhìn chung là theo hai hướng chính sau:
- Nông nghiệp công nghiệp hoá : Hướng này ñặt trọng tâm chủ yếu vào
các yếu tố vật tư, kỹ thuật, hoá chất và các sản phẩm khác của công nghiệp nhằm
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Theo hướng này ñã có những công trình
nghiên cứu “Mô hình hoá sản xuất”, “Chương trình hoá năng suất cây trồng”.
- Nông nghiệp sinh thái : Ngược lại với nông nghiệp công nghiệp hoá,
hướng này chủ yếu tập trung vào các yếu tố sinh thái, các yếu tố tự nhiên, làm
nổi bật lên ñối tượng sản xuất trong nông nghiệp là các loại sinh vật, ñồng thời
có chú ý hơn ñến các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên. Tuy nhiên trong nhiều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10


trường hợp thì nông nghiệp sinh thái không ñảm bảo ñược yếu tố hiệu quả cao và
ổn ñịnh. Gần ñây nhiều nhà khoa học ñã nghiên cứu nền nông nghiệp bền vững,
với mục tiêu là sản xuất nông nghiệp ñi ñôi với giữ gìn và bảo vệ môi trường
sinh thái, ñảm bảo cho nền nông nghiệp phát triển bền vững (Bách khoa toàn thư Việt Nam).
Trong thực tế, nông nghiệp phát triển theo dạng tổng hợp, các xu hướng
ñan xen nhau. Cụ thể:
- Vào những năm 60 của thế kỷ trước, các nước ñang phát triển ở Châu Á,
Mỹ La Tinh ñã thực hiện cuộc “Cách mạng xanh”. Cuộc cách mạng này chủ yếu
dựa vào việc áp dụng các giống cây lương thực có năng suất cao (lúa nước, lúa
mì, ngô, ñậu….), xây dựng hệ thống thuỷ lợi, sử dụng nhiều phân bón hoá học,
thuốc trừ sâu, bảo vệ thực vật và các thành tựu trong công nghiệp.
- Cuộc “Cách mạng trắng ” ñược thực hiện dựa vào việc tạo ra các
giống gia súc có tiềm năng cho sữa cao, những tiến bộ của khoa học trong
việc tăng năng suất cây trồng, chất lượng các loại thức ăn gia súc và các
phương thức chăn nuôi mang tính chất công nghiệp.

Vì tính chất thiếu toàn diện nên 2 cuộc cách mạng trên gặp nhiều trở
ngại, ñặc biệt là trở ngại trong quan hệ sản xuất và trong hiệu quả kinh tế.
- Cuộc “cách mạng nâu ” diễn ra trên cơ sở giải quyết tốt mối quan hệ
giữa nông dân với ruộng ñất, khuyến khích tính cần cù của người nông dân ñể
tăng năng suất và sản lượng trong nông nghiệp.
Nhìn chung cả 3 cuộc cách mạng này chỉ mới giải quyết phiến diện,
tháo gỡ những khó khăn nhất ñịnh chưa thể là cơ sở cho một chiến lược phát
triển nông nghiệp lâu dài và bền vững.
Từ những bài học của lịch sử phát triển nông nghiệp, những thành tựu
ñạt ñược của khoa học công nghệ, ở giai ñoạn hiện nay muốn ñưa nông
nghiệp ñi lên phải xây dựng và thực hiện một nền nông nghiệp trí tuệ bởi vì
tính phong phú ña dạng và ñầy biến ñộng của nông nghiệp ñòi hỏi những hiểu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11


biết và những xử lý ñầy trí tuệ và rất biện chứng. Nông nghiệp trí tuệ thể hiện
ở việc phát hiện, nắm bắt và vận dụng các quy luật tự nhiên và xã hội biểu
hiện trong mọi hoạt ñộng của hệ thống nông nghiệp phong phú, biểu hiện ở
việc áp dụng các giải pháp phù hợp, hợp lý. Nông nghiệp trí tuệ là bước phát
triển mới ở mức cao, là sử dụng ñất kết hợp ở ñỉnh cao của các thành tựu sinh
học, công nghiệp, kinh tế, quản lý ñược vận dụng phù hợp và hợp lý vào ñiều
kiện cụ thể của mỗi nước, mỗi vùng. ðó là nền nông nghiệp phát triển toàn diện
và bền vững.
1.3.2 Xu hướng sử dụng ñất phát triển nông nghiệp ở Việt Nam
Theo văn kiện ñại hội ðảng toàn quốc lần thứ X (2006), ñịnh hướng phát
triển ngành nông lâm nghiệp Việt Nam giai ñoạn 2001 - 2010 sẽ là :
- ðẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp nông thôn theo
hướng hình thành nền nông nghiệp hàng hoá phù hợp với nhu cầu thị trường

và ñiều kiện sinh thái của từng vùng. ðưa nhanh tiến bộ khoa học và công
nghệ vào sản xuất nông nghiệp, tăng năng suất lao ñộng, nâng cao chất lượng
và sức cạnh tranh của sản phẩm. Mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản trong
và ngoài nước. Quy hoạch hợp lý và nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ ñất,
nguồn nước, vốn rừng gắn với bảo vệ môi trường.
- ðiều chỉnh quy hoạch sản xuất lương thực phù hợp với nhu cầu và khả
năng tiêu thụ, tăng năng suất ñi ñôi với nâng cao chất lượng. ðảm bảo an ninh
lương thực trong mọi tình huống. Xây dựng các vùng sản xuất tập trung, có
chính sách bảo ñảm ñảm lợi ích của người sản xuất lương thực.
- Bảo vệ và phát triển rừng, nâng cao ñộ che phủ của rừng lên 43%. Hoàn
thành việc giao ñất, giao rừng ổn ñịnh và lâu dài theo hướng xã hội hoá lâm
nghiệp, có chính sách bảo ñảm cho người làm lâm nghiệp sống ñược bằng nghề
rừng. Kết hợp nông nghiệp với lâm nghiệp, ñẩy nhanh trồng rừng kinh tế, tạo
nguồn gỗ và làm hàng mỹ nghệ xuất khẩu, nâng cao giá trị sản phẩm rừng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12


- Chú trọng tạo và sử dụng giống cây có năng suất, chất lượng và giá trị cao.
ðưa nhanh công nghệ mới vào sản xuất xây dựng một số khu công nghệ cao.
- Trên cơ sở chuyển một bộ phận lao ñộng nông nghiệp sang các
ngành nghề khác, từng bước tăng quỹ ñất canh tác cho mỗi lao ñộng nông
nghiệp, mở rộng quy mô sản xuất, tăng việc làm và thu nhập cho dân cư
nông thôn.
- Giá trị gia tăng nông nghiệp (kể cả thuỷ sản, lâm nghiệp) tăng bình
quân hàng năm 4,0 - 5,0%. ðến năm 2010 tổng sản lượng lương thực có hạt ñạt
khoảng 40 triệu tấn. Tỷ trọng nông nghiệp trong GDP khoảng 16- 17%. Bảo vệ
10 triệu ha rừng tự nhiên, hoàn thành chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng.
1.3.3 Sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững

Theo Lê Thái Bạt (2009): Ngày nay, sử dụng ñất bền vững, tiết kiệm
và có hiệu quả ñã trở thành chiến lược quan trọng có tính toàn cầu. Nó ñặc
biệt quan trọng ñối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại, bởi nhiều lẽ:
Một là, tài nguyên ñất vô cùng quý giá. Bất kỳ nước nào, ñất ñều là tư
liệu sản xuất nông - lâm nghiệp chủ yếu, cơ sở lãnh thổ ñể phân bố các
ngành kinh tế quốc dân, con ngưòi phải sinh sống và làm việc ở trên ñất.
Hai là, tài nguyên ñất có hạn, ñất có khả năng canh tác càng ít ỏi. Toàn
lục ñịa trừ diện tích ñóng băng vĩnh cửu (1.360 triệu ha) chỉ có 13.340 triệu
ha. Trong ñó phần lớn có nhiều hạn chế cho sản xuất do quá lạnh, khô, dốc,
nghèo dinh dưỡng, hoặc quá mặn, quá phèn, bị ô nhiễm, bị phá hoại do hoạt
ñộng sản xuất hoặc do bom ñạn chiến tranh. Diện tích ñất có khả năng canh
tác của lục ñịa chỉ có 3.030 triệu ha. Hiện nhân loại mới khai thác ñược 1.500
triệu ha ñất canh tác.
Ba là, diện tích tự nhiên và ñất canh tác trên ñầu người ngày càng giảm
do áp lực tăng dân số, sự phát triển ñô thị hóa, công nghiệp hóa và các hạ
tầng kỹ thuât. Bình quân diện tích ñất canh tác trên ñầu người của thế giới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

13


hiện nay chỉ còn 0,23 ha, ở nhiều quốc gia khu vực châu Á, Thái Bình Dương là
dưới 0,15 ha, ở Việt Nam chỉ còn 0,11 ha. Theo tính toán của Tổ chức Lương
thực thế giới (FAO), với trình ñộ sản xuất trung bình hiện nay trên thế giới, ñể có
ñủ lương thực, thực phẩm, mỗi người cần có 0,4 ha ñất canh tác.
Bốn là, do ñiều kiện tự nhiên, hoạt ñộng tiêu cực của con người, hậu
quả của chiến tranh nên diện tích ñáng kể của lục ñịa ñã, ñang và sẽ còn bị
thoái hóa, hoặc ô nhiễm dẫn tới tình trạng giảm, mất khả năng sản xuất và
nhiều hậu quả nghiêm trọng khác. Trên thế giới hiện có 2.000 triệu ha ñất ñã
và ñang bị thoái hóa, trong ñó 1.260 triệu ha tập trung ở châu Á, Thái Bình

Dương. Ở Việt Nam hiện có 16,7 triệu ha bị xói mòn, rửa trôi mạnh, chua
nhiều, 9 triệu ha ñất có tầng mỏng và ñộ phì thấp, 3 triệu ha ñất thường bị
khô hạn và sa mạc hóa, 1,9 triệu ha ñất bị phèn hóa, mặn hóa mạnh. Ngoài ra
tình trạng ô nhiễm do phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, chất thải, nước
thải ñô thị, khu công nghiệp, làng nghề, sản xuất, dịch vụ và chất ñộc hóa
học ñể lại sau chiến tranh cũng ñáng báo ñộng. Hoạt ñộng canh tác và ñời
sống còn bị ñe dọa bởi tình trạng ngập úng, ngập lũ, lũ quét, ñất trượt, sạt lở
ñất, thoái hóa lý, hóa học ñất....
Năm là, lịch sử ñã chứng minh sản xuất nông nghiệp phải ñược tiến
hành trên ñất tốt mới có hiệu quả. Tuy nhiên, ñể hình thành ñất với ñộ phì
nhiêu cần thiết cho canh tác nông nghiệp phải trải qua hàng nghìn năm, thậm
chí hàng vạn năm. Vì vậy, mỗi khi sử dụng ñất ñang sản xuất nông nghiệp cho
các mục ñích khác cần cân nhắc kỹ ñể không rơi vào tình trạng chạy theo lợi
ích trước mắt.
1.4 Khái quát về hiệu quả sử dụng ñất
1.4.1 Một số vấn ñề lý luận về hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất
Hiệu quả là một thuật ngữ mà con người thường dùng ñể chỉ mục tiêu
cho mọi hành ñộng có chủ ñích. Và sau này trong ngôn ngữ học phát triển,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14


cụm từ “hiệu quả” ñược hiểu như một phạm trù triết học. Quan niệm khá
“nguyên thuỷ” của một nhà kinh tế học người Mỹ, Piter F, Drucker, giáo sư
về quản lý tại New York University, cho rằng : Xét cho cùng mang lại hiệu
quả “effect” là cái mà mỗi người khi làm bổn phận của mình, dù trong môi
trường nào ñều mong ñợi công việc ñược hoàn tất ñúng. Thật vậy trước kia
khi nhận thức còn hạn chế, người ta thường quan niệm kết quả và hiệu quả là
một. Về sau xã hội càng văn minh, nhận thức con người phát triển lên thì dần

ñi ñến sự phân biệt kết quả và hiệu quả. Có nhiều quan niệm khác nhau về
hiệu quả, ñược ñề cập ñến mọi ñối tượng, dù là quản lý lao ñộng chân tay hay
mọi lĩnh vực kinh tế xã hội.
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ
ñợi và hướng tới, nó có nội dung khác nhau ở những lĩnh vực khác nhau.
Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh
hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao ñộng nói chung, hiệu quả lao ñộng là
năng suất lao ñộng, ñược ñánh giá bằng số lượng thời gian hao phí ñể sản xuất
ra một ñơn vị sản phẩm, hoặc là bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong
một ñơn vị thời gian.
Từ những khái niệm chung về hiệu quả, ta xem xét trong lĩnh vực sử
dụng ñất thì hiệu quả ñất là chỉ tiêu chất lượng ñánh giá kết quả sử dụng ñất
trong hoạt ñộng kinh tế. Thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị thu ñược
bằng tiền, ñồng thời về mặt xã hội là thể hiện hiệu quả của lực lượng lao ñộng
ñược sử dụng trong cả quá trình hoạt ñộng kinh tế cũng như hàng năm ñể khai
thác ñất. Riêng ñối với ngành nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá
trị và hiệu quả về mặt sử dụng lao ñộng trong nhiều trường hợp phải coi trọng
hiệu quả về mặt hiện vật là sản lượng nông sản thu hoạch ñược, nhất là các
loại nông sản cơ bản có ý nghĩa chiến lược (lương thực, sản phẩm xuất
khẩu…) ñể ñảm bảo sự ổn ñịnh về kinh tế - xã hội ñất nước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

15


×