Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất giải pháp theo hướng sản xuất nông nghiệp hàng hóa huyện tứ kỳ, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
==========o0o==========

NGUYỄN VĂN THÀNH

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP VÀ
ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP HÀNG HÓA HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƯƠNG

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ

: 60.85.01.03

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HỒ QUANG ðỨC

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ðOAN

- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Thành



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành ñược nội dung này, tôi ñã nhận ñược sự chỉ bảo, giúp ñỡ
rất tận tình của PGS.TS. Hồ Quang ðức, ñộng viên của các thầy cô giáo trong
bộ môn Quản lý ðất ñai, các thầy cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường,
Ban quản lý ñào tạo. Nhân dịp này cho phép tôi ñược bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc tới PGS.TS. Hồ Quang ðức và những ý kiến ñóng góp quý
báu của các thầy cô giáo trong Khoa Tài nguyên và Môi trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ UBND huyện, phòng NN & PTNT,
phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Thống kê, chính quyền các xã cùng
nhân dân huyện Tứ Kỳ ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình và các bạn ñồng nghiệp ñộng viên,
giúp ñỡ trong quá trình thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày ….tháng … năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Thành

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii


MỤC LỤC

Lời cam ñoan ..................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................ iii
Danh mục bảng................................................................................. vi
Danh mục hình................................................................................. vii
Danh mục chữ viết tắt..................................................................... viii
PHẦN I. MỞ ðẦU ........................................................................................ 1
1.1

Tính cấp thiết của ñề tài....................................................................... 1

1.2

Mục ñích nghiên cứu ........................................................................... 2

1.3

Yêu cầu ............................................................................................... 2

PHẦN II. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU..................................................... 3
2.1

Một số vấn ñề lý luận về sử dụng ñất................................................... 3

2.1.1 ðất nông nghiệp và tình hình sử dụng ñất nông nghiệp ....................... 3
2.1.2 ðặc ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp vùng khí hậu nhiệt ñới.................. 4
2.1.3

Vấn ñề suy thoái ñất nông nghiệp........................................................ 5


2.1.4 Nguyên tắc và quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp bền vững.............. 7
2.2

Những vấn ñề về hiệu quả sử dụng ñất và ñánh giá hiệu quả sử
dụng ñất nông nghiệp .......................................................................... 8

2.2.1 Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất .................................... 8
2.2.2 ðặc ñiểm, phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp ............................................................................................... 13
2.3

Sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá.................... 16

2.3.1 Những xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới........................ 16
2.3.2

Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam trong những năm tới ..... 18

2.3.3 Xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá ................................... 19

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iii


2.4

Các nghiên cứu liên quan ñến nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp và phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá.......................... 24


2.4.1 Các nghiên cứu trên thế giới .............................................................. 24
2.4.2 Những nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................... 27
PHẦN III ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................... 30
3.1

ðối tượng và ñịa ñiểm nghiên cứu..................................................... 30

3.2

Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 30

3.2.1 ðiều tra, ñánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan
ñến sử dụng ñất ñai ........................................................................... 30
3.2.2 Thực trạng sản xuất nông nghiệp ....................................................... 31
3.2.3 ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp....................................... 31
3.2.4 ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Tứ Kỳ theo hướng
sản xuất hàng hóa.............................................................................. 31
3.3

Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 31

3.3.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu .................................................. 31
3.3.2 Phương pháp thu thập số liệu tài liệu ................................................. 33
3.3.3 Phương pháp thống kê và xử lý tài liệu, số liệu.................................. 33
3.3.4 Các phương pháp khác ...................................................................... 34
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 35
4.1

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Tứ Kỳ ................................ 35


4.1.1 ðiều kiện tự nhiên ............................................................................. 35
4.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 38
4.1.3

ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ........................ 44

4.2.

Hiện trạng sử dụng ñất ...................................................................... 45

4.2.1

Thực trạng sản xuất nông nghiệp huyện Tứ Kỳ................................. 46

4.2.2 Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp ....................................... 46

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv


4.2.3 Hiện trạng cây trồng và các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa ........................................................... 49
4.2.4 Nông sản hàng hóa và thị trường tiêu thụ nông sản............................ 54
4.2.5 ðánh giá chung.................................................................................. 56
4.3

Hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp huyện Tứ Kỳ ............................... 57


4.3.1 Hiệu quả kinh tế ................................................................................ 57
4.3.2 Hiệu quả xã hội.................................................................................. 70
4.3.3 Hiệu quả môi trường.......................................................................... 73
4.3.4 ðánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng ñất ............................................ 76
4.4

ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Tứ Kỳ theo hướng
sản xuất hàng hóa.............................................................................. 78

4.4.1

Những quan ñiểm chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp.... 78

4.4.2 ðịnh hướng nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa ................................................................... 80
4.4.3 Một số ñề xuất chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp của huyện Tứ Kỳ ................................................................... 88
PHẦN IV KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ........................................................ 92
5.1

Kết luận ............................................................................................. 92

5.2

ðề nghị.............................................................................................. 93

TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………94
PHỤ LỤC…………………………………………………………………….98

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


v


DANH MỤC BẢNG
STT

TÊN BẢNG

TRANG

Bảng 4.1 Hiện trạng sử dụng ñất năm 2012 huyện Tứ Kỳ ............................ 45
Bảng 4.2 Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp ............................................... 47
Bảng 4.3 Hiện trạng các LUT huyện Tứ Kỳ năm 2012................................. 50
Bảng 4.5 Các cây trồng hàng hoá chính của huyện....................................... 54
Bảng 4.6a Hiệu quả kinh tế các LUT vùng 1 ............................................... 60
Bảng 4.6b Hiệu quả kinh tế các LUT vùng 2................................................ 62
Bảng 4.6c Hiệu quả kinh tế các LUT vùng 3 ................................................ 65
Bảng 4.7a Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các vùng..................................... 67
Bảng 4.7b Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các LUT trên các vùng............... 68
Bảng 4.8 Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng ñất ............................... 72
Bảng 4.9 Tổng hợp mức ñộ bón phân của các cây trồng............................... 74

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi


DANH MỤC HÌNH


STT

TÊN HÌNH

TRANG

Hình ñồ 4.1. Cơ cấu ñất ñai năm 2012 huyện Tứ Kỳ.................................... 46
Hình ñồ 4.2. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Tứ Kỳ 2010- 2012 . 47
Hình 4.1. LUT chuyên lúa xã Hưng ðạo ...................................................... 51
Hình 4.2. Cánh ñồng ngô giống trong LUT LM- rau màu ............................ 52
Hình 4.3. LUT chuyên rau màu xã ðại ðồng ............................................... 52
Hình 4.4. LUT chuyên nuôi cá ..................................................................... 53
Hình ñồ 4.3: Cơ cấu các LUT canh tác huyện Tứ Kỳ ................................... 53

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
TT

Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy ñủ

1

BVTV


Bảo vệ thực vật

2

CAQ

Cây ăn quả

3

CNH - HðH

Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá

4

CPTG

Chi phí trung gian

5

ðBSH

ðồng bằng sông Hồng

6

GTGT


Giá trị gia tăng

7

GTSX

Giá trị sản xuất

8

HQðV

Hiệu quả ñồng vốn ñầu tư

9



Lao ñộng

10

LX - LM

Lúa xuân – lúa mùa

11

LUT


Loại hình sử dụng ñất

12

NN & PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13

NTTS

Nuôi trồng thuỷ sản

14

RM

Rau màu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

viii


PHẦN I. MỞ ðẦU
1.1

Tính cấp thiết của ñề tài
ðối với mỗi quốc gia, ñất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là


tư liệu sản xuất ñặc biệt, là bộ phận hợp thành quan trọng của môi trường
sống, là ñịa bàn phân bố và tổ chức các hoạt ñộng kinh tế - xã hội, an ninh
quốc phòng. Trong nông nghiệp, ñất ñai không những là ñối tượng lao ñộng
mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay thế.
Nông nghiệp là hoạt ñộng sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài
người. Hầu hết các nước trên thế giới ñều phải xây dựng một nền kinh tế
xuất phát từ phát triển nông nghiệp, dựa vào khai thác các tiềm năng của
ñất, lấy ñó làm cơ sở phát triển các ngành khác. Vì vậy, việc tổ chức sử
dụng nguồn tài nguyên ñất ñai hợp lý, có hiệu quả theo quan ñiểm sinh thái
và phát triển bền vững ñang trở thành vấn ñề toàn cầu. ðiều mà các nhà
khoa học trên thế giới quan tâm là làm thế nào ñể sản xuất ra nhiều lương
thực, thực phẩm ñáp ứng cho nhu cầu trong khuôn khổ xã hội và kinh tế có
thể thực hiện ñược.
Nền sản xuất nông nghiệp nước ta với những ñặc trưng như: sản xuất
còn manh mún, công nghệ lạc hậu, năng suất chất lượng còn chưa cao, khả
năng hợp tác, liên kết cạnh tranh trên thị trường và sự chuyển dịch cơ cấu sản
xuất hàng hóa còn yếu. Diện tích ñất nông nghiệp ñang ngày càng bị thu hẹp
do sức ép của quá trình ñô thị hóa, công nghiệp hóa và sự gia tăng dân số thì
mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hoá là hướng ñi hết sức cần thiết nhằm tạo ra hiệu quả cao về kinh tế
ñồng thời tạo ra tính ñột phá cho phát triển nông nghiệp của từng ñịa phương
cũng như cả nước.
Tứ Kỳ là huyện ñồng bằng thuộc tỉnh Hải Dương với diện tích tự
nhiên là 17.019,01 ha. Sản xuất nông nghiệp có tầm quan trọng ñặc biệt với
sự phát triển của huyện. Hiện nay, chuyển dịch cơ cấu cây trồng diễn ra ở

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1



hầu hết các xã, xu hướng ñộc canh cây lúa không còn, nhiều mô hình
chuyển ñổi ñược áp dụng. Hiệu quả sử dụng ñất tăng lên rõ rệt, nhiều xã có
GTSX/ha ñất canh tác ñạt trên 50 triệu ñồng. ðã hình thành một số vùng
sản xuất tập trung rau, cây cảnh tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, góp phần
hình thành nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, sản
xuất hàng hóa chỉ mới dừng lại là sản xuất nhỏ mang tính tự phát. Bên cạnh
ñó, tốc ñộ ñô thị hóa ñã gây áp lực lớn lên nguồn tài nguyên ñất ñai, ñất nông
nghiệp ñang ñứng trước nguy cơ bị giảm mạnh về số lượng và chất lượng. Vì
vậy, việc sử dụng ñất ñai, một cách hiệu quả, bền vững ñang là vấn ñề mang
tính cấp thiết.
Từ thực tế trên, cho thấy ñịnh hướng phát triển nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa trên cơ sở ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp là rất cần thiết. Trên cơ sở ñó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề
tài: “ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp và ñề xuất giải pháp
theo hướng sản xuất nông nghiệp hàng hóa huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải
Dương”.
1.2

Mục ñích nghiên cứu
+ ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp nhằm góp phần giúp

người dân lựa chọn phương thức sử dụng ñất phù hợp trong ñiều kiện cụ thể
của huyện.
+ ðịnh hướng và ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
ñất ñáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá.
1.3

Yêu cầu

+ Nghiên cứu các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội ñầy ñủ và chính

xác, các chỉ tiêu phải ñảm bảo tính thống nhất .
+ ðánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng ñất nông nghiệp với những chỉ tiêu
phù hợp với ñiều kiện cụ thể của huyện Tứ Kỳ.
+ Các giải pháp ñề xuất phải có cơ sở khoa học và phải có tính thực thi.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2


PHẦN II. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1

Một số vấn ñề lý luận về sử dụng ñất

2.1.1 ðất nông nghiệp và tình hình sử dụng ñất nông nghiệp
Theo Luật ñất ñai năm 2003, ñất nông nghiệp ñược chia ra làm các
nhóm ñất chính sau: ñất sản xuất nông nghiệp, ñất lâm nghiệp, ñất nuôi
trồng thuỷ sản, ñất làm muối và ñất nông nghiệp khác [20]. Sự phân chia cụ
thể này sẽ giúp cho việc khai thác tiềm năng và nâng cao hiệu quả sử dụng
của từng loại ñất.
Hiện nay tổng diện tích ñất trên thế giới 14.777 triệu ha, với 1.527 triệu
ha ñất ñóng băng và 13.251 triệu ha ñất không phủ băng. Trong ñó, 12% tổng
diện tích là ñất canh tác, 24% là ñồng cỏ, 32% là ñất rừng và 32% là ñất cư
trú, ñầm lầy. Diện tích ñất có khả năng canh tác là 3.200 triệu ha, hiện mới
khai thác hơn 1.500 triệu ha. Tỷ lệ ñất có khả năng canh tác ở các nước phát
triển là 70% tổng diện tích ñất tự nhiên; ở các nước ñang phát triển là 36%
tổng diện tích ñất tự nhiên. Trong ñó, những loại ñất tốt, thích hợp cho sản

xuất nông nghiệp như ñất phù sa, ñất ñen, ñất nâu chỉ chiếm 12,6%; những
loại ñất quá xấu như ñất vùng tuyết, băng, hoang mạc, ñất núi, ñất cao nguyên
chiếm ñến 40,5%; còn lại là các loại ñất không phù hợp với việc trồng trọt
như ñất dốc, tầng ñất mỏng...[10].
Với diện tích ñất có thể canh tác của thế giới so với nhu cầu ngày càng
tăng về lương thực thực phẩm của con người thì chưa ñủ. Dựa vào báo cáo
của World Bank trong năm 1995, hàng năm mức sản xuất so với yêu cầu sử
dụng lương thực, thực phẩm vẫn thiếu hụt từ 150 – 200 triệu tấn [41]. Hơn
nữa theo nguồn tin từ hai tổ chức OCED và FAO, thì tiêu dùng lương thực
tính theo ñầu người sẽ tăng trong vòng 10 năm tới nhờ việc tăng thu nhập và
giao thương phát triển.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3


Lch s ca th gii ủó chng minh bt k nc no dự l nc phỏt
trin hay ủang phỏt trin thỡ sn xut nụng nghip ủu cú v trớ quan trng
trong nn kinh t quc dõn, to ra s n ủnh xó hi v mc an ton lng
thc quc gia. i vi cỏc nc ủang phỏt trin, sn xut nụng nghip khụng
ch ủm bo nhu cu lng thc, thc phm cho con ngi m cũn to ra sn
phm xut khu, thu ngoi t cho quc gia. Tu theo li th ca mỡnh m mi
nc cú th la chn nhng nụng sn phự hp ủ xut khu thu ngoi t hay
trao ủi ly sn phm cụng nghip ủ ủu t li cho nụng nghip v cỏc ngnh
khỏc trong nn kinh t quc dõn.
Theo Worlk Bank, hàng năm mức sản xuất so với yêu cầu sử dụng
lơng thực vẫn thiếu hụt từ 150 - 200 triệu tấn, trong khi đó vẫn có 6 - 7 triệu
ha đất canh tác bị mất khả năng sản xuất, bị xói mòn. Trong 1200 triệu ha đất
bị thoái hoá có tới 544 triệu ha đất canh tác bị mất khả năng sản xuất do sử

dụng không hợp lý [43].
2.1.2 c ủim s dng ủt nụng nghip vựng khớ hu nhit ủi
Hin nay, trờn th gii cú khong 3,3 t ha ủt nụng nghip, trong ủú ủó
khai thỏc ủc 1,5 t ha; cũn li ch yu l ủt xu, sn xut nụng nghip gp
nhiu khú khn. Qui mụ ủt nụng nghip ủc phõn b nh sau: chõu M
chim 35%, chõu chim 26%, chõu u chim 13%, chõu Phi chim 20%,
chõu i Dng chim 6%. Bỡnh quõn ủt nụng nghip trờn ủu ngi trờn
ton th gii l 12000 m2 [7]. Din tớch vựng nhit ủi chim khong 1/3
din tớch lc ủa vi din tớch ủt nụng nghip cú ớch khong 1,4 t ha. iu
kin khớ hu - ủt ủai ủc bit vi hon cnh kinh t xó hi to cho nụng
nghip nhit ủi cú nhng nột riờng biu hin trờn cỏc h thng cõy trng,
vt nuụi. Khớ hu v ủt nhit ủi phn ln thớch hp cho vic trng cõy lõu
nm, c phờ, chố, ca cao v cỏc loi cõy n qu nhit ủi. i vi nhng
vựng ủt trng, ủt phự sa, ủt giu cht hu c rt thớch hp cho vic
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc Nụng nghip

4


gieo trồng các giống cây ngắn ngày, cây lương thực. Hiện nay, ở các vùng
nhịêt ñới, việc canh tác sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng thâm canh cao,
tăng năng suất, tăng vụ, áp dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất. Nhưng ñây lại là những nguyên nhân gây tình trạng thoái hoá ñất,
ñất bị mất khả năng sản xuất [2].
2.1.3 Vấn ñề suy thoái ñất nông nghiệp
Hiện tượng suy thoái ñất có liên quan chặt chẽ ñến chất lượng ñất và
môi trường. ðể ñáp ứng ñược lương thực, thực phẩm cho con người trong
hiện tại và tương lai, con ñường duy nhất là thâm canh tăng năng suất cây
trồng. Trong ñiều kiện hầu hết ñất canh tác ñều bị nghèo về ñộ phì, ñể tăng vụ
và năng suất cây trồng ñòi hỏi phải bổ sung cho ñất một lượng dinh dưỡng

cần thiết qua con ñường sử dụng phân bón.
Báo cáo của Viện Tài nguyên thế giới [40], cho thấy gần 20% diện tích
ñất ñai châu Á bị suy thoái do những hoạt ñộng của con người. Trong ñó hoạt
ñộng sản xuất nông nghiệp là một nguyên nhân không nhỏ làm suy thoái ñất.
Quá trình thâm canh tăng vụ trong nông nghiệp ñã làm phá huỷ cấu trúc ñất,
xói mòn và suy kiệt dinh dưỡng.
Dự án ñiều tra, ñánh giá tốc ñộ thoái hoá ñất ở một số nước vùng nhiệt
ñới châu Á cho phát triển nông nghiệp bền vững trong chương trình môi
trường của Trung tâm ðông Tây và khối các trường ñại học ðông Nam Châu
Á ñã tập trung nghiên cứu những thay ñổi dinh dưỡng trong hệ sinh thái nông
nghiệp. Kết quả nghiên cứu ñã chỉ ra rằng các yếu tố dinh dưỡng N, P, K của
hầu hết các hệ sinh thái ñều bị suy giảm. Nghiên cứu cũng chỉ ra nguyên nhân
của sự thất thoát dinh dưỡng trong ñất do thâm canh thiếu phân bón và ñưa
các sản phẩm của cây trồng, vật nuôi ra khỏi hệ thống [40].
Ở Việt Nam, các kết quả nghiên cứu ñều cho thấy ñất ở vùng trung du
miền núi ñều nghèo các chất dinh dưỡng N, P, K, Ca và Mg. ðể ñảm bảo ñủ
dinh dưỡng, ñất không bị thoái hoá thì N, P là hai yếu tố cần phải ñược bổ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5


sung thường xuyên [40]. Trong quá trình sử dụng ñất, do chưa tìm ñược các
loại hình sử dụng ñất hợp lý hoặc chưa có công thức luân canh hợp lý cũng
gây ra hiện tượng thoái hoá ñất như vùng ñất dốc mà trồng cây lương thực,
ñất có dinh dưỡng kém lại không luân canh với cây họ ñậu. Trong ñiều kiện
nền kinh tế kém phát triển, người dân ñã tập trung chủ yếu vào trồng cây
lương thực ñã góp phần gây ra hiện tượng xói mòn, suy thoái ñất. ðiều kiện
kinh tế và sự hiểu biết của con người còn thấp dẫn tới việc sử dụng phân bón
còn nhiều hạn chế và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật quá nhiều, ảnh hưởng tới

môi trường. Tadon H.L.S chỉ ra rằng “sự suy kiệt ñất và các chất dự trữ trong
ñất cũng là biểu hiện thoái hoá về môi trường, do vậy việc cải tạo ñộ phì của
ñất là ñóng góp cho cải thiện cơ sở tài nguyên thiên nhiên và còn hơn nữa cho
chính môi trường” [42].
Theo tài liệu của FAO/UNESCO (1992), [40]: trên thế giới hàng năm
có khoảng 15% diện tích ñất bị suy thoái vì lý do nhân tạo, trong ñó suy thoái
vì xói mòn do nước chiếm khoảng 55,7%, do gió 28%, mất chất dinh dưỡng
do rửa trôi 12,2%. Ở Trung Quốc, diện tích ñất bị suy thoái là 280 triệu ha,
chiếm 30% lãnh thổ, trong ñó có 36,67 triệu ha ñất ñồi bị xói mòn nặng; 6,67
triệu ha ñất bị chua mặn; 4 triệu ha ñất bị úng, lầy. Ở Ấn ðộ, hàng năm mất
khoảng 3,7 triệu ha ñất trồng trọt. Theo kết quả ñiều tra của FAO (1993) [42],
do chế ñộ canh tác không tốt ñã gây xói mòn ñất nghiêm trọng dẫn ñến suy
thoái ñất, ñặc biệt ở vùng nhiệt ñới và vùng ñất dốc. Mỗi năm lượng ñất bị xói
mòn tại các châu lục là: Châu Âu, Châu Úc, Châu Phi: 5 -10 tấn/ha, Châu Mỹ:
10 - 20 tấn/ha; Châu Á: 30 tấn/ha.
Hiện nay những vấn ñề môi trường ñã trở nên mang tính toàn cầu và
ñược phân thành 2 loại chính: một loại gây ra bởi công nghiệp hoá và các kỹ
thuật hiện ñại, loại khác gây ra bởi lối canh tác tự nhiên. Hệ sinh thái nhiệt
ñới vốn cân bằng một cách mỏng manh rất dễ bị ñảo lộn bởi các phương thức
canh tác phản tự nhiên, buộc con người phải chuyển hướng sản xuất nông
nghiệp theo hướng sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường, thoả mãn các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6


yêu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm tổn hại ñến nhu cầu của các thế
hệ tương lai, ñó là mục tiêu của việc xây dựng và phát triển nông nghiệp bền
vững và ñó cũng là lối ñi trong tương lai.
2.1.4 Nguyên tắc và quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp bền vững

2.1.4.1 Nguyên tắc sử dụng ñất nông nghiệp
Mỗi quốc gia có một quỹ ñất khác nhau và quỹ ñất này có hạn, trong
khi nhu cầu của con người về các sản phẩm lấy từ ñất ngày càng tăng. Mặt
khác, ñất nông nghiệp ngày càng thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục
ñích khác. Vì vậy, mục tiêu sử dụng ñất nông nghiệp ở nước ta là nâng cao
hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở ñảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm,
tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng
ñất nông nghiệp trong sản xuất trên cơ sở cân nhắc các mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội, tận dụng tối ña lợi thế so sánh về ñiều kiện sinh thái và
không làm ảnh hưởng xấu ñến môi trường là những nguyên tắc cơ bản và
cần thiết ñể ñảm bảo cho khai thác sử dụng bền vững tài nguyên ñất ñai.
Do ñó, ñất nông nghiệp cần ñược sử dụng theo nguyên tắc “ñầy ñủ, hợp lý
và hiệu quả”, phù hợp với ñiều kiện hoàn cảnh cụ thể của từng vùng [20].
Sở dĩ, chúng ta cần sử dụng ñất nông nghiệp một cách “ñầy ñủ, hợp lý,
hiệu quả và bền vững” vì lý do sau:
- Nó sẽ làm tăng nhanh khối lượng nông sản trên 1 ñơn vị diện tích, xây
dựng cơ cấu cây trồng phù hợp với tiềm năng sẵn có của từng ñịa phương, chế
ñộ bón phân hợp lý, góp phần bảo vệ ñộ phì ñất, bảo vệ môi trường.
- Là tiền ñề ñể sử dụng có hiệu quả cao các nguồn tài nguyên khác của
vùng từ ñó nâng cao mức sống của người dân, quy mô sản xuất và ñảm bảo
hiệu quả bền vững.
- ðiều ñó sẽ bảo vệ ñược tài nguyên thiên nhiên, ngăn chặn ñược việc
thoái hóa ñất, nước, bảo vệ môi trường.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7


- Trong cơ chế kinh tế thị trường cần phải xét ñến tính quy luật của nó,

gắn với các chính sách vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp và phát triển nền nông nghiệp bền vững.
2.1.4.2 Quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp bền vững
Nông nghiệp bền vững ñược phát triển vào những năm 70 của thế kỷ
này nhằm khắc phục nạn ô nhiễm ñất, nước không khí bởi hệ thống nông
nghiệp và công nghiệp cùng với sự mất mát của các loài ñộng thực vật, suy
giảm các tài nguyên thiên nhiên không tái sinh. Vấn ñề nông nghiệp bền
vững là vấn ñề thời sự ñược nhiều nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực quan
tâm. ði cùng với vấn ñề phát triển nông nghiệp là sử dụng ñất bền vững.
Thuật ngữ sử dụng ñất bền vững ñược dựa trên quan ñiểm sau: (i) duy trì và
nâng cao các hoạt ñộng sản xuất; (ii) giảm thiểu mức rủi ro trong sản xuất;
(iii) bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, ngăn chặn sự thoái hoá ñất và nước; (iv) có
hiệu quả lâu bền; (v) ñược xã hội chấp nhận.
Năm nguyên tắc trên là cốt lõi của việc sử dụng ñất ñai bền vững. Nếu
sử dụng ñất ñai ñảm bảo các nguyên tắc trên thì ñất ñược bảo vệ cho phát
triển nông nghiệp bền vững.
Nông nghiệp bền vững là tiền ñề và ñiều kiện cho ñịnh cư lâu dài. Một
trong những cơ sở quan trọng nhất của nông nghiệp bền vững là thiết lập
ñược các hệ thống sử dụng ñất hợp lý. Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ
vừa ñáp ứng nhu cầu của hiện tại, vừa ñảm bảo ñược nhu cầu của các thế hệ
tương lai.
2.2

Những vấn ñề về hiệu quả sử dụng ñất và ñánh giá hiệu quả sử

dụng ñất nông nghiệp
2.2.1 Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất
Hiệu quả là một thuật ngữ mà con người thường dùng ñể chỉ mục tiêu
cho mọi hành ñộng có chủ ñích. Và sau này trong ngôn ngữ học phát triển,
cụm từ “hiệu quả” ñược hiểu như một phạm trù triết học. Quan niệm khá

“nguyên thuỷ” của một nhà kinh tế học người Mỹ, Piter F. Drucker, giáo sư
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8


về quản lý tại New York University, cho rằng: xét cho cùng mang lại hiệu quả
“effect” là cái mà mỗi người khi làm bổn phận của mình, dù trong môi trường
nào ñều mong ñợi công việc ñược hoàn tất ñúng. Thật vậy, trước kia khi nhận
thức còn hạn chế, người ta thường quan niệm kết quả và hiệu quả là một. Về
sau xã hội càng văn minh, nhận thức của con người phát triển lên thì dần ñi
ñến sự phân biệt kết quả và hiệu quả.
Có nhiều quan ñiểm khác nhau về hiệu quả. Trước ñây, người ta
thường quan niệm kết quả chính là hiệu quả. Sau này, người ta nhận thấy rõ
sự khác nhau giữa hiệu quả và kết quả. Nói một cách chung nhất thì hiệu quả
chính là kết quả như yêu cầu của công việc mang lại.
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ
ñợi hướng tới, nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có
nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi
nhuận. Trong lao ñộng nói chung, hiệu quả là năng suất lao ñộng ñược ñánh
giá bằng số lượng thời gian hao phí ñể sản xuất ra một ñơn vị sản phẩm, hoặc
bằng số lượng sản phẩm ñược sản xuất ra trong một ñơn vị thời gia [2].
Từ những khái niệm chung về hiệu quả, ta xem xét trong lĩnh vực sử
dụng ñất thì hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng ñánh giá kết quả sử dụng ñất trong
hoạt ñộng kinh tế. Thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị thu ñược bằng
tiền, ñồng thời về mặt xã hội là thể hiện hiệu quả của lực lượng lao ñộng ñược
sử dụng trong cả quá trình hoạt ñộng kinh tế cũng như hàng năm ñể khai thác
ñất. Riêng ñối với ngành nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và
hiệu quả về mặt sử dụng lao ñộng trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu
quả về mặt hiện vật là sản lượng nông sản thu hoạch ñược, nhất là các loại

nông sản cơ bản có ý nghĩa chiến lược (lương thực, sản phẩm xuất khẩu… ñể
ñảm bảo sự ổn ñịnh về kinh tế - xã hội ñất nước).
Như vậy, hiệu quả sử dụng ñất là kết quả của cả một hệ thống các biện
pháp tổ chức sản xuất, khoa học, kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9


thế, khắc phục các khó khăn khách quan của ñiều kiện tự nhiên, trong những
hoàn cảnh cụ thể còn gắn sản xuất nông nghiệp với các ngành khác của nền
kinh tế quốc dân, gắn sản xuất trong nước với thị trường quốc tế [2].
Sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng vật nuôi là một trong những vấn ñề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước
trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà
hoạch ñịnh chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là mong muốn
của nông dân - những người trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp [39].
Hiện nay, các nhà khoa học ñều cho rằng, vấn ñề ñánh giá hiệu quả sử
dụng ñất không chỉ xem xét ñơn thuần ở một mặt hay một khía cạnh nào ñó
mà phải xem xét trên tổng thể các mặt bao gồm: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã
hội và hiệu quả môi trường.
2.2.1.1 Hiệu quả kinh tế
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam ñã có rất nhiều nhà khoa học ñưa ra
khái niệm hiệu quả kinh tế trong nhiều lĩnh vực. Khi nói ñến hiệu quả kinh tế
trong việc ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất cũng có nhiều quan ñiểm khác nhau:
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế ñầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể
là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời gian lao ñộng
theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo nhà kinh tế Samuel – Nordhuas thì
“Hiệu quả là không lãng phí”. Theo các nhà khoa học ðức (Stienier, Hanau,
Rusteruyer, Simmerman) hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức ñộ tiết kiệm

chi phí trong một ñơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt
ñộng sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích cho
xã hội [24].
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền
sản xuất hàng hoá với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác nhau.
Vì thế, hiệu quả kinh tế phải ñáp ứng ñược 3 vấn ñề:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10


- Một là mọi hoạt ñộng của con người ñều phải quan tâm và tuân theo
quy luật “tiết kiệm thời gian”;
- Hai là hiệu quả kinh tế phải ñược xem xét trên quan ñiểm của lý
thuyết hệ thống;
- Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của
các hoạt ñộng kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ
các lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kết
quả ñạt ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm ñầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của nguồn lực ñầu vào. Mối tương quan ñó cần xem xét cả
về phần so sánh tuyệt ñối và tương ñối cũng như xem xét mối quan hệ chặt
chẽ giữa hai ñại lượng ñó.
Từ những vấn ñề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của phạm trù kinh
tế sử dụng ñất là “với một diện tích ñất ñai nhất ñịnh sản xuất ra một khối
lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao
ñộng thấp nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội" [9].
2.2.1.2 Hiệu quả xã hội
Khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất bên cạnh việc ñánh giá hiệu quả

kinh tế chúng ta còn phải ñánh giá hiệu quả xã hội. ðây cũng là một trong
những yếu tố quan trọng góp phần giúp cho chúng ta ñánh giá hiệu quả sử
dụng ñất một cách tốt nhất.
Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt
xã hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối
quan hệ mật thiết với nhau và là một phạm trù thống nhất.
Hiệu quả xã hội ñược thể hiện thông qua mức thu hút lao ñộng, thu nhập của
nhân dân... Hiệu quả xã hội cao góp phần thúc ñẩy xã hội phát triển, phát huy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11


ñược nguồn lực của ñịa phương, nâng cao mức sống của nhân dân. Sử dụng
ñất phải phù hợp với tập quán, nền văn hoá của ñịa phương thì việc sử dụng
ñất bền vững hơn. Trong sử dụng ñất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ
yếu ñược xác ñịnh bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích ñất nông
nghiệp [24].
2.2.1.3 Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường ñược thể hiện ở chỗ: Loại hình sử dụng ñất phải
bảo vệ ñược ñộ màu mỡ của ñất ñai, ngăn chặn ñược sự thoái hoá ñất bảo
vệ môi trường sinh thái. ðộ che phủ tối thiểu phải ñạt ngưỡng an toàn sinh
thái (>35%) ña dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài [17].
Trong thực tế, tác ñộng của môi trường sinh thái diễn ra rất phức tạp và
theo chiều hướng khác nhau. Cây trồng phát triển tốt khi phù hợp với ñặc
tính, tính chất của ñất. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất dưới tác ñộng của
các hoạt ñộng sản xuất, phương thức quản lý của con người, hệ thống cây
trồng sẽ tạo nên những ảnh hưởng rất khác nhau ñến môi trường.
Hiệu quả môi trường ñược phân ra theo nguyên nhân gây nên, gồm:
hiệu quả hoá học, hiệu quả vật lý và hiệu quả sinh học môi trường [16].

Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả hoá học môi trường ñược ñánh
giá thông qua mức ñộ sử dụng các chất hoá học trong nông nghiệp. ðó là việc
sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất ñảm bảo
cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao và không gây ô
nhiễm môi trường.
Hiệu quả sinh học môi trường ñược thể hiện qua mối tác ñộng qua lại
giữa cây trồng với ñất, giữa cây trồng với các loại dịch hại nhằm giảm thiểu
việc sử dụng hoá chất trong nông nghiệp mà vẫn ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
Hiệu quả vật lý môi trường ñược thể hiện thông qua việc lợi dụng tốt
nhất tài nguyên khí hậu như ánh sáng, nhiệt ñộ, nước mưa của các kiểu sử
dụng ñất ñể ñạt ñược sản lượng cao và tiết kiệm chi phí ñầu vào.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12


2.2.2 ðặc ñiểm, phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
2.2.2.1 ðặc ñiểm
Nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp là rất cần thiết, có thể xem
xét ở các mặt [24]:
+ Quá trình sản xuất trên ñất nông nghiệp phải sử dụng nhiều yếu tố
ñầu vào kinh tế. Vì thế, khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trước
tiên phải ñược xác ñịnh bằng kết quả thu ñược trên một ñơn vị diện tích cụ thể
(thường là 1 ha), tính trên 1 ñồng chi phí, trên 1 công lao ñộng.
+ Trên ñất nông nghiệp có thể bố trí các cây trồng, các hệ thống luân
canh, do ñó cần phải ñánh giá hiệu quả từng loại cây trồng, từng công thức
luân canh.
+ Thâm canh là biện pháp sử dụng ñất nông nghiệp theo chiều sâu, tác
ñộng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trước mắt và lâu dài. Vì thế, cần
phải nghiên cứu hậu quả của việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu, nghiên

cứu ảnh hưởng của việc tăng ñầu tư thâm canh ñến quá trình sử dụng ñất.
+ Phát triển nông nghiệp chỉ có thể thích hợp ñược khi con người biết
làm cho môi trường cùng phát triển. Do ñó, khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp cần quan tâm ñến những ảnh hưởng của sản xuất nông nghiệp
ñến môi trường xung quanh.
+ Hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mang tính xã hội rất sâu sắc. Vì vậy,
khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp cần quan tâm ñến những tác
ñộng của sản xuất nông nghiệp ñến các vấn ñề xã hội khác như: giải quyết
việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình ñộ dân trí nông thôn…
2.2.2.2 Nguyên tắc lựa chọn chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
+ Hệ thống các chỉ tiêu phải có tính thống nhất, toàn diện và tính hệ
thống. Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải ñảm bảo tính
so sánh có thang bậc [19], [27].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

13


+ Các chỉ tiêu phải phù hợp với ñặc ñiểm và trình ñộ phát triển nông
nghiệp ở nước ta, ñồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ ñối
ngoại, nhất là những sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu [30].
+ Hệ thống các chỉ tiêu phải ñảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học và
phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển [30].
2.2.2.3 Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
Bản chất của hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Mối quan
hệ này là mối quan hệ hiệu số hoặc là quan hệ thương số, nên dạng tổng quát
của hệ thống chỉ tiêu hiệu quả sẽ là [24], [30]:
H=K-C
H = K/C
H = (K - C)/C

H = (K1 - K0)/(C1 - C0)
Trong ñó:
+ H: Hiệu quả
+ K: Kết quả
+ C: Chi phí
+ 1, 0 là chỉ số thời gian (năm)
* Hiệu quả kinh tế
+ Hiệu quả kinh tế tính trên 1 ha ñất nông nghiệp
- Giá trị sản xuất (GTSX): Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch
vụ ñược tạo ra trong 1 kỳ nhất ñịnh (thường là một năm).
- Chi phí trung gian (CPTG): Là toàn bộ các khoản chi phí vật chất
thường xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra ñể thuê và mua các yếu tố ñầu
vào và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất.
- Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí
trung gian, là giá trị sản phẩm xã hội tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất ñó.
GTGT = GTSX - CPTG

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14


+ Hiệu quả kinh tế tính trên 1 ñồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG,
GTGT/CPTG): ðây là chỉ tiêu tương ñối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử
dụng các chi phí biến ñổi và thu dịch vụ.
+ Hiệu quả kinh tế trên ngày công lao ñộng quy ñổi, gồm có
(GTSX/Lð, GTGT/Lð). Thực chất là ñánh giá kết quả ñầu tư lao ñộng sống
cho từng kiểu sử dụng ñất và từng cây trồng làm cơ sở ñể so sánh với chi phí
cơ hội của người lao ñộng.
* Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả xã hội

Hiệu quả xã hội ñược phân tích bởi các chỉ tiêu sau [18]:
+ ðảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân;
+ ðáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển của vùng;
+ Thu hút nhiều lao ñộng, giải quyết công ăn việc làm cho nông dân;
+ Góp phần ñịnh canh ñịnh cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật.
+ Tăng cường sản phẩm hàng hoá, ñặc biệt là hàng hoá xuất khẩu.
* Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trường
Theo ðỗ Nguyên Hải [16], chỉ tiêu ñánh giá chất lượng môi trường
trong quản lý sử dụng ñất bền vững ở vùng nông nghiệp ñược tưới là:
+ Quản lý ñối với ñất ñai rừng ñầu nguồn;
+ ðánh giá các tài nguyên nước bền vững;
+ ðánh giá quản lý ñất ñai;
+ ðánh giá hệ thống cây trồng;
+ ðánh giá về tính bền vững ñối với việc duy trì ñộ phì nhiêu của ñất
và bảo vệ cây trồng;
+ ðánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên;
+ Sự thích hợp của môi trường ñất khi thay ñổi kiểu sử dụng ñất.
Việc xác ñịnh hiệu quả về mặt môi trường của quá trình sử dụng ñất
nông nghiệp là rất phức tạp, rất khó ñịnh lượng, nó ñòi hỏi phải ñược nghiên
cứu, phân tích trong thời gian dài. Vì vậy, ñề tài nghiên cứu của chúng tôi chỉ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

15


dừng lại ở việc ñánh giá hiệu quả môi trường thông qua kết quả ñiều tra về
việc ñầu tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và nhận xét của nông dân ñối với
các loại hình sử dụng ñất hiện tại.
2.3


Sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá

2.3.1 Những xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới
Theo ðường Hồng Dật (1995) [8], trên con ñường phát triển nông
nghiệp, mỗi nước ñều chịu ảnh hưởng của các ñiều kiện khác nhau, nhưng
phải giải quyết vấn ñề chung sau:
+ Không ngừng nâng cao chất lượng nông sản, năng suất lao ñộng
trong nông nghiệp, nâng cao hiệu quả ñầu tư;
+ Mức ñộ và phương thức ñầu tư vốn, lao ñộng, khoa học và quá
trình phát triển nông nghiệp. Chiều hướng chung nhất là phấn ñấu giảm lao
ñộng chân tay, ñầu tư nhiều lao ñộng trí óc, tăng cường hiệu quả của lao ñộng
quản lý và tổ chức;
+ Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và môi trường.
Từ những vấn ñề chung trên, mỗi nước lại có chiến lược phát triển
nông nghiệp khác nhau và có thể chia làm hai xu hướng:
* Nông nghiệp công nghiệp hoá: Sử dụng nhiều thành tựu và kết quả
của công nghiệp, sử dụng nhiều vật tư kỹ thuật, dùng trang thiết bị máy móc
sản xuất theo quy trình kỹ thuật chặt chẽ gần như công nghiệp, ñạt năng suất
cây trồng vật nuôi và năng suất lao ñộng cao. Khoảng 10% lao ñộng xã hội
trực tiếp làm nông nghiệp nhưng vẫn ñáp ứng ñủ nhu cầu tiêu dùng và xuất
khẩu. Tuy nhiên, nông nghiệp công nghiệp hoá gây nên nhiều hậu quả sinh
thái nghiêm trọng, gây ô nhiễm môi trường làm giảm tính ña dạng sinh học,
làm hao hụt nguồn gen thiên nhiên [2].
Theo cách hiểu gần ñây nhất ñược ñưa ra: Nông nghiệp công nghiệp
hoá là một nền nông nghiệp ñược công nghiệp hoá khi áp dụng ñầy ñủ các
thành tựu của một xã hội công nghiệp vào nông nghiệp. Thực tế cho thấy ở
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

16



×