Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

đánh giá thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện nông cống – tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------

PHẠM DUY MINH

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG ðIỂM DÂN CƯ HUYỆN NÔNG CỐNG –
TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------

PHẠM DUY MINH

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG ðIỂM DÂN CƯ HUYỆN NÔNG CỐNG –
TỈNH THANH HÓA

CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI

MÃ SỐ


: 60.85.01.03

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ VÒNG

HÀ NỘI, 2013


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phạm Duy Minh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn, ngoài sự
nỗ lực của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của
các thầy cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình, chu ñáo của cơ quan, ñồng nghiệp
và nhân dân ñịa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa
học PGS.TS. Nguyễn Thị Vòng ñã tận tình hướng dẫn giúp ñỡ tôi trong suốt

quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo
Khoa Tài nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội,
Phòng tài nguyên và Môi trường, Phòng thống kế huyện Nông Cống tỉnh
Thanh Hóa, các phòng, ban, cán bộ và nhân dân các xã, Thị trấn của huyện
Nông Cống ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, những người thân, cán bộ ñồng
nghiệp và bạn bè ñã tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện
ñề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng

năm 2013

Tác giả luận văn

Phạm Duy Minh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... ix

MỞ ðẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài.............................................................................. 1
2. Mục ñích, yêu cầu ...................................................................................... 2
2.1.Mục ñích: ................................................................................................. 2
2.2.Yêu cầu: ................................................................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3
1.

Những lý luận cơ bản về hệ thống ñiểm dân cư.................................... 3

1.1.

Những khái niệm về hệ thống ñiểm dân cư........................................... 3

1.1.2. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư............................................................ 7
1.3

Căn cứ pháp lý về quy hoạch phát triển khu dân cư............................ 10

1.3.1 Hệ thống các văn bản pháp quy của Nhà nước..................................... 10
1.3.2 Hệ Thống các tiêu chuẩn ngành.......................................................... 11
1.4.

Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống ñiểm dân cư................. 12

1.4.1. Nguyên tắc phát triển không gian ñô thị ............................................. 12
1.4.2. Nguyên tắc phát triển hệ thống ñiểm dân cư nông thôn ...................... 12
2.

Thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư một số nước trên thế

giới..................................................................................................... 13

2.1

Xu hướng phát triển mạng lưới dân cư của một số nước Châu Á........ 13

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

iii


2.2

Nhận xét chung về thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư các
nước tại khu vực ðông nam Á............................................................ 15

3.

Tổng quan về phát triển ñiểm dân cư ở Việt Nam .............................. 15

3.1

Khái quát về mục tiêu và xu hướng phát triển khu dân cư .................. 15

3.1.1 Mục tiêu quy hoạch phát triển mạng lưới dân cư ................................. 15
3.1.2 Xu hướng phát triển cơ cấu dân cư ...................................................... 16
3.2

Thực trạng kiến trúc cảnh quan khu dân cư nông thôn ....................... 17


3.3

Mối quan hệ giữa ñô thị hóa với phát triển khu dân cư nông thôn ...... 19

3.4

Những quy ñịnh về quản lý, quy hoạch xây dựng và phát triển khu dân
cư ....................................................................................................... 20

3.4.1 Những quy ñịnh về ñịnh mức sử dụng ñất ........................................... 20
3.4.2 Những quy ñịnh về quản lý ñất ñai và quản lý quy hoạch xây dựng .... 21
3.4.3 Những quy ñịnh về hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư................. 22
3.4.4 Một số chương trình phát triển nông thôn trong thời kỳ ñổi mới.......... 24
3.5

Một số công trình nghiên cứu quy hoạch xây dựng khu dân cư .......... 26

Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 29
1.

ðối tượng nghiên cứu......................................................................... 29

2.

Phạm vi nghiên cứu........................................................................... 29

3.

Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 29


3.1

ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác ñộng ñến sự phát triển
các ñiểm dân cư.................................................................................. 29

3.2

ðánh giá thực trạng phát triển hệ thống ñiểm dân cư......................... 30

3.3 ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Nông Cống............. 30
4.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 30

4.1 Phương pháp ñiều tra, thu thập tài liệu, số liệu ....................................... 30
4.2

Phương pháp họa bản ñồ .................................................................... 31

4.3 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu và tổng hợp .................................. 31
4.4 Phương pháp phân loại ñiểm dân cư ....................................................... 31
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

iv


Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 33
1

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Nông Cống ......................... 33


1.1

ðiều kiện tự nhiên .............................................................................. 33

1.1.1. Vị trí ñịa lý ......................................................................................... 33
1.1.2. ðịa hình ñịa mạo ................................................................................ 33
1.1.3. Khí hậu............................................................................................... 34
1.1.4. Thủy văn ............................................................................................ 34
1.2. Các nguồn tài nguyên ............................................................................ 34
1.2.1. Tài nguyên ñất.......................................................................................34
1.2.2. Tài nguyên nước................................................................................. 35
1.2.3. Tài nguyên rừng ................................................................................. 35
1.2.4. Tài nguyên khoáng sản ....................................................................... 35
1.2.5. Tài nguyên nhân văn và du lịch .......................................................... 36
1.2.6 Cảnh quan môi trường ......................................................................... 36
2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội ......................................................... 36
2.1 Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế................................. 36
2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ................................................. 37
2.3. Dân số, lao ñộng, việc làm và thu nhập ................................................. 38
2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng........................................................ 40
2.5. ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác ñộng ñến sự
phát triển các ñiểm dân cư.................................................................. 42
3. Thực trạng phát triển ñô thị và các ñiểm dân cư nông thôn....................... 44
3.1 Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư huyện Nông Cống
........................................................................................................... 45
3.1.1 Tình hình quản lý ñất ñai liên quan ñến khu dân cư............................ 45
3.1.2. Thực trạng sử dụng ñất trong khu vực ñô thị và nông thôn huyện Nông
Cống................................................................................................... 51
3.2 Thực trạng hệ thống ñiểm dân cư ........................................................... 55

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

v


3.2.1. ðiểm dân cư ñô thị: ............................................................................ 55
3.2.2. ðiểm dân cư nông thôn....................................................................... 57
3.3 Thực trạng kiến trúc, cảnh quan trong ñiểm dân cư ................................ 58
3.3.1 Kiến trúc cảnh quan nhà ở ................................................................... 58
3.3.2 Kiến trúc cảnh quan các công trình trong khu dân cư .......................... 62
3.3.3 Phân bố không gian mạng lưới dân cư huyện Nông Cống .................. 66
4.

ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Nông Cống ñến
năm 2020............................................................................................ 67

4.1

Các dự báo cho ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư ............. 67

4.1.1 Căn cứ phát triển hệ thống ñiểm dân cư............................................... 67
4.1.2 ðịnh hướng phát triển kinh tế xã hội ñến năm 2020 ............................ 68
4.1.3 Quan ñiểm sử dụng ñất khu dân cư...................................................... 70
4.1.4. Tiềm năng ñất ñai cho mở rộng các khu ñô thị và các khu dân cư ...... 71
4.2

ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư...................................... 72

4.2.1. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñô thị ................................................ 72
4.2.2 ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư nông thôn ...................... 73

4.2.3 ðịnh hướng phát triển cơ sở hạ tầng trong ñiểm dân cư....................... 75
4.2.4 Cơ cấu sử dụng ñất trong khu dân cư trước và sau ñịnh hướng............ 78
4.3

Giải pháp............................................................................................ 78

4.3.1 Giải pháp về chủ trương, chính sách.................................................... 78
4.3.2 Giải pháp về hỗ trợ tái ñịnh cư ............................................................ 79
4.3.3 Giải pháp ñầu tư .................................................................................. 79
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .......................................................................... 80
Kết luận........................................................................................................ 80
ðề nghị......................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1. ðịnh mức sử dụng ñất trong khu dân cư....................................... 21
Bảng 3.1. Dân số, mật ñộ dân số trên ñịa bàn huyện Nông Cống.................. 39
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư năm 2012 huyện Nông Cống. .. 52
Bảng 3.3 Hiện trạng ñịnh mức sử dụng ñất trong KDC ñô thị năm 2012

huyện Nông Cống ......................................................................... 52
Bảng 3.4 Hiện trạng sử dụng ñất trong khu dân cư nông thôn năm 2012. ..... 54
Bảng 3.5. Kết quả phân loại hệ thống ñiểm dân cư huyện Nông Cống năm
2012 .............................................................................................. 58
Bảng 3.6. Kết quả ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư nông thôn... 75
Bảng 3.7. Cơ cấu sử dụng ñất trong khu dân cư trước và sau ñịnh hướng..... 78

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Tên hính

Trang

Hình 3.1. Khu ñô thị mới Yên Mỹ................................................................ 59
Hình 3.2. Kiến trúc nhà ở khu vực bán ñô thị kiểu chia lô kết hợp kinh doanh
buôn bán Cầu Quan – xã Minh Thọ............................................... 60
Hình 3.3. Kiến trúc nhà ở khu vực nông thôn xã Tế Lợi............................... 61
Hình 3.4. Công trình y tế huyện Nông Cống ................................................ 62
Hình 3.5. Kiến trúc trường PTTH huyện Nông Cống I và trường THCS
Hoàng Giang ................................................................................. 63
Hình 3.6. Kiến trúc công trình bưu ñiện huyện, bưu ñiện văn hóa xã Trường
Sơn................................................................................................ 64
Hình 3.7. ðường thôn, xóm ñược bê tông hóa xã Tế Lợi.............................. 65
Hình 4.8. Hệ thống giao thông khu vực ñô thị rộng ñẹp ............................... 65


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………… viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH-HðH

Công nghiệp hoá – hiện ñại hoá

CP

Chính phủ

DCðT

Dân cư ñô thị

DCNT

Dân cư nông thôn

HTðDC

Hệ thống ñiểm dân cư



Nghị ñịnh

PTNT


Phát triển nông thôn

PTTH

Phổ thông trung học

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

STT

Số thứ tự

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

THCS

Trung học cơ sở

TT

Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

ix


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nghị quyết ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ X tiếp tục ñưa ra mục tiêu
phấn ñấu ñến năm 2020, nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo
hướng hiện ñại. Chủ trương của ðảng và Nhà nước là ñẩy nhanh quá trình
CNH - HðH ñất nước, hội nhập kinh tế toàn cầu, áp dụng khoa học kỹ thuật
vào sản xuất. Tuy nhiên, trong những năm qua, ñã xảy ra một số vấn ñề trong
ñầu tư phát triển, ñó là việc tập trung xây dựng các trung tâm công nghiệp,
các thành phố lớn, các vùng kinh tế trọng ñiểm; ngược lại, việc ñầu tư cho
vùng nông thôn còn rất thấp và ít ñược chú trọng. Vì vậy, muốn thực hiện
ñược mục tiêu của ðảng và Nhà nước, thì phải hướng sự phát triển về vùng
nông thôn, nhằm khai thác hợp lý và có hiệu quả các nguồn tài nguyên, tạo
nên sự phát triển cân ñối, hài hoà, thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn và
thành thị.
Sau gần 30 năm ñổi mới, nông thôn nước ta ñã có nhiều ñổi thay tích
cực. Song, trên thực tế, ñã và ñang nảy sinh nhiều vấn ñề về xây dựng và kiến
thiết các ñiểm dân cư nông thôn; việc quy hoạch mặt bằng cấp ñất ở giãn dân,
giao ñất sử dụng vào mục ñích chuyên dùng chưa ñược thực hiện một cách
khoa học, gây nên lãng phí ñất ñai, khó khăn trong công tác quản lý, sử dụng
ñất, thậm chí còn gây nên những tiêu cực trong xã hội. Ngoài ra, nhiều nơi
còn bộc lộ tình trạng lộn xộn về phong cách kiến trúc, về cảnh quan, ảnh
hưởng bất lợi ñến môi trường sinh thái...
Vì vậy, cần thiết phải có những nghiên cứu nhằm bố trí sử dụng và
phát triển hợp lý các loại ñất trong khu ñô thị cũng như nông thôn; ñặc biệt là

các ñiểm khu dân cư, hướng dẫn người dân sử dụng ñất một cách có tổ chức,
góp phần thúc ñẩy phát triển sản xuất, nâng cao ñời sống, từng bước thay ñổi
bộ mặt nông thôn theo hướng ñô thị hoá.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

1


Nông Cống là huyện nằm cách tỉnh lỵ Thanh Hóa khoảng 37 km về
phía Nam của tỉnh Thanh Hóa, có Quốc lộ 45 kết nối một số huyện của tỉnh
Thanh Hóa với tỉnh lỵ ñến ñường mòn Hồ Chí Minh. Trong những năm qua
do tốc ñộ ñô thị hóa của cả nước nói chung, tỉnh Thanh Hóa nói riêng diễn ra
rất nhanh, tốc ñộ công nghiệp hoá và ñô thị hoá của Nông Cống ñã và ñang
phát triển mạnh mẽ; nhu cầu về ñời sống vật chất, tinh thần của người dân
cũng ngày càng tăng lên, trước mắt là những ñòi hỏi về nơi ở, dịch vụ, thương
mại… ðiều này ñã, ñang và sẽ tạo áp lực mạnh mẽ ñến việc sử dụng ñất nói
chung, ñất phát triển ñô thị và khu dân cư nông thôn nói riêng.
Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên, chúng tôi thực hiện ñề tài: “ðánh
giá thực trạng và ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Nông
Cống- tỉnh Thanh Hóa”.
2. Mục ñích, yêu cầu
2.1.Mục ñích:
ðề tài nghiên cứu nhằm giải quyết những mục tiêu cơ bản sau:
- ðánh giá thực trạng hệ thống ñiểm dân cư, phân loại ñiểm dân cư theo
khả năng phát triển trong tương lai;
- ðề xuất ñịnh hướng và các giải pháp thiết thực, phát triển hệ thống
ñiểm dân cư ñô thị và nông thôn, phù hợp ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế,
xã hội của huyện.
2.2.Yêu cầu:

- Các số liệu, tài liệu ñiều tra phải ñảm bảo tính trung thực, chính xác,
phản ánh ñúng hiện trạng;
- ðịnh hướng sử dụng ñất phải dựa trên các cơ sở khoa học: tiềm năng
về ñất ñai, nguồn vốn ñầu tư, lao ñộng… dựa trên các chính sách, chỉ tiêu
phát triển KT - XH của ñịa phương và có tính khả thi cao.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

2


Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.

Những lý luận cơ bản về hệ thống ñiểm dân cư

1.1.

Những khái niệm về hệ thống ñiểm dân cư
- Cơ cấu cư dân: Cơ cấu cư dân là toàn bộ các ñiểm dân cư của một

nước, một tỉnh trong một vùng kinh tế, phân bố trong không gian có phân
công liên kết chức năng và hài hoà cân ñối trong mỗi ñiểm và gữa các ñiểm
dân cư trong một ñơn vị lãnh thổ.
Như vậy, cơ cấu cư dân là một cấu trúc tổng hợp và tương ñối bền
vững, là một hình thái tổ chức của cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu vùng. Các ñiểm
dân cư phân biệt với nhau về quy mô và cấp hạng dựa trên sự tổng hợp các
mối quan hệ phân công chức năng trong toàn bộ cơ cấu cư dân của quốc gia
trong một vùng. Vì vậy trong quy hoạch cơ cấu dân cư phải lưu ý các mối
quan hệ tương hỗ trong nội tạng cơ cấu của từng ñiểm dân cư, cũng như cơ

cấu của toàn bộ trong một nhóm các ñiểm dân cư cụ thể.
- ðiểm dân cư ñô thị:
ðiểm dân cư ñô thị là ñiểm dân cư tập trung phần lớn những người dân
phi nông nghiệp, họ sống và làm việc theo kiểu thành thị.
Mỗi nước có quy ñịnh riêng về ñiểm dân cư ñô thị. Việc xác ñịnh quy
mô tối thiểu của ñiểm dân cư ñô thị phụ thuộc vào ñặc ñiểm kinh tế xã hội của
nước ñó và tỷ lệ phần trăm dân phi nông nghiệp của ñô thị ñó.
- ðiểm dân cư nông thôn:
+ Theo quan ñiểm về xã hội học:
ðiểm dân cư nông thôn là ñịa bàn cư tụ có tính chất cha truyền con nối
của người nông dân (xóm, làng, thôn, bản, buôn, ấp), ñó là một tập hợp dân
cư sinh sống chủ yếu theo quan hệ láng giềng, nó ñược coi là những tế bào
của xã hội người Việt từ xa xưa ñến nay.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

3


+ Theo Luật Xây dựng (ðiều 14):
ðiểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia ñình
gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt ñộng xã hội khác trong
phạm vi một khu vực nhất ñịnh (gọi chung là thôn), ñược hình thành do ñiều
kiện tự nhiên, ñiều kiện kinh tế-xã hội, văn hoá, phong tục, tập quán và các
yếu tố khác.
Như vậy ñiểm dân cư nông thôn là một bộ phận của khu dân cư nông thôn.
1.1.1 Thành phần ñất ñai trong khu dân cư
a. Thành phần ñất ñai trong ñô thị
- Khu ñất công nghiệp:
Khu ñất công nghiệp trong ñô thị bao gồm ñất xây dựng các xí nghiệp

công nghiệp và thủ công nghiệp ñược bố trí tập trung thành từng khu vực,
trong ñó tính cả ñất giao thông nội bộ, các bến bãi hoặc công trình quản lý
phục vụ cho các nhà máy, ñể tránh những ảnh hưởng ñộc hại của sản xuất
công nghiệp, một số cơ sở sản xuất phải ñược bố trí ở bên ngoài thành phố,
ñược cách ly với các khu vực khác. Ngược lại, một số loại xí nghiệp công
nghiệp và thủ công nghiệp mà sản xuất không ảnh hưởng xấu ñối với môi
trường thì có thể bố trí trong khu dân dụng thành phố.
- Khu ñất kho tàng:
Khu ñất kho tàng thành phố bao gồm ñất xây dựng các kho trực thuộc
và không trực thuộc thành phố, kể cả ñất ñai xây dựng các trang thiết bị kỹ
thuật hành chính phục vụ, cách ly, bảo vệ... của các kho tàng.
- Khu ñất giao thông ñối ngoại:
Bao gồm các loại ñất phục vụ cho yêu cầu hoạt ñộng của các phương
tiện giao thông vận tải của thành phố liên hệ với bên ngoài, cụ thể là:
+ ðất giao thông ñường sắt: Gồm ñất sử dụng cho các tuyến ñường sắt
(không kể ñường sắt dùng riêng theo yêu cầu của công nghiệp), nhà ga các
loại, kho tàng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho yêu cầu hoạt ñộng của giao

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

4


thông ñường sắt.
+ ðất giao thông ñường bộ: Là các loại ñất xây dựng tuyến ñường, bến
xe, các trạm tiếp xăng dầu, bãi ñể xe, gara thành phố và cơ sở phục vụ cho
giao thông ñường bộ.
- Khu ñất dân dụng ñô thị:
Theo tính chất sử dụng, ñất dân dụng thành phố ñược chia thành 4 loại
chính:

+ ðất xây dựng nhà ở: Bao gồm các loại ñất xây dựng từng nhà ở,
ñường giao thông, hệ thống công trình phục vụ công cộng, cây xanh trong
phạm vi tiểu khu nhà ở, còn ñược gọi là ñất ở thành phố.
+ ðất xây dựng trung tâm thành phố và các công trình phục vụ công
cộng: Gồm ñất xây dựng các công trình phục vụ về thương nghiệp, văn hoá, y
tế, giáo dục... ngoài phạm vi khu nhà ở. Các công trình ñó do tính chất và yêu
cầu phục vụ riêng mà có thể có vị trí quy hoạch khác nhau hoặc tập trung ở
trung tâm thành phố, trung tâm nhà ở, hoặc ở bên ngoài khu vực thành phố.
+ ðất ñường và quảng trường hay còn gọi là ñất giao thông ñối nội:
Bao gồm ñất xây dựng mạng lưới ñường phố phục vụ yêu cầu ñi lại bên trong
thành phố kể cả các quảng trường lớn của thành phố.
+ ðất cây xanh ñô thị: Bao gồm ñất xây dựng các công viên, vườn hoa
của thành phố và khu nhà ở.
Các mặt nước dùng cho yêu cầu nghỉ ngơi, giải trí của nhân dân cũng
ñược tính vào diện tích cây xanh. Khi mặt nước quá lớn, chỉ tính 30% diện
tích mặt nước vào diện tích cây xanh thành phố.
- ðất khu ñặc biệt:
Là loại ñất phục vụ cho yêu cầu riêng biệt như doanh trại quân ñội, các
cơ quan hành chính không thuộc thành phố, các cơ quan ngoại giao, nghĩa
trang, công trình kỹ thuật xử lý nước bẩn, bãi rác...
Các ñô thị có quy mô trung bình trở lên thường có cơ cấu hoàn chỉnh với

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

5


5 loại ñất trên.
b . Thành phần ñất ñai trong khu dân cư nông thôn
- ðất ở và ñất vườn trong khuôn viên thổ cư của hộ gia ñình:

Theo Luật ðất ñai năm 1993 thì ñất trong khuôn viên thổ cư của hộ gia
ñình bao gồm 2 loại ñất, ñó là ñất ở và ñất vuờn tạp, ao (ñất vườn, ao ñược
xếp vào mục ñất nông nghiệp).
Theo Luật ðất ñai năm 2003 thì ñất ở của hộ gia ñình cá nhân tại nông
thôn bao gồm ñất ñể xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ ñời
sống, vườn, ao trong cùng một thửa ñất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp
với xây dựng ñiểm dân cư nông thôn ñược cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt.
Do lịch sử hình thành ñất khu dân cư có sự khác nhau nên cơ cấu diện
tích loại ñất này trong các ñiểm dân cư cũng rất khác nhau giữa các ñịa
phương. Qua kết quả nghiên cứu ñiều tra thực tế cho thấy ñất thổ cư chiếm
khoảng 30 - 60% tổng diện tích của ñiểm dân cư, tuỳ thuộc vào ñặc ñiểm của
từng vùng. Vùng ñồng bằng thường có tỷ lệ ñất thổ cư trong ñiểm dân cư cao
hơn miền núi.
- ðất chuyên dùng trong ñiểm dân cư:
ðất chuyên dùng trong ñiểm dân cư bao gồm ñất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp, ñất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, ñất có mục ñích
công cộng (các công trình hạ tầng kỹ thuật, phúc lợi xã hội, ñất làm ñường sá
và mương rãnh thoát nước, ñất mặt nước, cây xanh, khuôn viên công cộng...).
ðất chuyên dùng trong ñiểm dân cư do chính quyền các ñịa phương và
các tổ chức trực tiếp quản lý sử dụng nhưng phải thực hiện theo ñúng quy
hoạch và pháp luật, ñảm bảo cho việc sử dụng ñúng mục ñích, tiết kiệm nhằm
ñáp ứng mục tiêu phát triển lâu dài của ñất nước và cộng ñồng dân cư.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

6


1.1.2. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư

a. Phân loại ñô thị
Ở nước ta, theo Nghị ñịnh số 42/2009/Nð-CP ngày 7/5/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phân loại ñô thị, tổ chức lập, thẩm ñịnh ñề án và
quyết ñịnh công nhận loại ñô thị. Việc phân cấp quản lý ñô thị, ñô thị ñược
chia thành 6 loại:
- Ðô thị loại ñặc biệt:
Là Thủ ñô hoặc ñô thị với chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá,
khoa học-kỹ thuật, ñào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu trong
nước và quốc tế, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của cả nước.
Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 90% trở lên, có cơ
sở hạ tầng ñược xây dựng về cơ bản ñồng bộ và hoàn chỉnh, quy mô dân số trên
5 triệu người trở lên, mật ñộ dân số bình quân từ 15000 người/km2 trở lên.
- Ðô thị loại I:
ðô thị có chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ
thuật, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế có
vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh
hoặc của cả nước.
Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 85% trở lên, có
cơ sở hạ tầng ñược xây dựng nhiều mặt ñồng bộ và hoàn chỉnh, quy mô dân số
từ 1 triệu người trở lên, mật ñộ dân số bình quân từ 10.000 người/km2 trở lên.
- Ðô thị loại II:
ðô thị có chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ
thuật, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu trong vùng tỉnh, vùng
liên tỉnh hoặc cả nước, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của một
vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc một số lĩnh vực ñối với cả nước.
Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 80% trở lên, có
cơ sở hạ tầng ñược xây dựng nhiều mặt tiến tới tương ñối ñồng bộ và hoàn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………


7


chỉnh, quy mô dân số từ 30 vạn người trở lên, mật ñộ dân số bình quân từ
8000 người/km2 trở lên.
- Ðô thị loại III:
ðô thị có chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ
thuật, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh hoặc vùng liên tỉnh, có
vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một số lĩnh
vực ñối với vùng liên tỉnh.
Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 75% trở lên, có
cơ sở hạ tầng ñược xây dựng từng mặt ñồng bộ và hoàn chỉnh, quy mô dân số
từ 15 vạn người trở lên, mật ñộ dân số bình quân từ 6000 người/km2 trở lên.
- Ðô thị loại IV:
ðô thị có chức năng là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành về chính
trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu
trong tỉnh, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của một tỉnh hoặc
một vùng trong tỉnh.
Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 70% trở lên, có
cơ sở hạ tầng ñã hoặc ñang ñược xây dựng từng mặt ñồng bộ và hoàn chỉnh,
quy mô dân số từ 5 vạn người trở lên, mật ñộ dân số bình quân từ 4000
người/km2 trở lên.
- Ðô thị loại V:
ðô thị có chức năng là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành về chính
trị, kinh tế, văn hoá và dịch vụ, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế xã hội
của một huyện hoặc một cụm xã.
Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 65% trở lên,
có cơ sở hạ tầng ñã hoặc ñang ñược xây dựng nhưng chưa ñồng bộ và hoàn chỉnh,
quy mô dân số từ 4000 người trở lên, mật ñộ dân số bình quân từ 2000
người/km2 trở lên.

Tiêu chuẩn phân loại ñô thị áp dụng cho các trường hợp ñặc biệt ñối

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

8


với

một các ñô thị loại III, IV, V ñược quy ñịnh tại ñiều 15, 16

Nð42/2009/Nð-CP:
b. Phân loại ñiểm dân cư nông thôn
Phân loại ñiểm dân cư nông thôn theo Tiêu chuẩn Việt Nam 4418
(TCVN) năm 1987. Theo tiêu chuẩn Việt Nam 4418 quy ñịnh phương pháp
ñánh giá và phân loại ñiểm dân cư nông thôn như sau:
- Mạng lưới ñiểm dân cư hiện trạng ñược phân thành 3 loại:
+ Loại 1: Các ñiểm dân cư chính, tồn tại lâu dài và phát triển gần
những thôn bản ñược quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo ñể trở thành ñiểm
dân cư chính thức của hệ thống dân cư chung trên lãnh thổ toàn huyện, ñược
ưu tiên quy hoạch và ñầu tư xây dựng ñồng bộ. Các ñiểm dân cư này có các
trung tâm sản xuất và phục vụ công cộng chung của xã.
+ Loại 2: Các ñiểm dân cư phụ thuộc, phát triển có giới hạn. Các ñiểm
dân cư này có mối quan hệ hoạt ñộng sản xuất và sinh hoạt gắn chặt với các
ñiểm dân cư chính, chúng ñược khống chế về quy mô mở rộng, về mức ñộ
xây dựng trong giai ñoạn quá ñộ, không ñược ñầu tư xây dựng những công
trình có giá trị.
+ Loại 3: Những xóm, trại, ấp nhỏ không có triển vọng phát triển,
không thuận lợi cho tổ chức sản xuất và ñời sống, trong tương lai cần có biện
pháp và kế hoạch di chuyển theo quy hoạch.

- Tiêu chuẩn ñánh giá phân loại ñiểm dân cư:
Ở những khu vực dân cư ñông ñúc ñã tồn tại mạng lưới dân cư từ lâu
ñời cần dựa trên các tiêu chuẩn sau ñây ñể ñánh giá phân loại ñiểm dân cư:
+ Thôn, xóm chính ñảm nhận từ 100 ha canh tác trở lên.
+ Cự ly trung bình từ ñiểm dân cư ñến cánh ñồng xa nhất không quá từ
1,5 ñến 2 km.
+ Có ñiều kiện thuận lợi về ñất ñai, vị trí ñịa lý, khả năng trang bị kỹ
thuật và nguồn nhân lực ñể xây dựng nhiều công trình phục vụ sản xuất, sớm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

9


hình thành cụm trung tâm sản xuất tập trung của xã.
+ Có ñiều kiện ñể xây dựng các công trình văn hoá phúc lợi công cộng
chung của xã (ðối với những ñiểm dân cư chính phải có số dân ít nhất là trên
1500 người và phải có những ñiều kiện thuận lợi khác về ñất ñai, vị trí, trang
bị kỹ thuật, ñối với ñiểm dân cư phụ phải có quy hoạch dân số tối thiểu là 500
người ñể xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo).
+ Có nhiều công trình có giá trị như: các cơ sở vật chất kỹ thuật của Hợp
tác xã hoặc công trình phúc lợi công cộng của xã, nhà ở của dân ñược xây bằng
gạch, ngói từ 30 ñến 40% trở lên. Những ñiểm dân cư có các công trình di tích
lịch sử văn hoá, công trình ñặc biệt hoặc có phong cảnh ñẹp, khí hậu tốt cần
quy hoạch cải tạo thành nơi nghỉ, dưỡng bệnh hoặc tham quan du lịch.
+ Có vị trí thuận lợi gần tuyến giao lưu ñầu mối kỹ thuật
1.3

Căn cứ pháp lý về quy hoạch phát triển khu dân cư


1.3.1 Hệ thống các văn bản pháp quy của Nhà nước
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương ðảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Nghị ñịnh số 42/2009/Nð-CP ngày 7/5/2009 do Chính phủ ban hành
về phân loại ñô thị.
- Quyết ñịnh số 491/Qð-TTg ngày 16/4/2009 do Thủ tướng Chính phủ
ban hành, quy ñịnh Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Quyết ñịnh 193/Qð-TTg ngày 2/2/2010 do Thủ tướng Chính phủ ban
hành phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Quyết ñịnh 800/Qð-TTg ngày 4/6/2010 do Thủ tướng Chính phủ ban
hành Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai ñoạn 2010 – 2020.
- Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 do Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

10


nông thôn mới.
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 do Bộ Xây dựng ban
hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Thông tư 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 do Bộ Xây dựng ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Thông tư 21/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 do Bộ xây dựng ban hành quy
ñịnh việc lập, thẩm ñịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Quyết ñịnh số 2005/Qð-UBND ngày 07/6/2010 do Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa ban hành phê duyệt ðề án xây dựng nông thôn mới tỉnh
Thanh Hoá giai ñoạn 2010 - 2020, ñịnh hướng ñến năm 2030.

- Quyết ñịnh 2413/2005/Qð-UBND do UBND tỉnh Thanh Hóa ban
hành về việc quy ñịnh hạn mức ñất ở trong tỉnh.
1.3.2 Hệ Thống các tiêu chuẩn ngành
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14: 2009/BXD năm 2009 do Bộ Xây
dựng ban hành về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng nông thôn.
- TCVN 7956 do Bộ xây dựng ban hành năm 2008 hướng dẫn về thiết
kế nghĩa trang ñô thị.
- TCVN 262 do Bộ xây dựng ban hành năm 2002 hướng dẫn về thiết kế
Nhà trẻ, trường mẫu giáo.
- TCVN:4529 do Bộ xây dựng ban hành năm 1988 hướng dẫn về thiết
kế công trình thể thao.
- TCVN:4601 do Bộ xây dựng ban hành năm 1988 hướng dẫn về thiết
kế trụ sở cơ quan.
- TCVN:4418 do Bộ xây dựng ban hành năm 1987 hướng dẫn lập ñồ án
quy hoạch xây dựng huyện.
- TCVN:4454 do Bộ xây dựng ban hành năm 1987 hướng dẫn quy
hoạch xây dựng ñiểm dân cư ở xã, hợp tác xã.
- TCVN:4037 do Bộ xây dựng ban hành năm 1985 hướng dẫn về thuật

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

11


ngữ cấp nước.
- TCVN:4038 do Bộ xây dựng ban hành năm 1985 hướng dẫn về thuật
ngữ thoát nước.
1.4.

Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống ñiểm dân cư


1.4.1. Nguyên tắc phát triển không gian ñô thị
- Tuân thủ quy hoạch vùng lãnh thổ về ñịa lý và phát triển kinh tế.
- Triệt ñể khai thác các lợi thế của ñiều kiện tự nhiên.
- Phù hợp với tập quán sinh hoạt truyền thống sinh hoạt của ñịa phương
và dân tộc.
- Kế thừa và phát huy thế mạnh của hiện trạng.
- Phát huy vai trò của khoa học kỹ thuật tiên tiến.
- Tính cơ ñộng và hiện thực của ñồ án quy hoạch.
1.4.2. Nguyên tắc phát triển hệ thống ñiểm dân cư nông thôn
- Dựa trên cơ sở phương hướng, nhiệm vụ phát triển sản xuất (trồng
trọt, chăn nuôi, các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ), ñồng thời
phải phục vụ thiết thực cho các kế hoạch phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội
của ñịa phương.
- Phù hợp với quy hoạch bố trí lao ñộng, dân cư trên ñịa bàn huyện và
phải xem xét ñến quan hệ với các ñiểm dân cư lân cận, phải phối hợp chặt chẽ
với các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan như quy hoạch thuỷ lợi,
quy hoạch giao thông, quy hoạch ñồng ruộng.
- Phải xuất phát từ tình hình hiện trạng, khả năng về ñất ñai, nhân lực,
vốn ñầu tư, theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, ñồng thời
phải phù hợp với ñiều kiện tự nhiên (ñịa hình, khí hậu, thuỷ văn...), phù hợp
với các truyền thống, tập quán, tiến bộ về sản xuất và sinh hoạt chung của
từng vùng, từng dân tộc.
- ðảm bảo yêu cầu về quốc phòng, chống bão lụt và bảo vệ môi trường.
- Cần xét ñến triển vọng phát triển trong tương lai, phải ñáp ứng các

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

12



yêu cầu sản xuất và ñời sống trong giai ñoạn trước mắt, ñồng thời phải có
phương hướng quy hoạch dài hạn từ 15 ñến 20 năm.
- Kết hợp chặt chẽ giữa cải tạo và xây dựng mới, triệt ñể tận dụng
những cơ sở cũ có thể sử dụng ñược vào mục ñích sản xuất và phục vụ ñời
sống
2.

Thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư một số nước trên

thế giới
2.1

Xu hướng phát triển mạng lưới dân cư của một số nước Châu Á
a, Vương quốc Thái Lan
Thái Lan là một nước nông nghiệp lớn trong vùng ðông Nam Á, là

nước có khối lượng nông sản xuất khẩu khá lớn. Cả nước có khoảng 53.000
làng xóm, trải qua nhiều kế hoạch phát triển 5 năm, trong ñó chú trọng ñến sự
phát triển các vùng nông thôn. Chính phủ ñã xây dựng 32 dự án phát triển các
khu vực nông thôn với sự tham gia của nhiều Bộ, ngành, nhờ ñó mà ñời sống
của nông dân ñã ñược cải thiện ñáng kể.
Chính sách kinh tế của Thái Lan là ưu tiên phát triển giao thông, ñặc
biệt là giao thông ñường bộ, cung cấp nước tưới tiêu trong nông nghiệp và
nước sinh hoạt nông thôn. Việc ñầu tư xây dựng giao thông, thuỷ lợi nông
thôn phần lớn tập trung vào các vùng có tiềm năng lớn trong sản xuất. Tuy
nhiên vẫn còn một số làng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp, thiếu nước
sinh hoạt và chưa có ñường ô tô tới trung tâm. Mặc dù ñã phát triển hệ thống
giao thông nông thôn trên toàn quốc nhưng sự phân hoá giàu nghèo trong
nông thôn ngày càng lớn. ðó là những bức xúc mà Thái Lan vẫn phải ñương

ñầu ñể vượt qua
b, Trung Quốc
Trung Quốc là nước nông nghiệp lâu ñời, ñất rộng, người ñông. Dân số
trên 1 tỷ người, trong ñó nông dân chiếm xấp xỉ 80%. ðơn vị cơ sở ở nông
thôn Trung Quốc là làng hành chính (traditional village). Làng truyền thống

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

13


chia thành hai hay nhiều làng hành chính. Toàn quốc có trên 800.000 làng
hành chính, mỗi làng có 800 – 900 dân. Trong chiến lược hiện ñại hoá ñất
nước, việc phát triển các cộng ñồng nông thôn có ý nghĩa quan trọng.
Hiện nay, xây dựng nông thôn mới xã hội chủ nghĩa là một công trình
có hệ thống mang lại lợi ích cho hàng trăm triệu nông dân, ñồng thời cũng là
một quá trình lâu dài. Nguyên tắc của Trung Quốc là quy hoạch ñi trước, ñịnh
ra các biện pháp thích hợp cho từng nơi, ñột phá trọng ñiểm, làm mẫu dẫn
ñường, Chính phủ hỗ trợ, nông dân xây dựng. Giải quyết trước mắt vấn ñề
nước sinh hoạt cho hàng trăm triệu nông dân; cải tạo và xây dựng mới 1,2
triệu km ñường giao thông ở nông thôn; hoàn thiện hệ thống dịch vụ y tế
khám, chữa bệnh ở nông thôn và chuyển dịch việc làm cho lao ñộng dư thừa
ở nông thôn. ðồng thời với những công việc trên, trong việc xây dựng nông
thôn mới, Trung Quốc còn áp dụng các biện pháp thúc ñẩy phát triển sự
nghiệp giáo dục và y tế khám, chữa bệnh ở khu vực nông thôn.
c, Hàn Quốc
Hàn Quốc là nước có diện tích tự nhiên chủ yếu là ñồi núi, ñịa hình
chia cắt mạnh, chỉ có khoảng 22% tổng diện tích ñất có thể canh tác. Trong
quá khứ, làng truyền thống ở Hàn Quốc chủ yếu nằm dọc theo các con sông
suối, các thung lũng có ñịa hình bằng phẳng và các tuyến giao thông chính.

ðiểm dân cư thường nhỏ và nằm rải rác, nhà ở bố trí phân tán không có ñịnh
hướng từ ban ñầu khi mới hình thành ñiểm dân cư.
Hiện nay, việc quy hoạch phát triển làng trực tiếp do cộng ñồng dân cư
trong làng cùng bàn bạc và xây dựng dưới sự giúp ñỡ về kỹ thuật của các nhà
chuyên môn do chính quyền cử ñến. Quan ñiểm quy hoạch phát triển làng là
hiện ñại, tiện ích cho sinh hoạt và phát triển sản xuất của người dân nhưng
phải ñảm bảo duy trì phát triển cảnh quan môi trường và bản sắc văn hóa. Các
yếu tố cơ bản ñể ñạt mục ñích trên là:
- Cải tạo cấu trúc không gian của các ñiểm dân cư trên cơ sở kinh tế xã

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………

14


×