Đề tài 2: THIẾT KẾ
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
NỘI DUNG
I.
II.
III.
IV.
V.
VI.
VII.
Căn cứ xây dựng Kế hoạch.
Mục tiêu, yêu cầu.
Đối tượng.
Xây dựng chương trình đào tạo
và lựa chọn hình thức đào tạo.
Dự tính kinh phí đào tạo.
Tổ chức thực hiện.
Đánh giá và bố trí sau Đào tạo
-
Mục
tiêu
của
DN
trong
năm
kế
hoạch:
DN muốn áp dụng dây chuyền sản xuất mới nhằm tăng năng suất lao
động, phát triển doanh số, gia tăng lợi nhuận và tăng tính cạnh tranh.
Phần 2: Xây dựng
kế hoạch đào tạo
I.
Quy trình đào tạo.
I. Xác định nhu cầu đào tạo.
1.
Đánh giá nhu cầu ĐT.
-.
Mục tiêu chung của DN năm kế hoạch: Đạt tổng giá trị sản xuất 80 tỷ đồng với
mức sản lượng tương ứng 2000 sp.
-.
Khoảng cách trong việc
2.
Xđ các kiến thức, kĩ năng cần phải ĐT cho NLĐ.
2.1. Khảo sát thực trạng của nguồn nhân lực hiện nay tại DN.
Mục tiêu: giúp DN nhận dạng thực trạng NNL, nhận ra điểm mạnh, điểm yếu
cần khắc phục.
Cách thực hiện::
Bước 1: Khảo sát thông qua bảng câu hỏi: 30 phút
Bước 2: Phỏng vấn một số vị trí chủ chốt.
2.2. Các kĩ năng cần ĐT thêm cho NLĐ.
STT
Đối tượng ĐT
Kỹ năng cần ĐT bổ sung
- Kỹ năng lãnh đạo đội nhóm
1
Tổ trưởng tổ sản xuất
- Kỹ năng giải quyết vấn đề
- Kỹ năng kỹ thuật, chuyên môn
- Kỹ năng lập trình vi tính.
2
Nhân viên kỹ thuật
- Kỹ năng về chuyên ngành kỹ thuật.
- Kỹ năng quản lý cv và xử lý sự cố.
3
Chuyên viên nhân sự
- Lãnh đạo, quản lý thời gian, phương pháp kiểm soát stress;
- Sx tài liệu trên máy tính, bàn làm việc
- Sx thứ tự cv; xác định cv quan trọng.
- Sử dụng có hiệu quả các phương tiện, công cụ làm việc;
II. Tổ chức quá trình đào tạo
1. Nội dung, loại hình,
địa điểm, thời
gian ĐT
Loại hình
Đối tượng ĐT
Nơi ĐT
Thời gian ĐT
Tgian bắt đầu ĐT
ĐT
Nhân viên
Trường
Trường ĐH
1/1/2013 –
6 tháng
nhân sự
chính quy
KTế
1/6/2013
Nhân viên
kỹ thuật
Gửi đi đào tạo tại
1/1/2013 –
Nhật
Tổ trưởng tổ sản
xuất
nước ngoài
1 tháng
1/2/2013
Loại hình ĐT.
Loại
Gửi đi đào tạo
Đào tạo theo các
hình
ở nước ngoài
trường chính quy
Khái
NLĐ được đưa đi nước ngoài để DN hoặc tổ chức liên kết với các
niệm
ĐT các kỹ năng trong cv, nâng trường ĐH để đào tạo theo chiều
cao
tay
nghề,
học
hỏi
kinh sâu về chuyên môn nghiệp vụ cho
nghiệm trong sx hoặc quản lý.
NLĐ.
Ưu
- Chất lượng sau đào tạo cao.
- NLĐ có thể vừa được đào tạo vừa
điểm
- NLĐ được nâng cao tay nghề.
làm.
- Chi phí ĐT thấp
- DN có thể kiểm soát được việc ĐT.
2. Dự trù kinh phí ĐT.
STT
1
2
3
CHỨC DANH
NV nhân sự
NV
kỹ thuật
Tổ trưởng
sản xuất
SL
1
2
10
LOẠI CHI PHÍ
•
•
•
•
•
•
•
•
CP/NV
(tr.đ)
TỔNG (tr.đ)
Học phí, tài liệu.
Phụ cấp đi lại
10
20
30
60
20
200
Các chi phí khác
Vé máy bay
Chi phí ăn ở tại khách sạn
Chi phí đi lại
Phụ cấp sinh hoạt
Các chi phí khác
Tổng
280
3. Yêu cầu sau khi ĐT.
- NLĐ có thể vận dụng những kiến thức mới sau khi đào tạo
để cải tiến quá trình làm việc và hướng dẫn cho các đồng
nghiệp về cách thức làm việc khoa học.
- Nâng cao kiến thức, kĩ năng, tay nghề của NLĐ. Qua đó
nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc.
- Mở rộng công việc cho NLĐ.
- Tác động tích cực đến NLĐ như:
• Mức độ nhiệt tình của NLĐ tăng lên.
• Tỷ lệ LĐ có cách tiếp cận mang tính chuyên nghiệp hơn.
• Sự thay đổi thái độ của NLĐ khi nhận việc và thực hiện công việc
(nhận việc với thái độ vui vẻ hơn, thoải mái hơn, tự tin hơn…).
III. Đánh giá
1. Đánh giá kết quả ĐT.
1.1. Phân tích kết quả ĐT qua điểm học tập.
-Đánh giá kết quả học tập Tổ trưởng SX
-Đánh giá kết quả học tập Nhân viên Kthuật
-Đánh giá kết quả học tập Nhân viên Nsự
QUY ĐỊNH CHUNG
Nội Dung
Điểm
Xếp Loại
Từ 9 -10
Xuất sắc
>= 8
Giỏi
>= 7
Khá
Từ 5-6
Trung bình
>= 1-4
Yếu
Họ Tên;
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TỔ TRƯỞNG TỔ SẢN XUẤT
Chức Danh: Tổ Trưởng SX
Nơi Làm Việc:
STT
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
ĐIỂM TỐI ĐA CHO TỪNG TIÊU CHÍ
1
Hoàn thành công việc
2-3
2
Hợp tác, phối hợp với NV khác
1- 2
3
Phán đoán, xử lý công việc hiệu quả
2-3
4
Sáng kiến
2-3
5
Tinh thần trách nhiệm
1- 2
6
Quản lý nhân viên
2
Bảng ĐG kết quả học tập của NV Kthuật
Họ Tên:
STT
Chức Danh:
TIÊU CHÍ
Nơi LV:
ĐIỂM TỐI ĐA
1
Vận hành tốt mm, tbị
1- 2
2
Ứng dụng quy trình KT mới, có sáng kiến
2
3
Sửa chữa kịp thời mm, tbị
2
4
Tinh thần trách nhiệm
5
An toàn lao động
1- 2
1- 2
XẾP LOẠI
Σ=
Bảng ĐG kết quả học tập của NV Nsự
Họ Tên:
Chức Danh:
Địa Điểm:
ĐIỂM TỐI ĐA CHO TỪNG TIÊU
STT
TIÊU CHÍ ĐG
1
Bố trí hợp lý nơi làm việc
2
2
Phân công công việc hợp lý
1-2
3
CHÍ
Xây dựng cơ cấu tổ chức phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ từng phòng, ban.
3
4
Tác phong làm việc chuyên nghiệp, kỷ luật
1
5
Tạo động lực cho NLĐ
1- 2
Xếp Loại:
ĐIỂM
Σ=
1.3. Phân tích kết quả ĐT qua sự thay đổi hiệu suất lao động.
• Đối với bộ phận gián tiếp sản xuất:
- Tỷ lệ CV được hoàn thành đúng hoặc trước thời hạn có chất lượng cao hơn so với trước khi
ĐT.
- Tỷ lệ LĐ có thể hoàn thành công việc mới cao hơn sau ĐT.
- Tỷ lệ LĐ sau ĐT được mở rộng CV hoặc đảm đương tốt các vị trí CV mới.
- Tỷ lệ LĐ có sáng kiến thay đổi lề lối và cách thức làm việc
- Tỷ lệ LĐ có chất lượng CV cao hơn trước khi ĐT
1.3. Phân tích kết quả ĐT qua sự thay đổi hiệu suất lao động.
• Đối với bộ phận trực tiếp sản xuất:
- Hệ số hoàn thành mức của cá nhân người lao động cao hơn so với trước khi ĐT.
- Tỷ lệ % sản phẩm đạt chất lượng loại tốt tăng lên so với trước khi ĐT.
- Tỷ lệ phần trăm hàng xấu, hàng hỏng giảm đi so với trước khi ĐT.
- Tỷ lệ % doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng đáng kể.
2. Đánh giá Hiệu quả kinh tế từ ĐT.
2.1.Tốc độ tăng năng suất lao động sau đào tạo.
- Công nhân sản xuất trực tiếp:
SP tốt
PX
Tỷ lệ ↑↓ sp tốt so với
Mức sản lượng
kỳ trước
Trước ĐT
Sau ĐT
I
15.867.000
11.894.152
15.866.800
+ 3,34 %
II
14.567.000
9.608.674
14.566.750
+5,46 %
III
16.690.000
11.526.104
16.689.800
+4,48 %
IV
17.789.000
13.235.751
17.788.850
+ 3,44 %
V
18.657.000
10.987.603
18.656.950
6.98%
2.2. Thời gian thu hồi chi phí ĐT.
Một trong các chi tiêu quan trọng nhất được các tổ chức quan tâm là thời gian thu hồi
kinh phí đào tạo. Thời gian thu hồi kinh phí đào tạo càng ngắn thì sự quyết tâm của tổ
chức đồi với vấn đề đào tạo càng cao.
Thời gian thu hồi kinh phí đào tạo được tính theo công thức sau:
T = CĐT/M