Tải bản đầy đủ (.pptx) (48 trang)

Một số bệnh thông thường và cách điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.88 MB, 48 trang )

Một số bệnh thông thường:

1.

Mụn

2.

Dị ứng

3.

Thiếu máu

4.

Tức ngực và tắc nghẽn động mạch

5.

Chứng hồi hộp

6.

Viêm khớp

7.

Hen suyễn

8.



Đau lưng

9.

Bệnh viêm cuốn phổi

10.

Bệnh viêm miệng

11.

Bỏng, chảy máu và bầm

12.

Cảm lạnh và cảm cúm


23. Các vấn đề về tóc
24. Bệnh béo phì
25. Các bệnh ở móng tay
26. Loét miệng
27. Bệnh trĩ
28. Các triệu chứng thời kỳ mãn kinh
29. Bệnh gout
30. Sỏi mật
31. Các vấn đề về trí nhớ
32. Chứng đau đầu do uống rượu

33. Rối loạn tiêu hóa
34. Hiếm muộn
35. Chứng hôi miệng


Thay đổi hormon ở tuổi dậy thì làm tăng hoạt

Dầu Omega-6:giảm sự viêm nhiễm

động tuyến nhờn trên da

ở da, tạo sự cân bằng hormon

Triệu chứng
Sinh ra quá nhiều bã nhờn các lỗ chân lông
Các dưỡng chất

Adidophilut: Giúp phục hồi các

bị bịt kín và dễ bị nhiễm trùng

vi khuẩn có lợi trong ruột
bị mất đi khi dùng kháng sinh trị mụn
Vitamin B3:Giảm sự viêm nhiễm

Pantothenic acid:Kích thích sự tăng trưởng

Trái cây và rau củ tươi

tế bào và vết thương mau lành

Nghêu sò
Vitamin B6:điều hòa các hormon giới tính
Đậu phộng

Thức ăn nên chọn

Mụn

Vitamin

Hạt hướng dương

Vitamin C:Chống oxy hóa mạnh,thanh tẩy
cơ thể

Thịt gà

Vitamin E:vết thương mau lành và chống sẹo

Vitamin A:Làn da khỏe mạnh và tăng cường hệ
Muối iốt hàm lượng cao gây

miễn nhiễm chống lại sự nhiễm trùng

kích ứng lỗ chân lông và nổi mụn
Selenium:Chống oxy hóa,sản xuất

Các loại thức ăn chiên,thức ăn
nhanh có nhiều chất béo tạo
ra gốc tự do


glutathione peroxidase-enzym chống
Thức ăn nên tránh

gốc tự do
Khoáng chất

Hạn chế chất kích thích:
Kẽm: giảm viêm nhiễm và khử độc tố

rượu, bia,cafe,thuốc lá

trong cơ thể

và vệ sinh da thường xuyên

Về đầu trang


Hệ miễn nhiễm phản ứng với
chất vô hại như thể có hại

Tế bào giải phóng histamin gây phản ứng:
sổ mũi, thở khò khè, nôn mửa và nổi ban đỏ
Triệu chứng
Sốc mẫn cảm có thể làm ngạt thở
và đột quỵ

Dầu Omega-6:ngăn triệu chứng
dị ứng ở một số người


Các tác nhân dị ứng:thức ăn, phấn hoa,

Các dưỡng chất

hóa chất, stress

Bioflavonoid:giảm triệu chứng
dị ứng khi kết hợp vitamin C

Vitamin A:hỗ trợ hệ miễn nhiễm, giảm nguy cơ
bị dị ứng
Mật ong tự nhiên(người dị
ứng với phấn hoa nên tránh)

Vitamin B3:ngăn chặn giải phóng histamin
và giảm viêm tấy

Rau quả tươi
Vitamin B6: kiểm soát phản ứng dị ứng
Mầm lúa mì
Thức ăn nên chọn

Dị ứng

Vitamin

Vitamin B12: bớt thở khò khè

Cá mòi

Pantothenic acid: giảm stress
Tỏi và hành
Choline và inositol: giảm stress
Hạt hướng dương
và ăn uống đa dạng

Vitamin C:chất antihistamin tự nhiên

Vitamin E: tăng cường hệ miễn nhiễm

Sữa và các sản phẩm từ sữa
-tạo chất nhầy ở đường hô hấp

Các loại thức ăn:dâu,nghêu sò,

Magnesium:giảm mức độ dị ứng

Thức ăn nên tránh

cà chua,socola,trứng,lúa mì,

Molybdenum:bớt thở khò khè

các loại quả hạch

Khoáng chất
Selenium:chất chống oxy hóa

Kẽm: khử độc tố ra khỏi cơ thể


Về đầu trang


Thiếu hụt hemogobin-một sắc tố mang oxy
trong hồng cầu

mệt mỏi, suy nhược,xanh xao,hụt hơi và

Triệu chứng

dễ bị bệnh nhiễm trùng

Thiếu hụt chất sắt,chế độ ăn uống kém hay
cơ thể mất khả năng hấp thu sắt từ thức ăn
Co-enzym Q10:giúp các

Các dưỡng chất

tế bào hấp thu oxy tốt hơn

Các loại thịt có màu đỏ
Vitamin B1:tạo các hồng cầu

Nghêu sò

Vitamin B6:tăng mức năng lượng

Trái cây sấy khô

trong cơ thể

Lòng đỏ trứng

Thức ăn nên chọn
Thiếu máu

Vitamin

Vitamin B12: tạo thành hồng cầu

Bánh mì làm từ bột không rây
Folic acid:tạo thành,các hồng cầu
khỏe mạnh

Rau có lá xanh

Vitamin C:hỗ trợ hấp thu sắt

Hạt bí đỏ

Trà-làm giảm sự hấp thu sắt

Các sản phẩm từ sữa-

Thức ăn nên tránh

calcium có thể gây cản trở sự

Đồng:giúp chuyển hóa sắt thành hemoglobin

hấp thu sắt


Khoáng chất

Molybdenum:chuyển hóa sắt

Sắt: tạo thành hemoglobin,giúp máu có màu
đỏ và vận chuyển oxy đến các tế bào

Về đầu trang


Chất béo cặn bã bám vào thành động mạch
làm động mạch hẹp hơn

Làm tăng huyết áp và ngăn cản sự lưu
Triệu chứng

thông máu. Các cơ tim thiếu oxy gây đau
thắt ở ngực

Thiếu hụt oxy kéo dài sẽ gây tổn hại các tế
bào cơ tim, gây ra bệnh tim
Ăn uống hợp lý giúp tim khỏe

Vitamin A:chất chống oxy hóa mạnh,

Các dưỡng chất

ngăn cholesterol tạo thành các chất béo


mạnh và máu lưu thông tốt

cặn bã bám ở thành động mạch
Các loại cá có dầu:

Vitamin B3:giúp hạ huyết áp

cá mòi và cá thu
Vitamin B12: tạo thành các hồng cầu
Rau quả tươi
Thức ăn nên chọn
Yến mạch

Folic acid:giảm mức homocystelin

Tức ngực và
tắc nghẽn

Vitamin

động mạch

Dầu ôliu

Vitamin C:chống oxy hóa

Pantothenic acid:tạo thành các hormon
Hạt lanh

chống stress


Choline và inosytol:phân hủy

Thức ăn có muối-

các chất béo

chúng làm tăng huyết áp

Sản phẩm làm từ sữa

Vitamin E: giúp máu không

Thức ăn nên tránh

bị bón cục và chất chống oxy hóa mạnh

nguyên kem,thức ăn chiên
và các loại thịt có màu đỏ-

Chromium:giảm cholesterol

chứa chất béo bão hòa
Khoáng chất

Magnesium:giúp các động mạch đàn hồi tốt

Selenium:chất chống oxy hóa

Về đầu trang



Chứng hồi hộp kéo dài gây một số vấn đề:
Triệu chứng

trầm cảm,mất ngủ,tiêu hóa kém và giảm sức
đề kháng đối với bệnh nhiễm trùng

Amino acid:

Các dưỡng chất

giảm chứng mất ngủ
Vitamin B1:giúp tâm trạng tốt hơn
Mì sợi và bánh mì làm
Vitamin B6:hệ thần kinh hoạt động tốt

từ bột không rây

Vitamin B12: sản xuất các hóa chất có lợi

Gạo lức

cho tâm trạng
Yến mạch
Thức ăn nên chọn

Folic acid:giảm mức homocystelin-

Rau quả tươi


chất tăng trầm cảm
Chứng hồi hộp

Vitamin

Các sản phẩm làm

Vitamin C:tăng hệ miễn nhiễm

bằng sữa ít béo
Pantothenic acid:tạo thành các hormon
Hạt bí đỏ

chống stress

Vitamin D:giúp hấp thu calcium
Thức ăn giải phóng nhanh
carbohydrat-chúng làm mức

Vitamin E: giúp tế bào não nhận

đường trong máu không ổn

oxy tốt hơn

định,ảnh hưởng đến mức
năng lượng và tâm trạng

Chromium:bình ổn mức đường trong máu


Thức ăn nên tránh

Chất kích thích như cà phê,

Magnesium:giúp cơ thư giản và

thức uống có cafein,

Khoáng chất

quan trọng cho hệ thần kinh

rượu bia-làm tim đập
Calcium:giúp cơ thể thư giản

nhanh hơn,tăng sự trầm cảm

Về đầu trang

Kẽm: tăng cường chức năng của não


2 dạng:Viêm xương khớp và thấp khớp
Khớp bị đau,đỏ và sưng

Thoái hóa của xương sụn giữa các khớp,

Triệu chứng


làm các xương cọ sát với nhau

Thấp khớp xảy ra khi hệ miễn nhiễm của
cơ thể phá hỏng chất đệm dịch nhầy

Amino acid:

Các dưỡng chất

giảm chứng mất ngủ

Mì sợi và bánh mì làm

Vitamin A:giảm sự viêm tấy

từ bột không rây
Vitamin B:giảm đau,giúp các khớp cử động
Gạo lức

dễ dàng hơn

Yến mạch

Vitamin C:chất chống oxy hóa mạnh,khử

Thức ăn nên chọn
Rau quả tươi

Viêm khớp


Vitamin

các gốc tự do gây ra chứng thấp khớp

Pantothenic acid:giảm sự viêm tấy

Các sản phẩm làm
bằng sữa ít béo

Vitamin D:giúp hấp thu calcium

Hạt bí đỏ

Vitamin E: chống tác nhân oxy hóa, giúp
các khớp cử động dễ dàng hơn

Mỡ động vật-chúng kích thích
tạo tác nhân gây viêm tấy

Sản phẩm từ sữa,đường tinh

Thức ăn nên tránh
Selenium:chống oxy hóa giúp cơ thể tạo

luyện,trái cây thuộc họ chanh

glutathione-một chất chống gốc tự do

và lúa mì


và ngặn sự oxy hóa
Khoáng chất
Đồng:giảm các triệu chứng thấp khớp

Về đầu trang

Calcium:quan trọng đối với xương


sự co thắt đột ngột ở các khí đạo ở phổi
->khó thở, ho và khò khè
Triệu chứng

tác nhân dị ứng:thức ăn,khói thuốc,phấn hoa,
hóa chất, lông động vật,stress và
ô nhiễm

Dầu omega 3:giảm sự viêm tấy

Dầu omega 6:chiết xuất từ
cây anh thảo giảm viêm tấy

Các dưỡng chất

Boiflavonoid:giảm sự viêm tấy
Vitamin A:tăng cường hệ miễn nhiễm

khi kết hợp với vitamin C

Vitamin B3:ngăn chặn sự giải phóng

Rau quả tươi

histamin và làm giảm sự viêm nhiễm

Cá thu,cá mòi,cá hồi,cá ngừ

Vitamin B6:giảm nhẹ và rút ngắn các
cơn hen suyễn

Mầm lúa mì

Thức ăn nên chọn
Hen suyễn

Vitamin
Vitamin B12:giúp bớt thở khò khè

Các loại quả hạch và hạt
Pantothenic acid:tác dụng như
Hành, tỏi

chất antihistamin

Choline và inosytol:giảm stress

Thức ăn gây dị ứng như
lúa mì,đậu phộng và nghêu sò

Vitamin C: Là chất antihistamin tự nhiên
Sữa và sản phẩm chế biến

từ sữa-kích thích sự tạo thành
chất nhờn ở khí đạo

Thức ăn nên tránh
Selenium:chống oxy hóa quan trọng

Bột ngọt,mỡ động vât-

Magnesium:tăng cường hệ miễn nhiễm

kích thích tạo chất

Khoáng chất

gây viêm tấy

Molybdenum:giúp bớt thở khò khè

Kẽm: duy trì màng nhầy

Về đầu trang


Đau lưng cấp tính:Cơn co thắt cơ ->khuân vác
nặng,té ngã,cử động không đúng tư thế
Triệu chứng
Đau lưng mãn tính:tâm trạng và stress
->tác động qua lại giữa hệ thần kinh,não
bộ và cột sống
Dầu omega 3:giảm đau


Dầu omega 6:chiết xuất từ
cây anh thảo giảm viêm tấy

Các dưỡng chất

Boiflavonoid:tăng cường
hoạt tính của vitamin C

Gan và cật
Vitamin B2:giảm sự căng nhức ở cơ

Cá hồi,cá lóc

Cá trích,cá thu

Đau lưng

Vitamin

Vitamin C:hỗ trợ các mô nối kết và giúp vết
thương mau lành

Thức ăn nên chọn
Các loại quả hạch và hạt

Vitamin D:giúp xương khỏe mạnh
Nước trái cây

Nghêu sò


Các loại mỡ động vậtkích thích cơ thể sản
xuất các chất gây viêm tấy,

Thức ăn nên tránh

làm vết thương lâu lành

Selenium:chống oxy hóa quan trọng, giúp
vết thương mau lành
Khoáng chất
Magnesium:giúp cơ thư giãn

Calcium:giúp xương khỏe mạnh

Về đầu trang


Ho kéo dài,có nhiều đờm nhớt
Dầu omega 3:giảm viêm nhiễm

Triệu chứng

Cấp tính:bệnh do virus gây ra

Co-enzyme Q10:

Mãn tính:người hút thuốc và người lớn tuổi

tăng khả năng hấp thu oxy


Boiflavonoid:tăng cường

Các dưỡng chất

hoạt tính của vitamin C

Acidophilus: Phục hồi các vi
khuẩn có lợi khi dùng kháng sinh

Tỏi: có tác dụng diệt khuẩn
Vitamin A:bảo vệ mô phổi
Trái cây và rau củ tươi
Vitamin C:trung hòa các gốc tự do
Hành,tỏi

(suy giảm hệ miễn dịch)
Bệnh viêm

Ngũ cốc nguyên hạt

cuốn phổi

Vitamin

Vitamin B:cải thiện tình trạng
sức khỏe chung

Thức ăn nên chọn


Quả hạch và các loại hạt

Vitamin E:tăng cường sự cung cấp
Cá có mỡ

oxy đến phổi

Mù tạc

Gừng

Sữa và các sản phẩm từ sữatăng hình thành chất nhầy ở

Thức ăn nên tránh
Selenium:chống oxy hóa mạnh

đường hô hấp
Khoáng chất

Magnesium:cần thiết để phổi hoạt động tốt

Kẽm:tăng cường hệ miễn nhiễm

Về đầu trang


Virut gây mụn dộp
Bioflavonoid:giảm mụn dộp

Triệu chứng

Sức đề kháng kém do bị stress hoặc bị

và giúp vết thương mau lành

một số bệnh khác
Tỏi:tác dụng diệt khuẩn

Amino acid:ngăn chặn

Các dưỡng chất

virut gây mụn dộp

Acidophilus:kích thích vi
khuẩn có lợi trong hệ tiêu
hóa, chống lại nhiễm trùng

Vitamin A:chống oxy hóa

Đậu lửa

Vitamin B2:giúp tạo các kháng thể

Trái cây và rau quả tươi

chống lại sự nhiễm trùng
Khoai tây

Trứng


Bệnh viêm miệng

Vitamin

Vitamin C:kích thích hệ miễn nhiễm và
chống lại virut

Thức ăn nên chọn

Thịt gà

Vitamin E:giảm đau khi ở
dạng thuốc thoa



Các sản phẩm từ

Đồng:tăng số lượng bạch cầu chống

sữa ít béo

lại sự nhiễm khuẩn

Calcium:duy trì sức đề kháng

Đậu phộng,sôcôla,
gelatine-giúp virut gây mụn

Khoáng chất


Thức ăn nên tránh

Selenium:giúp làm giảm viêm nhiễm

dộp phát triển

Kẽm:diệt virut và tăng cường
hệ miễn nhiễm

Về đầu trang


Bầm là do các mạch máu nhỏ
dưới da bị vỡ

Triệu chứng

Các vết bỏng rất dễ bị nhiễm trùng

Bioflavonoid:
tăng hoạt tính của vitamin C
Các dưỡng chất
Dầu Omega -6:
giúp da khỏe mạnh hơn

Trái cây tươi
Vitamin A:làm lành vết thương
Rau củ có màu xanh
Pantothenic acid:kích thích tăng


Ngũ cốc nguyên hạt
Bỏng,chảy máu
Cá thu,cá mòi

Thức ăn nên chọn

và bầm

trưởng của tế bào
Vitamin
Vitamin C:tạo collagen và giúp
vết thương mau lành hơn

Nghêu sò

Vitamin E:ngăn sự tạo thành sẹo

Hạt bí đỏ

Đậu phộng

Thức ăn có mỡ động vật
-làm tăng sự viêm nhiễm và

Thức ăn nên tránh

làm vết thương lâu lành
Đồng:tạo collagen


Khoáng chất

Manganese:giúp vết thương mau lành

Kẽm: giúp làm giảm sự viêm nhiễm

Về đầu trang


Một trong số hơn 200 virut

Sự nhiễm trùng ở các màng nhầy,mũi,họng
và xoang gây sổ mũi,nghẹt mũi,đau cổ,

Triệu chứng

ho và sốt nhẹ
Dầu Omega -3:
giảm sự viêm nhiễm

Triệu chứng cảm cúm giống cảm lạnh
nhưng nặng hơn

Các dưỡng chất
Tỏi:tác dụng diệt khuẩn

Bioflavonoid:hỗ trợ vitamin C

Trái cây tươi,đặc biệt là
chanh,cam,bưởi


Rau củ tươi
Vitamin A:giúp tăng cường sức đề kháng
ở các màng nhầy

Hành, tỏi

Ngũ cốc nguyên hạt

Thức ăn nên chọn

Cảm lạnh
và cảm cúm

Vitamin B:giúp nâng cao sức khỏe chung
Vitamin
Vitamin C:làm giảm các triệu chứng bệnh

Các loại cá có mỡ

và tăng cường hệ miễn nhiễm
Mù tạc
Vitamin E:tác dụng chống tác nhân oxy hóa
Gừng

Cây cải ngựa
Sắt: tạo thành kháng thể chống lại
sự nhiễm trùng
Sữa và các sản phẩm từ
Mangnesium:giúp phổi hoạt động tốt


sữa-tạo thành chất nhờn ở
Khoáng chất

đường hô hấp

Selenium:hỗ trợ vitamin E

Thức ăn nên tránh
Thức ăn có mỡ động vật-

Kẽm:giúp tăng cường sức đề kháng và

tăng sự viêm nhiễm và

rút ngắn thời gian bệnh

làm triệu chứng nặng hơn

Về đầu trang


Ăn uống thiếu chất xơ
Triệu chứng
Thường xuyên sử dụng thuốc nhuận tràng,
mang thai,tuổi già,thiếu tập thể dục

Dầu Omega -3:
tác dụng nhuận tràng
Các dưỡng chất

Acidophilus:
giúp ruột hoạt động tốt hơn

Trái cây tươi

Pantothenic acid:kích thích sự nhu động của
ruột và làm giảm táo bón

Các loại rau có lá xanh
Vitamin B:vai trò quan trọng đối với
Yến mạch

hệ tiêu hóa
Táo bón

Gạo lức

Vitamin

Thức ăn nên chọn

Vitamin C:tác dụng nhuận tràng

Yaout

Vitamin D:tăng khả năng hấp thu calcium

Trái cây sấy khô

Vitamin E:giúp vết thương mau lành


Hạt thông

Trứng,thịt,phó mát-làm triệu

Calcium:quan trọng đối với khả năng
Thức ăn nên tránh

co thắt cơ

chứng táo bón nặng hơn
Khoáng chất

Mangnesium:giúp cơ thư giãn

Kali:kích thích sự nhu động của ruột

Về đầu trang


Sự tích tụ acid lactic ở các cơ,đặc biệt là
cơ ở chân và bàn chân
Triệu chứng

Dầu Omega -3:mang lại

Vận động nhiều,tư thế ngồi hoặc nằm không

lợi ích cho hệ tuần hoàn


đúng,máu tuần hoàn kém và mồ hôi
ra quá nhiều

Co-enzyme Q10:giúp tăng

Các dưỡng chất

khả năng hấp thu oxy ở
các tế bào

Tỏi: tốt cho hệ tuần hoàn

Các sản phẩm làm từ
sữa ít béo

Các loại rau có màu
xanh đạm
Vitamin D:giúp hấp thu calcium

Trái cây tươi

Ngũ cốc nguyên hạt

Chứng chuột rút

Vitamin
Vitamin E:giúp các thớ cơ khỏe mạnh

Thức ăn nên chọn


Các loại cá có mỡ

Hải sản

Nghêu sò

Các loại quả hạch và hạt

Calcium:cần thiết đối với sự co duỗi của cơ

Khoáng chất

Thức ăn có nhiều muốilàm mất sự cân bằng kali

Mangnesium:hỗ trợ calcium

Thức ăn nên tránh
Kali:làm trơn cơ

trong cơ thể

Về đầu trang


Stress,thuốc ngừa thai và chế độ
dinh dưỡng kém
Triệu chứng

Uống nhiều nước và nước dâu ép không
đường-làm sạch hệ bài tiết,ngăn vi khuẩn

bám vào ống dẫn nước tiểu

Dầu Omega -3:giảm đau

Dầu Omega-6:giảm
viêm nhiễm

Các dưỡng chất

Acidophilus:phục hồi vi khuẩn
có lợi trong ruột khi sử dụng
Vitamin A:chống nhiễm trùng

kháng sinh

Vitamin B3:giúp giảm đau
Cá thu,cá mòi,cá hồi
Vitamin B6: tạo kháng thể
chống lại nhiễm trùng

Trái cây tươi
Viêm bàng quang

(ngoại trừ chanh,cam,bưởi)

Vitamin
Pentothenic acid: giảm viêm nhiễm

Thức ăn nên chọn
Các loại rau có lá màu xanh

Vitamin C:giảm triệu chứng và
giúp mau lành bệnh

Yaour

Vitamin E: giúp làm sạch hệ bài tiết

Tỏi

Thức ăn nên tránh

Đồng:giúp tăng cường hệ miễn nhiễm

Khoáng chất

Trà,cà phê,rượu bia,

Selenium:giảm viêm nhiễm

đường,cà chua,dâu tây và

Kẽm:sản xuất các kháng thể chống

rau bina

lại nhiễm trùng

Về đầu trang



Có ý muốn tự tử
Triệu chứng

Rối loạn giấc ngủ,tâm trạng bất ổn,
mệt mỏi và thiếu sinh lực

Amino acid tryptophan:

Vitamin B1:giúp tâm trạng tốt hơn và quan

Các dưỡng chất

kích thích sự sản xuất serotonin

trọng đối với thần kinh

Vitamin B3:tác dụng đối với tâm trạng

Ngũ cốc nguyên hạt

Vitamin B6: tạo ra serotonin-một hóa chất ở

Yến mạch

não giúp tâm trạng tốt hơn
Các loại cá có mỡ

Thức ăn nên chọn
Vitamin B12:sản xuất các hóa chất ở não
Trầm cảm


Cây và rau củ tươi

Vitamin

làm cho tinh thần phấn chấn

Pantothenic acid:tạo hormon chống stress

Các sản phẩm từ sữa ít béo

Folic acid:giảm mức homocysteine
Thức ăn giải phóng

-tăng triệu chứng trầm cảm

carbohydrat nhanh như
đường,bánh mì,

Vitamin C:tăng cường sinh lực

ngũ cốc đã qua chế biếnmức đường trong máu

Thức ăn nên tránh

Thiêu Biotin: nguyên nhân gây trầm cảm

dao động, ảnh hưởng đến

Calcium:tạo cảm giác thư giãn


mức năng lượng và tâm trạng
Chromium:bình ổn mức đường trong máu
Rược bia-tăng sự trầm cảm

Khoáng chất

Kẽm:tăng cường khả năng hoạt động
của não

Magnesium:quan trọng đối với thần kinh

Về đầu trang


Thiếu các acid thiết yếu hoặc vitamin A
hoặc thiếu nước
Triệu chứng

Uống nhiều nước,trái cây và rau củ.
Các loại dầu có vitamin A,D hoặc
E thoa lên da khô có tác dụng rất tốt

Amino acid tryptophan:

Các dưỡng chất

kích thích sự sản xuất serotonin

Vitamin A:Kiểm soát lượng keratin của da


Ngũ cốc nguyên hạt

và giúp da mềm mại
Yến mạch
Pantothenic acid:kích thích sự tăng trưởng
Các loại cá có mỡ

của tế bào

Thức ăn nên chọn
Khô da

Vitamin
Vitamin C:tạo thành collagen-giúp da

Cây và rau củ tươi

đàn hồi tốt
Các sản phẩm từ sữa ít béo
Biotin: sản xuất các acid béo,
quan trọng đối với da
Thức ăn chiên-tạo gốc
tự do gây tổn hại tế bào da
Thức ăn nên tránh
Rược bia,cà phêlàm cơ thể mất nước
Đồng:sản xuất colagen

Khoáng chất


Selenium:chống oxy hóa

Kẽm:tạo tế bào da mới

Về đầu trang


Sự nhiễm trùng gây đau nhức dữ dội,sốt,
và có thể gây thủng màng nhĩ

Triệu chứng

Có quan hệ với tích tụ đờm do dị ứng

Amino acid tryptophan:

Các dưỡng chất

kích thích sự sản xuất serotonin

Mật ong tự nhiên(người dị ứng
với phấn hoa nên tránh)
Vitamin A:Hỗ trợ hệ miễn nhiễm
Trái cây và rau củ tươi
Vitamin B2:tạo kháng thể chống lại
sự nhiễm trùng

Ngũ cốc nguyên hạt
Thức ăn nên chọn


Vitamin B6:kiểm soát các phản ứng dị ứng

Cá thu,cá hồi, cá mòi
Viêm tai

Vitamin
Pantothenic acid:chống lại sự nhiễm trùng

Hành,tỏi

Vitamin C:kích thích hệ miễn nhiễm

Hạt hướng dương

và tác dụng diệt khuẩn
Mù tạc
Vitamin A:giảm đau

Sữa và các sản phẩm từ sữatạo chất nhờn ở đường hô hấp
Đồng:tăng số lượng bạch cầu
Thức ăn chiên-tăng viêm nhiễm

chống lại nhiễm trùng

Thức ăn nên tránh

Selenium:giảm viêm nhiễm

Thức ăn gây dị ứng như
Khoáng chất


lúa mì,đậu phộng,nghêu sò

Kẽm:khử trùng và tăng cường
hệ miễn nhiễm

Về đầu trang

Calcium:giúp hệ miễn nhiễm


Sự nhiễm trùng màng nhầy bảo vệ mắt và

Triệu chứng

giảm thị lực do lớn tuổi
Dầu Omega-3:tạo ra
protaglandin-thiếu yếu cho
hoạt động của não
Các dưỡng chất
Bioflavonoids:
kết hợp với vitamin C làm mạch
máu nhỏ ở mắt khỏe hơn

Vitamin A:thiết yếu cho mắt nhìn tốt vào

Cà rốt

ban đêm và giúp ngặn sự giảm
thị lực do lớn tuổi


Hàu

Vitamin B1:mắt khỏe mạnh

Các loại cá có mỡ

Vitamin B2:giúp mắt bớt mỏi

Các loại rau có lá màu xanh
Bệnh về mắt
Trái cây tươi

Vitamin

Thức ăn nên chọn

Vitamin B12:giúp tăng cường thị lực

Vitamin C:chất chống oxy hóa mạnh-

Gan

ngăn gốc tự do gây hại cho mắt
Hạt vàng
Vitamin E:giúp duy trì thị lực ở
Gà tây

người lớn tuổi


Hạt bí đỏ

Selenium:chất chống oxy hóa và hỗ trợ tác

Thức ăn có quá nhiều
protein-làm bệnh đục thủy

Thức ăn nên tránh

dụng của vitamin A
Khoáng chất

tinh thể nặng thêm

Kẽm:sản xuất các enzyme cần thiết giúp
tế bào võng mạc hoạt động tốt

Về đầu trang


Mệt mỏi,suy nhược,kiệt sức kéo dài là
Triệu chứng

triệu chứng của nhiều bệnh kể cả thiếu máu
và nhiễm trùng

Vitamin A:tăng cường hệ miễn nhiễm

Dầu Omega-3:tạo ra
protaglandin-thiếu yếu cho


Vitamin B1:giúp cải thiện chức năng của hệ

hoạt động của não

thần kinh và làm tăng sinh lực

Các dưỡng chất
Bioflavonoids:

Vitamin B6:giúp tăng sinh lực

kết hợp với vitamin C làm mạch
máu nhỏ ở mắt khỏe hơn

Vitamin B12:điều trị các ảnh hưởng đến
mức năng lượng trong cơ thể
Vitamin

Cá ngừ

Pantothenic acid:giảm mệt mỏi và
giảm stress

Các loại rau có lá màu xanh

Trái cây tươi
Thức ăn nên chọn

Folic acid: tạo hồng cầu khỏe mạnh và


Mệt mỏi

sản xuất năng lượng

Ngũ cốc nguyên hạt
Vitamin C: giúp khử các độc tố trong cơ thể
Đậu lăng
Vitamin E:hỗ trợ hệ miễn nhiễm
Các loại quả hạch và hạt
Calcium:cải thiện rối loạn về giấc ngủ

Thức ăn gây dị ứng,

Sắt: giảm mệt mỏi do thiếu hồng cầu

sản phẩm từ sữa
Magnesium: giảm mệt mỏi

Thức ăn nên tránh
Rượu bia,thuốc lá và cà phê

Khoáng chất

-giảm mức năng lượng cơ thể

Molybdenum:duy trì khỏe mạnh các
dây thần kinh

Selenium: chất chống oxy hóa mạnh


Kẽm:khử độc tố trong cơ thể

Về đầu trang


Da bị đỏ, ngứa và nổi mụt nước
Triệu chứng

Tiếp xúc chất gây kích ứng da,chất gây
dị ứng,hoặc bị stress

Dầu Omega-3:giảm viêm nhiễm

Dầu omega-6:giảm ngứa và
Các dưỡng chất

vết thương mau lành

Acidophilus:phục hồi vi khuẩn
có lợi khi dùng kháng sinh
Vitamin A:giúp giảm vảy nến trên da
Ngũ cốc nguyên hạt
Vitamin B:da khỏe mạnh và tế bào
tăng trưởng

Cá thu,cá hồi, cá mòi

Các loại quả hạch,hạt


Bệnh Eczema
Thức ăn nên chọn

và viêm da

Vitamin C:chất antihistamin tự nhiên
Vitamin
Vitamin D:giúp da khỏe mạnh

Các loại rau có lá màu xanh

Vitamin E:giúp vết thương mau lành

Trái cây tươi

Biotin:sản xuất axit béo,rất quan trọng

Thịt gà

đối với da
Thức ăn có mỡ động vật
và thức ăn chiên-tăng
viêm nhiễm

Thức ăn nên tránh

Thức ăn gây dị ứng như

Selenium:chất chống oxy hóa và tăng tác


lúa mì,đậu phộng,nghêu sò

Khoáng chất

dụng của vitamin E

Kẽm:giúp làm mất các vết đỏ

Về đầu trang


Giải phóng histamine-làm viêm màng
nhầy ở mũi,xoang và họng, tăng chất
nhầy và gây xung huyết

Triệu chứng

Nghẹt mũi,sổ mũi,mắt ngứa,đỏ và
chảy nước,ngủ gật và đau cổ

Uống nhiều nước,1 viên vitamin B và

Dầu Omega-6:cung cấp

1 gam vitamin C

acid béo thiết yếu,
ngăn dị ứng một số người

Vitamin A:hỗ trợ hệ miễn nhiễm,giảm dị ứng

Bioflavonoids:giảm triệu chứng

Các dưỡng chất

dị ứng khi kết hợp với vitamin C

Vitamin B3:ngăn giải phóng histanine
và giảm viêm tấy

Amino acid methionine:
chất chống histamine

Vitamin

Vitamin C:chống lại tác dụng của histamine

Vitamin E: tăng cường hệ miễn nhiễm
Trái cây và rau củ tươi
Vitamin B6:giảm dị ứng

Chứng dị

Mầm lúa mì

ứng mũi họng
Cá mòi,cá thu

Pantothenic acid:chóng lại histamine

Thức ăn nên chọn


Tỏi, hành

Hạt hướng dương

Sữa và sản phẩm từ sữa
trong thời gian bị bệnh-tăng

Calcium:giảm mức độ dị ứng
Thức ăn nên tránh
Magesium:tăng cường hệ miễn nhiễm

chất nhờn đường hô hấp
Khoáng chất

Kẽm:khử độc chất trong cơ thể

Selenium:chất chống oxy hóa mạnh
và hỗ trợ vitamin E

Về đầu trang


Chế độ ăn uống thiếu dưỡng chất

Tóc khô thiếu các acid béo thiết yếu.
Tóc dầu thiếu vitamin B.

Triệu chứng


Tóc bạc thiếu kẽm hoặc vitamin B5.
Tóc rụng thiếu dưỡng chất,rụng tóc kéo

Dầu Omega-3:

dài và hói đầu thường do di truyền

chứa acid béo thiết yếu,
quan trọng đối với tóc
Các dưỡng chất
Dầu omega-6:giúp tóc tốt hơn

Amino acid lysine:
giúp tóc không bị rụng
Vitamin B:giúp tóc khỏe mạnh
Cá hồi,cá thu,cá mòi

Vitamin

Men bia

Vitamin C:thiếu hụt gây rụng tóc

Biotin:sản xuất acid béo,giúp tóc khỏe mạnh

Quả hạch và các loại hạt

Các vấn đề
về tóc


Ngũ cốc nguyên hạt

Thức ăn nên chọn

Các loại rau có lá xanh

Trái cây tươi hoặc sấy khô

Thịt gà, trứng,hải sản

Đồng:duy trì màu tóc

Iốt:sản xuất hormon tuyến giáp-ảnh hưởng
Mỡ động vật và thức ăn chiêntạo ra chất có hại,ảnh hưởng

đến tình trạng tóc
Thức ăn nên tránh
Khoáng chất

đến sức khỏe

Sắt: ngăn rụng tóc

Selenium:giảm gàu

Kẽm:tóc phát triển tốt

Về đầu trang



×