Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty trách nhiệm hữu hạn an việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.61 KB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ PHƯƠNG OANH

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA
CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
AN VIỆT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Kế Toán
Mã số ngành : 52340301

Tháng 08 – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ PHƯƠNG OANH
MSSV: 4118617

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA
CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
AN VIỆT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Kế Toán
Mã số ngành : 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TH,S LÊ PHƯỚC HƯƠNG

Tháng 08 – 2014


LỜI CẢM TẠ
Được sự giới thiệu của Trường Đại Học Cần Thơ cùng sự chấp nhận của
Công ty TNHH An Việt. Sau hơn 2 tháng thực tập tại công ty, cùng với những
kiến thức em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích mối quan
hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty TNHH An Việt”. Để hoàn thành
đề tài, ngoài sự cố gắng của bản thân, bên cạnh đó em còn nhận được sự giúp đỡ
tận tình từ phía nhà trường và cơ quan thực tập đã giúp em hoàn thành tốt luận
văn tốt nghiệp này.
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, quý thầy cô Trường
Đại Học Cần Thơ đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý
báu cho em trong suốt những năm học qua. Đó là hành trang rất hữu ích giúp em
trong công việc cũng như cuộc sống sau này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô Lê Phước Hương đã tận tình
hướng dẫn, chỉ dạy kiến thức và giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn đến phía Ban Giám Đốc, các cô (chú) và anh
(chị) trong phòng kế toán Công ty TNHH An Việt, đặc biệt là anh Toàn đã giúp
đỡ và cung cấp số liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành đề tài
này.
Do còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn, kiến thức chuyên môn và thời gian
nghiên cứu còn hạn chế nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn để đề tài hoàn
chỉnh hơn.
Cuối cùng, em xin chúc Ban Giám Hiệu, quý Thầy Cô, cùng Ban Giám Đốc,

các cô chú, anh chị trong Công ty dồi dào sức khoẻ và ngày càng thành công
trong công việc. Kính chúc quý Công ty TNHH An Việt ngày càng phát triển hơn
nữa trong hiện tại và tương lai.
Chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 8 tháng 12 năm 2014
Người thực hiện

Ngô Phương Oanh

i


TRANG CAM KẾT
Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 8 tháng 12 năm 2014
Người thực hiện

Ngô Phương Oanh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
......................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Vĩnh Long, ngày ...... tháng ...... năm .....

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1 : GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ..........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................2
1.3.1 Phạm vi về thời gian ................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi về không gian ............................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............ 3
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................. 3
2.1.1 Khái niệm về phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng –
lợi nhuận (Cost – Valumn – Profit).................................................................... 3
2.1.2 Mục tiêu của phân tích mối quan hệ chi phí –
khối lượng – lợi nhuận ........................................................................................3

2.1.3 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí ....................................... 4
2.1.4 Phân bổ chi phí theo căn cứ ứng xử của chi phí ..................................... 11
2.1.5 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí ......................................................12
2.1.6 Các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích mối quan hệ giữa
chi phí – khối lượng – lợi nhuận ....................................................................... 13
2.1.7 Phân tích điểm hòa vốn ............................................................................ 18
2.1.8 Phân tích kết cấu hàng bán ....................................................................... 23
2.1.9 Những hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ chi phí –
khối lượng – lợi nhuận .......................................................................................24
2.2 Lược khảo tài liệu ........................................................................................25
2.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 25
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 25

iv


2.3.2 Phương pháp phân tích ............................................................................. 26
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
TNHH AN VIỆT ................................................................................................28
3.1 Lịch sử hình thành ........................................................................................28
3.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH An Việt .......................................... 28
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................... 28
3.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ...............................................................29
3.2.1 Chức năng ................................................................................................. 29
3.2.2 Nhiệm vụ ................................................................................................... 29
3.3 Cơ cấu tổ chức tại công ty ........................................................................... 30
3.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức ............................................................................... 30
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của lãnh đạo và các phòng ban ............................30
3.4 Tổ chức bộ máy và công tác kế toán tại công ty ........................................ 32
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .................................................................. 32

3.4.2 Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận kế toán ................................... 32
3.4.3 Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng .................................................. 32
3.5 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................. 35
3.5.1 Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
từ năm 2011 – 2013.............................................................................................35
3.5.2 Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong 6 tháng đầu năm 2012, 2013, 2014...........................................................38
3.6 Những thuận lợi khó khăn trong quá trình kinh doanh ..............................40
3.6.1 Thuận lợi .................................................................................................... 40
3.6.2 Khó khăn .................................................................................................... 41
3.7 Mục tiêu và hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty
trong thời gian tới ...............................................................................................41
3.7.1 Mục tiêu kinh doanh của công ty .............................................................41

v


3.7.2 Hoạch định chiến lược kinh doanh trong thời gian tới ...........................41
Chương 4: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ –
KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH AN VIỆT ............... 43
4.1 Phân tích tình hình chi phí liên quan đến các mặt hàng
theo căn cứ ứng xử của chi phí........................................................................... 43
4.1.1 Giá vốn hàng bán ......................................................................................43
4.1.2 Chi phí quản lý kinh doanh (TK 642) ......................................................44
4.1.3 Tổng hợp chi phí theo sản lượng các mặt hàng ...................................... 47
4.1.4 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí ...............................................................49
4.2 Một số chỉ tiêu sử dụng trong phân tích C.V.P .......................................... 51
4.2.1 Cơ cấu chi phí ............................................................................................51
4.2.2 Đòn bẩy kinh doanh .................................................................................. 54

4.2.3 Kết cấu hàng bán .......................................................................................55
4.2.4 Phân tích hòa vốn ......................................................................................56
4.2.5 Đồ thị hoà vốn của các mặt hàng .............................................................59
4.2.6 Đồ thị lợi nhuận của các mặt hàng ...........................................................62
4.3 Phương án kinh doanh ................................................................................. 66
4.3.1 Phương án 1 ...............................................................................................66
4.3.2 Phương án 2 ...............................................................................................68
4.3.3 Phương án 3 ...............................................................................................69
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO VIỆC ỨNG DỤNG
MÔ HÌNH CVP VÀO SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH AN VIỆT ............................................................................. 71
5.1 Tồn tại và nguyên nhân ................................................................................ 71
5.2 Giải pháp cho việc ứng dụng mô hình C.V.P vào kinh doanh
tại công ty ............................................................................................................ 71
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................75

vi


6.1 Kết luận ......................................................................................................... 75
6.2 Kiến nghị ...................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 77
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 78

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí ........................................................11

Bảng 3.1 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
giai đoạn 2011 – 2013 ........................................................................................37
Bảng 3.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 6
tháng đầu các năm 2012, 2013, 2014................................................................. 39
Bảng 4.1 So sánh giá vốn hàng bán qua Quý I và Quý II năm 2014 ............... 43
Bảng 4.2 Giá vốn hàng bán của 3 mặt hàng trong
6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................................44
Bảng 4.3 Biến phí bán hàng của các mặt hàng trong
6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................................45
Bảng 4.4 Định phí bán hàng các mặt hàng ......................................................45
Bảng 4.5 Chi phí quản lý doanh nghiệp từng mặt hàng trong
Quý I và Quý II, năm 2014 ................................................................................. 46
Bảng 4.6 Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp của các mặt hàng .............. 47
Bảng 4.7 Tổng hợp chi phí từng mặt hàng trong
6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................................48
Bảng 4.8 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí từng mặt hàng của
Công ty TNHH An Việt trong 6 tháng đầu năm 2014 ...................................... 50
Bảng 4.9 Cơ cấu chi phí của từng mặt hàng trong 6 tháng đầu năm 2014 ...... 51
Bảng 4.10 Lợi nhuận của từng mặt hàng khi doanh thu tăng 15% .................. 54
Bảng 4.11 Kết cấu hàng bán của các mặt hàng, 6 tháng đầu năm 2014 ......... 55
Bảng 4.12 Tổng hợp điểm hoà vốn của các mặt hàng
6 tháng đầunăm 2014 ..........................................................................................56
Bảng 4.13 Dự kiến báo cáo thu nhập tăng thêm của cả 3 mặt hàng
trong 6 tháng cuối năm 2014 so với 6 tháng đầu năm 2014 .............................67
Bảng 4.14 Lợi nhuận tăng thêm khi thực hiện phương án 2 ............................69
Bảng 4.15 Lợi nhuận tăng thêm khi thực hiện phương án 3 ............................70
viii


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 2.1 Phân tích C.V.P và các quyết định quản lý ....................................... 3
Hình 2.2 Sơ đồ phân loại chi phí theo cách ứng xử ......................................... 4
Hình 2.3 Đồ thị định phí ....................................................................................5
Hình 2.4 Đồ thị biến phí thực thụ ...................................................................... 7
Hình 2.5 Đồ thị biến phí cấp bậc ....................................................................... 8
Hình 2.6 Đồ thị chi phí hỗn hợp ........................................................................ 9
Hình 2.7 Đồ thị phân tán ....................................................................................10
Hình 2.8 Đồ thị hoà vốn .....................................................................................21
Hình 2.9 Đồ thị lợi nhuận ................................................................................... 23
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy ......................................................................... 28
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán ......................................................................... 30
Hình 3.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – sổ cái.......... 34
Hình 4.1 Tỷ lệ cơ cấu chi phí của mặt hàng cát vàng ...................................... 52
Hình 4.2 Tỷ lệ cơ cấu chi phí của mặt hàng đá 1x2 .......................................... 52
Hình 4.3 Tỷ lệ cơ cấu chi phí của mặt hàng xi – măng .................................... 53
Hình 4.4 Đồ thị hoà vốn của mặt hàng cát vàng ............................................... 60
Hình 4.5 Đồ thị hoà vốn của mặt hàng đá 1x2 ................................................. 61
Hình 4.6 Đồ thị hoà vốn của mặt hàng xi-măng................................................ 62
Hình 4.7 Đồ thị lợi nhuận của mặt hàng cát vàng ............................................ 63
Hình 4.8 Đồ thị lợi nhuận của mặt hàng đá 1x2 ............................................... 64
Hình 4.9 Đồ thị lợi nhuận của mặt hàng xi – măng ........................................ 64

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BĐS

:


Bất động sản

CP

:

Chi phí

CPBB

:

Chi phí bất biến

CPKB

:

Chi phí khả biến

CVP

:

Chi phí – khối lượng – lợi nhuận

CCDV

:


Cung cấp dịch vụ

CP QLKD

:

Chi phí quản lý kinh doanh

DT

:

Doanh thu

ĐBKD

:

Đòn bẩy kinh doanh



:

Giám đốc

KD

:


Kinh doanh

LN

:

Lợi nhuận

SDĐP

:

Số dư đảm phí

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Khi nhắc đến công tác kế toán trong doanh nghiệp đa phần mọi người
thường nghĩ ngay đến việc ghi chép, theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, lập báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin cho các đối tượng

trong và ngoài doanh nghiệp. Thế nhưng trong cơ chế thị trường hiện nay,
cùng với việc gia nhập vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã mở ra
cho các nhà đầu tư Việt Nam nhiều cơ hội để hoà nhập vào một thị trường
Quốc tế và bên cạnh đó là cả những thách thức. Việc làm sao để doanh nghiệp
có thể tồn tại và phát triển trong thời buổi hiện nay, liệu “Doanh thu có đủ để
trang trãi toàn bộ chi phí ? hay làm sao để tối đa hoá lợi nhuận mang lại ?” là
những câu hỏi được đặt ra cho các nhà quản trị. Đòi hỏi các cấp quản trị phải
đề ra chiến lược kinh doanh linh hoạt, chủ động trong tình hình mới, bắt nhịp
với xu thế và thị hiếu của người tiêu dùng là một phần không hề nhỏ. Vì lẽ đó,
công tác kế toán quản trị dần trở thành một công cụ đắc lực và chủ yếu cung
cấp thông tin hữu ích một cách có hệ thống cho quá trình quản trị. Qua đó,
giúp cho các nhà quản trị đề xuất được hướng đi đúng đắn cho doanh nghiệp.
Trong đó, mối quan hệ giữa Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận rất được quan
tâm. Một khi nắm vững mối quan hệ giữa 3 yếu tố trên thì nhà quản trị có khả
năng khai thác tốt khả năng tiềm ẩn mà doanh nghiệp chưa khai thác như: tình
hình tiết kiệm chi phí; sử dụng hiệu quả nguồn tài, nhân, vật lực của doanh
nghiệp nhằm đạt được mục đích tối đa hoá lợi nhuận.
Công ty TNHH An Việt là một trong những doanh nghiệp có kinh
nghiệm trong việc kinh doanh vật liệu xây dựng, công trình xây dựng. Đứng
trước những khó khăn và thách thức trong thời kỳ mới, sự cạnh tranh gay gắt
đòi hỏi các nhà quản trị đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Để làm được
điều này đòi hỏi các nhà quản trị phải có sự kết hợp song song giữa kế toán tài
chính và kế toán quản trị. Các doanh nghiệp cần phải xác định chi phí, số
lượng sản xuất cũng như xác định giá bán nhằm đạt lợi nhuận tối ưu. Phân tích
mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng, lợi nhuận hay phân tích CVP là một
công cụ vô cùng hữu ích.
Vì những lý do trên đề tài “ Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối
lượng – lợi nhuận tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn An Việt” được chọn làm
đề tài tốt nghiệp của mình. Từ đó, rút ra được những kiến thức cần thiết giúp


1


cho việc tổ chức, điều hành, đề ra những định hướng kinh doanh trong tương
lai nhằm mang lại hiệu quả tối ưu trong công tác kinh doanh của công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Thông qua việc phân tích cơ cấu chi phí, kết cấu hàng bán, doanh thu
hòa vốn tại công ty TNHH An Việt để thấy được tình hình kinh doanh của
công ty, các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận. Đề tài đề ra 3 phương án kinh
doanh góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
– Phân tích chi phí thành chi phí khả biến và chi phí bất biến theo căn cứ
ứng xử của chi phí
– Phân tích một số chỉ tiêu liên quan: cơ cấu chi phí, đòn bẩy kinh
doanh, kết cấu hàng bán, kết cấu chi phí,…
– Xây dựng 3 phương án kinh doanh cho doanh nghiệp dựa vào phương
hướng phát triển của công ty trong 6 tháng cuối năm 2014
– Đề xuất một số giải pháp, khắc phục những yếu điểm nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp trong ngắn hạn
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về thời gian
– Thời gian thực hiện đề tài : Đề tài được thực hiện từ ngày 11/08/2014
đến ngày 17/11/2014
– Thời gian của số liệu thu thập: số liệu được thu thập trong giai đoạn từ
năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014
1.3.2 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH An Việt, trụ sở chính tại ấp
Giòng Thanh Bạch, xã Thiện Mỹ, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu:

Đề tài tập trung nghiên cứu đến các yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ
giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty TNHH An Việt.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng –
lợi nhuận ( Cost – Volumm – Profit )
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận (Cost –
Volumn – Profit) là sự nghiên cứu các mối quan hệ của các yếu tố ảnh hưởng
đến lợi nhuận của doanh nghiệp như giá bán sản phẩm, khối lượng sản phẩm
bán ra, các yếu tố chi phí khả biến, kết cấu hàng bán (Lê Phước Hương và
cộng sự, 2011, trang 58).
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận có ý nghĩa vô
cùng quan trọng, mô hình này cho chúng ta hiểu rõ mối quan hệ giữa giá bán
sản phẩm, các mức độ hoạt động, chi phí biến đổi và chi phí cố định để giúp
nhà quản trị xây dựng chiến lược, chính sách định giá và quyết định sử dụng
nguồn nhân lực.
Giá bán sản phẩm
Chiến lược
marketting
Mức độ hoạt động
Phân tích
CVP

Chính sách
định giá


Chi phí biến đổi
Sử dụng
nguồn lực
Chi phí cố định
Hình 2.1 Phân tích C.V.P và các quyết định quản lý
2.1.2 Mục tiêu phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi
nhuận
Mục đích của phân tích mô hình chi phí – khối lượng – lợi nhuận (CVP)
chính là phân tích cơ cấu chi phí hay nói cách khác là nhằm mục đích phân
tích rủi ro từ chi phí này. Thông qua việc phân tích CVP chúng ta có thể hiểu
rõ mối quan hệ giữa giá bán sản phẩm, các mức độ hoạt động, chi phí biến đổi
và chi phí cố định để có thể giúp nhà quản lý xây dựng chiến lược kinh doanh,
3


chính sách định giá và các quyết định sử dụng nguồn lực. Khi chi phí được
phân loại thành khả biến và bất biến, việc phân tích CVP có thể giúp ta xác
định điểm hòa vốn, xác định doanh số cần có để đạt mục tiêu lợi nhuận, tính
toán ảnh hưởng của sự thay đổi trong chi phí đến lợi nhuận và đưa ra cơ cấu
chi phí hợp lý để có thể sinh lợi tối đa. (Nguyễn Thị Thu, 2009, trang 148)
Cần nắm vững cách ứng xử của chi phí để tách chi phí của doanh nghiệp
thành chi phí khả biến, bất biến, phải hiểu rõ báo cáo thu nhập theo số dư đảm
phí, đồng thời phải nắm vững một số khái niệm cơ bản sử dụng trong phân
tích để vận dụng vào phân tích CVP.
2.1.3 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Bước đầu tiên trong phân tích là cần hiểu rõ cách thay đổi của chi phí hay
nói cách khác là xác định căn cứ ứng xử của loại chi phí đó. Căn cứ ứng xử là
đặc điểm của một hoạt động hay sự kiện làm phát sinh chi phí bởi hoạt động
hay sự kiện đó. Dựa vào cách phân loại trên, có thể khái quát tổng chi phí của

doanh nghiệp theo mô hình sau:
Tổng chi phí

Chi phí bất biến

Chi phí
bất biến
bắt buộc

Chi phí
bất biến
tuỳ ý

Chi phí khả biến

Chi phí
hỗn hợp

Chi phí
khả biến
thực thụ

Chi phí
khả biến
cấp bậc

Hình 2.2 Sơ đồ phân loại chi phí theo cách ứng xử
2.1.3.1 Chi phí bất biến (Fixed costs - FC)
Chi phí bất biến (Định phí) là những khoản mục chi phí có tổng số tiền
không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi, xét trên một đơn vị mức độ

hoạt động thì nó tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Như vậy, định phí vẫn
phát sinh kể cả khi doanh nghiệp hoạt động hay không hoạt động. Khi gia tăng
cường độ hoạt động trên một đơn vị thì định phí tính trên một đơn vị hoạt
động sẽ giảm dần. Những đặc điểm trên của định phí chỉ thích hợp trong từng
phạm vi nhất định. Các khoản định phí như: chi phí khấu hao tài sản cố định
(TSCĐ) theo đường thẳng, chi phí tiền lương, chi phí thuê nhà,…
4


Tổng định phí

Tổng định phí

Y=b

Y = b/x

Mức độ hoạt động

Mức độ hoạt động
Đồ thị định phí đơn vị SP

Đồ thị tổng định phí

Hình 2.3 Đồ thị định phí
Với xu hướng tăng cường hiện đại hóa cơ sở vật chất của các doanh
nghiệp hiện nay, thì tỷ trọng chi phí bất biến ngày càng tăng cao trong tổng chi
phí của doanh nghiệp. Sự hiểu biết thấu đáo về quan hệ tỷ trọng giữa chi phí
khả biến và bất biến (kết cấu chi phí của doanh nghiệp) có ý nghĩa rất lớn
trong việc đề ra các chính sách quản trị của doanh nghiệp.

a) Chi phí bất biến bắt buộc (Committed fixed costs)
Chi phí bất biến bắt buộc (Định phí bắt buộc) là những khoản mục chi
phí cơ bản để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là
những khoản chi phí liên quan đến cơ sở hạ tầng, nhà xưởng, máy móc thiết
bị,…và chi phí liên quan đến lương của các nhà quản trị gắn liền với cấu trúc
tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc dự báo và kiểm soát định phí bắt buộc phải được thực hiện ngày từ
lúc bắt đầu triển khai dự án, hướng đến mục tiêu dài hạn. Bên cạnh đó yêu cầu
nhà quản trị cần lưu ý đến những tài sản dài hạn; tập trung vào việc nâng cao
hiệu suất sử dụng, đồng thời khai thác tốt công suất. Nhằm tiết kiệm định phí,
giảm thiểu rủi ro và tăng khả năng thu hồi vốn.
Định phí có bản chất lâu dài và không thể cắt giảm đến 0 (không) cho dù
mức độ hoạt động giảm hay do sản xuất bị gián đoạn. Vì nếu cắt giảm tuy sẽ
giải quyết được vấn đề tức thời nhưng sẽ gây ra những hậu quả sau này.
Phương trình biểu diễn định phí bắt buộc: Y = b (với b là hằng số).
b) Chi phí bất biến tùy ý (Descretionary fixes costs)
Chi phí bất biến tùy ý (Định phí không bắt buộc) là những khoản chi phí
mang bản chất ngắn hạn. Chi phí có thể thay đổi trong từng kỳ kế hoạch của
nhà quản trị như: chi phí quảng cáo, nghiên cứu,…Mỗi năm nhà quản trị phải
5


xem xét để điều chỉnh mức độ chi phí, có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm hoặc
cắt bỏ khi không cần thiết. Trên đồ thị, định phí không bắt buộc được biểu
diễn bằng đường thẳng: Y = bi (b thay đổi theo mức độ hoạt động của i)
Ranh giới giữa định phí bất buộc và định phí không bắt buộc không rõ
ràng vì nó tùy thuộc vào cách nhìn nhận của nhà quản trị. Tuy là định phí
không bắt buộc nhưng không thể cắt giảm nó một cách tùy tiện, vì như vậy có
thể sẽ gây ra những ảnh hưởng lâu dài. Ví dụ như chi phí quảng cáo bị cắt
giảm sẽ hạn chế sự tiếp cận của khách hàng đến với sản phẩm – hàng hóa của

công ty, tạo điều kiện cạnh tranh thuận lợi cho các doanh nghiệp khác.
2.1.3.2 Chi phí khả biến (Variable Costs)
Chi phí khả biến (Biến phí) là những chi phí thay đổi tỷ lệ thuận về tổng
số, về tỷ lệ với sự biến động của khối lượng sản phẩm, bao gồm: chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và một số khoản chi
phí sản xuất chung, như: chi phí nhân công, chi phí điện nước, phụ tùng sửa
chữa máy,…Chi phí khả biến không thay đổi khi tính cho một đơn vị sản
phẩm, công việc. (Thông tư 53/2006/TT-BTC ngày 12/06/2006 hướng dẫn áp
dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp).
Xét theo cách ứng xử của chi phí, chi phí khả biến chia thành 2 loại: chi
phí khả biến thực thụ (True variable costs) và chi phí khả biến cấp bậc
(Step variable costs)
a) Chi phí khả biến thực thụ (True variable costs)
Chi phí khả biến thực thụ (biến phí thực thụ hay biến phí tỷ lệ) là những
khoản chi phí mà sự biến đổi của chúng thay đổi liên tục và tỷ lệ thuận với
mức độ hoạt động. Ví dụ như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, giá vốn hàng bán, hoa hồng bán hàng,…Đường biểu diễn là
đường thẳng: Y = aX
Trong đó:
Y: Chi phí
a: Chi phí khả biến/ căn cứ ứng xử mức độ hoạt động
X: Số lượng căn cứ ứng xử - Mức độ hoạt động

6


Tổng biến phí

Biến phí đơn vị


Y = aX

Y=a

Mức độ hoạt động

Mức độ hoạt động

Đồ thị tổng biến phí

Đồ thị biến phí đơn vị

Hình 2.4 Đồ thị biến phí thực thụ
Để kiểm soát biến phí thực thụ không chỉ kiểm soát dựa trên số tổng mà
còn phải kiểm soát tốt biến phí dựa trên từ đơn vị của mức độ hoạt động hay
kiểm soát tốt định mức biến phí ở các mức độ khác nhau. Hoạch định, xây
dựng và từng bước hoàn thiện định mức biến phí thực thụ sẽ tạo tiền đề để
kiểm soát tốt biến phí thực thụ và tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
b) Chi phí khả biến cấp bậc (Step variable costs)
Chi phí khả biến cấp bậc là những chi phí khả biến không biến động liên
tục so với sự biến động liên tục của mức độ hoạt động chi phí. Chi phí này sẽ
không thay đổi trong một khoản thay đổi của căn cứ ứng xử, nhưng khi ra khỏi
khoản này, chi phí chuyển sang một mức mới (Lê Phước Hương và cộng sự,
2011, trang 42). Hay nói cách khác, chi phí này cố định trong phạm vi mức độ
hoạt động và giữ cố định cho đến khi nhảy lên một mức độ hoạt động mới.
Một số ví dụ biến phí cấp bậc như: chi phí lao động gián tiếp, chi phí bảo
trì,…Đường biểu diễn chi phí khả biến cấp bậc có dạng hình bậc thang. Vì thế,
việc thấu hiểu và nắm vững toàn bộ khả năng cung ứng của từng bậc nhằm
tránh huy động quá nhiều so với nhu cầu, gây khó khăn khi nhu cầu đó giảm
đi, là một trong những chiến lược giúp các nhà quản trị ứng phó tốt với việc sử

dụng biến phí cấp bậc. Phương trình biến phí cấp bậc: Y = aiXi
Trong đó:
Y: Tổng biến phí (Y là hằng số trong phạm vi i)
a: Biến phí của một đơn vị mức độ hoạt động trong phạm vi i
X: Mức độ hoạt động – Căn cứ ứng xử

7


Tổng biến phí
(Y)

Y = aiXi

Mức độ hoạt động (X)

Hình 2.5 Đồ thị biến phí cấp bậc
2.1.3.3 Chi phí hỗn hợp (Mixed costs)
a) Khái niệm
Chi phí hỗn hợp là sự kết hợp của chi phí biến đổi và chi phí cố định.
Một phần của chi phí thay đổi theo khối lượng hoạt động, một phần khác
không thay đổi trong suốt một kỳ.
Chi phí hỗn hợp có đường biểu diễn cũng là đường thẳng. Nhưng khác
với đường biểu diễn biến phí ở chỗ nó không xuất phát từ gốc tọa độ, vì dù
không doanh nghiệp vẫn phải chịu phần định phí. Phương trình đường biểu
diễn có dạng: Y = aX + b.
Trong đó:
Y: Chi phí hỗn hợp
a: Chi phí khả biến đơn vị
X: Số lượng căn cứ ứng xử

b: Tổng chi phí bất biến

8


Tổng chi phí
(Y)
Y = aX + b
Chi phí khả biến

Chi phí bất biến

Mức độ hoạt động (X)

Hình 2.6 Đồ thị chi phí hỗn hợp
Quan sát đồ thị cũng như trên thực tế, dòng chi phí hỗn hợp tồn theo hai
vùng: vùng chi phí khả biến và vùng chi phí bất biến. Dựa vào thành phần cấu
trúc của chi phí hỗn hợp ta có thể hình dung hai vùng chi phí:
– Vùng chi phí thiết yếu đảm bảo cho hoạt động
– Vùng chi phí biến thiên theo mức độ hoạt động
b) Các phương pháp phân tích chi phí hỗn hợp
Tách biến phí và định phí ra khỏi chi phí hỗn hợp là một kỹ thuật quan
trọng trong kế toán quản trị. Chỉ khi nào tách được biến phí và định phí ra
khỏi chi phí hỗn hợp, chúng ta mới có thể tổng hợp toàn bộ biến phí và định
phí trong kỳ phục vụ cho mục đích phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng
– lợi nhuận. Có 3 phương pháp tách biến phí và định phí ra khỏi chi phí hỗn
hợp:
– Phương pháp cực đại – cực tiểu ( The High – Low method)
Phương pháp cực đại – cực tiểu hay còn gọi là phương pháp chênh lệch,
phương pháp này đòi hỏi phải quan sát chi phí phát sinh hai “điểm” thời gian

có mức độ hoạt động ở mức cao nhất và thấp nhất trong phạm vi phù hợp.
Phương trình chi phí hỗn hợp có dạng: Y = aX + b. Hệ số a là sự chênh lệch
của tổng chi phí (Y) và chênh lệch của mức độ hoạt động (X) của yếu tố chi
phí biến đổi trong chi phí hỗn hợp theo công thức sau:

9


a

Ymax − Ymin

Mức biến động chi phí

(2.1)



Mức biến động sản lượng

Xmax − Xmin

Phương pháp cực đại – cực tiểu tuy đơn giản, dễ áp dụng nhưng có
nhược điểm lớn là chưa đủ để cho kết quả phân tích chính xác, vì chỉ sử dụng
hai điểm để lập thành phương trình biến thiên của chi phí. Phương pháp này
chỉ chính xác khi hai điểm được chọn nằm đúng vị trí, để phản ánh mức trung
bình của tất cả các giao điểm của chi phí và mức độ hoạt động tương ứng.
– Phương pháp đồ thị phân tán (The Scattery method)
Phương pháp này đòi hỏi phải có số liệu về mức hoạt động đã được thống
kê qua các kỳ của hoạt động kinh doanh, để xác định mối quan hệ giữa chi phí

hỗn hợp với mức hoạt động tương ứng.
Ưu điểm của phương pháp này là sử dụng nhiều quan sát hơn và cho
phép nhà quản trị thấy mô hình chi phí. Ít có khả năng bị ảnh hưởng bởi sự
kiện bất thường. Mặt khác, việc quan sát các điểm của chi phí tại các mức độ
hoạt động khác nhau trên đồ thị cho thấy rõ mối quan hệ chi phí và mức độ
hoạt động. Bên cạnh những ưu điểm thì phương pháp này cũng có nhược điểm
là đòi hỏi sự chính xác của đồ thị thì kết quả thực nghiệm mới có độ chính xác
cao.
Đường biểu diễn chi phí hỗn hợp được xác định bằng phương trình có
dạng : Y = aX + b
Tổng chi phí
(Y)



















y = aX + b




Mức độ hoạt động
Hình 2.7 Đồ thị phân tán
10


– Phương pháp bình phương bé nhất (The least squares method)
Phương pháp bình phương bé nhất (Phương pháp phân tích hồi quy) khắc
phục được nhược điểm của 2 phương pháp trên, không phụ thuộc vào tính
chính xác của phương pháp, nó sử dụng được tất cả các lần quan sát nên độ
chính xác cao. Thay vì kẻ một đường hồi quy qua các điểm bằng sự quan sát
thông thường, phương pháp này lại thiết lập đường biểu diễn thông qua thuật
toán thống kê. Phương trình chi phí hỗn hợp có dạng: Y = aX + b
Với n lần quan sát ta thiết lập hệ phương trình sau:
∑XY = a∑X2 + b∑X
∑Y = a∑X + nb
Trong đó:

(2.2)

Y: Chi phí hỗn hợp
X: Số lượng đơn vị hoạt động
a: Biến phí đơn vị hoạt động
b: Tổng định phí
n: Số lần thống kê chi phí


Trong ba phương pháp xác định công thức chi phí trên thì phương pháp
bình phương bé nhất có độ chính xác cao nhất
Từ cách phân loại trên, ta hiểu được cách ứng xử của chi phí là việc quan
trong và cũng rất khó khi quản trị chi phí vì có quá nhiều loại chi phí với các
cách ứng xử khác nhau. Cách phân loại chi phí giúp nhà quản trị có những
định hướng đúng đắn trong việc đầu tư, sử dụng và quản lý chi phí tiết kiệm
và tốt hơn.
2.1.4 Phân bổ chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Mỗi loại chi phí có cách ứng xử khác nhau, do đó tiêu thức phân bổ cũng
khác nhau. Việc chọn tiêu thức phân bổ hợp lý là vô cùng quan trọng vì giúp
cho nhà quản trị đánh giá chính xác hơn. Để xác định tiêu thức phân bổ hợp lý
người ta thường căn cứ vào các tính chất, các đặc tính kinh tế nào đó có liên
quan đến các sản phẩm sản xuất. Vì vậy, việc lựa chọn căn cứ phân bổ cho các
khoản biến phí và định phí thường được các doanh nghiệp thực hiện theo
nguyên tắc sau:
– Biến phí: Phản ánh chi phí trực tiếp cung cấp dịch vụ và sẽ biến động
về tổng số nên căn cứ phân bổ được dựa trên mức hoạt động kế hoạch hoặc
mức sử dụng kế hoạch đó cho từng mặt hàng, nhóm hàng. Như vậy, biến phí
được tính trực tiếp theo mức hoạt động hoặc mức sử dụng của từng mặt hàng,
11


nhóm hàng, không qua phân bổ, vì việc xác định nó rất rõ ràng và dễ dàng cho
từng dịch vụ cung cấp.
– Định phí: Là khoản chi phí được phân bổ dựa trên nhu cầu phục vụ
bình quân lâu dài của từng bộ phận. Khi đã xác định căn cứ phân bổ, căn cứ
này sẽ được duy trì trong nhiều kỳ vì nó đã được tính toán hợp lý.
2.1.5 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí
Để vận dụng quan hệ CVP trong phân tích người quản lý nên sử dụng
báo cáo thu nhập dạng đảm phí. Báo cáo thu nhập dạng đảm phí là báo cáo thu

nhập trong đó chi phí sản xuất kinh doanh được chia ra thành hai loại là chi
phí khả biến và chi phí bất biến, vận dụng cách ứng xử của chi phí này để tính
chỉ tiêu số dư đảm phí giúp nhà quản trị nhận biết được các ảnh hưởng lên lợi
nhuận từ các thay đổi sản lượng. Báo cáo thu nhập dạng đảm phí cũng phơi
bày được cấu trúc chi phí của doanh nghiệp, vì vậy nó được các nhà quản trị
sử dụng rộng rãi như một kế hoạch nội bộ và một công cụ hữu ích để ra quyết
định.
Báo cáo này trình bày lại của bảng kết quả hoạt động kinh doanh theo ba
loại chỉ tiêu: tổng số, tính cho một sản phẩm và tỷ lệ (Lê Phước Hương và
cộng sự, 2011, trang 59).
Bảng 2.1 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí
Các chỉ tiêu

Tổng số

Tỷ lệ

Tính cho một sản phẩm

Doanh thu

gx

1

g

Chi phí khả biến

ax


a/g

a

(g – a)x

1 – a/g

g–a

Số dư đảm phí
Chi phí bất biến
Lợi nhuận

b

b/x

(g – a)x – b

(g – a) – b/x

Trong đó:
x: Sản lượng tiêu thụ
g: Đơn giá bán
a: Chi phí khả biến đơn vị
b: Tổng chi phí bất biến
Điểm khác nhau nhau rõ ràng nhất giữa báo cáo tài chính và báo cáo thu
nhập dạng đảm phí là: tên gọi, vị trí của các loại chi phí. Tuy nhiên, điểm khác

nhau chính ở đây là báo cáo tài chính không thể xác định được điểm hoà vốn
12


và phân tích mối quan hệ chi phí, doanh thu và lợi nhuận, vì hình thức của kế
toán tài chính là nhằm cung cấp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho
các đối tượng bên ngoài. Do vậy, hình thức báo cáo này cho biết rất ít về căn
cứ ứng xử của chi phí.
Ngược lại, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí lại
có mục tiêu sử dụng cho các nhà quản trị, từ đó ta có thể hiểu sâu thêm về
phân tích hoà vốn cũng như giải quyết mối quan hệ chi phí – khối lượng –
lợi nhuận.
So sánh báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí (Kế toán quản trị) và báo
cáo thu nhập theo chức năng chi phí (Kế toán tài chính)
Kế toán tài chính

Kế toán quản trị

Doanh thu

xxxxx

Doanh thu

xxxxx

(Trừ) Giá vốn hàng bán

xxxx


(Trừ) Chi phí khả biến

xxxx

Lãi gộp

xxx

Số dư đảm phí

xxx

(Trừ) Chi phí kinh doanh

xx

(Trừ) Chi phí bất biến

xx

Lợi nhuận

x

Lợi nhuận

x

2.1.6 Các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích mối quan hệ giữa chi phí
– khối lượng – lợi nhuận

2.1.6.1 Doanh thu
Doanh thu là tài sản thu được từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho
khách hàng. Về cơ bản, doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân
với sản lượng. Căn cứ điều khiển sự phát sinh của doanh thu là một nhân tố
ảnh hưởng đến doanh thu tạo ra như sản lượng sản phẩm bán ra và giá bán.
2.1.6.2 Chi phí
Chi phí được biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao
động vật hoá phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo quan điểm kế toán tài chính thì chi phí là những khoản phí tổn phát
sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm, một
dịch vụ, của cải nhất định.
Theo quan điểm kế toán quản trị, chi phí có thể là dòng phí tổn thực tế
gắn liền với hoạt động hằng ngày khi tổ chức, thực hiện, kiểm ra và ra các
quyết định, chi phí cũng có thể là dòng phí tổn ước tính để thực hiện dự án,
những phí tổn mất đi do lựa chọn phương án, hy sinh cơ hội kinh doanh,…

13


×