Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Bài tiểu luận một số tình huống kế toán ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.75 KB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
BỘ MÔN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

BÀI TIỂU LUẬN

MỘT SỐ TÌNH HUỐNG
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

GVGD: TS. Trương Thị Hồng
SVTH: Lê Thị Minh

MỤC LỤC


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012

NỘI DUNG
1 TÌNH HUỐNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
1.1 Nội dung tình huống
Nguyễn Hoàng Hải và chị Lê Bảo Hà đã kết hôn được 4 năm, hai anh chị đã dành dụm một số
tiền là 1500 triệu đồng và họ dự định gửi vào ngân hàng TMCP Ngoại thương Vietcombank (chi
nhánh Sư Vạn Hạnh- TPHCM) để kiếm lãi.


Ngày 20/12/2011, Anh Hải đến gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng với số tiền 1500 triệu đồng, lãi suất tiết
kiệm là 9%/ năm nhận lãi cuối kì. Đến hạn là ngày 20/03/2012: vợ chồng anh Hải vẫn không đến



rút tiền TK đã đến hạn.
Ngày 22/03/2012, anh Hải có tới ngân hàng làm thủ tục gửi thêm 100 triệu đồng vào tài khoản tiết





kiệm hiện có tại ngân hàng với kỳ hạn như trên.
Đến ngày 8/4/2012, do cần sửa chữa nhà nên hai người quyết định đến tất toán sổ tiết kiệm nhưng
được nhân viên ngân hàng hướng dẫn sử dụng sổ tiết kiệm để vay số tiền là 250 triệu đồng kì hạn 1



tháng mà khách hàng cần với lãi suất 1%/tháng.
Ngày 8/5/2012: do mượn được từ gia đình, nên vợ chồng anh đã trả cho NH số tiền cả gốc lẫn lãi



của số tiền mình đã vay.
Ngày 22/06/2012: Sau khi sửa chữa xong, hai vợ chồng anh quyết định bán căn nhà được 50 lượng
vàng SJC và họ đã gửi vào NH với thời hạn 3 tháng, lãi cuối kỳ lãi suất 1,5%/năm, gửi vàng, rút
vàng, số lẻ trả bằng VND. Đồng thời, vợ chồng anh tất toán sổ tiết kiệm
 Trong 3 tháng gửi tiết kiệm thì giá vàng thay đổi như sau:
- 22/6 – giá 42,050tr/lượng
- 22/7 – giá 41,630 triệu /lượng

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 2


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
-


22/8 - giá : 42,520 triệu /lượng
22/09/2012: 46,600tr/tháng
Lãi suất không kì hạn: 3,6%/năm
Sau 3 tháng kể từ ngày gửi đến tất toán sổ tiết kiệm bằng vàng này.

Ngân hàng công bố tăng lãi suất. Cụ thể lãi suất áp dụng cho tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là
9%/năm. Ngân hàng tính lãi theo lãi trả sau

1.2 Xử lý tình huống
Khi khách hàng đến mở sổ tiết kiệm ngân hàng yêu cầu xuất trình CMND hoặc Hộ chiếu còn
hiệu lực và điền vào mẫu Giấy gửi tiền tiết kiệm ( mẫu đính kèm)
Sau khi tiếp nhận hồ sơ của khách hàng, ngân hàng xem xét, nếu hợp lệ, đầy đủ thì tiến hành mở sổ
tiết kiệm và hạch toán:
 Ngày 20/12/2011:

-

Nợ TK 1011: 1.500.000.000
Có TK 4232. 3 tháng. Nguyễn Hoàng Hải: 1.500.000.000
Lãi dự trả:
+ Ngày 20/01/2012:
Nợ TK 801: 11.625.000
Có TK 4913: 11.625.000
+ Ngày 20/02/2012:
Nợ TK 801: 11.625.000
Có TK 4913: 11.625.000
+ Ngày 20/03/2012:

Nợ TK 801: 10.500.000
Có TK 4913: 10.500.000

Nợ TK 4913: 33.750.000
Có TK 4232. 3 tháng. Nguyễn Hoàng Hải: 33.750.000
 Ngày 22/03/2012, tính lãi không kỳ hạn từ ngày 20/3/2012 đến ngày 22/03/2012 với số vốn
gốc:
1.500.000.000 + 11.625.000 x 2 + 10.500.000 = 1.533.750.000
+ Lãi không kỳ hạn:
Nợ TK 801:
306.750
Có TK 4232. 3 tháng. Nguyễn Hoàng Hải:
306.750
+ Đồng thời anh Hải gửi thêm 100.000.000
Nợ TK 1011:
100.000.000
Có TK 4232.3 tháng. Nguyễn Hoàng Hải: 100.000.000
Số vốn trên sổ tiết kiệm của vợ chồng anh Hải kể từ ngày 22/03/2012:
1.533.750.000 + 306.000 + 100.000.000 = 1.634.056.750
 Đến ngày 8/4/2012: vợ chồng anh vay 250.000.000

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 3


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
Hồ sơ đăng ký vay vốn cá nhân tại Vietcombank như sau:


CMND, Sổ hộ khẩu/Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn




Giấy đề nghị vay vốn cá nhân (theo mẫu)



Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn



Giấy tờ chứng minh thu nhập



Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm

Sau khi tiếp nhận hồ sơ của khách hàng, ngân hàng xem xét, nếu hợp lệ, đầy đủ thì tiến hành giải
ngân và hạch toán:
Nợ TK 2111. 1 tháng. Nguyễn Hoàng Hải:
Có TK 1011:
-

250.000.000

250.000.000

Lãi dự trả cho khoản tiền 1.634.056.750 là:
+ Ngày 22/04/2012:
Nợ TK 801:
12.663.940
Có TK 4913:

12.663.940
+ Ngày 22/05/2012:
Nợ TK 801:
12.255.462
Có TK 4913: 12.255.462
+ Ngày 22/06/2012:
Nợ TK 801:
12.663.940
Có TK 4913: 12.663.940
 Ngày 8/5/2012
Lãi phải thu: Nợ TK 1011:
252.583.333
Có TK 2111. 1 tháng. Nguyễn Hoàng Hải:
250.000.000
Có TK 702: 2.583.333
 Ngày 22/06/2012: vợ chồng anh Hải gửi 50 lượng vàng SJC với kỳ hạn 3 tháng với giá vàng
ngày 22/06/2012: 42.050.000đ/ lượng
Giá trị 50 lượng vàng: 50 x 42.050.000 = 2.102.500.000
Nợ TK 1051: 2.102.500.000
Có TK 4242. 3 tháng. Nguyễn Hoàng Hải:
2.102.500.000
 Lãi dự trả:
+ Ngày 22/07/2012: ( giá vàng: 41.630.000đ/ lượng)
Nợ TK 801:
2.601.875
Có TK 4914:
2.601.875
+ Ngày 22/08/2012 ( giá vàng: 42.520.000đ/ lượng):
Nợ TK 801:
2.746.083

Có TK 4914:
2.746.083
 Ngày 22/09/2012: ( giá vàng: 46.600.000đ/ lượng)
Nợ TK 801: 3.099.583

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 4


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
Có TK 4914: 3.009.583
Ngày 22/09/2012: anh Hải rút vàng: ( giá vàng ngày 22/09/2012: 46.600.000 đồng / lượng)
Giá trị thực tế 50 lượng vàng: 50 * 4 6.600.000 = 2.330.000.000
Nợ TK 4242. 3 tháng. Nguyễn Hoàng Hải:
2.102.500.000
Nợ TK 822:
228.000.000
Có TK 1051:
2.330.000.000
Tổng lãi dự trả: 2.601.875 + 2.746.083 + 3.009.583 = 8.357.541
Lãi thực trả:
Do lãi dự trả < lãi thực trả:
Nợ TK 801: 574.126
Nợ TK 4914: 8.357.541
Có TK 1011: 8.931.667

2 TÌNH HUỐNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
2.1 Nội dung tình huống
Ngày 01/03/2007, Công ty HA đến công ty cho thuê tài chính Ngân hàng công thương kí

hợp đồng cho thuê tài chính, thuê dây chuyền sản xuất với nhà cung cấp là công ty SM.
Ngân hàng đã xuất 4400 triệu đồng tiền mặt để mua dây chuyền sản xuất theo đơn đặt hàng
của công ty HA (đã bao gồm VAT). Trị giá hợp đồng là 5000 triệu đồng thời gian thuê là 5 năm,
tiền thuê trả góp cuối mỗi quý số tiền bằng nhau, lãi suất 3% /quý trên giá trị còn lại của mỗi kì, lãi
trả định kì. Công ty HA có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng công thương, hàng tháng ngân hàng
trích tiền gửi của công ty để thanh toán. Ngân hàng Vietinbank đã kiểm soát thấy hợp lệ và thực
hiện yêu cầu của khách hàng.

2.2.

Quy trình thực hiện
Đầu tiên, doanh nghiệp gửi Hồ sơ thuê tài chính đến cho VietinBank, hồ sơ bao gồm:

 Thứ nhất,

NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Vietcombank Financial Leasing Company
Address : Tầng 3 tòa nhà 10B Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 5


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
VCB- LEASING

Tel : 844 9289289


Fax: 844
9289150

DANH MỤC HỒ SƠ THUÊ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
I.

CÁC TÀI LIỆU PHÁP LÝ:

1. Điều lệ doanh nghiệp (Sao y của doanh nghiệp).
2. Giấy phép đăng ký kinh doanh (Bản sao công chứng).
3. Biên bản họp sáng lập viên hoặc Hội đồng quản trị quyết định đầu tư tài sản mới (áp dụng đối
với Công ty CP hoặc Cty TNHH). (Bản chính - Theo mẫu của Công ty CTTC – Mẫu M02).
4. Phê chuẩn quyết định đầu tư tài sản mới của Hội đồng quản trị với DNNN (Bản chính)
5. Giấy ủy quyền (trong trường hợp có ủy quyền) (Bản chính - Mẫu M11)
6. Văn bản bảo lãnh thuê tài chính (trong trường hợp có bảo lãnh) (Bản chính – Mẫu M10)
II.

CÁC TÀI LIỆU KINH TẾ:

1. Bảng cân đối kế toán trong 02 năm gần nhất (Bản chính hoặc Sao y).
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Bản chính hoặc Sao y).
3. Thuyết minh báo cáo tài chính (Bản chính hoặc sao y)
4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (nếu có)
5. Danh mục tài sản cố định (Bản chính hoặc Sao y).
6. Hóa đơn hoặc bảng tổng hợp hóa đơn đầu ra, đầu vào trong 3 tháng gần nhất.
7. Danh mục các khách hàng lớn của doanh nghiệp (Bản chính)
8. Một số hợp đồng kinh tế liên quan đến đầu vào-đầu ra của doanh nghiệp (Bản chính hoặc Sao
y).
9. Các hồ sơ giấy tờ khác chứng minh năng lực tài chính của doanh nghiệp (Nếu có).

III.

CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN THUÊ TÀI CHÍNH:

1. Giấy đề nghị thuê tài chính (Mẫu M01).
2. Phương án (Dự án) thuê tài chính ( Mẫu 03)
3. Báo giá và/hoặc Hợp đồng mua bán thiết bị (trong trường hợp thuê máy móc thiết bị , dây
chuyền sản xuất)
 Thứ hai,

Mẫu M – 01A

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 6


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THUÊ TÀI CHÍNH
KIÊM PHƯƠNG ÁN TRẢ NỢ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Công ty Cho thuê Tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
A-KHÁCH HÀNG THUÊ TÀI CHÍNH
Tên đơn vị: ……………………………………………………………………...
Địa chỉ:………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………..Fax:……………………………………………
Số tài khoản tiền gửi đồng VN:………………..…tại Ngân hàng………………
Số tài khoản tièn gửi ngoại tệ:……………………tại Ngân hàng………………

Tên người đại diện:……………………………………………………………
Chức vụ:………………………………………………………………………
Theo giấy ủy quyền số………ngày…………của………………………(nếu có)
Đề nghị Công ty Cho thuê Tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam cho thuê tài chính theo nội
dung dự án như sau:
B-TÓM TẮT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG
THUÊ TÀI CHÍNH
1.Tình hình tài chính đến…………:


Vốn chủ sở hữu:…………………………………………………………



Nợ phải thu:………………………………………………………………
T/đó phải thu của khách hàng:…………………………………………..



Giá trị hàng tồn kho:……………………………………………………



Nợ phải trả:………………………………………………………………
Trong đó, Nợ thuê tài chính tại các TCTT (ghi cụ thể từng TCTD):………….

2.Tình hình kinh doanh đến………..


Tổng doanh thu:………………………………………………………….


Tình huống kế toán ngân hàng

Page 7


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012


Lãi (lỗ):…………………………………………………………………..



Mặt hàng/lĩnh vực kinh doanh chính:……………………………………



Thị trường, tình hình tiêu thụ :…………………………………………..

(Chúng tôi gửi kèm theo Giấy đề nghị này các báo cáo tài chính năm…….)
C-TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN THUÊ TÀI CHÍNH:
I/Tóm tắt dự án đầu tư:
1. Tên dự án:


Địa điểm của dự án:…………………………………………………



Chủ đầu tư:…………………………………………………………..




Dự án do cơ quan có thẩm quyền duyệt Báo cáo khả thi:……………

2. Mục tiêu của dự án:


Sản phẩm:……………………………………………………………



Thị trường tiêu thụ:…………………………………………………



Quy mô sản xuất kinh doanh( sản lượng, doanh số hàng năm):……

3. Tổng nhu cầu vốn đầu tư:……………………..trong đó:


Thiết bị:………………………………………………………………



Xây dựng cơ bản:……………………………………………………



Cải tạo, thuê mướn:…………………………………………………




Nhu cầu vốn lưu động sau khi đưa vào hoạt động:…………………



Thời gian xây dựng hoàn thiên dự án:……………………………….
(Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này Báo cáo nghiên cứu khả thi/Báo cáo kinh tế kỹ
thuật/Báo cáo đầu tư xây dựng công trình/Dự án đầu tư xây dựng công trình,số………...
đã được duyệt theo quy định; quyết định phê duyệt số……..ngày……của……….)

II/Phương án thuê tài chính
1. Tài sản thuê tài chính:
-

Tên tài sản:-------------------------------------------------------------------------------------

-

Các đặc tính kỹ thuật:------------------------------------------------------------------------

-

Năm sản xuất: ---------------------Nước sản xuất:-----------------------------------------

-

Chất lượng: -----------------------------------------------------------------------------------


-

Đơn giá:----------------------------------------------------------------------------------------

-

Số lượng:---------------------------------------------------------------------------------------

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 8


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
-

Tổng giá trị tài sản:---------------------------------------------------------------------------

-

Nhà cung cấp tài sản: ---------------------------------------------------------------

-

Địa chỉ: ---------------------------------------------------Điện thoại:------------------------

2. Các điều kiện thuê tài chính:
-

Tỷ lệ (Số tiền) kí quỹ: ---------------------------------------------------------------


-

Tỷ lệ (số tiền) trả trước: -------------------------------------------------------------

-

Tỷ lệ (Số tiền) đề nghị thuê tài chính:----------------------------------------------

-

Lãi suất cho thuê: theo thỏa thuận.

-

Thời gian đề nghị thuê tài chính: -------- năm (--------- tháng)

3. Cam kết bảo đảm tiền thuê tài chính (nếu có):
-

Khoản thuê tài chính sẽ được đảm bảo bằng (Chọn các phương thức sau ):


Tài sản thế chấp,cầm cố của Bên thuê tài chính……….và/ hoặc



Tài sản bảo lãnh của Bên thứ ba……Và/ hoặc

-


Tên tài sản:…………………………………………………..

-

Giá trị:………………………………………………………

Tài sản bảo đảm tiền thuê tài chính nêu trên thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người thuê tài chính
(hoặc Bên bảo lãnh) và không có tranh chấp.Trường hợp người thuê tài chính vi phạm các cam kết
trong hợp đồng cho thuê tài chính, Công ty Cho thuê Tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
được xử lý tài sản thế chấp, cầm cố để thu nợ gốc, lãi thuê tài chính và các chi phí khác có liên
quan.
III/ Hiệu quả kinh tế của dự án thuê tài chính:
Năm

Năm

….

Năm

Doanh thu
Chi phí
Tr.đó,khấu hao:
Lợi nhuận ròng
 Thời gian hoàn vốn:…………………….
IV/Nguồn và kế hoạch trả nợ:
Năm

Năm


….

Năm

Nguồn từ dự án
Nguồn khác
Tổng nguồn trả nợ
 Thời gian trả hết nợ thuê tài chính:……………

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 9


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
D-THÔNG TIN VỀ NHÓM KHÁCH HÀNG LIÊN QUAN
(Khách hàng thuê tài chính cung cấp thông tin về các khách hàng liên quan theo tiêu thức dưới đây)
1.Quan hệ sở hữu:
a. Các cá nhân sở hữu tối thiểu 25% vốn điều lệ của khách hàng thuê tài chính:
- Tên KH cá nhân:………………Số CMTND/ hộ chiếu:………….địa chỉ…
- Tên KH cá nhân:………………Số CMTND/ hộ chiếu:………….địa chỉ…
b.Khách hàng thuê tài chính sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ của pháp nhân khác:
- Tên pháp nhân khác:………..địa chỉ:……số đăng ký kinh doanh:………...
- Tên pháp nhân khác:………..địa chỉ:……số đăng ký kinh doanh:………...
2. Khách hàng thuê tài chính có đại diện đang giữ vị trí Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Tổng giám đốc( giám đốc), Trưởng Ban kiểm soát trong cơ cấu tổ chức của pháp
nhân khác:
- Tên pháp nhân khác:………..địa chỉ:……số đăng ký kinh doanh:………..
- Tên pháp nhân khác:………..địa chỉ:……số đăng ký kinh doanh:………..

E-CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG THUÊ TÀI CHÍNH:
-

Chấp nhận mọi điều kiên, quy định của pháp luật và của Công ty Cho thuê Tài chính Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam về cho thuê tài chính và các vấn đề khác có liên quan;

-

Sử dụng tài sản thuê tài chính đúng mục đích đã nêu trong Đơn đề nghị này và thanh toán tiền
thuê tài chính đầy đủ, đúng hạn cho Công ty Cho thuê Tài chính Ngân hàng Ngọai thương.

-

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm trong việc sử dụng tài sản thuê tài chính và
sự đúng đắn, trung thực về thông tin cung cấp cho ngân hàng.
………….., ngày

tháng

năm

KHÁCH HÀNG THUÊ TÀI CHÍNH
(Đại diện đủ thẩm quyền của khách hàng ký,ghi rõ họ tên, đóng dấu)
 Thứ ba,

Mẫu M – 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN


V/v: Thuê tài chính máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 10


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
Hôm nay, ngày ….tháng …… năm ….. , tại trụ sở …………………………………
địa chỉ …………………………………………………….., các thành viên bao gồm:
1. Ông/Bà: ................................................. - Thành viên góp vốn – chức vụ:
2. Ông/Bà: ................................................. - Thành viên góp vốn – chức vụ:
3. Ông/Bà: ................................................. - Thành viên góp vốn – chức vụ:
………………………………………………………………………………………
Cùng nhau họp bàn và thống nhất một số vấn đề sau:
Điều 1: Các thành viên cùng nhau nhất trí việc đầu tư thêm máy móc thiết bị thông qua hình thức
thuê mua tài chính tại Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam để phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Điều 2: Chủng loại, giá trị máy móc thiết bị, nhà cung cấp dự kiến:


Tên máy móc thiết bị……………………………………………………



Thông số (đặc tính) kĩ thuật: ……………………………………………



Giá trị: …………………………………………………………………...




Nhà cung cấp: ……………………………………………………………

Địa chỉ : ……………………………………………………………………..
Điều 3: Đề nghị thuê tài chính
Trả trước……………………………………………………………………...….
Kí quỹ:…………………………………………………………………….……..
Trị giá thuê tài chính:……………………………………………………………
Thời gian thuê tài chính:………………………………………………………...
Trong đó thời gian ân hạn:………………………………………………………
Chu kì thanh toán tiền thuê tài chính:…………………………………………..
Điều 4: Hội đồng thành viên thống nhất giao cho Ông/Bà ……………………
Chức vụ: ……………………………. chịu trách nhiệm làm các thủ tục cần thiết, quyết định các
vấn đề liên quan đến việc thuê tài chính, ký Hợp đồng cho thuê tài chính, hợp đồng kinh tế và các
giấy tờ khác với Công ty Cho thuê Tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam để thuê tài chính
tài sản nêu tại Điều 2 của Biên bản này.
Biên bản này được lập xong lúc …..h…. ngày ……tháng …... năm 200… . Các thành viên tham gia
đã đọc kỹ, đồng ý với nội dung biên bản này và cùng ký tên dưới đây.
Biên bản được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, một bản gửi Công ty Cho thuê Tài
chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, một bản lưu.

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 11


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012


CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN.

 Thứ tư,

Mẫu M TỔNG CÔNG TY…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC

Số………../BL……

--------------------------…..,ngày……..tháng…năm 200…
VĂN BẢN BẢO LÃNH THUÊ TÀI CHÍNH

Kính gửi: Công ty Cho thuê Tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
-

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

-

Căn cứ Điều lệ về tổ chức hoạt động của Tổng Công ty ……………………....

-

Căn

cứ

Công


văn

số………ngày………tháng………

……………………………………………………

về

việc

năm
đề

200……
nghị

của

Tổng

Công
Công

ty
ty

………………………………………………… phê duyệt và phát hành thư bảo lãnh cho Công
ty…………………………………………………………thuê tài chính tại Công ty Cho thuê Tài chính
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam,

Tổng Công ty……………….……………………….….……. (Bên bảo lãnh) đồng ý bảo
lãnh cho Công ty………………….……………………….…. (bên được bảo lãnh) thuê tài chính tại
Công ty Ch thuê Tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Bên nhận bảo lãnh) với số tiền tối
đa là ………….(bằng chữ) để thực hiện………………………………………..(mục đích sử dụng
vốn).

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 12


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
Thời gian bảo lãnh(1) là……..năm/ tháng kể từ ngày ký hoặc kể từ ngày Bên nhận bảo lãnh
ký văn bản chấp thuận văn bản bảo lãnh này (2) ;hoặc có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Bên
được bảo lãnh trả hết nợ ( bao gồm nợ gốc, nợ lãi và các khoản phạt, chi phí khác, nếu có) cho Bên
nhận bảo lãnh (3).
Trong trường hợp đến hạn trả nợ của bất kỳ kỳ hạn trả nợ nào theo thỏa thuận trong hợp
đồng cho thuê tài chính và các phụ lục kèm theo (nếu có) giữa Bên được bảo lãnh và Bên nhận bảo
lãnh mà Bên được bảo lãnh không trả được đầy đủ khoản nợ đến hạn hoặc chỉ trả được một phần
khoản nợ đến hạn, thì Bên bảo lãnh sẽ có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho Bên được
bảo lãnh theo yêu cầu bằng văn bản của Bên nhận bảo lãnh.
Bên bảo lãnh cam kết thực hiện đúng, đấy đủ nghĩa vụ bảo lãnh của mình đối với Bên nhận
bảo lãnh theo quy định của pháp luật và văn bản bảo lãnh này.
TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG CÔNG TY………
Nơi nhận:
-Người được ủy quyền
-Công ty CTTC NHNTVN…….

2.1 Xử lý tình huống
Khi công ty gửi yêu cầu và hồ sơ đến cho VietinBank, nếu xem xét hồ sơ thấy đầy đủ, hợp pháp,

hợp lệ sẽ tiến hành mua dây chuyền sản xuất và hạch toán tuần tự như sau:
Nợ 3850: 4400
Có 1011: 4400
Đồng thời hạch toán ngoại bảng vào tài khoản 951- Tài sản dùng để cho thuê tài chính tại công ty
như sau:

Nhập 951: 4400

Khi chuyển giao dây chuyền sản xuât hoàn tất cho công ty HA:
Nợ 2311. HA: 5000
Có 385: 4000
Có 79: 1000
(1)-(1) Tùy từng trường hợp, thời hạn bảo lãnh có thể là một khoảng thời gian xác định (2) hoặc cho đến kho bên được
bảo lãnh trả hết nợ cho Công ty Cho thuê Tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (3). Do đó, Chi nhánh hướng
dẫn bên bảo lãnh bỏ(2) nếu chọn(3) hoặc bỏ (3) nếu chọn (2).
(2)-(2) Thời hạn bảo lãnh phải dài hơn thời hạn để đảm bảo cho Bên nhận bảo lãnh yêu cầu Bên bảo lãnh thực hiện
nghĩa vụ trả nợ thay trong trường hợp Bên được bảo lãnh không trả đựoc nợ đến hạn

(3)

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 13


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
Đồng thời nhập 952- Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng:
Xuất 951: 4000
Nhập 952: 5000
Ngân hàng sẽ tính và hạch toán tiền lãi và tiền thuê hàng quý như sau:

Số tiền trả mỗi kì sẽ theo công thức cấp số nhân:
với i = 3%, và 20 kì trả.
Tính ra ta được A= 336.078538
Trường hợp trả góp mỗi quý số tiền bằng nhau ta có bảng sau:
Ngày
1/6/2007
1/9/2007
1/12/2007
1/3/2008
1/6/2008
1/9/2008
1/12/2008
1/3/2009
1/6/2009
1/9/2009
1/12/2009
1/3/2010
1/6/2010
1/9/2010
1/12/2010
1/3/2011
1/6/2011
1/9/2011
1/12/2011
1/3/2012

Số

1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Số tiền trả

Vốn gốc trả

mỗi kì
336.078538
336.078538
336.078538
336.078538
336.078538
336.078538

336.078538
336.078538
336.078538
336.078538
336.078538
336.078538
336.078538
336.078538
336.078538
336.078538
336.078538
336.078538
336.078538
336.078538

mỗi kì
186.078538
191.660894
197.410721
203.333043
209.433034
215.716025
222.187506
228.853131
235.718725
242.790286
250.073995
257.576215
265.303501
273.262606

281.460485
289.904299
298.601428
307.559471
316.786255
326.289843

Lãi trả định

150
144.4176439
138.667817
132.7454954
126.6455041
120.3625131
113.8910324
107.2254072
100.3598133
93.28825153
86.00454294
78.50232309
70.77503664
62.8159316
54.61805341
46.17423887
37.47710989
28.51906705
19.29228292
9.788695269


Dư nợ gốc
đầu mỗi kì
5000
4,813.921462
4,622.260568
4,424.849847
4,221.516804
4,012.083770
3,796.367746
3,574.180240
3,345.327109
3,109.608384
2,866.818098
2,616.744103
2,359.167888
2,093.864387
1,820.601780
1,539.141296
1,249.236996
950.635568
643.076097
326.289842

Khi đó ngân hàng sẽ hạch toán như sau:


Quý đầu tiên 1/3/2007 -> 1/6/2007:

2 tháng đầu quý ngân hàng sẽ dự tính trước lãi phải thu từ cho thuê tài chính vào tài khoản 3943,
tức là, vào này 1/4, 1/5 ngân hàng sẽ hạch toán:

Nợ 3943. HA: 50
Có 7050: 50

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 14


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
Cuối quý(1/6) khi công ty HA trả tiền lãi ( bao gồm lãi của 2 tháng đã dự tính và lãi của tháng cuối
quý) và tiền thuê:
Nợ 4211.HA: 336.078538
Có 2311.HA: 186.078538
Có 3943.HA: 100
Có 7050: 50


Quý thứ hai 1/6/2007 ->1/9/2007

2 tháng đầu quý ngân hàng sẽ dự tính trước lãi phải thu từ cho thuê tài chính vào tài khoản 3943,
vào ngày 1/7 và 1/8 ngân hàng sẽ hạch toán lãi dự thu từ cho thuê tài chính như sau:
Nợ 3943.HA: 48.139215
Có 7050: 48.139215

(=144.4176439 / 3)

Cuối quý, khi công ty HA trả tiền lãi ( bao gồm lãi của 2 tháng đã dự tính và lãi của tháng cuối quý)
và tiền thuê:
Nợ 4211.HA: 336.078538
Có 2311.HA: 191.660894

Có 3943.HA: 96.27843
Có 7050: 48.139215


Tương tự cho các quý còn lại

Khi kết thúc hợp đồng, công ty HA quyết định mua lại dây chuyền sản xuất trên với giá 660 triệu
đồng, trả bằng tài khoản tiền gửi của công ty HA tại Ngân hàng công thương.
Tuy nhiên tài khoản tiền gửi của công ty HA tại ngân hàng chỉ còn số dư là 350 triệu. Công ty HA
xin vay số còn lại trong thời gian 6 tháng với lãi suất 1%/tháng, lãi trả hàng tháng, vốn cuối kì , tài
sản đảm bảo là dây chuyền sản xuất nói trên


Ngày 1/3/2012, ngân hàng hạch toán như sau:
Nợ 4211.HA: 350
Nợ 2111.HA: 310
Có 79 : 660
Nhập 994: 660



Ngày 1/4/2012, ngân hàng thu lãi phải thu từ HA bằng tiền mặt:
Nợ 1011: 3.1
Có 702: 3.1

Tương tự 1/5, 1/6, 1/7, ngân hàng cũng hạch toán tương tự.

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 15



Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
Tuy nhiên đến ngày 1/8 công ty HA không đến trả lãi, ngân hàng tính lãi và chuyển vào 941- lãi cho
vay chưa thu được
Nhập 941: 3.1


Ngày 10/8, ngân hàng ghi bút toán chuyển số nợ công ty HA vay từ nợ đủ tiêu chuẩn sang
nợ cần chú ý.
Nợ 2112.HA : 310
Có 2111.HA: 310



Ngày 31/8, đến thời điểm ngân hàng trích lập dự phòng theo quy định của nhà nước:
 Dự phòng cụ thể = (giá trị khoản nợ- giá trị tài sản đảm bảo) * tỷ lệ trích
= (310 – 660)* 5% * 50%= 8.75
 Dự phòng chung = 0.75%* tổng giá trị nợ
= 0.75% * 310= 2.325
 Tổng dự phòng = 8.75 + 2.325 = 11.075
Nợ 8222: 11.075
Có 219: 11.075



Ngày 1/9, công ty HA bị tuyên bố có nguy cơ phá sản, Vietinbank chuyển khoản nợ sang
Nợ có khả năng mất vốn
Nợ 2115.HA : 310
Có 2112.HA : 310


Hai bên thỏa thuận gán nợ bằng tài sản thế chấp:
Xuất 994: 660
Nhập 995- Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lí: 660
Ngân hàng quyết định phát mại dây chuyền sản xuất ,ngày 10/9 bán tài sản thu được 333 triệu đồng
60% bằng tiền mặt và 40% bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí cho việc phát mại tài sản là 10 triệu
đồng.
Nợ 1011: 199.8
Nợ 1113: 133.2
Có 4591: 333
Đồng thời xuất 995: 660
Tiền lãi trong hạn: 3.1
Tiền lãi quá hạn: 310 *1%*150%* 41/30 = 6.355
Tổng lãi: 9.455
Nợ 4591: 333
Có 2115: 310
Có 702: 9.455

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 16


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
Có 809: 10
Có 79 : 3.545
Đồng thời : Xuất 941: 3.1

3 TÌNH HUỐNG THANH TOÁN L/C
3.1 Nội dung tình huống

Ngày 19/7/2012, công ty Xuất Nhập Khẩu PB đến NHTMCP Ngoại thương Việt Nam
(VietcomBank) chi nhánh Chợ Lớn xin mở một thư tín dụng để nhập khẩu hàng hóa. Trị giá lô hàng
là 150,000 EUR. Bên xuất khẩu là công ty CTN (Hàn Quốc) có tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng
Shinhan. Phương thức thanh toán L/C không hủy ngang và thanh toán thành 2 đợt theo thỏa thuận
giữa 2 bên ghi trong hợp đồng.
-

Đợt 1: khi nhận được bộ chứng từ và kiểm tra hợp lệ, PB sẽ thanh toán 30% giá trị hợp đồng

-

từ số tiền kí quỹ.
Đợt 2: khi nghiệm thu hàng hóa thanh toán 70% giá trị còn lại bằng số tiền kí quỹ còn lại và
tài khoản tiền gửi thanh toán ngoại tệ tại VietcomBank.

Sau khi xem xét đơn xin mở L/C của công ty PB, ngày 27/7/2012, VietcomBank đồng ý mở
L/C với điều kiện công ty PB phải ký quỹ 60% giá trị lô hàng. Hiện tại công ty PB có 40,000 EUR
trong tài khoản tiền gửi ngoại tệ tại VietcomBank. Do đó, PB phải bổ sung thêm 50,000 EUR. Với
điều kiện hiện tại công ty PB chỉ có thể mua được 10,000 EUR bằng VND; còn lại thì
VietcomBank sẽ cho công ty vay với kì hạn 2 tháng, trả lãi khi trả nợ gốc vào cuối kì.
VietcomBank thu phí mở L/C 0.05% số tiề n được kí quỹ, 0.1% số tiền chưa kí quỹ.
Tối thiểu: 5 EUR – tối đa: 100 EUR
Phí thanh toán L/C: 0.12% giá trị hợp đồng
Tối thiểu: 6 EUR – tối đa: 120 EUR
Hiện tại quỹ của VietcomBank không có đủ 40,000 EUR để cho vay nhưng vì PB là khách hàng
thân thuộc và có lịch sử tín dụng khá tốt nên VietcomBank đã quyết định thực hiện SWAP với
NHTMCP Á Châu (ACB).
Ngày 15/8/2012, VietcomBank nhận được chứng từ từ Shinhan Bank gửi tới và thông báo
cho công ty PB. Ngày 16/8/2012 nhận được thông báo chấp nhận thanh toán của công ty PB.
Biết rằng: Tỷ giá giao ngay của EUR/VND = 25,500 – 26,000đ

Lãi suất EUR = 2% - 3%/năm
Lãi suất VND = 9% - 13%/năm

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 17


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
Ngày 29/8/2012, VietcomBank nhận được thông báo của NHTMCP phát triển nhà TP HCM
(HD Bank), công ty PB nhận được 3,000,000,000đ do công ty TKG có tài khoản tại HD Bank trả
tiền hàng. PB yêu cầu chuyển toàn bộ qua EUR để trả khoản EUR đã vay của VietcomBank cùng
toàn bộ lãi và thanh toán tiền cho công ty CTN sau khi nghiệm thu lô hàng vào ngày 1/9/2012. Biết
Vietcombank có tham gia thanh toán bù trừ với HD Bank tại hệ thống NHNN.
Từ ngày 29/8 đến ngày 27/9, VietcomBank mang số EUR đã swap với ACB nhưng chưa đến hạn
kết thúc hợp đồng đi gửi để thu lãi.

3.2 Xử lý tình huống
Tại VietcomBank, để mở L/C, các chứng từ yêu cầu doanh nghiệp gửi ngân hàng khi thanh toán
nhập khẩu bằng phương thức L/C gồm :


01 hợp đồng ngoại thương bản chính



01 đơn xin mở thư tín dụng bản chính (theo mẫu của ngân hàng)




01 đơn xin mua ngoại tệ bản chính nếu tài khoản USD/EUR của doanh nghiệp không có
tiền. Hay 01 đơn xin trích ngoại tệ của doanh nghiệp bản chính nếu tài khoản USD/EUR
doanh nghiệp có sẵn nguồn tiền
Khi bộ phận thanh toán quốc tế nhận được BCT như trên của doanh nghiệp gửi, sẽ gửi ngay

cho phòng tín dụng để phòng tín dụng lên Tờ trình cùng với bản báo cáo thẩm định của doanh
nghiệp (dựa trên tài sản bảo đảm mà doanh nghiệp thế chấp tại ngân hàng cũng như dựa vào tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp) nhằm định ra được giá trị còn lại của L/C mà ngân hàng đồng
ý hỗ trợ cho doanh nghiệp vay để thanh toán L/C
Sau khi phòng Tin dụng hoàn thành xong Tờ trình và Bản báo cáo thẩm định, tất cả BCT gồm
(HĐNT, Đơn xin mở L/C, Đơn đề nghị mua/trích ngoại tệ của doanh nghiệp, Tờ trình, Bản báo
cáo thẩm định) sẽ chuyển giao lại cho bộ phận thanh toán quốc tế.
Khi nhận được đầy đủ các chứng từ cần thiết, bộ phận TTQT sẽ tính mã Testkey và điền mã
Testkey lên Tờ trình và fax tất cả chứng từ lên phòng TTQT của Hội Sở để Hội Sở kiểm tra sự
hợp lệ của BCT (không fax Đơn xin mua/trích ngoại tệ)
Sau đó bộ phận TTQT sẽ hạch toán mua bán ngoại tệ từ tải khoản tiền Việt và tài khoản ngoại
tệ của doanh nghiệp. Cuối ngày sẽ kết phí thủ tục mở L/C

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 18


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
Sau khi bộ phận TTQT của chi nhánh hạch toán xong, phòng TTQT của Hội Sở đã hoàn tất
việc kiểm tra BCT đã được chi nhánh fax sẽ phát hành L/C.
Tính từ ngày phát hành L/C thì trung bình từ 30 đến 45 ngày sau là thời hạn L/C đến hạn thanh
toán, và khi Hội Sở nhận được BCT gốc (gồm B/L, C/O, C/Q, C/I…) từ ngân hàng nước ngoài và
kiểm tra sự hợp lệ của BCT thì sẽ fax Thông báo L/C đến hạn thanh toán đến chi nhánh, chi nhánh
sẽ fax thông báo ấy đến doanh nghiệp yêu cầu doanh nghiệp thanh toán giá trị còn lại của L/C.

Khi doanh nghiệp đã hoàn tất việc thanh toán L/C, BCT gốc sẽ được chi nhánh lấy từ phòng
TTQT của Hội Sở chuyển giao lại cho doanh nghiệp để doanh nghiệp làm thủ tục khai báo HQ,
nhập hàng.
 Công ty PB gửi giấy đề nghị mở L/C đến Vietcombank (VCB) theo mẫu của VCB:
YÊU CẦU PHÁT HÀNH THƯ TÍN DỤNG
Kính gửi: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

Ngày nhận : _ _ /_ _ /

Chi Nhánh ………………………

___

Tên công ty:
 Ký quĩ 100%

Người nhận:
Số CIF
 Sử dụng hạn mức giao dịch TTTM tại VCB cấp

cho mã CIF
Với trách nhiệm thuộc về phần mình, chúng tôi đề nghị ngân hàng phát hành thư tín dụng với nội
dung sau:
(1)

 Irrevocable  Transferable

 Confirmed  Others____ Letter of Credit issued by

 Mail

(2)

 Telex/SWIFT
Expiry Date & Place (yy/mm/dd)

--/--/--

(3)

Latest Shipment date (yy/mm/dd)

(4)

Beneficiary’s Bank (Full name & address)

--/--/-BIC code (preferably)

(5)

Applicant

CIF No.

(6)

Beneficiary

Full name & address
Account No.


(7)

Currency (ISO)
Amount
in words:
Drafts to be drawn at

(8)

_______

Tình huống kế toán ngân hàng

Full name & address
% More or Less Allowed

Page 19


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
 _____ Sight
(9)

 ________ days after Bill of Lading

Date
Partial Shipment (if blank, Partial Shipment
will be prohibited)

Transhipment (if blank, transhipment


 Allowed  Not

will be prohibited)
 Allowed  Not allowed

allowed
(10) Shipment
Port of taking in charge

 Drafts not required

Port of loading

Port of discharge

Port of final destination _______
(11) Shipping Terms (INCOTERMS 2000)
 FOB  CPT  FCA  CIF  CFR  EXW 
CIP  Other

________________________
_________
Named port / place of
Destination

(12) Description of goods and/ or Services

(13) Document required
This documentary. credit is available against presentation of the following documents:

 signed commercial invoice, ______ original, ______ copies_
______________________________________________________
 full set original clean shipped on board marine bills of lading, made out to
________________notifying____________________
 air waybill, original 3 (for shipper) consigned to
________________________________________________________________
 Inspection certificate issued by________________in_______original, _____ copies
___________________________________
 Certificate of quality and quantity issued by______in_______original, _____ copies
___________________________________
 full set negotiable policy/certificate of insurance, covering
_________________risks___________________________________

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 20


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
 certificate of origin, certified by authority, 1 original, _____ copies
_________________________________________________
 packing list, _____-fold
_______________________________________________________________________
 Beneficiary’s Certificate certifying that one set of non negotiable documents
plus________________ have been sent by Express courier to the applicant within
__________days after B/L date enclosing it’s receipt.
 Other documents: (please
specify)_________________________________________________________________
(14) Additional conditions:
_______________________________________________________________________

 Documents must be issued in English
 The amount utilized must be endorsed on the reverse of the original L/C.
(15) Charges:
Issuing bank’s charges for the account of
 Applicant
 Beneficiary

Other banks’ charges for the account of
 Applicant
 Beneficiary

(16) Period for presentation:
 21 days after shipment date

 Other:

_____________________________________________
(17) Instruction to Paying/ Accepting/ Negotiating Bank:
Upon receipt of  the Tested
Telex/ Swift
 the Documents
(18) Other Instructions:

which are complied with the terms and conditions of this Credit, we
make payments/ acceptances as instructions of Paying/ Accepting/
Negotiating Bank

This credit is subject to the Uniform Customs and Practice for Documentary Credits
International Chamber of Commerce, Prevailing Publication.
Uỷ quyền và cam kết của bên bảo lãnh (chỉ dùng cho LC phát hành bằng hạn mức của bên thứ ba

không phải người mở LC)
Chúng tôi: ………..……………………………………………………..(Tên công ty bảo lãnh),
Địa chỉ: ………………………………………………………………… (địa chỉ công ty).
CIF số: ………………………………………………………………….

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 21


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
Xin được cùng với ……… (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) đề nghị Ngân hàng phát hành thư tín
dụng với nội dung nêu trên. Chúng tôi cam kết:
(i)

……….. (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) có toàn quyền ra các chỉ thị phát hành, sửa
đổi, thanh toán , huỷ, các giao dịch phát sinh và chịu mọi chi phí liên quan đến các giao
dịch theo LC nói trên.

(ii)

Trường hợp ……….. (Tên công ty yêu cầu phát hành LC) không có khả năng thanh
toán/chấp nhận thanh toán vào ngày đến hạn chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm thanh
toán/chấp nhận thanh toán trước Ngân hàng.

Khi cần liên hệ với

........... , ngày ..... tháng ….. năm ………

Ông/Bà ......…..………..


(Chủ tài khoản, ký tên, đóng dấu)

Số điện thoại: ......……..

Cam kết của bên yêu cầu mở LC
1. Thư tín dụng này được mở theo Hợp đồng thương mại số ..........…… ngày .…........... Đơn vị
chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về giấy phép Nhập khẩu của mặt hàng Nhập
khẩu theo Thư tín dụng này.
2. Thư tín dụng này tuân thủ theo Qui tắc về thực hành thống nhất tín dụng chứng từ ấn phẩm
hiện hành của Phòng thương mại quốc tế (ICC)
3. Nguồn vốn thanh toán
□ Chúng tôi cam kết đảm bảo nguồn vốn thanh toán LC theo các nguồn sau:
Tỷ lệ

Số tiền

Số tài khoản

 Kí quĩ
 Vay
 Miễn kí quĩ, tự cân đối
thanh toán
□ Thư tín dụng này sử dụng vốn vay nước ngoài thuộc Hiệp định vay nợ số…..... ngày
……...
4. Thực hiện thanh toán Thư tín dụng
4.1. Chúng tôi cam kết thực hiện theo các thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng (trong trường hợp

Tình huống kế toán ngân hàng


Page 22


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
Thư tín dụng được thanh toán một phần hoặc toàn bộ bằng nguồn vốn vay từ
Vietcombank).
4.2. Chúng tôi cam kết (trong trường hợp Thư tín dụng được thanh toán một phần hoặc toàn bộ

bằng nguồn vốn do chúng tôi tự cân đối):
a. Có đủ ngoại tệ để thanh toán ngay khi nhận được thông báo của Quý Ngân hàng về bộ

chứng từ / điện đòi tiền đã về đến ngân hàng hoặc ngay khi Ngân hàng nhận được yêu
cầu kí quí của ngân hàng nước ngoài.
b. Ủy quyền cho Vietcombank tự động trích nợ tất cả các tài khoản của chúng tôi tại

Vietcombank để thanh toán cho Thư tín dụng này.
c. Trong trường hợp không có đủ số ngoại tệ cần thiết, vào ngày đến hạn thanh toán

chúng tôi xin nhận nợ vay bắt buộc số ngoại tệ còn thiếu với mức lãi suất bằng 150%
lãi suất cho vay thông thường theo thông báo của Vietcombank tại thời điểm nhận nợ.
Trường hợp không thuộc đối tượng được nhận nợ vay bằng ngoại tệ theo quy định của
Pháp luật và/hoặc Vietcombank tại thời điểm nhận nợ vay bắt buộc, chúng tôi cam kết
nhận nợ vay bằng VNĐ tương đương với số ngoại tệ còn thiếu mà Vietcombank phải
trả thay theo tỷ giá của Vietcombank, với mức lãi suất phạt theo thông báo của
Vietcombank tại thời điểm nhận nợ (tối đa bằng 150% lãi suất cho vay thông thường).
Chúng tôi chấp nhận thanh toán các khoản phí, chi phí liên quan khác do vi phạm
cam kết về thu xếp nguồn ngoại tệ theo quy định của Vietcombank (tối đa bằng 8% giá
trị ngoại tệ Vietcombank đã bán cho chúng tôi để thanh toán cho Thư tín dụng này).
Chúng tôi cam kết tuân thủ mọi quy định, chính sách của Vietcombank và của pháp
luật tại thời điểm nhận nợ. Văn bản này được coi là Giấy nhận nợ của chúng tôi đối với

Vietcombank. Chúng tôi cam kết thu xếp đủ tiền để hoàn trả cho Vietcombank trong
vòng 15 ngày sau ngày nhận nợ vay bắt buộc. Chúng tôi ủy quyền cho Vietcombank tự
động trích nợ tất cả các tài khoản của chúng tôi tại Vietcombank để hoàn trả cho
Vietcombank số tiền Vietcombank đã thực hiện thanh toán theo Thư tín dụng này và
các khoản lãi, phí phát sinh (nếu có).
d. Thực hiện mua ngoại tệ của Vietcombank theo các thỏa thuận trong hợp đồng mua bán

ngoại tệ (nếu có) nếu chúng tôi không có hoặc không có đủ số ngoại tệ để thanh toán
(các) bộ chứng từ đòi tiền theo Thư tín dụng này khi đến hạn thanh toán nhưng có
nguồn VNĐ và được Vietcombank đồng ý bán ngoại tệ. Chúng tôi chấp nhận thanh
toán các khoản phí, chi phí liên quan khác do vi phạm cam kết về thu xếp nguồn ngoại

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 23


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
tệ theo quy định của Vietcombank (tối đa bằng 8% giá trị ngoại tệ Vietcombank đã bán
cho chúng tôi để thanh toán cho Thư tín dụng này).
5. Trong mọi trường hợp, chúng tôi cam kết không viện dẫn tranh chấp giữa Bên đề nghị phát
hành Thư tín dụng với Vietcombank và/hoặc bất kỳ bên thứ ba nào để làm lý do từ chối nghĩa
vụ thanh toán cho Vietcombank theo Giấy đề nghị này.
6. Phí ngân hàng
Chúng tôi đề nghị Quý Ngân hàng thu thủ tục phí, điện phí, bưu điện phí liên quan đến Thư tín
dụng này theo các nguồn sau:
Bên chịu phí
Phí trong nước Phí ngoài nước Phí xác nhận
Số tài khoản




Người mở LC



Người hưởng
Trường hợp Phí do người hưởng chịu, chúng tôi cam kết thanh toán cho Ngân hàng toàn bộ các
phí mà Ngân hàng không thu được từ người hưởng.
Khi cần liên hệ với

........... , ngày ..... tháng …..

Ông/Bà ......…..………..
Số điện thoại: ......……..

năm ………
Kế toán trưởng (nếu có)
(Ký tên)

(Ký tên, đóng dấu)

Phòng thanh toán quốc tế của VietcomBank sau khi xem xét yêu cầu xin mở L/C và hồ sơ của công
ty PB gửi đến, nếu đủ tiêu chuẩn sẽ quyết định mở L/C và gửi thông báo chấp nhận cho công ty PB.
Công ty PB sẽ ký quỹ 60% giá trị lô hàng tương ứng với 90,000 EUR và chuyển chứng từ sang
phòng kế toán để hạch toán.
Nhận được hồ sơ, phòng kế toán kiểm tra, nếu không có gì sai sót sẽ hạch toán như sau:


Ngày 27/7/2012


Ký quỹ:
Nợ 4221.PB: 40,000 EUR
Nợ 4711

: 10,000 EUR

Nợ 2141.PB: 40,000 EUR
Có 4282.PB: 90,000 EUR
Nợ 1011: 260,000,000
Có 4712: 260,000,000 (= 10,000 * 26,000)
Thu phí phát hành L/C:
Nợ 2141. PB: 49.5 EUR

Tình huống kế toán ngân hàng

Page 24


Trường ĐH kinh tế TP HCM 2012
Có 719 : 45 EUR
Có 4531: 4.5 EUR


Ngày 27/8/2012, NH hạch toán trước lãi phải thu
Nợ 3942: 100.12 EUR (= 40,049.5 * 3% / 12)
Có 702: 100.12 EUR

Sau khi hạch toán xong VietcomBank gửi thông báo mở L/C sang Shinhan Bank



Ngày VietcomBank kí hợp đồng SWAP với ACB hạch toán sau khi ký hợp đồng như sau:
Nợ 1031: 40,049.5 EUR
Có 4711: 40,049.5 EUR
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
-----oOo----HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI NGOẠI TỆ
(Bán giao ngay/Mua kỳ hạn)
Số:SWPC ……….
Ngày: …/…/20…..

Bên A: Ngân Hàng TMCP Á Châu (ACB) – …………………………………
Địa chỉ

: ……………………………………………………………….

Điện thoại : ………………………..……… Fax:…….………………..
Người đại diện: …………………………… Chức vụ: ………………..
Bên B:…………………………………………………………………………..
ĐKKD số: ……………………… do: …………cấp ngày:…………...
CMND số: …………………. do: …………… cấp ngày……………
Địa chỉ: ………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………………
Số tài khoản tại ACB: ………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………..…………….
Người đại diện: …………………..… Chức vụ: ……………………
theo giấy ủy quyền số :…………….…………………………………
do Tổng Giám đốc (Giám đốc): ……………ký ngày: ………………
Hai bên đã đồng ý ký kết hợp đồng hoán đổi ngoại tệ theo chiều Bán giao ngay/Mua kỳ hạn với
các điều khoản như sau:


Tình huống kế toán ngân hàng

Page 25


×