Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán vé tại công ty hàng không việt nam vietnam airlines

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 61 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Dựa trên nhu cầu thực tiễn về đi lại của mọi người thì Máy Bay là phương
tiện được áp dụng rộng rãi trong những hành trình trong nước cũng như quốc tế, vì
đó đã có rất nhiều công ty cũng như văn phòng cung cấp vé máy bay trong nước và
quốc tế, nhưng trong số đó thì có ít công ty quan tâm đến hệ thống quản lý bán vé
phục vụ khách hàng.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác quản lý bán vé trong công ty, em
chọ đề tài “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán vé tại công ty Hàng Không
Việt Nam Vietnam airlines”.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành tốt đề tài nhưng vì kinh nghiệm, kiến thức
còn nhiều hạn chế nên trong đề tài còn nhiều thiếu sót, em mong nhận được ý kiến
của Cô giáo để em có thể hoàn thiện đề tài tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Page 1


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
HỒ SƠ KHẢO SÁT CHI TIẾT HỆ THỐNG
I.1 Nhiệm vụ cơ bản của hệ thống bán hàng………………………………4
I.2 Cơ cấu tổ chức ………………………………………………………...5
I.3 Qui trình xử lý………………………………………………………....8
I.4 Mẫu biểu……………………………………………………………….10
I.5 Mô hình tiến trình nghiệp vụ………………………………………….13
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG
I: XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÂN RÃ CHỨC NĂNG


I.1 Vì sao phải xây dựng mô hình phân rã chức năng..................................16
I.2 Mô hình phân rã chức năng.....................................................................16
II. Xây dựng mô hình luồng dữ liệu (DFD)
II.1 Vì sao phải xây dựng mô hình luồng dữ liệu..........................................26
II.2 Xây dựng mô hình luồng dữ liệu...........................................................27
III. Đặc tả các chức năng chi tiết
III.1 Vì sao phải đặc tả các chức năng chi tiết.............................................37
III.2 Đặc tả các chức năng chi tiết...............................................................37
IV. Kết luận chung……………………………………………………......39
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ MẶT DỮ LIỆU……....40
I.MÔ HÌNH LIÊN KẾT THỰC THỂ…………………….……………..40
I.1 Vì sao phải xây dựng mô hình liên kết thực thể………………………..40
I.2 Công cụ biểu diễn………………………………………………………40
II. Xác định tập thực thể và sơ đồ liên kết tập thực thể ……………………41

GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

2


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

II.1 Xác định các thực thể và thuộc tính …………………………………....41
II.2 Mô hình quan hệ .....................................................................................42
II.3. Mô hình ER mở rộng .............................................................................46
II.4. Mô hình ER Kinh Điển ………………………………………………...47
II.5. Mô Hình ER Hạn Chế ………………………………………………….48
Sơ đồ quan hệ …………………………………………….……………… …53
CHƯƠNG IV: GIAO DIỆN…………………………….…………………..54
Kết luận …………………………………………………………...……...…58


GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

3


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
I: HỒ SƠ KHẢO SÁT CHI TIẾT HỆ THỐNG
I.1 Nhiệm vụ cơ bản của hệ thống bán hàng
I.1.1 Nhiệm vụ chung của nhân viên trong công ty:
Trong thời buổi kinh tế xã hội đang phát triển mạnh như hiện nay, nhu cầu đi
lại của con người ngày một tăng lên. Đặc biệt là nhu cầu phục vụ có chất lượng và
hiệu quả. Phương tiện máy bay đang dần trở thành một phương tiện không thể thiếu
của của rất nhiều người. Trên cơ sở đó Công ty hàng không Việt Nam
Vietnamairline đã nắm bắt được nhu cầu đi lại của khách hàng và để đáp ứng được
nhu cầu ngày càng cao của con người, Công ty không nghừng mở rộng mạng lưới
cũng như cơ sở nhằm đem đến sự phục vụ tôt nhất cho khách hàng.
Với đội ngũ nhân viên đông đảo và nhiệt huyết thì Công ty không nghừng
lớn mạnh, đội ngũ nhân viên với những nhiệm vụ chủ yếu như : bán vé, nhập vé,
maketing, chăm sóc khách hàng, …
I.1.2 Các nghiệp vụ cơ bản của nhân viên trong công ty:
- Đăng ký nhập vé từ trung tâm cung cấp vé:
Số vé đã đăng ký
Số vé đã nhập về (đã thanh toán)
Số vé đã nhập về (chưa thanh toán)
- Cung cấp vé cho khách hàng có nhu cầu:
Số vé đã bán được
Số vé đã bán (đã thanh toán)
Số vé đã bán (chưa thanh toán)

- Phản ánh doanh thu bán hàng:
Tổng số tiền thu được
- Khi thu được tiền của khách hàng:
Thanh toán với nơi cung cấp vé (nếu chưa thanh toán)
GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

4


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
Nộp vào ngân quỹ của doanh nghiệp
- Thường xuyên cập nhật nhưng thông tin về khuyến mại, thường xuyên quảng bá,
giới thiệu về các hình thức khuyến mại của công ty.
I.1.3 Nhiệm vụ kế toán:
Quản lý thu chi trong công ty.
I.2 Cơ cấu tổ chức
I.2.1 Ngành nghề kinh doanh.
- Kinh doanh các loại vé máy bay trong nước và quốc tế.
- Kinh doanh các loại vé tàu hỏa trong nước.
- Kinh doanh các loại vé xe khách trong nước.
I.2.2 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp.
- Ban lãnh đạo gồm có:
+ Hội đồng quản trị
+ Ban giám đốc
+ Ban kiểm soát
- Các phòng ban:
+ Trụ sở của Công ty:
Là nơi đặt văn phòng giám đốc, phó giám đốc, phòng tư vấn và cung cấp vé
cho khách hàng và các phòng ban khác phục vụ cho hoạt động của công ty.
+ Bộ phận cung cấp vé:

Có nhiệm vụ nhận vé tại trung tâm cung cấp vé khi nhân viên đã đặt vé tại
trung tâm, ngoài ra có nhiệm vụ giao vé cho khách hàng có nhu cầu sử dụng
vé mà không đến trực tiếp công ty để nhận.

+ Bộ phận bán vé:

GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

5


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
Có nhiệm vụ tư vấn, cung cấp và giao vé cho khách hàng tại trụ sở công ty,
ngoài ra có nhiệm vụ đặt vé với trung tâm cung cấp vé.
+ Bộ phận kế toán:
Có nhiệm vụ quản lý tài chính của công ty, thu tiền của nhân viên bán vé,
xuất tiền cho nhân viên nhận vé.
+ Bộ phận marketing:
Thường xuyên giới thiệu quảng bá sản phẩm của công ty mình, giới thiệu những
khuyến mại của công ty khi khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty.

* Sơ đồ tổ chức của công ty:

GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

6


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin


Hội đồng quản trị
Bản kiểm soát
Giám đốc

Phó Giám đốc

Bộ

Bộ

Bộ

Bộ

Phận Cung

Phận

Phận

Phận

Cấp vé

Bán

Kế

Marketing




Toán

Chi

Chi

Nhánh

Nhánh

TP.

Hồ



Chí Minh

Nội

Bộ phận khác

GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

7


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

I.3 Qui trình xử lý:
Qua điều tra khảo sát, em thấy qui trình làm việc, cùng các loại chứng từ giao dịch
sử dụng trong qui trình đó như sau:
I.3.1 Bộ phận cung cấp vé:
Khi công ty có khách hàng yêu cầu sử dụng vé và không trực tiếp đến công
ty giao dịch thì bộ phận này có nhiệm vụ giao vé tận nơi khách hàng yêu cầu, ngoài
ra có nhiệm vụ nhận vé từ nơi cung cấp vé.
I.3.2 Bộ phận bán vé:
Khi công ty nhận được yêu cầu mua vé của khách dưới nhiều hình thức: điện thoại,
fax, email...Bộ phận bán vé xem xét các yêu cầu của khách hàng và xác định yêu
cầu đó xem có phù hợp với loại vé mà công ty mình đang có không, kiểm tra xem
số lượng vé hiện có trong công ty có đáp ứng đủ nhu cầu của khách, nếu số lượng
vé hiện có của công ty không đáp ứng được yêu cầu đặt vé của khách, bộ phận bán
vé sẽ thông báo cho khách hàng. Ngược lại, Bộ phận bán vé sẽ thông báo cho
khách hàng. Sau đó, bộ phận bán vé sẽ tiến hành đàm phán với khách để đi đến
quyết định có mua vé hay không. Khi xuất vé cho khách, bộ phận bán vé sẽ xuất
hóa đơn GTGT kèm theo phiếu bán vé, hóa đơn GTGT gồm 3 liên: 1 liên bộ phận
bán vé giữ, 1 liên giao cho khách làm căn cứ hạch toán còn 1 liên giao cho cơ quan
thuế. Phiếu bán vé gồm 2 liên: 1 liên bộ phận bán vé giữ, còn 1 liên giao cho khách
hàng làm căn cứ hạch toán.
Trường hợp khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại (giảm giá) do
mua vé với số lượng lớn theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của công ty
đã quy định thì giá bán cho khách sẽ là giá sau khi chiết khấu và được phản ánh
trên hóa đơn GTGT bán vé.

I.3.3 Bộ phận kế toán:
GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

8



Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
Bộ phận kế toán có nhiệm vụ thanh toán cho khách hàng, khách hàng có thể
thanh toán bằng nhiều hình thức bằng tiền mặt hoặc thông qua chuyển khoản, khi
khách hàng thanh toán, kế toán sẽ lập phiếu thu tiền kèm hoá đơn thu tiền giao cho
khách hàng.
Đến cuối tháng căn cứ vào chứng từ trong tháng, kế toán ghi sổ chi tiết
doanh thu.
Cuối mỗi tháng hoặc khi có yêu cầu của ban giám đốc thì kế toán phải báo
cáo chi tiết về doanh thu của công ty cho ban giám đốc để ban giám đốc có kế
hoạch điều chỉnh kinh doanh cho phù hợp và đạt kết quả tốt hơn.
I.3.4 Bộ phận Marketing:
Bộ phận này có nhiệm vụ thường xuyên quảng bá giới thiệu về các sản phẩm
của công ty, giới thiệu về cách thức chăm sóc khách hàng của công ty, ngoài ra
thường xuyên cập nhật thông tin về khuyến mại về sản phẩm của công ty đang
kinh doanh, ngoài ra thông báo, quảng bá kịp thời đến khách hàng về những
khuyến mại mà khách hàng được nhận khi sử dụng sản phẩm của công ty.
I.3.5 Mô tả quá trình hoạt động của hệ thống cũ
Khách hàng có thể mua vé trực tiếp hoặc có thể đặt hàng qua Website, số
điện thoại hoặc Fax của cửa hàng. Thông tin khách hàng và danh sách loại vé đặt
hoặc mua sẽ được ghi nhận lại thông qua phiếu đặt vé trên Website hoặc do nhân
viên kinh doanh ghi nhận lại. Thông tin khách hàng bao gồm: Họ tên, giới tính,
ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, email. Thông tin đơn hàng bao gồm: loại vé, số
lượng, đơn giá, tên khách hàng, ngày đặt hàng, ngày giao hàng, tổng tiền, phí vận
chuyển, hình thức vận chuyển, số tiền trả trước.
Trường hợp khách hàng mua vé trực tiếp thì nhận được phiếu đặt vé từ nhân
viên: nhân viên sẽ kiểm tra số lượng vé trong kho. Nếu số lượng không đủ thì sẽ
thông báo cho khách hàng biết. Nếu số lượng vé đủ thì kiểm tra thông tin khách
hàng, nếu là khách hàng mới thì nhập thông tin khách hàng, nếu thông tin khách
GVHD: Hà Thị Bích Ngọc


9


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
hàng đã có thì bỏ qua bước này. Sau đó, sử dụng máy tinh tiến hành lập đơn đặt vé
giao cho khách hàng và sau đó khách đến quầy thanh toán gặp nhân viên kế toán.
Nhân viên kế toán sẽ điền đầy đủ thông tin cần thiết vào hóa đơn cho khách hàng.
Sau đó bộ phận thủ kho sẽ in phiếu xuất kho và giao hàng cho khách.
Trường hợp khách hàng đặt hàng qua website, có 2 cách nhận hàng:
Nếu khách hàng trực tiếp đến nhận hàng thì nhân viên bán hàng sẽ in
phiếu đặt vé rồi chuyển qua bộ phận kế toán như trường hợp khách hàng mua hàng
trực tiếp.
Nếu khách hàng yêu cầu giao vé tận nơi, nhân viên kế toán sử dụng
phần mềm máy tính kiểm tra khách hàng đã thanh toán 30% tiền hàng, kiểm tra
thông tin khách hàng: địa chỉ, tên, số điện thoại, đơn đặt hàng. Sau đó lập hóa đơn
có phí vận chuyển theo hình thức vận chuyển khách hàng đã yêu cầu và các phiếu
bảo hành. Tiến hành chuyển hàng và thu 70% số tiền còn lại, đồng thời ngưng theo
dõi đơn đặt hàng này. Nếu quá 30 ngày khách hàng không thanh toán ít nhất 30%
thì hủy đơn đặt hàng đó.
Nhân viên kế toán sẽ lập bảng báo cáo doanh thu theo ngày, tháng, quí, năm, tra
cứu hoá đơn, vé.
Nhân viên kinh doanh lập báo cáo những loại vé cần nhập thêm, danh sách đơn
đặt vé trễ hạn, tra cứu: vé, khách hàng, đơn đặt hàng.
Hiện nay công ty sử dụng phần mềm kế toán chyên nghiệp do hãng sản xuất
phần mềm kế toán cung cấp, phần mềm này có thể quản lý được danh sách khách
hàng, số lượng vé đã nhập và đã bán, tuy nhiên đây vẫn là phần mềm còn nhiều hạn
chế.
I.4 Mẫu biểu
+ Phiếu đặt vé:


GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

10


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
Phiếu đặt vé
Số……….
Tên khách hàng:…………………………..
Ngày đặt vé:………………………………..
Tuyến:…………………………Khứ hồi: ( có/không) ………..
Stt

Mã vé

Loại vé

Người đặt vé

Người thu phiếu

(kí, họ tên)

(kí, họ tên)

+ Phiếu thu tiền:

GVHD: Hà Thị Bích Ngọc


Số lượng

11


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
Phiếu thu tiền
Số:…………….
Tên khách hàng:…………………………….
Ngày mua:……………………………………
Tuyến: ……………………….. Khứ hồi: (có/không) ………………..
STT

Mã vé

Đơn giá

Số lượng

Thành tiền

Tổng tiền:
Người lập phiếu

Khách hàng

Thu ngân

(ký, họ tên)


(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

+ Phiếu xuất vé kiêm biên bản giao vé

GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

12


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
Phiếu xuất vé kiêm biên bản giao vé
Số…………………
Tên khách hàng:……………………………..
Địa chỉ:………………………………………
Ngày bán vé:…………………………………
Nhân viên bán vé:……………………………
Tuyến: ……………………………………… Khứ Hồi: (có/không) ……….
STT

Mã vé

Loại vé

ĐVT

SL

Đơn


C.khấu Thành

giá

Người lập phiếu
(ký, họ tên)

Khách hàng

Thu ngân

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

+ Báo cáo doanh thu

GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

13

tiền


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
BÁO CÁO DOANH THU
Từ ngày…………….đến ngày……………..
STT




Loại





ĐVT

Số lượng

Đơn

Thành

giá

tiền

Ghi chú

Ngày…… tháng……. năm………..
Nhân viên báo cáo

Cuối mỗi một kỳ nhân viên kế toán sẽ tính toán đưa ra bản báo cáo doanh thu
của công ty trong tháng.

I.5 Mô hình tiến trình nghiệp vụ
Ta có thể hình dung quy trình làm việc như sau:


GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

14


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Phiếu đặt vé

BP đặt vé
TT phản hồi

- tiếp nhận

Giao dịch+đơn vé

đơn đặt vé
Bản gì trả tiền

- theo dõi
thực hiên đơn
đặt vé
- in ds đặt vé



Khách
hàng


BP kiểm tra

- kiểm tra

Số lượng vé

đơn đặt vé

Ds đặt vé

- kiểm tra số

Nhân



Ds nhận vé

Xác nhận

Lãnh đạo

trong

công ty

viên

BP giao vé


lập

hóa

đơn xuất vé

- nhận vé từ
BP bán vé


- giao vé cho
khách hàng

Giao vé

- nhận tiền từ
khách hàng
Vé + phiếu giao vé

Nhà cung
cấp

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG
I.

XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

15



Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
I.1 Vì sao phải xây dựng mô hình phân rã chức năng
I.1.1 Định nghĩa
Mô hình phân rã chức năng ( BFD) là công cụ biểu diễn việc phân rã có thứ bậc
đơn giản các công việc cần thực hiện. Mỗi công việc được chia ra làm các công
việc con, số mức chia ra tùy thuộc vào kích cỡ và độ phức tạp của hệ thống.
I.1.2 Mục đích
- Xác định phạm vi của hệ thống cần phân tích
- Cho phép mô tả khái quát dần các chức năng của hệ thống bán hàng của công ty
một cách trực tiếp khách quan
- Cho phép phát hiện chức năng thiếu hoặc trùng lặp
- Giúp làm việc giữa nhà thiết kế và người sử dụng trong khi phát triển hệ thống
I.2 Mô hình phân rã chức năng
I.2.1 Hình thành các chức năng
Bước 1:
Khi công ty nhận yêu cầu mua vé của khách dưới nhiều hình thức:
Điệnthoại, Fax, email, … Bộ phận bán vé xem xét các yêu cầu của khách hàng và
xác định yêu cầu của công ty như loại vé, số lượng, giá cả, phương thức thanh
toán…, đồng thời xem xét khả năng đáp ứng yêu cầu đặt vé của khách hàng. Dựa
trên các thông tin yêu cầu đặt vé của khách trong đơn đặt vé, nhân viên bán vé sẽ
kiểm tra số lượng vé hiện có trong công ty. Nếu số lượng vé hiện có của công ty
không đáp ứng được yêu cầu đặt vé của khách, bộ phận bán vé sẽ thông báo cho
khách hàng. Ngược lại, Bộ phận bán vé, khi kiểm tra vé sẽ tiến hành đàm phán với
khách để đi đến quyết định có mua vé hay không. Sau đó sẽ lập chứng từ xuất vé và
cập nhật danh mục vé, nhập vào sổ xuất vé ,gửi báo giá cho khách hàng, kiểm tra
vé và lập hoá đơn bán vé đồng thời thực hiện giao vé đến tận nơi cho khách nếu
khách có yêu cầu . Khi bán vé cho khách, bộ phận bán vé sẽ xuất hóa đơn GTGT
kèm theo phiếu bán vé .
GVHD: Hà Thị Bích Ngọc


16


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
Hóa đơn GTGT gồm 3 liên: 1 liên bộ phận bán vé giữ, 1 liên giao cho khách làm
căn cứ hạch toán còn 1 liên giao cho cơ quan thuế. Phiếu bán vé gồm 2 liên: 1 liên
bộ phận bán vé giữ, 1 liên giao cho khách hàng làm căn cứ hạch toán.
Trường hợp khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại (giảm giá) do
mua vé với số lượng lớn theo đũng chính sách chiết khấu thương mại của công ty
đã quy định thì giá bán cho khách sẽ là giá sau khi chiết khấu và được phản ánh
trên hóa đơn GTGT bán vé
Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc thông qua chuyển khoản.
Khi khách hàng thanh toán tiền, kế toán sẽ tiến hành lập phiếu thu tiền. Nếu quá
hạn thanh toán, bộ phận kế toán sẽ gửi thông báo về khoản nợ quá hạn cho khách
hàng. Khách hàng sẽ chịu phạt với lãi suất 0,1% /ngày trên tổng số tiền thanh toán
chậm nhưng không quá 30 ngày. Nếu quá 30 ngày,công ty có thể đưa ra xử lý trước
pháp luật
Đến cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ, Kế toán sẽ tiến hành ghi sổ chi tiết
bán vé, sổ chi tiết doanh thu. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT bán vé và phiếu
thu chi tiền để ghi sổ theo dõi công nợ khách hàng.
Cuối mỗi tháng hoặc khi có yêu cầu của ban giám đốc, bộ phân kế toán căn
cứ vào các sổ: Sổ chi tiết bán vé, Sổ chi tiết doanh thu, Sổ theo dõi công nợ khách
hàng sẽ lập bản báo cáo cho ban giám đốc để ban giám đốc có kế hoạch điều chỉnh
kinh doanh cho hợp lý và đạt hiệu quả cao.

Những chức năng xác định ở lần 1:
1. Nhận yêu cầu mua vé
2. Xem xét các yêu cầu của khách
3. Xác định yêu cầu của công ty

GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

17


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
4. Xem xét khả năng đáp ứng
5. Kiểm tra số lượng vé
6. Thông báo cho khách hàng
7. Nhận thông tin phản hồi
8. Đàm phán với khách
9. Lập chứng từ xuất vé
10. Cập nhật danh mục vé
11. Gửi báo giá
12. Kiểm tra vé
13. Lập hoá đơn bán vé
14. Giao vé
15. Xuất vé bán cho khách
16. Xuất hóa đơn GTGT
17. Thanh toán
18. Lập phiếu thu tiền
19. Gửi thông báo về khoản nợ quá hạn
20. Ghi sổ chi tiết doanh thu
21. Ghi sổ theo dõi công nợ khách hàng
22. Tính khoản tiền bán được
23. Yêu cầu của ban giám đốc
24. Lập báo cáo nhập vé và xuất vé
25. Lập báo cáo doanh thu bán hàng
26. Lập báo cáo công nợ khách hàng
Bước 2: Những chức năng xác định lần 2 (loại bỏ chức năng trùng):

1. Nhận yêu cầu mua vé
2. Xem xét các yêu cầu của khách
3. Xác định yêu cầu của công ty
GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

18


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
4. (4),(5),(12)xem xét khả năng đáp ứng
5. (6),(19) thông báo cho khách hàng
6. Nhận thông tin phản hồi
7. Đàm phán với khách
8. Lập chứng từ bán vé
9. Cập nhật danh mục vé
10. Gửi báo giá
11. Lập hoá đơn bán vé
12.(14),(15) giao vé
13. Xuất hóa đơn GTGT
14. Thanh toán
15. Lập phiếu thu tiền
16. Ghi sổ chi tiết loại vé
17. Ghi sổ chi tiết doanh thu
18. Ghi sổ theo dõi công nợ khách hàng
19. Tính khoản tiền bán được
20. Yêu cầu của ban giám đốc
21. Lập báo cáo nhập vé và xuất vé
22. Lập báo cáo doanh thu bán hàng
23. Lập báo cáo công nợ khách hàng
Bước 3 : Những chức năng xác định lần 3 (gộp những chức năng đơn giản

do 1 người thực hiện):
1. (1),(2),(3) nhận yêu cầu mua vé
2. Xem xét khả năng đáp ứng
3. Nhận thông tin phản hồi
4. (6),(7),(10) đàm phán với khách
5. Lập chứng từ bán vé
GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

19


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
6. Lập hoá đơn bán vé
7. Xuất hóa đơn GTGT
8. (12),(14),(15) lập phiếu thu tiền
9. (9),(16) ghi sổ chi tiết loại vé
10. Ghi sổ chi tiết doanh thu
11. Ghi sổ theo dõi công nợ khách hàng
12. Tính số tiền bán được
13. Yêu cầu của ban giám đốc
14. Lập báo cáo nhập xuất vé
15. Lập báo cáo doanh thu bán vé
16. Lập báo cáo công nợ khách hàng
Bước 4 : Những chức năng được xác định lần 4: loại bỏ chức năng không có ý
nghĩa với hệ thống – không làm thay đổi thông tin của hệ thống : (13)
1. Nhận yêu cầu mua vé
2. Xem xét khả năng đáp ứng
3. Nhận thông tin phản hồi
4. Đàm phán với khách
5. Lập chứng từ xuất vé

6. Lập hoá đơn bán vé
7. Xuất hóa đơn GTGT
8. Lập phiếu thu tiền
9. Ghi sổ chi tiết loại vé
10. Ghi sổ chi tiết doanh thu
11. Ghi sổ theo dõi công nợ khách hàng
12. Tính số tiền bán được
13. Lập báo cáo nhập xuất vé
14. Lập báo cáo doanh thu bán vé
GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

20


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
15. Lập báo cáo công nợ khách hàng
Bước 5 : Chuẩn hóa lại tên chức năng
1. Nhận yêu cầu của khách
2. Kiểm tra khả năng cung ứng
3. Thu nhận thông tin phản hồi
4. Đàm phán kí hợp đồng với khách
5. Xử lí phiếu nhập xuất vé
6. Lập hoá đơn bán vé
7. Viết hóa đơn GTGT
8. Viết phiếu thu
9. Ghi sổ chi tiết loại vé
10. Ghi sổ chi tiết doanh thu
11. Ghi sổ theo dõi công nợ khách hàng
12. Ghi sổ giá vốn thực tế bán vé
13. Lập báo cáo nhập - xuất vé

14. Lập báo cáo doanh thu
15. Lập báo cáo công nợ


Gom nhóm chức năng chi tiết thành các chức năng lớn hơn của hệ

thống.
1. Nhận yêu cầu của khách
2. Kiểm tra khả năng cung ứng

Quản lí khách

3. Thu nhận thông tin phản hồi

hàng

4. Đàm phán kí hợp đồng với khách
5. Xử lí phiếu nhập xuất vé
6. Lập hóa đơn bán vé
GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

Hệ thống
Xử lí chứng từ

21

quản lí
bán vé



Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
7. Viết hóa đơn GTGT
8. Viết phiếu thu
9. Ghi sổ chi tiết loại vé
10. Ghi sổ chi tiết doanh thu
11. Ghi sổ theo dõi công nợ khách

Ghi sổ

hàng
12. Ghi sổ giá vốn thực tế bán vé
13. Lập báo cáo nhập - xuất vé
14. Lập báo cáo doanh thu

Báo cáo

15. Lập báo cáo công nợ

I.2.2 Công cụ biểu diễn
-

Hình chữ nhật

Tên chức năng

-

Hình cây phân cấp

GVHD: Hà Thị Bích Ngọc


22


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

I.2.3 Mô hình phân rã chức năng

GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

23


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

HTTT quản lý bán vé

Quản lý khách

Xử lý chứng từ

Ghi sổ

Báo cáo

hàng
Nhận yêu cầu

Xử lý phiếu


Ghi sổ chi tiết

Lập báo cáo

của khách

nhập xuất vé

doanh thu

Nhập- Xuất vé

Kiểm tra khả

Lập hóa đơn

Ghi sổ theo

Lập báo cáo

năng cung ứng

bán vé

dõi công nợ

doanh thu

khách hàng


Thu nhận

Ghi sổ giá vốn

thông tin phản

Viết phiếu thu

thực tế bán vé

Đàm phán ký

Viết hóa đơn

Ghi sổ chi tiết

hợp đồng với

GTGT

loại vé

hồi

khách

Hình II.1 : Mô hình phân rã chức năng
Mô tả chi tiết chức năng lá
1. Quản lý khách hàng


GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

24

Lập báo cáo
công nợ


Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
- Nhận yêu cầu của khách: Đây là bộ phận tiếp nhận các yêu cầu về loại vé
mà khách muốn mua
- Kiểm tra khả năng cung ứng: Khi nhận được yêu cầu mua vé của khách sẽ
tiến hành kiểm tra khả năng đáp ứng yêu cầu của khách
- Thu nhận thông tin phản hồi: Đây là bộ phận tiếp nhận những phản hồi của
khách về các vấn đề như dịch vụ bán vé, vận chuyển, báo giá…
- Đàm phán ký hợp đồng với khách: Khi đã xác nhận khả năng cung ứng các
loại vé theo yêu cầu của khách, bộ phận này sẽ tiếp xúc với khách để báo giá và
đàm phán ký hợp đồng với khách
2. Xử lý chứng từ
- Xử lý phiếu nhập vé: khi công ty nhập vé từ trung tâm cấp vé sẽ tiến hành
lập phiếu nhập vé
- Viết hóa đơn GTGT: Sau khi khách hàng đã ký hợp đồng mua vé, bộ phận
này sẽ tiến hành lập hóa đơn GTGT để đưa cho khách đến các bộ phận khác nộp
tiền và nhận vé
- Viết phiếu thu: Khi khách hàng đem hóa đơn GTGT đến, bộ phận này sẽ
tiến hành nhận tiền từ khách và viết phiếu chi cho khách để khách và giao vé cho
khách hàng
3. Ghi sổ
- Ghi sổ chi tiết doanh thu: Cuối mỗi tháng căn cứ vào các chứng từ phát
sinh trong tháng, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ chi tiết doanh thu bán vé

- Ghi sổ theo dõi công nợ khách hàng: Cuối mỗi tháng căn cứ vào các chứng
từ phát sinh trong tháng: phiếu thu chi tiền, hóa đơn GTGT bán vé, kế toán sẽ tiến
hành ghi sổ chi tiết công nợ khách hàng.
4. Báo cáo

GVHD: Hà Thị Bích Ngọc

25


×