Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

đánh giá sinh trưởng, năng suất và chất lượng của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ ở vụ thu đông và xuân hè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------

ðẶNG VINH CƯỜNG

ðÁNH GIÁ SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ
CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC TỔ HỢP LAI CÀ CHUA
QUẢ NHỎ Ở VỤ THU ðÔNG VÀ XUÂN HÈ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------

ðẶNG VINH CƯỜNG

ðÁNH GIÁ SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ
CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC TỔ HỢP LAI CÀ CHUA
QUẢ NHỎ Ở VỤ THU ðÔNG VÀ XUÂN HÈ


CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG
MÃ SỐ

: 60.62.01.10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN HỒNG MINH

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày….tháng 9 năm 2014
Tác giả luận văn

ðặng Vinh Cường

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page i


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình thực hiện ñề tài nghiên cứu và hoàn thành bản

luận văn này tôi luôn nhận ñược sự quan tâm giúp ñỡ tận tình và quý báu
của nhiều tập thể, cá nhân. Tôi xin gửi tình cảm chân thành và lòng biết ơn
sâu sắc tới:
Thầy hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Hồng Minh Bộ môn Di truyền Chọn giống, khoa Nông học, Trường Học Viện Nông nghiệp Hà Nội.
Các thầy cô giáo trong bộ môn Di truyền - Chọn giống, Khoa Nông
học, Viện Sau ñại học, Trường Học Viện Nông nghiệp Hà Nội cùng toàn
thể bạn bè, gia ñình và cơ quan ñã giúp ñỡ, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày….tháng 9 năm 2014
Tác giả luận văn

ðặng Vinh Cường

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. x
MỞ ðẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài ............................................................................ 1
2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài. ................................................................ 2

2.1. Mục ñích................................................................................................. 2
2.2. Yêu cầu ................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài .................................................. 4
3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................... 4
3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................... 4
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 5
1.1. Nguồn gốc phân loại, giá trị của cây cà chua ........................................ 5
1.1.1. Nguồn gốc, phân bố của cây cà chua .................................................. 5
1.1.2. Phân loại ............................................................................................. 6
1.1.3. Giá trị dinh dưỡng và giá trị y học ...................................................... 8
1.1.4. Giá trị kinh tế ..................................................................................... 9
1.2. ðặc ñiểm thực vật học của cây cà chua ............................................... 10
1.2.1 Rễ ....................................................................................................... 10
1.2.2. Thân ................................................................................................... 10
1.2.3. Lá ....................................................................................................... 12
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page iii


1.2.4. Hoa .................................................................................................... 12
1.2.5.Quả ..................................................................................................... 12
1.2.6. Hạt ..................................................................................................... 12
1.3. Yêu cầu ngoại cảnh .............................................................................. 12
1.3.1. Nhiệt ñộ ............................................................................................ 13
1.3.2 Ánh sáng............................................................................................. 14
1.3.3 Nước, ñộ ẩm ...................................................................................... 15
1.4. Tình hình nghiên cứu và sản xuất cà chua trên thế giới ..................... 15
1.4.1. Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới ........................................... 15
1.4.2. Tình hình nghiên cứu cà chua trên thế giới....................................... 17

1.5. Tình hình sản xuất nghiên cứu và chọn tạo giống cà chua ở việt nam 25
1.5.1. Tình hình sản xuất cà chua tại Việt Nam .......................................... 25
1.5.2. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống cà chua ở Việt Nam .............. 28
Chương 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 33
2.1. Vật liệu nghiên cứu. ............................................................................. 33
2.2. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu........................................................ 35
2.2.1. Thời gian nghiên cứu ........................................................................ 35
2.2.2. ðịa ñiểm nghiên cứu ......................................................................... 35
2.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 35
2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 35
2.5. Kỹ thuật trồng trọt ................................................................................ 35
2.5.1. Thời vụ: ............................................................................................. 35
2.5.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc............................................................... 35
2.6. Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................. 37
2.6.1. Các giai ñoạn sinh trưởng của cây cà chua trên ñồng ruộng ............ 37
2.6.2. Một số chỉ tiêu về sinh trưởng và cấu trúc cây ................................. 37
2.6.3. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất. ................................... 37
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page iv


2.6.4. Một số chỉ tiêu về hình thái và cấu trúc quả ..................................... 38
2.6.5. Một số chỉ tiêu về phẩm chất quả ..................................................... 38
2.7. Tình hình nhiễm một số sâu bệnh hại chính ........................................ 38
2.8. Xử lý số liệu ......................................................................................... 39
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 40
3.1. ðánh giá sinh trưởng phát triển của các tổ hợp lai cà chua ở vụ Thu
ñông và Xuân hè.......................................................................................... 40
3.1.1. Các giai ñoạn sinh trưởng chủ yếu của các tổ hợp lai cà chua ở các

thời vụ khác nhau. ....................................................................................... 40
3.1.2. ðộng thái tăng trưởng chiều cao và số lá của cây cà chua quả nhỏ . 44
3.1.3 Một số ñặc ñiểm về cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ 52
3.1.4. Một số tính trạng hình thái và ñặc ñiểm nở hoa................................ 55
3.1.5 Tình hình nhiễm sâu bệnh hại của các tổ hợp lai cà chua .................. 56
3.2. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ...................................... 57
3.2.1 Tỉ lệ ñậu quả ....................................................................................... 58
3.2.2 Số chùm quả trên cây ......................................................................... 59
3.2.3 Số quả trên cây ................................................................................... 60
3.2.4. Khối lượng trung bình quả ................................................................ 62
3.2.5 Năng suất cá thể ................................................................................. 62
3.2.6. Năng suất trên ô thí nghiệm .............................................................. 64
3.2.7. Năng suất/ha ...................................................................................... 66
3.3. Kết quả nghiên cứu về hình thái chất lượng quả ................................. 68
3.3.1. Một số ñặc ñiểm về hình thái quả ..................................................... 68
3.3.2 Một số ñặc ñiểm về phẩm chất quả .................................................... 73
3.4. Tổ hợp lai cà chua triển vọng ............................................................... 76
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ......................................................................... 79
1 KẾT LUẬN .............................................................................................. 79
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page v


2. ðề nghị .................................................................................................... 79
PHỤ LỤC .................................................................................................... 85

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page vi



DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1. Thành phần hoá học của 100g cà chua ......................................... 9
Bảng 1.2 Nhiệt ñộ tối ưu cho quả trình sinh trưởng phát triển cà chua ...... 13
Bảng 1.3. Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới từ 2008-2012 ............ 16
Bảng 1.4. Sản lượng cà chua trên thế giới và mười nước ñứng ñầu thế giới . 16
Bảng 1.5. Những nước có giá trị nhập khẩu cà chua lớn nhất thế giới....... 17
năm 2008 ..................................................................................................... 17
Bảng 1.6. Diện tích, năng suất và sản lượng cà chua của Việt Nam những
năm gần ñây (2004-2012) ........................................................................... 26
Bảng 1.7. Sản suất cà chua tại một số tỉnh năm 2012................................ 28
Bảng 3.1. Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các THL cà chua 43
quả nhỏ vụ Thu ñông 2013.......................................................................... 43
Bảng 3.2. Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các THL cà chua 43
quả nhỏ vụ xuân hè 2014 ............................................................................ 43
Bảng 3.3: ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các THL cà chua ...... 45
quả nhỏ vụ Thu ñông 2013 (cm) ................................................................. 45
Bảng 3.4: ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các THL cà chua ...... 47
quả nhỏ vụ Xuân Hè 2014 (cm) .................................................................. 47
Bảng 3.5: ðộng thái tăng trưởng số lá trên thân chính của các THL cà chua
quả nhỏ vụ Thu ñông 2013 (lá) ................................................................... 49
Bảng 3.6: ðộng thái tăng trưởng số lá trên thân chính của các THL cà chua 51

quả nhỏ vụ Xuân Hè 2014 (cm) .................................................................. 51
Bảng 3.7. Một số ñặc ñiểm về cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua lai . 54
vụ Thu ñông 2013 ....................................................................................... 54
Bảng 3.8. Một số ñặc ñiểm về cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua lai . 55
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page vii


vụ Xuân hè 2014 ......................................................................................... 55
Bảng 3.9. Các yếu tố cấu thành NS của các THL cà chua quả nhỏ vụ Thu
ñông 2013 .................................................................................................... 61
Bảng 3.10. Các yếu tố cấu thành NS của các THL cà chua quả nhỏ vụ
Xuân hè 2014 .............................................................................................. 61
Bảng 3.11. Năng suất ô thí nghiệm và năng suất tấn/ha của các THL cà
chua quả nhỏ vụ Thu ñông 2013 ................................................................. 65
Bảng 3.12. Năng suất ô thí nghiệm và năng suất tấn/ha của các THL cà
chua quả nhỏ vụ Xuân hè 2014 ................................................................... 66
Bảng 3.13: Các chỉ tiêu về hình thái quả .................................................... 71
của các THL cà chua quả nhỏ vụ Thu ñông 2014....................................... 71
Bảng 3.14: Các chỉ tiêu về hình thái quả của các THL cà chua quả nhỏ vụ
Xuân hè 2014 .............................................................................................. 72
Bảng 3.15. Một số chỉ tiêu về phẩm chất quả của các THL cà chua quả nhỏ
vụ Thu ñông 2013 ....................................................................................... 74
Bảng 3.16. Một số chỉ tiêu về phẩm chất quả của các THL cà chua quả nhỏ
vụ Xuân hè 2014 ......................................................................................... 74
Bảng 3.17. Một số ñặc ñiểm nông sinh học của các tổ hợp lai cà chua lai
triển vọng vụ Thu ñông 2013 ...................................................................... 76
Bảng 3.18. Một số ñặc ñiểm nông sinh học của các tổ hợp lai cà chua lai
triển vọng vụ Xuân hè 2014 ........................................................................ 77


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page viii


DANH MỤC HÌNH

STT

Tên hình

Trang

Hình 3.1. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp lai cà chua
quả nhỏ vụ Thu ðông năm 2013 ................................................................. 46
Hình 3.2. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp lai cà chua
quả nhỏ vụ Xuân Hè năm 2014 ................................................................... 48
Hình 3.3: ðồ thị thể hiện ñộng thái tăng trưởng số lá trên thân chính của
các THL cà chua quả nhỏ vụ Thu ñông 2013 ............................................. 50
Hình 3.4: ðồ thị thể hiện ñộng thái tăng trưởng số lá trên thân chính của
các THL cà chua quả nhỏ vụ Thu ñông 2013 ............................................. 52
Hình 3.5: NSCT của một số THL cà chua quả nhỏ vụ Thu ñông 2013...... 63
Hình 3.6: NSCT của một số THL cà chua quả nhỏ vụ Xuân hè 2014........ 64
Hình 3.7: Năng suất tấn/ha của một số THL cà chua vụ Thu ñông 2013 ... 67
Hình 3.8: Năng suất tấn/ha của một số THL cà chua vụ Xuân hè 2014 ..... 68

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page ix



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ðỏ bt

: ðỏ bình thường

KLTB

: Khối lượng trung bình

NSCT

: Năng suất cá thể

NS

: Năng suất

NG

: Ngày

STT

: Số thứ tự

TLðQ

: Tỷ lệ ñậu quả


THL

: Tổ hợp lai

TB

: Trung bình

TG

: Thời gian

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page x


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Cây cà chua (Lycopersicon esculentum Mill) thuộc họ cà (Solanaceae) có
nguồn gốc từ Châu Mĩ là loại rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng cao chứa nhiều
glucid, nhiều axit hữu cơ, các vitamin và khoáng chất. Thành phần chất khô của
cà chua gồm ñường dễ tiêu chiếm khoảng 55% (chủ yếu là glucozo và fructozo),
chất không hòa tan trong rượu chiếm khoảng 21% (prôtêin, xenlulo, polysacarit),
axit hữu cơ chiếm 12%, chất vô cơ 7% và các chất khác (caroten, ascobic, chất
dễ bay hơi, amino axit ...) chiếm 5%. Bên cạnh ñó cà chua còn chứa nhiều
vitamin C (20-60 mg trong 100g), vitamin A (2-6 mg trong 100g), sắt và các
khoáng chất cần thiết cho cơ thể người. Cà chua cung cấp năng lượng và khoáng
chất làm tăng sức sống, làm cân bằng tế bào, khai vị, giải nhiệt, chống hoại

huyết, chống ñộc.. Quả cà chua ñược sử dụng ở nhiều phương thức khác nhau:
Có thể dùng ở dạng salat, chế biến các món ăn, làm quả tươi ở món tráng miệng,
cà chua ñóng hộp nguyên quả, tương cà chua… Không những chỉ có ý nghĩa
kinh tế nông nghiệp quan trọng mà cà chua còn ñược sử dụng như một ñối tượng
nghiên cứu di truyền, tế bào và chọn giống ở thực vật bậc cao.
Ở Việt Nam, cây cà chua ñã ñược trồng từ rất lâu, cho ñến nay cà chua
vẫn là loại rau ăn quả chủ lực ñược nhà nước ưu tiên phát triển. Phần lớn diện
tích trồng cà chua tập trung tại các tỉnh ñồng bằng Sông Hồng như Hà Nội, Hải
Dương, Thái Bình, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Tây, Nam ðịnh… Hiện nay có
một số giống chịu nhiệt mới lai tạo chọn lọc có thể trồng tại miền Trung, Tây
Nguyên và Nam Bộ nên diện tích gieo trồng ngày càng ñược mở rộng. Nhiều
giống cà chua lai ghép chất lượng tốt ñược phát triển mạnh ở ðà Lạt, Lâm ðồng.
Một số giống cà chua chất lượng ñã ñược xuất khẩu ra thị trường thế giới. Ở
miền Bắc, cà chua trồng vụ Xuân hè không chỉ thỏa mãn nhu cầu cà chua trái vụ
của người tiêu dùng mà còn cung cấp nguyên liệu liên tục cho các nhà máy chế
biến, tạo công ăn việc làm cho lao ñộng nông thôn, ñem lại hiệu quả kinh tế cao.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 1


Tuy nhiên, cà chua trồng trái vụ gặp nhiều khó khăn như nhiệt ñộ, ẩm ñộ cao,
mưa nhiều, không thuận lợi cho cây cà chua sinh trưởng, phát triển, thụ phấn thụ
tinh gặp khó khăn, cây dễ nhiễm các loại sâu bệnh. Ngày nay, khi nguồn lương
thực ñã ñược ñáp ứng tương ñối ñầy ñủ thì nhu cầu về rau ngày càng tăng. Người
tiêu dùng không chỉ yêu cầu ñược ñáp ứng rau an toàn, chất lượng cao mà còn
phù hợp với nhiều phương thức sử dụng như ăn tươi, ñóng hộp, chế biến các món
ăn… Chính vì thế mà nhu cầu về cà chua quả nhỏ của người tiêu dùng cũng
không ngừng tăng lên. Cà chua quả nhỏ dễ trồng, trồng ñược nhiều vụ trong năm,

sai quả với giá bán thường cao gấp 2-3 lần cà chua thông thường nên hiệu quả
ñưa lại rất cao. Tuy nhiên những nghiên cứu về giống cà chua quả nhỏ và số
lượng mẫu giống này ở nước ta chưa nhiều, trên thị trường có một số ít các giống
như: VR2, TN061, giống lai F1 TN040, giống lai F1 Thúy Hồng 1657, giống lai
F1 HT144.
Do vậy, ñể góp phần làm phong phú thêm cho bộ giống cà chua quả nhỏ,
chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá sinh trưởng, năng suất và chất
lượng của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ vụ Thu ñông và Xuân hè ”
2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài.
2.1. Mục ñích
- Xác ñịnh khả năng sinh trưởng, năng suất, chất lượng của một số tổ hợp
cà chua lai quả nhỏ (quả dài và quả tròn), chọn ra các tổ hợp lai có triển vọng
trồng ở vụ Thu ñông và Xuân hè.
2.2. Yêu cầu
- ðánh giá khả năng sinh trưởng, các ñặc ñiểm hình thái cấu trúc cây của
các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ trồng vụ Thu ñông 2013 và Xuân hè 2014.
- ðánh giá các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai
cà chua quả nhỏ.
- ðánh giá một số ñặc ñiểm hình thái quả, một số chỉ tiêu về chất lượng
quả của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ ở hai thời vụ.
- ðánh giá tình hình nhiễm bệnh virus và một số bệnh khác trên ñồng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 2


ruộng ở hai thời vụ.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Page 3


3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Xác ñịnh ñược những tổ hợp lai cà chua quả nhỏ cho năng suất cao, chất
lượng tốt làm cơ sở cho công tác chọn tạo giống, kỹ thuật canh tác cà chua trồng
ở các thời vụ.
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài góp phần bổ sung thêm những tài liệu
khoa học, phục vụ cho công tác nghiên cứu, giảng dạy.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Xác ñịnh ñược những tổ hợp cà chua lai quả nhỏ tốt, ñáp ứng ñược yêu
cầu sản xuất cà chua ở các thời vụ, làm cơ sở cho việc bố trí cơ cấu cây trồng,
tăng hiệu quả sử dụng ñất cũng như thu nhập cho người nông dân.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 4


Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Nguồn gốc phân loại, giá trị của cây cà chua
1.1.1. Nguồn gốc, phân bố của cây cà chua
Nhiều nghiên cứu cho rằng quê hương của cà chua ở vùng Nam Mỹ, dọc
theo bờ biển Thái Bình Dương, từ quần ñảo Galapagos tới Chi Lê (Nguyễn Văn
Hiển, 2000)
Các nhà nghiên cứu có nhiều ý kiến khác nhau về nguồn gốc của cây cà
chua trồng. Tuy nhiên nhiều tác giả khác nhận ñịnh L.esculentum
var.cerasiforme (cà chua anh ñào) là tổ tiên của loài cà chua trồng. Theo các

nghiên cứu của Jenkins (1948), có thể dạng này ñược chuyển từ Peru và Ecuado
tới nam Mehico. Trước khi Crixitop Colong tìm ra Châu Mỹ thì ở Peru và
Mehico ñã có trồng cà chua, ở ñó nó ñã ñược người dân bản xứ thuần hóa và cải
tiến. Các nhà thực vật học Decadolle (1984), Mulle (1940), Luckwill (1943),
Breznev (1955), Becker - Dilinggen (1956)… ñều thống nhất cho rằng cây cà
chua có nguồn gốc ở bán ñảo Galapagos, ở Peru, Equado, Chile. Tuy nhiên
Mehico là ñất nước ñầu tiên trồng trọt hóa cây này. Có 3 chứng cứ ñáng tin cậy
ñể khẳng ñịnh Mehico là trung tâm khởi nguyên trồng trọt hóa cây cà chua:
- Cà chua trồng ñược bắt nguồn từ Châu Mỹ.
- ðược trồng trọt hóa trước khi chuyển xuống Châu Âu và Châu Á.
- Tổ tiên của cà chua trồng ngày nay là cà chua anh ñào (L.esculentum
var.cerasiforme) ñược tìm thấy từ vùng nhiệt ñới, cận nhiệt ñới Châu Mỹ, sau ñó
ñến vùng nhiệt ñới Châu Á và Châu Phi.
Lịch sử phát triển và du nhập cà chua vào các nước trên thế giới là khác
nhau. Ở Châu Âu cây cà chua bắt ñầu du nhập vào từ thế kỷ 16 do những nhà
buôn Tây Ban Nha, Bồ ðào Nha. Năm 1554, Andrea Mattioli nhà dược liệu học
người Italia mới ñưa ra những dẫn chứng xác ñáng về sự tồn tại của cây cà chua
trên thế giới và ñược ông gọi là "pomidoro", sau ñó ñược chuyển vào tiếng Italia
với cái tên "tomato". Người Pháp gọi cà chua là "pommedamour" (quả táo tình

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 5


yêu). Mặc dù có nhiều tên gọi khác nhau nhưng thời bấy giờ cà chua chỉ ñược
trồng phổ biến dưới dạng cây cảnh với màu sắc quả ñẹp vì người ta cho rằng
trong cà chua có ñộc do cà chua là thành viên trong họ cà, có họ hàng với cây cà
ñộc dược. ðầu thế kỷ 18 các giống cà chua ñã trở nên phong phú và ña dạng, nhiều
vùng ñã trồng cà chua làm thực phẩm. Cuối thế kỷ 18, cà chua mới ñược dùng làm

thực phẩm ở Nga và Italia. Ở Châu Á, cà chua xuất hiện vào thế kỷ XVIII, ñầu
tiên là Philippin, ñảo Java (Inñônêxia) và Malayxia thông qua các lái buôn từ
Châu Âu và thực dân Hà Lan, Bồ ðào Nha, Tây Ban Nha. Từ ñó cà chua ñược
phổ biến ñến các vùng khác ở Châu Á .
Mặc dù lịch sử trồng trọt cà chua có từ rất lâu ñời nhưng ñến tận nửa ñầu thế
kỷ XX cà chua mới trở thành cây trồng phổ biến trên toàn thế giới. Cà chua du nhập
vào Việt Nam từ thời thực dân Pháp chiếm ñóng, tức là vào khoảng hơn 100 năm
trước ñây, và ñược người dân thuần hóa trở thành cây bản ñịa. Từ ñó cùng với sự
phát triển của xã hội thì cây cà chua ñang ngày càng trở thành một cây trồng có giá
trị kinh tế và giá trị sử dụng cao ở Việt Nam.
1.1.2. Phân loại
Cà chua (Lycopersicon esculentum Mill) thuộc họ cà (Solaneceae), chi
Lycopersicon. Có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và gồm có 12 loài. Từ lâu trên thế
giới ñã có nhiều tác giả nghiên cứu về phân loại cà chua và lập thành hệ thống
phân loại theo quan ñiểm riêng của mình.
Theo H.J.Muller (1940) thì loài cà chua trồng trọt hiện nay thuộc chi phụ
Eulycopersicon C.H.Muller. Tác giả phân loại chi phụ này thành 7 loài, loài cà
chua trồng trọt hiện nay (Lycopersicon esculentum Mill) thuộc loài thứ 1.
Daskalov (1941) phân loại Lycopersicon thành 2 loài, cà chua trồng hiện
nay thuộc loài thứ 2.
Bailey - Dillingen (1956) thì phân loại (Lycopersicon Mill) thành 7 loài. Cà
chua trồng thuộc loài thứ 7, trong loài thứ 7 có 10 biến chủng khác nhau.
Nhìn chung có rất nhiều quan ñiểm khác nhau về việc phân loại cà chua
nhưng hiện nay hệ thống phân loại của Breznep (1964) ñược sử dụng ñơn giản và

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 6



rộng rãi nhất. Chi Lycopersicon Tourn ñược phân làm 3 loài thuộc 2 chi phụ:
*. Subgenus 1 - Eriopersicon: Dạng cây 1 năm hoặc nhiều năm, gồm các
dạng quả có lông màu trắng, xanh lá cây hay vàng nhạt, có các vệt màu antoxyan
hay xanh thẫm. Hạt dày không có lông, màu nâu…chi phụ này có 2 loài gồm 5
loại hoang dại: L. cheesmanii, L. chilense, L. glandulosum, L. hirsutum, L.
peruvianum.
- Lycopersicun hisrutum Humb: Loài này thường ở ñộ cao 2200-2500m, ít
khi ở ñộ cao 1100m so với mặt nước biển, ñây là loại cây ngày ngắn, quả chỉ
hình thành trong ñiều kiện chiếu sáng trong ngày 8-10 h/ngày, quả chín xanh, có
mùi ñặc trưng.
- Lycopersicum peruviarum Mill: Loại này thường mọc ở miền Nam Pêru,
bắc Chilê, sống ở ñộ cao 300-2000m, có xu hướng thụ phấn chéo cao hơn so với
loài Lycopersicon esculentum Mill. Trong ñiều kiện ngày ngắn cây ra quả tốt hơn
ngày dài, nó không có ñặc tính của L. hisrutum, loại này có khả năng chống bệnh
cao hơn các loài khác.
*. Subgenus 2 - Eulycopersicon: Là dạng cây 1 năm, quả không có lông,
màu ñỏ hoặc màu ñỏ vàng, hạt mỏng, rộng…chi phụ này có một loài là
L.Esculentum.Mill. Loài này gồm 3 loài phụ là:
- L. Esculentum. Mill. Ssp. spontaneum Brezh (Cà chua hoang dại).
- L. Esculentum. Mill. Ssp. subspontaneum Brezh (Cà chua bán hoang dại).
- L. Esculentum. Mill. Ssp. Cultum (cà chua trồng) : Là loại lớn nhất, có
các biến chủng có khả năng thích ứng rộng, ñược trồng khắp thế giới. Brezhnev
ñã chia loài phụ này thành biến chủng sau:
+ L. Esculentum var. Vulgare (Cà chua thông thường) biến chủng này
chiếm 75% cà chua trồng trên thế giới. Bao gồm các giống có thời gian sinh
trưởng khác nhau với trọng lượng quả từ 50 ñến trên 100g. Hầu hết những giống
cà chua ñang ñược trồng ngoài sản xuất ñều thuộc nhóm này.
+ L.Esculentum var. Grandifolium: Cà chua lá to, cây trung bình, lá láng
bóng, số lá trên cây từ ít ñến trung bình.


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 7


+ L.Esculentum var. Validum: Cà chua anh ñào cà chua thân bụi, thân
thấp, thân có lông tơ, lá trung bình, cuống ngắn, mép cong.
+ L.Esculentum var.Pyriforme : Cà chua hình quả lê, sinh trưởng vô hạn.
1.1.3. Giá trị dinh dưỡng và giá trị y học
Cà chua là loại rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng cao, chứa nhiều gluxit,
nhiều axit hữu cơ và nhiều loại vitamin cần thiết cho cơ thể con người. Theo các
nhà dinh dưỡng hằng ngày mỗi người sử dụng 100- 200g cà chua sẽ thỏa mãn
nhu cầu các vitamin cần thiết và các chất khoáng chủ yếu. Theo Ersakov và
Araximovich (1952) thành phần của cà chua như sau: Trọng lượng chất khô là 5 6% trong ñó ñường dễ tan chiếm 3%, axit hữu cơ 0,5%, xenlulo 0,84%, chất keo
0,13%, protein 0,95%, lipit thô 0,2%, chất khoáng 0,6%. Hàm lượng Vitamin C
trong quả tươi chiếm 17-35,7mg (dẫn theo Tạ Thu Cúc, 1985).
Không những có giá trị to lớn về mặt dinh dưỡng mà cây cà chua còn có
giá trị trong y học. Theo Võ Văn Chi (1997), cà chua có vị ngọt, tính mát, có tác
dụng tạo năng lượng, tăng sức sống, làm cân bằng tế bào, giải nhiệt, chống hoại
huyết, kháng khuẩn, chống ñộc, kiềm hoá máu có dư axit, hoà tan ure, thải ure,
ñiều hoà bào tiết, giúp tiêu hoá dễ dàng các loại bột và tinh bột. Dùng ngoài ñể
chữa trứng cá, mụn nhọt, viêm tấy và dùng lá ñể trị vết ñốt của sâu bọ. Chất
tomarin chiết xuất từ lá cà chua khô có tác dụng kháng khuẩn, chống nấm, diệt
một số bệnh hại cây trồng.
Trong cà chua còn có chất Lycopen - thành phần tạo nên màu ñỏ của quả cà
chua - giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Hàm lượng chất này nhiều hay ít phụ
thuộc vào ñộ chín của quả và chủng loại cà chua. ðây là một chất oxi hóa tự nhiên
mạnh gấp 2 lần so với beta-caroten và gấp 100 lần so với vitamin E. Lycopen liên
quan ñến vitamin E ñã ñược chứng minh là có thể ngăn ngừa ung thư tiền liệt tuyến.
Ngoài ra nếu sử dụng nhiều cà chua thì tỉ lệ oxi hóa làm hư các cấu trúc sinh hóa của

AND giảm xuống thấp nhất. Các nhà khoa học Mỹ cũng cho biết quả cà chua tím
chứa hàm lượng anthocyanin cao. ðây là một chất chống ô xy hóa, hỗ trợ ñiều trị
tiểu ñường, béo phì và có lợi cho hồng cầu. Hiện nay một số nghiên cứu chuyển gen

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 8


tổng hợp các chất chữa bệnh cũng ñược thực hiện nhiều trên cây cà chua và ñang có
nhiều kết quả khả quan.

Bảng 1.1. Thành phần hoá học của 100g cà chua
Thành phần

Quả chín tự nhiên

Nước ép tự nhiên

Nước

93,76g

93,9g

Năng lượng

21Kcal

17Kcal


Chất béo

0,33g

0,06g

Protein

0,85g

0,76g

Carbohydrates

4,46g

4,23g

Chất xơ

1,10g

0,40g

Kali

223mg

220mg


Photpho

24mg

19mg

Magie

11mg

11mg

Canxi

5mg

9mg

Vitamin C

19mg

18,30mg

Vitamin A

623IU

556IU


Vitamin E

0,38mg

0,91mg

Niacin

0,628mg

0,67mg
Nguồn: USDA Nutrient Data Base.

1.1.4. Giá trị kinh tế
Quả cà chua vừa có thể dùng ñể ăn tươi, nấu nướng vừa là nguyên liệu
cho chế biến công nghiệp với các loại sản phẩm khác nhau. Do ñó, với nhiều
nước trên thế giới thì cây cà chua là một cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế rất
cao và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng. Sản phẩm cà chua là một mặt hàng
nông sản phục vụ trong nước và chế biến xuất khẩu có giá trị cao hơn hẳn so với
một số cây lương thực, thực phẩm khác.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 9


Theo FAO (1999) ðài Loan hàng năm xuất khẩu cà chua tươi với tổng trị
giá là 952.000 USD và 48.000 USD cà chua chế biến. Lượng cà chua trao ñổi
trên thị trường thế giới năm 1999 là 36,7 tấn trong ñó cà chua ñược dùng ở dạng
ăn tươi chỉ 5 – 7%. Ở Mỹ (1997), tổng giá trị sản xuất 1 ha cà chua cao hơn gấp 4

lần với lúa nước, 20 lần so với lúa mỳ (dẫn theo Tạ Thu Cúc, 2000). Ở Việt Nam
mặc dù cà chua mới ñược trồng khoảng trên 100 năm nay nhưng nó ñã trở thành
một loại rau phổ biến và ñược sử dụng rộng rãi, diện tích trồng hàng năm biến
ñộng từ 12-13 nghìn ha. Theo số liệu ñiều tra của phòng nghiên cứu thị trường
Viện nghiên cứu rau quả, sản xuất cà chua ở ðồng bằng sông Hồng cho thu nhập
bình quân 42,0-68,4 triệu ñồng/ha/vụ với mức lãi thuần 15-25 triệu ñồng/ha, cao
gấp nhiều lần so với trồng lúa.
1.2. ðặc ñiểm thực vật học của cây cà chua
Cà chua trồng là cây hàng năm, thân bụi, phân nhánh mạnh, có lớp lông
dày bao phủ, trên thân có nhiều ñốt và có khả năng ra rễ bất ñịnh. Chiều cao và
số nhánh rất khác nhau phụ thuộc vào giống và ñiều kiện trồng trọt.
1.2.1 Rễ
Rễ cà chua thuộc hệ rễ chùm, trong ñiều kiện ñồng ruộng, rễ cà chua có
thể phát triển rộng tới 1,3m và sâu tới 1m. Với khối lượng rễ lớn như vậy, cà
chua ñược xếp vào nhóm cây chịu hạn.
Khả năng tái sinh của hệ rễ mạnh, khi rễ chính bị ñứt, rễ phụ phát triển mạnh.
Cây cà chua còn có khả năng ra rễ bất ñịnh, loại rễ này tập trung nhiều nhất ở ñoạn
thân dưới 2 lá mầm. Loài cà chua trồng khi tạo hình, tỉa cành, lá hạn chế sự sinh
trưởng của cây thì sự phân bố của hệ rễ hẹp hơn khi không tỉa cành, lá. Trong quá
trình sinh trưởng, hệ rễ chịu ảnh hưởng lớn của ñiều kiện môi trường như nhiệt ñộ
ñất và ñộ ẩm ñất...
1.2.2. Thân
Thân cà chua dạng thân bụi, phân nhánh mạnh. Trong ñiều kiện vườn
ươm thân mềm nhiều nước, thân dòn dễ gẫy. Xung quanh thân phủ một lớp lông
dày, có màu sắc khác nhau: màu trắng hoặc tím tùy theo giống. Trên thân có

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 10



nhiều ñốt và có khả năng ra rễ bất ñịnh, chiều cao từ 0,25cm ñến 2m. Số lượng
cành dao ñộng từ 3-19 cành. Về sinh trưởng và chiều cao cây phụ thuộc rất nhiều
vào giống: Có hai dạng hình sinh trưởng chủ yếu dạng vô hạn và hữu hạn.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 11


1.2.3. Lá
Lá cà chua ña số thuộc dạng lá kép chân chim, các lá chét có răng cưa, có
nhiều dạng khác nhau: Dạng lá kép lông chim lẻ, dạng lá khoai tây, dạng lá ớt ...
Tuỳ thuộc vào giống mà lá cà chua có màu sắc và kích thước khác nhau như
xanh vàng, xanh ñậm, xanh nhạt.
1.2.4. Hoa
Hoa cà chua ñược mọc thành chùm, có ba dạng chùm hoa: Dạng ñơn giản,
dạng trung gian và dạng phức tạp. Số lượng hoa/chùm, số chùm hoa/cây rất khác
nhau ở các giống. Số chùm hoa/cây dao ñộng từ 4-20, số hoa/chùm dao ñộng từ
2-26 hoa. Hoa ñính dưới bầu, ñài hoa màu vàng, số ñài và cánh hoa tương ứng
nhau từ 5 ñến 9. Hoa lưỡng tính, nhị ñực liên kết nhau thành bao hình nón, bao
quanh nhụy cái.
1.2.5.Quả
Quả cà chua thuộc loại quả mọng, có 2, 3 ñến nhiều ngăn hạt. hình dạng
và màu sắc quả phụ thuộc vào từng giống. Ngoài ra, màu sắc quả chín còn phụ
thuộc vào ñiều kiện nhiệt ñộ, phụ thuộc vào hàm lượng caroten và lycopen, ở
nhiệt ñộ 30oc trở lên, sự tổng hợp lycopen bị ức chế, trong khi ñó sự tổng hợp β
caroten không mẫn cảm với tác ñộng của nhiệt ñộ, vì thế ở mùa nóng cà chua có
màu quả chín vàng hoặc ñỏ vàng, trọng lượng quả cà chua dao ñộng rất lớn từ 3200g thậm chí 500g phụ thuộc vào giống.
1.2.6. Hạt

Hạt cà chua quả nhỏ, trên bề mặt thường bao phủ một lớp lông nhung
mềm và mịn tùy thuộc vào giống, ñiều kiện thời tiết, ñặc biệt là nhiệt ñộ có ảnh
hưởng rất lớn ñến năng suất, chất lượng và màu sắc hạt, nhiệt ñộ thấp làm cho
màu sắc hạt ñen, tỉ lệ nảy mầm và năng suất thấp.
1.3. Yêu cầu ngoại cảnh
Cũng như các loại cây trồng khác, trong suốt quá trình sinh trưởng và phát
triển của mình, cây cà chua chịu rất nhiều tác ñộng của các ñiều kiện ngoại cảnh
như nhiệt ñộ, ñộ ẩm, ánh sáng, ñất ñai…

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 12


1.3.1. Nhiệt ñộ
Bảng 1.2 Nhiệt ñộ tối ưu cho quả trình sinh trưởng phát triển cà chua
Nhiệt ñộ tối ưu (0C)

Giai ñoạn sinh trưởng
Nảy mầm

26 – 32

Xòe lá mầm

16 – 20

Nảy chồi

15


Sinh trưởng, phát triển cây con

25 – 26

Dài thân

30 (ngày) và 17 (ñêm)

Sinh trưởng chồi nách

26 (ngày) và 22 (ñêm)

Cây con

26 – 32

Cây trưởng thành

27 (ngày) và 13 – 22 (ñêm)

Nuôi cấy Invitro

20 – 33

Lá ñầu tiên

25

Biến ñổi ñốt lá


10 – 14

Hình thành hoa

13 – 14

Nở hoa

26 (ngày) và 22 (ñêm)

Hình thành phấn hoa

20 – 26

Nảy mầm hạt phấn

22 – 27

Sinh trưởng ống phấn

22 – 27

Vòi nhụy dài ra

30 – 35

Quả chín

24 - 28


Cà chua có nguồn gốc từ vùng núi nhiệt ñới khô, thuộc nhóm cây ưa nhiệt
ñộ ôn hòa. Nhiệt ñộ ảnh hưởng suốt quá trình sinh trưởng phát triển của cà
chua: nảy mầm, tăng trưởng cây, ra hoa, ñậu quả, hình thành hạt, năng suất
thương phẩm, mẫu mã quả, chất lượng quả...
Hạt cà chua có thể nảy mầm ở nhiệt ñộ 150C-180C. Giới hạn nhiệt ñộ từ
15,50C-290C thì nhiệt ñộ càng cao, tốc ñộ nảy mầm càng cao. Ngoài ngưỡng này
tỷ lệ nảy mầm của hạt cà chua giảm hoặc nảy mầm chậm, dễ mất sức sống và

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 13


×