Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại agribank, chi nhánh tỉnh quảngngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 105 trang )

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING



TRẦN THỊ MINH THI

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên Ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số: 60.34.02.01

TP. HỒ CHÍ MINH - 2015
i


BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING



TRẦN THỊ MINH THI

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên Ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số: 60.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS. ĐÀO DUY HUÂN

TP HỒ CHÍ MINH – 2015
ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế với đề tài “Giải pháp nâng cao

hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại Agribank chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa được ai công bố dưới
bất kỳ hình thức nào. Các số liệu, thông tin được sử dụng trong luận văn đều có nguồn
gốc rõ ràng, trung thực và được phép công bố.
TÁC GIẢ

Trần Thị Minh Thi

iii


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo đã
giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khoá học.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đào Duy Huân, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các Phòng và cán bộ công nhân viên
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Ngãi; các đồng
nghiệp đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp những tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để
tôi hoàn thành luận văn này.
Xin ghi nhận tấm lòng bè bạn gần xa, lòng biết ơn đối với gia đình đã giúp đỡ, động
viên tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
TÁC GIẢ

Trần Thị Minh Thi

iv


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. LÝ THUYẾT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................... 5
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................ 5
1.1.1. Khái niệm tín dụng NHTM ...................................................................................5
1.1.2.Đặc điểm tín dụng ngân hàng .................................................................................6
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ................................................................................7
1.1.4. Các phương thức cho vay ......................................................................................9
1.1.5. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn ........................................................................10
1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SXKD CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm tín dụng hộ sản xuất kinh doanh ........................................................ 11
1.2.2. Đặc điểm cho vay hộ SXKD của ngân hàng thương mại ....................................12
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ SXKD ..............................................14
1.2.4. Phát triển quy mô tín dụng ..................................................................................16
1.2.5. Đảm bảo hiệu quả tín dụng hộ SXKD .................................................................17
1.2.6. Kiểm soát rủi ro ...................................................................................................18

1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SXKD CỦA
NHTM ........................................................................................................................... 18
1.3.1. Các chỉ tiêu định tính ........................................................................................... 18
1.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ....................................................................................... 19
1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SXKD
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................23
1.4.1. Nhóm yếu tố thuộc môi trường kinh doanh ........................................................ 23
1.4.1.1. Môi trường tự nhiên ......................................................................................... 23
1.4.1.2. Môi trường kinh tế ............................................................................................ 24
1.4.1.3. Môi trường chính trị ......................................................................................... 24
1.4.1.4. Môi trường pháp lý ........................................................................................... 25
1.4.2. Các yếu tố thuộc về ngân hàng ............................................................................25
1.4.2.1. Chính sách tín dụng .......................................................................................... 25
1.4.2.2. Kiểm soát nội bộ ............................................................................................... 26
v


1.4.2.3. Tổ chức nhân sự ............................................................................................... 26
1.4.2.4. Thông tin tín dụng ............................................................................................ 26
1.4.3. Các yếu tố thuộc về khách hàng ..........................................................................27
1.4.3.1. Uy tín, đạo đức của người vay .........................................................................27
1.4.3.2. Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng ........................... 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI .......................... 29
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK
CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2010 – 2014 ........................................29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam............................. 29
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi ...30
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Quảng Ngãi giai đoạn

2010 – 2014 ...................................................................................................................31
2.1.3.1. Về nguồn vốn huy động ....................................................................................31
2.1.3.2. Về hoạt động cho vay ....................................................................................... 33
2.1.3.3. Hiệu suất sử dụng vốn ...................................................................................... 42
2.1.3.4. Kết quả kinh doanh ........................................................................................... 42
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2010 - 2014
.......................................................................................................................................44
2.2.1. Hoạt động cho vay hộ SXKD tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2010 – 2014 ...................................................................................................................44
2.2.1.1. Tăng trưởng dư nợ cho vay hộ SXKD .............................................................. 44
2.2.1.2. Doanh số cho vay, thu nợ hộ SXKD tại Agribank Chi nhánh Quảng Ngãi giai
đoạn 2010 – 2014 ..........................................................................................................46
2.2.1.3. Quy mô món vay và số lượng khách hàng hộ SXKD ........................................48
2.2.1.4.Dư nợ hộ SXKD theo thời hạn cho vay tại Agribank Chi nhánh Quảng Ngãi
giai đoạn 2010 – 2014 ...................................................................................................49
2.2.1.5. Dư nợ hộ SXKD theo ngành kinh tế tại Agribank Chi nhánh Quảng Ngãi giai
đoạn 2010 – 2014 ..........................................................................................................51
vi


2.2.1.6. Dư nợ hộ SXKD theo TSĐB tại Agribank Chi nhánh Quảng Ngãi giai đoạn
2010 – 2014 ...................................................................................................................53
2.2.1.7. Kết quả thu nhập cho vay hộ SXKD tại Agribank Chi nhánh Quảng Ngãi giai
đoạn 2010 – 2014 ..........................................................................................................54
2.2.1.8. Mức sinh lời cho vay hộ SXKD tại Agribank Chi nhánh Quảng Ngãi giai đoạn
2010 – 2014 ...................................................................................................................55
2.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng cho vay hộ SXKD tại Agribank Chi nhánh Quảng
Ngãi giai đoạn 2010 – 2014........................................................................................... 56
2.2.2.1. Thực trạng nợ quá hạn, nợ xấu hộ SXKD tại Agribank Chi nhánh Quảng Ngãi

giai đoạn 2010 – 2014 ...................................................................................................56
2.2.2.2. Thực trạng nợ quá hạn cho vay hộ SXKD theo ngành kinh tế ......................... 58
2.2.2.3. Nợ quá hạn theo thời hạn cho vay hộ SXKD từ năm 2010-2014 .....................59
2.2.2.4. Nợ xấu theo ngành kinh tế của hộ SXKD từ năm 2010-2014 .......................... 60
2.2.2.5. Nợ xấu theo thời hạn cho vay hộ SXKD từ năm 2010-2014 ............................ 62
2.2.2.6. Nợ xấu theo nhóm nợ hộ SXKD từ năm 2010-2014 .........................................63
2.2.3. Vòng quay vốn cho vay hộ SXKD ........................................................................63
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SXKD .......................... 64
2.3.1. Những điểm mạnh ............................................................................................... 64
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân...................................................................................... 65
2.3.2.1. Hạn chế .............................................................................................................65
2.3.2.2. Những nguyên nhân .......................................................................................... 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 71
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH
QUẢNG NGÃI .............................................................................................................72
3.1. CƠ SỞ ĐỂ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ...................................................................72
3.1.1 Định hướng hoạt động tín dụng của Agribank Việt Nam đến năm 2020 ............72
3.1.2 Định hướng hoạt động cho vay hộ sản xuất kinh doanh của Agribank chi nhánh
Quảng Ngãi từ năm 2016 đến năm 2020. ......................................................................73
3.1.3. Những điểm mạnh và yếu rút ra từ chương 2 ...................................................... 75

vii


3.1.4. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay hộ sản xuất kinh
doanh tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi ............................................................ 76
3.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP...............................................................................77
3.2.1. Mở rộng quy mô tín dụng hộ SXKD trên địa bàn ...............................................77
3.2.2. Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay ...........................................77

3.2.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ............................................................... 78
3.2.4. Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tín dụng đối với hộ SXKD .......................... 80
3.2.4.1. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án, phương án vay vốn, quản lý danh mục
tín dụng .......................................................................................................................... 80
3.2.4.2 Tăng cường kiểm tra, giám sát và quản lý nợ vay ............................................81
3.2.4.3 Nâng cao vai trò của kiểm tra, kiểm soát nội bộ ...............................................83
3.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng ............................... 83
3.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP ........................ 85
3.4. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................85
3.4.1. Kiến nghị Agribank Việt Nam ............................................................................85
3.4.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương ............................................................... 88
3.4.3. Đối với khách hàng hộ SXKD ............................................................................89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 90
KẾT LUẬN ..................................................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................93

viii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn, dư nợ và thu nhập giai đoạn 2010-2014 .................... 32
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ từ năm 2010 – 2014 ............................................................... 34
Bảng 2.3: Dư nợ theo thành phần kinh tế tại chi nhánh từ năm 2010-2014 ..................... 35
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động tín dụng theo kỳ hạn từ năm 2010-2014 ...................... 37
Bảng 2.5: Cho vay theo ngành kinh tế từ năm 2010-2014 ................................................ 38
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu phản ánh nợ của chi nhánh từ năm 2010 – 2014 .......................... 41
Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng vốn từ năm 2010-2014 ........................................................ 42
Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 2014 .................................... 43
Bảng 2.9: Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế từ năm 2010-2014.............................. 45

Bảng 2.10: Doanh số cho vay, thu nợ hộ SXKD từ năm 2010-2014 ................................ 47
Bảng 2.11: Quy mô món vay và số lượng khách hàng từ năm 2010-2014 ....................... 48
Bảng 2.12: Dư nợ hộ SXKD theo kỳ hạn từ năm 2010-2014 ........................................... 49
Bảng 2.13: Dư nợ hộ SXKD theo ngành kinh tế từ năm 2010-2014 ................................ 51
Bảng 2.14: Dư nợ hộ SXKD theo TSĐB từ năm 2010-2014 ............................................ 53
Bảng 2.15: Thu nhập cho vay hộ SXKD từ năm 2010-2014 ........................................... 55
Bảng 2.16: Mức sinh lời vốn tín dụng hộ SXKD từ năm 2010-2014 ............................... 55
Bảng 2.17: Nợ quá hạn, nợ xấu tại chi nhánh giai đoạn 2010 – 2014 .............................. 57
Bảng 2.18: Nợ quá hạn hộ SXKD theo ngành kinh tế từ năm 2010-2014 ........................ 58
Bảng 2.19: Nợ quá hạn hộ SXKD về thời hạn cho vay từ năm 2010-2014 ..................... 60
Bảng 2.20: Phân tích nợ xấu hộ SXKD theo ngành kinh tế từ năm 2010-201 ................. 61
Bảng 2.21: Phân tích xấu hộ SXKD về thời hạn cho vay từ năm 2010-2014 ................... 62
Bảng 2.22: Phân tích nợ xấu hộ SXKD theo nhóm nợ từ năm 2010-2014 ....................... 63
Bảng 2.23: Vòng quay vốn cho vay hộ SXKD từ năm 2010-2014 ................................... 64

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn, dư nợ và thu nhập giai đoạn 2010-2014 .............. 33
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ tại chi nhánh từ năm 2010 – 2014 .......................................... 34
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế tại chi nhánh từ năm 2010-2014 ...... 35
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ tại chi nhánh theo kỳ hạn từ năm 2010-2014 ......................... 37
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế từ năm 2010-2014 ................................... 39
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay hộ SXKD từ năm 2010-2014 .................................... 45
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu dư nợ hộ SXKD theo kỳ hạn từ năm 2010-2014.............................. 50
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu dư nợ hộ SXKD theo ngành kinh tế từ năm 2010-2014................... 52
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu dư nợ hộ SXKD theo TSĐB từ năm 2010-2014 .............................. 54
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu dư nợ quá hạn hộ SXKD theo ngành kinh tế từ năm 2010-2014 ... 58


x


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CBTD

Cán bộ tín dụng

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

NH


Ngân hàng

TDNH

Tín dụng ngân hàng

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

HĐTV

Hội đồng thành viên

HMTD

Hạn mức tín dụng

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam


NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

RRTD

Rủi ro tín dụng

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DN

Doanh nghiệp

CTCP

Công ty cổ phần

TCKT


Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

CN

Công nghiệp

TSĐB

Tài sản đảm bảo

UBND

Ủy ban nhân dân

QSD

Quyền sử dụng

XLRR

Xử lý rủi ro

xi



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động cho vay là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất trong hệ thống
ngân hàng, nó đem lại khoảng 70 - 80% lợi nhuận kinh doanh của NHTM. Trong lĩnh
vực tín dụng, hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM là chỉ tiêu tiên quyết đối với sự
tồn tại và phát triển của hoạt động ngân hàng trong giai đoạn hiện nay.
Chất lượng tín dụng hiện nay đang là mối quan tâm không chỉ đối với nhà quản
lý điều hành ngân hàng mà còn là mối quan tâm của xã hội. Các khoản nợ xấu trong hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay là đề tài nóng bỏng của các phương
tiện thông tin đại chúng, các nhà hoạch định chính sách và mọi tầng lớp trong xã hội.
Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng hộ SXKD trong
NHTM, làm rõ vai trò của tín dụng của hộ SXKD trong hoạt động kinh doanh của
NHTM, từ đó cho thấy tầm quan trọng của hoạt động tín dụng và ý nghĩa của công tác
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi chiếm tỷ trọng trên 90% trên cơ cấu tổng thu. Là một tỉnh
duyên hải miền trung, tỷ trọng cho vay hộ SXKD tương đối lớn, vì vậy hoạt động tín
dụng hộ SXKD là một trong những vấn đề trọng tâm, luôn được quan tâm và chỉ đạo
chặt chẽ của các cấp lãnh đạo.
Là một nhân viên ngân hàng, đã và đang công tác tại Argibank Chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi, phụ trách cho vay hộ sản xuất kinh doanh nên tôi chọn đề tài: “ Giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi” làm luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Tài chính –
Ngân hàng.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Vì đề tài này đang rất được xã hội quan tâm nên có rất nhiều nghiên cứu về đề tài
này đã được công bố, một số nghiên cứu gần nhất có liên quan như:
- Huỳnh Tấn Lực (2013), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất
kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Quảng
Ngãi, Luận văn thạc sĩ trường Học viện Ngân hàng Hà Nội.

Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chất lượng tín dụng hộ sản
1


xuất kinh doanh. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng hộ SXKD tại
Agribank Quảng Ngãi, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm củng cố, nâng cao chất
lượng hoạt động tín dụng tại Agribank Quảng Ngãi.
Bài viết sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp phương pháp duy vật
lịch sử, liên hệ giữa lý luận và thực tiễn..
- Lê Thị Hồng Ngọc (2008), Nâng cao chất lượng hoạt động của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Nghệ An đối với hộ sản xuất,
Luận văn thạc sĩ.
Luận văn đã tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ tín dụng ngân
hàng, các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng, các yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng tín dụng . Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại
Agribank tỉnh Nghệ An, tìm ra những nguyên nhân, hạn chế trong hoạt động cho vay
hộ sản xuất. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hộ
sản xuất nông nghiệp và nông thôn ở tỉnh Nghệ An trong những năm tới.
Bài viết đã sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và phương pháp duy vật
lịch sử, khảo sát thực tiễn, thu thập số liệu tại Agribank Nghệ An với phương pháp
thống kê mô tả. Và đối tượng nghiên cứu là hộ sản xuất.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
* Mục tiêu chung: phân tích, đánh giá những điểm mạnh- yếu của hoạt động tín
dụng hộ sản xuất kinh doanh và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi.
* Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích hoạt động tín dụng của hộ SXKD tại Argibank Chi nhánh Quảng
Ngãi
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của hộ SXKD tại Argibank
Chi nhánh Quảng Ngãi

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ SXKD đối
với Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi;
4. Phạm vi, đối tượng
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tín dụng đối với hộ sản xuất kinh doanh tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
2


- Phạm vi nghiên cứu :
+ Không gian nghiên cứu: Tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
+ Thời gian nghiên cứu: Tình hình hoạt động tín dụng của Agribank Chi
nhánh tỉnh Quảng Ngãi từ năm 2010 đến năm 2014
5. Phương pháp nghiên cứu
- Đề tài này được thực hiện bằng phương pháp thống kê mô tả, cụ thể là: Sử dụng dữ
liệu thứ cấp, thu thập số liệu tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi, so sánh và phân
tích các yếu tố để đưa ra nhận xét tổng thể, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học của đề tài là nghiên cứu về hoạt động tín dụng, làm rõ những
nội dung cơ bản về hoạt động tín dụng, công tác cho vay trên cơ sở đánh giá thực tiễn
khách quan thực trạng hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi,
chỉ ra những tồn tại, khiếm khuyết.
- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài là xây dựng những giải pháp hoàn thiện nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Quảng Ngãi.
7. Bố cục của nghiên cứu
Ngoài phần giới thiệu nghiên cứu, kết luận, tài liệu kham khảo và phục lục. Luận
văn được trình bày theo 3 chương sau:
Chương 1: Tổng quan lý thuyết hoạt động tín dụng hộ sản xuất kinh doanh
của ngân hàng thương mại.

Chương 1 của luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề về khái niệm, vai
trò và đặc trưng của tín dụng và hoạt động tín dụng đối với hộ SXKD của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại
Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi.
Chương 2 của luận văn đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại
Agribank chi nhánh Quảng Ngãi từ năm 2010 đến năm 2014 trên cơ sở cơ cấu dư nợ,
cơ cấu ngành nghề kinh tế, thời hạn cho vay, các chỉ số về hoạt động tín dụng,...để đưa

3


ra những điểm mạnh, cũng như những hạn chế và nguyên nhân của công tác cho vay
và hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh.
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ
sản xuất kinh doanh tại Agribank chi nhánh Quảng Ngãi.
Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ SXKD
tại chi nhánh về công tác cho vay, chính sách tín dụng, qui trình tín dụng, giải pháp
nâng cao năng lực đội ngũ nhân viên tín dụng, tích cực thu hồi nợ xấu và một số giải
pháp khác
Đề xuất, kiến nghị với Agribank Việt Nam, chính quyền địa phương và khách
hàng vay vốn nhằm giải quyết những tồn tại, để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
hộ SXKD.

4


CHƯƠNG 1
LÝ THUYẾT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm tín dụng NHTM
Tín dụng xuất phát từ chữ latinh là Creditium có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm.
Tiếng Anh và tiếng Pháp đều lấy từ gốc này và viết là Credit.
Theo K.Marx: "Tín dụng là sự chuyển nhượng lượng giá trị từ người sở hữu sang
người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu lại được lượng giá trị lớn hơn lượng
giá trị ban đầu." Ông cho rằng: Tiền chẳng qua chỉ rời tay người sở hữu trong một
thời gian và chẳng qua chỉ tạm thời chuyển từ tay người sở hữu sang tay nhà tư bản
hoạt động. Cho nên tiền không phải được bỏ ra để thanh toán cũng không tự đem bán
đi, nó chỉ đem cho vay, tiền chỉ đem nhượng lại với điều kiện là nó sẽ quay về điểm
xuất phát với một kỳ hạn nhất định.
Tín dụng là hình thức vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. Theo đó, người
cho vay chỉ nhường quyền sử dụng chứ không nhường quyền sở hữu cho người vay.
Do đó, sau một thời gian nhất định theo thỏa thuận, người vay sẽ hoàn trả vốn vay, có
kèm một khoản tăng thêm về giá trị gọi là lợi tức khoản vay.
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho
vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp
và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện cả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Như vậy, về mặt hình thức tín dụng là một sự vay mượn lẫn nhau giữa người cho
vay và người đi vay. Về mặt nội dung kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời
quyền sử dụng một lượng giá trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng hiện vật từ chủ
thể này sang chủ thể khác với điều kiện phải hoàn trả theo thỏa thuận trước giữa hai
bên. Nội dung chính của thỏa thuận đó là: thời hạn, số tiền lãi, cách thức phải trả.

5


Hoạt động tín dụng phát sinh ngay từ khi hình thành nền kinh tế hàng hóa. Cùng

với sự phát triển của sản xuất hàng hóa, hoạt động tín dụng ngày càng được phát triển
và đóng một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Trong nền kinh tế thị trường hoạt động tín dụng rất đa dạng và phong phú. Tùy
theo tiêu thức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại khác nhau. Căn cứ
vào tiêu thức chủ thể trong quan hệ tín dụng, thì tín dụng được chia thành các loại: tín
dụng thương mại, tín dụng Nhà nước và tín dụng ngân hàng.
1.1.2.Đặc điểm tín dụng ngân hàng
- Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin: Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có
lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng
trả nợ (gốc, lãi) đúng hạn.
- Tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn: Ngân hàng là trung gian
tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời
hạn, đảm bảo cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động. Để xác định thời hạn cho vay hợp
lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn của mình và quá trình luân
chuyển vốn của đối tượng vay. Nếu ngân hàng có nguồn vốn dài hạn ổn định, thì có
thể cấp được nhiều tín dụng dài hạn; ngược lại, nếu nguồn vốn không ổn định và kỳ
hạn ngắn, mà cấp nhiều tín dụng dài hạn sẽ gặp rủi ro thanh khoản. Mặc khác, thời hạn
cho vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay thì người vay mới
có điều kiện trả nợ đúng hạn. Nếu ngân hàng xác định thời hạn vay nhỏ hơn chu kỳ
luân chuyển vốn của đối tượng vay, thì khách hàng sẽ không có đủ nguồn để trả nợ khi
đến hạn, gây khó khăn cho khách hàng. Ngược lại, nếu thời hạn cho vay lớn hơn chu
kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay sẽ tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn
vay không đúng mục đích, tiềm ẩn rủi ro cho ngân hàng.
- Tín dụng phải trên nguyên tắc là hoàn trả cả gốc và lãi: Giá trị hoàn trả khi đến
hạn phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, phần lớn hơn ấy chính là giá trị của quyền sử
dụng vốn vay hay còn gọi là lãi vay. Khoản lãi này được ngân hàng sử dụng để bù đắp
các chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận kinh doanh.Tín dụng phải trên cơ sở cam kết
hoàn trả vô điều kiện. Quá trình cho vay và vay diễn ra trên căn cứ pháp lý chặt chẽ,
trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi
đến hạn

6


- Tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng: Việc thu hồi tín dụng
phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc vào môi trường
hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ
giá, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thiên tai… Khi khách hàng gặp khó khăn do môi
trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho
ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Ngân hàng cung cấp nhiều loại hình tín dụng cho nhiều đối tượng khách hàng với
những mục đích sử dụng khác nhau. Căn cứ theo các tiêu thức khác nhau có thể phân
loại tín dụng ngân hàng thành các loại sau:
 Căn cứ vào hình thức tài trợ
Dựa vào hình thức tài trợ, tín dụng ngân hàng bao gồm các nghiệp vụ như: cho
vay, chiết khấu thương phiếu hoặc các giấy tờ có giá ngắn hạn, bảo lãnh và cho thuê
tài chính.
- Cho vay: là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào những mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi. Đây là hình thức chủ yếu trong
hoạt động tín dụng hiện nay của NHTM.
- Chiết khấu chứng từ có giá: là việc NHTM mua giấy tờ có giá của người thụ
hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
Ngân hàng thực hiện việc chiết khấu các giấy tờ có giá cho khách hàng. Đối
tượng chiết khấu là các giấy tờ có giá bao gồm: tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi,
sổ tiết kiệm, thương phiếu, các giấy tờ có giá khác trị giá bằng tiền.
- Bảo lãnh ngân hàng: là cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên có quyền
( Bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng ( Bên
được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ
đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân

hàng số tiền đã trả thay.
- Cho thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung, dài hạn trên cơ sở hợp đồng
cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là ngân hàng với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời
hạn thuê, khách hàng mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa
7


thuận trong hợp đồng thuê. Trong thời hạn cho thuê, các bên không được đơn phương
hủy ngang hợp đồng.
 Căn cứ vào thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì nó liên quan mật
thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lời của tín dụng cũng như khả năng hoàn trả
của khách hàng. Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau:
-

Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng trở lại và

thường được sử dụng để bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động cho doanh nghiệp và
các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân. Đối với NHTM, tín dụng ngắn hạn
thường chiếm tỷ trọng cao.
-

Cho vay trung hạn: thời hạn cho vay trên 12 tháng đến 60 tháng. Tín dụng

trung hạn nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định như: cải tiến hoặc đổi mới
thiết bị công nghệ, mở rộng san xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ
và thời gian thu hồi vốn nhanh. Tín dụng trung hạn cũng tài trợ nhu cầu về nhà ở, đồ
dùng gia đình và phương tiện đi lại…đây là hình thức cho vay tiêu dùng.
-


Cho vay dài hạn: thời hạn cho vay trên 60 tháng, tín dụng dài hạn được sử

dụng để tài trợ vốn cho các dự án đầu tư có quy mô lớn, cấp vốn xây dựng cơ bản như:
đầu tư xây dựng các doanh nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng (đường sá,
bến cảng, sân bay, công trình thủy lợi, thủy điện…)
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Theo tiêu chí này, tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại như: cho
vay phục vụ sản xuất, kinh doanh công thương nghiệp, cho vay tiêu dùng cá nhân, cho
vay kinh doanh bất động sản, cho vay sản xuất nông nghiệp, cho vay kinh doanh xuất
nhập khẩu…
 Căn cứ vào chủ thể vay vốn
- Tín dụng doanh nghiệp
- Tín dụng cá nhân, hộ gia đình
- Tín dụng cho các tổ chức tài chính: là các khoản tín dụng cấp cho các công ty
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, các tổ chức tài chính khác.
 Căn cứ vào hình thức đảm bảo tín dụng
Theo tiêu thức này thì tín dụng ngân hàng được chia thành hai loại sau:
8


- Đảm bảo không bằng tài sản: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng để quyết định cho
vay.
- Đảm bảo bằng tài sản: là loại cho vay dựa trên cơ sở bảo đảm tiền vay như thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
1.1.4. Các phương thức cho vay
- Cho vay từng lần
Mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín dụng lập thủ tục vay vốn theo quy
định và ký hợp đồng tín dụng. Thường áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn
từng lần.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng
Ngân hàng và khách hàng cùng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng phù
hợp với dự án sản xuất kinh doanh của khách hàng. Thường áp dụng đối với khách
hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định.
- Cho vay theo dự án đầu tư
Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ. Ngân hàng cùng khách hàng ký hợp đồng tín dụng và thỏa
thuận mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ hạn
trả nợ.
- Cho vay đồng tài trợ
Nhiều ngân hàng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay
vốn của khách hàng, trong đó một ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các
ngân hàng khác.
- Cho vay trả góp
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận và xác định số lãi tiền vay phải trả trong
suốt thời hạn vay cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn (ngày,
tuần, tháng/kỳ) trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Căn cứ nhu cầu vay của khách hàng, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự phòng, thời hạn hiệu lực của hạn mức dự
phòng; ngân hàng cam kết đáp ứng nguồn vốn cho khách hàng bằng đồng Việt Nam
9


hoặc ngoại tệ; trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, mức phí cam kết phải được thỏa
thuận giữa khách hàng và ngân hàng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Ngân hàng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi
hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng. Khi phát hành và sử dụng

thẻ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải tuân theo các quy định của pháp luật về
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
Ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng được chi vượt số
tiền hiện có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của
pháp luật về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.5. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn
a) Nguyên tắc vay vốn
 Sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
Để hoạt động cho vay thực hiện được mục đích tìm kiếm lợi nhuận thúc đẩy đời
sống kinh tế xã hội phát triển đồng thời kiểm soát rủi ro tín dụng, các ngân hàng
thương mại cần tập trung kiểm soát quá trình và mục đích sử dụng vốn vay của khách
hàng.
 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng
Để ngân hàng có thể thực hiện được chức năng kinh doanh tiền tệ đòi hỏi vốn vay
phải được hoàn trả lại cho ngân hàng với giá trị cao hơn để đảm bảo khả năng thanh
toán và hoạt động có lãi để ngân hàng có lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro.
b) Điều kiện vay vốn
Điều kiện vay vốn là những quy định cụ thể của NH đối với khách hàng có nhu
cầu vay vốn. NH chỉ cho vay đối với khách hàng đáp ứng được yêu cầu do NH đề ra.
Điều kiện vay vốn bao gồm:
 Khách hàng có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

10


Do mỗi khách hàng có một địa vị pháp lý khác nhau nên điều kiện vay vốn được
quy định cụ thể cho từng loại khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân… phù hợp

với các quy định pháp luật hiện hành.
 Khách hàng có mục đích vay vốn hợp pháp.
Khách hàng không được vay vốn để sử dụng vào các mục đích mà pháp luật cấm
như: để mua sắm, chi phí hình thành tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển
nhượng, chuyển đổi để thanh toán chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp
luật cấm cũng như khách hàng phải vay đúng với mục đích của đối tượng vay.
 Khách hàng có khả năng tài chính trả nợ trong thời hạn cam kết.
Khả năng tài chính của khách hàng được thể hiện thông qua mức độ vốn chủ sở
hữu tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống, tình hình tài
chính lành mạnh, kinh doanh có lãi, cam kết của khách hàng về việc phải mua bảo
hiểm đối với tài sản là đối tượng vay vốn mà theo pháp luật quy định phải mua bảo
hiểm.
 Khách hàng có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi
và phù hợp với quy định của pháp luật.
Dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh của khách hàng được xem như
tài liệu chứng minh khả năng hấp thụ vốn vay và khả năng hoàn trả vốn vay cho NH.
Các tài liệu này phải phù hợp với quy định của pháp luật.
 Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
Đối với trường hợp cho vay có đảm bảo bằng tài sản thì khách hàng vay vốn phải
có tài sản đảm bảo. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu
nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất.
1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SXKD CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm tín dụng hộ sản xuất kinh doanh
Nói đến sự tồn tại của hộ sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế, trước hết chúng
ta cần thấy rằng hộ sản xuất kinh doanh không chỉ có ở Việt Nam mà còn có ở tất cả
các nước có nền sản xuất nông nghiệp trên thế giới. Hộ sản xuất kinh doanh đã tồn tại
qua nhiều phương thức và vẫn đang tiếp tục phát triển.
11



Trong một số từ điển chuyên ngành kinh tế cũng như từ điển ngôn ngữ hộ là tất
cả những người cùng sống trong một mái nhà. Nhóm người đó bao gồm những người
cùng chung huyết tộc và những người làm công.
Trên góc độ ngân hàng, “hộ sản xuất” là một thuật ngữ được dùng trong hoạt
động cung ứng vốn tín dụng cho hộ gia đình để làm kinh tế chung của cả hộ. Hiện nay,
trong các văn bản pháp luật ở Việt Nam, hộ được xem như một chủ thể trong các quan
hệ dân sự do pháp luật quy định và được định nghĩa là một đơn vị mà các thành viên
có hộ khẩu chung, tài sản chung và hoạt động kinh tế chung. Ngày nay, hộ sản xuất
kinh doanh đang trở thành một nhân tố quan trọng trong sự nghiệp CNH, HĐH đất
nước và là sự tồn tại tất yếu trong quá trình xây dựng một nền kinh tế nhiều thành
phần theo định hướng XHCN.
Như vậy, khách hàng hộ SXKD hoạt động trong nhiều lĩnh vực, nhiều ngành
nghề như nông, lâm, ngư nghiệp; công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp; thương nghiệp
và dịch vụ... hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Các
hộ SXKD này tiến hành sản xuất kinh doanh tổng hợp kết hợp trồng trọt với chăn nuôi
và kinh doanh ngành nghề khác như chế biến, dịch vụ phi nông nghiệp, vận tải, giao
thông, xây dựng.... Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề đã góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động của các hộ SXKD ở nước ta trong thời gian qua.
 Khái niệm tín dụng hộ SXKD
Tín dụng hộ sản xuất kinh doanh là quan hệ tín dụng ngân hàng giữa một bên là
Ngân hàng với một bên là Hộ gia đình để sản xuất và kinh doanh hàng hoá.
Từ khi được thừa nhận là chủ thể trong mọi quan hệ xã hội, có thừa kế, có quyền
sở hữu tài sản, có phương án kinh doanh hiệu quả, có tài sản thế chấp thì Hộ gia đình
mới có khả năng và đủ tư cách để tham gia quan hệ tín dụng với ngân hàng đây cũng
chính là điều kiện để hộ sản xuất đáp ứng được điều kiện vay vốn ngân hàng.
1.2.2. Đặc điểm cho vay hộ SXKD của ngân hàng thương mại
Tại Việt Nam hiện nay, trên 70% dân số sinh sống ở nông thôn và đại bộ phận
còn sản xuất mang tính chất tự cấp tự túc. Trong điều kiện đó, hộ là đơn vị kinh tế cơ

sở mà chính ở đó diễn ra quá trình phân công tổ chức lao động, chi phí cho sản xuất,
tiêu thụ và phân phối.
Hộ sản xuất kinh doanh được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa
12


dạng. Tùy thuộc vào hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phương mà hộ SXKD hình
thành một kiểu cách sản xuất, cách tổ chức riêng. Các thành viên trong hộ quan hệ với
nhau hoàn toàn theo cấp vị, có cùng sở hữu kinh tế. Trong mô hình sản xuất chủ hộ
cũng là người lao động trực tiếp, làm việc có trách nhiệm và hoàn toàn tự giác. Sản
xuất của hộ khá ổn định, vốn luân chuyển chậm so với các ngành khác.
Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản xuất
thường là thấp, vốn đầu tư có thể rải đều trong quá trình sản xuất của hộ mang tính
thời vụ, cùng một lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây trồng, vật nuôi hoặc
tiến hành các ngành nghề khác lúc nông nhàn, vì vậy thu nhập cũng rải đều, đó là yếu
tố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát triển toàn diện.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXKD chủ yếu là sản xuất thủ công, máy
móc có chăng cũng còn ít, giản đơn, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, quy mô nhỏ
không được đào tạo bài bản.
Quy mô sản xuất của hộ SXKD thường nhỏ, hộ có sức lao động, có các điều kiện
về đất đai, mặt nước nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học kỹ thuật, thiếu kiến
thức về thị trường nên sản xuất kinh doanh còn mang nặng tính tự cấp, tự túc. Nếu
không có sự hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế chính sách, về vốn thì kinh tế hộ không thể
chuyển sang sản xuất hàng hóa, không thể tiếp cận với cơ chế thị trường.
Với những đặc điểm trên của hộ SXKD, ta thấy rằng: Đối tượng cho vay mang
tính tổng hợp, bao gồm nhiều lĩnh vực, mức độ và hiệu quả sử dụng vốn của từng hộ
cũng rất khác nhau. Chính vì vậy mà việc xem xét thẩm định cho vay đóng một vai trò
hết sức quan trọng và là khâu quyết định đến sự an toàn vốn cũng như sự phát triển
bền vững của các tổ chức tín dụng. Do đó, cho vay hộ SXKD có những đặc điểm sau:
- Đối tượng cho vay: Chi phí sản xuất cho trồng trọt chăn nuôi, chi phí nuôi trồng

thủy sản. Tiêu thụ, chế biến nông lâm thủy hải sản; phát triển nông nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ ở nông thôn; cho vay phát triển cơ cở hạ tầng
nông thôn.
- Tín dụng ngân hàng phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực
nông nghiệp nông thôn thường theo thời vụ nên quan hệ vay trả cũng theo thời vụ sản
xuất, làm cho hoạt động tín dụng cũng ảnh hưởng về việc cân đối vốn để cho vay, khi
13


thời vụ đến nhu cầu vốn tăng lên, nguồn vốn cho vay sẽ căng thẳng có thể dẫn đến
những rủi ro về thanh khoản.
- Do sự đa dạng về đối tượng, mang tính thời vụ, chu kỳ nên việc cho vay theo
trình tự thủ tục, quy trình thẩm định suất cho vay,…khá đa dạng và phức tạp cho cán
bộ tín dụng.
- Khoản vay tương đối nhỏ trong lúc địa bàn lại khá rộng, dẫn đến chi phí cao, lợi
nhuận thấp. Việc kiểm tra, giám sát sử dụng vốn không được thường xuyên nên khả
năng rủi ro càng lớn.
- Về trình độ, năng lực khách hàng hộ sản xuất kinh doanh phần lớn còn hạn chế,
ít am hiểu về pháp luật, do đó sẽ rất hạn chế trong quan hệ tín dụng với ngân hàng.
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ SXKD
Với chức năng làm trung gian tín dụng Ngân hàng nhận các khoản tiền nhàn rỗi
tạm thời tiến hành đầu tư cho những hộ có khả năng phát triển, mở rộng sản xuất
nhưng thiếu vốn. Như vậy, tín dụng ngân hàng đã đem lại khoản thu cho những người
có vốn nhàn rỗi đồng thời tạo cơ hội cho các hộ hoạt động tốt mở rộng dây truyền sản
xuất, mua sắm thiết bị máy móc đổi mới công nghệ và tiếp cận với thông tin môi
trường sản xuất, quản lý, khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống, tạo cho hộ sự
chủ động và đa dạng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó tạo công ăn việc làm,
thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá, cải thiện đời sống nhân dân. Như vậy, TDNH đóng vai
trò hết sức quan trọng, nó trở thành “Bà đỡ ” trong quá trình phát triển nền kinh tế
hàng hoá.

Tín dụng ngân hàng còn góp phần vào việc hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn
giúp kinh tế hộ phát triển, làm ăn có hiệu quả. Thông qua vốn TDNH, hộ SXKD đã
thực sự được trợ giúp và có cơ hội tự khẳng định vị trí của mình trong xã hội. Việc mở
rộng kinh tế hộ để sản xuất kinh doanh là hướng đi có tầm chiến lược đóng vai trò
quan trọng đối với việc xây dựng một nền kinh tế toàn diện, thúc đẩy CNH - HĐH
nông nghiệp, nông thôn sẽ tạo thế và lực mới cho sự phát triển của đất nước.
* Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu cho hộ sản xuất để duy trì quá trình sản
xuất liên tục, góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Với đặc trưng sản xuất kinh doanh của hộ cùng với sự chuyên môn hoá sản xuất
khi chưa thu hoạch sản phẩm, chưa có hàng hoá để bán thì chưa có thu nhập, nhưng
14


×