Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

so sánh ảnh hưởng của hai loại thức ăn hỗn hợp lên sinh trưởng và hệ số chuyển hóa thức ăn của gà thịt ross 308

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CHĂN NUÔI

NGUYỄN HỮU DANH

SO SÁNH ẢNH HƯỞNG CỦA HAI LOẠI
THỨC ĂN HỖN HỢP LÊN SINH TRƯỞNG VÀ
HỆ SỐ CHUYỂN HÓA THỨC ĂN CỦA
GÀ THỊT ROSS 308

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CHĂN NUÔI – THÚ Y

2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CHĂN NUÔI THÚ Y

SO SÁNH ẢNH HƯỞNG CỦA HAI LOẠI
THỨCĂN HỖN HỢP LÊN SINH TRƯỞNG VÀ
HỆ SỐ CHUYỂN HÓA THỨC ĂN CỦA
GÀ THỊT ROSS 308

Giáo viên hướng dẫn:
PGs. Ts. NGUYỄN NHỰT XUÂN DUNG
Cán bộ hướng dẫn:


NGUYỄN THANH PHI LONG
VÕ THANH DUY
TRẦN NGỌC THÔNG

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN HỮU DANH
MSSV: 3118074
Lớp: Chăn Nuôi K37


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

SO SÁNH ẢNH HƯỞNG CỦA HAI LOẠI
THỨCĂN HỖN HỢP LÊN SINH TRƯỞNG VÀ
HỆ SỐ CHUYỂN HÓA THỨC ĂN CỦA
GÀ THỊT ROSS 308

Cần thơ, ngày… tháng… năm 2014
Duyệt của Giáo viên hướng dẩn

Cần thơ, ngày… tháng… năm 2014
Duyệt của Bộ Môn

Nguyễn Nhựt Xuân Dung

Cần thơ, ngày… tháng… năm 2014
Duyệt của Khoa Nông nghiêp & SHƯD



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu công bố trong luận văn này là hoàn toàn trung thực,
khách quan và không trùng lặp với bất cứ công bố nào trước đây

Tác giả luận văn
Nguyễn Hữu Danh

i


LỜI CẢM ƠN
Cảm ơn ba mẹ là người sinh con ra và cực khổ nuôi dạy con nên người
En xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Nhựt Xuân Dung là người cô đáng kính
đã dạy bảo, hướng dẫn em thực hiện và hoàn thành tốt đề tài
Em xin chân thành biết ơn cô cố vấn Nguyễn Thị Thủy đã lo lắng, dạy dỗ lớp
Chăn Nuoi Thú Y k37 trong những năm qua.
Em xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Thanh Phi Long là người đã tạo điều
kiện cho em có môi trường thuận lợi để hoàn thành tốt luận văn.
En xin chân thành cảm ơn hai anh Trần Ngọc Thông và Võ Thanh Duy là
người đã hỗ trợ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn chị Ngô Thị Minh Sương đã giúp đỡ suốt thời gian
qua.
Cảm ơn anh em trại gà Tân Lập đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian làm luận văn ở trại.
Cảm ơn các bạn học cùng khóa đã hết lòng giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài.
Xin chân thành cảm ơn tất cả quý thầy cô Bộ môn Chăn nuôi khoa Nông
Nghiệp & SHUD trường ĐH Cần Thơ đã trang bị cho em những kiến thức vô
cùng quý báu.
Nguyễn Hữu Danh


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... iv
DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................................... v
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ ................................................................................................ vi
DANH SÁCH HÌNH ..................................................................................................... vii
TÓM LƯỢC ................................................................................................................. viii
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................................ 2
2.1 GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIỐNG GÀ THỊT ĐANG NUÔI TRÊN THỊ TRƯỜNG ............. 2
2.1.1 Gà Cornish .................................................................................................................... 2
2.1.2. Gà AA(Arbor Acres) .................................................................................................... 2
2.1.3. Gà Hybro(HV 85) ........................................................................................................ 2
2.1.4. Gà Plymouth Rock ....................................................................................................... 2
2.1.5. Giống Isa -MPK 30 ...................................................................................................... 2
2.2 GIỚI THIỆU VỀ GIỐNG GÀ ROSS 308 ........................................................................... 3
2.2.1 Khả năng sinh trưởng , phát triển của gà Ross 308 bố mẹ ............................................ 3
2.2.1.1 Đặc điểm về ngoại hình ......................................................................................... 3
2.2.1.2 Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn hậu bị ( sơ sinh đến 24 tuần tuổi ) ................................ 3
2.2.1.3. Sinh trưởng tuyệt đối ............................................................................................. 4
2.2.1.4. Sinh trưởng tuơng đối ........................................................................................... 4
2.2.1.5 Tiêu thụ thức ăn qua các tuần tuổi......................................................................... 4
2.2.1.6 Tình hình mắc bệnh và tỷ lệ loại thải của gà Ross 308 giai đoạn hậu bị ............. 4
2.2.2 Khả năng sinh sản của gà Ross ..................................................................................... 4
2.2.2.1 Tuổi để quả trứng đầu tiên ..................................................................................... 4

2.2.2.2 Tỷ lệ đẻ và tỷ lệ trứng loại 1 qua các tuần tuổi...................................................... 4


2.2.2.3 Tỷ lệ ấp nở.............................................................................................................. 5
2.3 YÊU CẦU KỸ THUẬT....................................................................................................... 5
2.3.1 Thức ăn và dinh dưỡng ................................................................................................. 5
2.3.1.1 Vai trò của protein ................................................................................................. 5
2.3.3.2 Nhu cầu Protein ..................................................................................................... 7
2.3.3.3 Các yếu tô ảnh hưởng đến nhu cầu và sử dụng protein ......................................... 8
2.3.3.4 Vai trò của năng lượng .......................................................................................... 8
2.3.3.5 Mối tương quan giữa năng lượng và protein ......................................................... 9
2.3.3.6 Vai trò cùa chất béo ............................................................................................. 10
2.3.3.7 Vai trò của nước................................................................................................... 12
2.3.4. Các chất khoáng trong chăn nuôi ............................................................................... 13
2.3.5. Vitamin trong chăn nuôi ............................................................................................ 14
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM............................................... 16
3.1. PHƯƠNG TIỆN THÍ NGHIỆM ....................................................................................... 16
3.1.1 Thời gian thí nghiệm ................................................................................................... 16
3.1.2 Địa điểm thí nghiệm.................................................................................................... 16
3.1.3 Tổng quan trại gà ........................................................................................................ 16
3.1.2.1 Chuẩn bị chuồng trại trước khi thả gà................................................................. 17
3.1.4 Giống gà thí nghiệm.................................................................................................... 17
3.1.6 Dụng cụ ....................................................................................................................... 19
3.1.6.1 Dụng cụ chăn nuôi ............................................................................................... 19
3.1.6.2 Dụng cụ thí nghiệm .............................................................................................. 19
3.2 PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ....................................................................................... 19
3.2.1.Bố trí thí nghiệm ......................................................................................................... 19
3.2.2 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng .................................................................................. 20
3.2.2.1 Chuẩn bị ổ úm ...................................................................................................... 20
3.2.2.2 Chuẩn bị nhận gà ................................................................................................. 20

3.2.2.3 Quy trình phòng bệnh .......................................................................................... 23
3.2.2.4 Chương trình tiêm vaccine và thuốc cho gà thịt .................................................. 24


3.2.3.1 Tiêu tốn thức ăn ................................................................................................... 24
3.2.3.2 Khối lượng ........................................................................................................... 24
3.2.3.3 Tăng trọng ............................................................................................................ 24
3.2.3.4 Hệ số chuyển hóa thức ăn (HSCHTA) ................................................................. 25
3.2.5.5 Tỷ lệ hao hụt......................................................................................................... 25
3.2.5.6 Hiệu quả kinh tế ................................................................................................... 25
3.3 XỬ LÝ SỐ LIỆU ............................................................................................................... 25
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................... 26
4.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ ĐÀN GÀ THÍ NGHIỆM ......................................................... 26
4.2 KẾT QUẢ CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI ........................................................................... 26
4.2.1 Tiêu tốn thức ăn trung bình của các nghiệm thức ....................................................... 26
4.2.2. Trọng lượng trung bình qua các tuần tuổi của các nghiệm thức ................................ 27
4.2.4. Tăng trọng trung bình trên ngày của gà ở các nghiệm thức ....................................... 30
4.2.5. Hệ số chuyển hóa thức ăn (HSCHTA) qua các tuần tuổi của các nghiệm thức ......... 31
4.2.6. Tỉ lệ hao hụt của gà thí nghiệm .................................................................................. 33
4.3 HIỆU QUẢ KINH TẾ ...................................................................................................... 33
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................... 35
5.1. KẾT LUẬN....................................................................................................................... 35
5.2. ĐỀ NGHỊ .......................................................................................................................... 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 36
PHỤ CHƯƠNG ........................................................................................................................... 37


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT

TAHHD: Thức ăn hỗn hợp D

TAHHA: Thức ăn hỗn hợp B
NT1: Nghiệm thức 1
NT2: Nghiệm thức 2
HSCHTA: Hệ số chuyển hóa thức ăn
DM: Vật chất khô
Ash: Tro
CP: Protein thô
EE: Béo thô
CF: Xơ thô
NDF: Xơ trung tính
ME: Năng lượng tiêu hóa
Ca: Calci
P: Phospho

i


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1.1: Nhu cầu dinh dưỡng trong khẩu phần thức ăn của gà thịt ........................ 10
Bảng 1.2: Nhu cầu Vitamin/kg thức ăn ..................................................................... 11
Bảng 1.3: Nhu cầu khoáng, mg/kg thức ăn ............................................................... 12
Bảng 3.1: Thành phần hóa học thức ăn của gà Ross 308 giai đoạn 1- 21 ngày ........ 18
Bảng 3.2: Thành phần hóa học thức ăn của gà Ross 308 giai đoạn 22- 35 ngày ...... 18
Bảng 3.3: Thành phần hóa học thức ăn của gà Ross 308 giai đoạn 36- 42 ngày ...... 19
Bảng 3.4: Bố trí thí nghiệm ....................................................................................... 20
Bảng 3.5: Nhiệt độ úm gà của trại ............................................................................. 23
Bảng 3.6: Chương trình tiêm vaccine cho gà ở trại ................................................... 24
Bảng 4.1: Tiêu tốn thức ăn của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi (g/con/ngày) ......... 26
Bảng 4.2: Trọng lượng bình quân của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi (g/con) ....... 27
Bảng 4.3: Tăng trọng tuyệt đối của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi (g/con/tuần) .. 29

Bảng 4.4: Tăng trọng trung bình trên ngày của gà thí nghiệm (g/con/ngày) ............ 30
Bảng 4.5: Hệ số chuyển hóa thức ăn (HSCHTA) qua các tuần tuổi của gà thí nghiệm
(kg thức ăn/ kg tăng trọng) ....................................................................................... 32
Bảng 4.6: Tỉ lệ hao hụt gà thí nghiệm ....................................................................... 33
Bảng 4.7: Hiệu quả kinh tế ........................................................................................ 33

v


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Tiêu tốn thức ăn của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi .......................... 26
Biểu đồ 4.2: Trọng lượng bình quân của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi ............... 28
Biểu đồ 4.3: Tăng trọng tuyệt đối trung bình của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi .. 29
Biểu đồ 4.4: Tăng trọng trung bình trên ngày của gà thí nghiệm.............................. 31
Biểu đồ 4.5: Hệ số chuyển hóa thức ăn của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi ........... 32

vi


DANH SÁCH HÌNH
Hình 1.1: Gà Ross 308 ............................................................................................... 3
Hình 3.1: Bản đồ vị trí trại gà .................................................................................... 16
Hình 3.1: Trại gà làm thí nghiệm .............................................................................. 17
Hình 3.2: Gà con mới nhập về trại ........................................................................... 21
Hình 3.3: Máy sưởi cung cấp nhiệt cho gà con ......................................................... 22

vii


TÓM LƯỢT

Đề tài “So sánh ảnh hưởng của 2 loại thức ăn hỗn hợp lên sinh trưởng và hệ số chuyển
hóa thức ăn của gà thịt ROSS 308 được thực hiện tại huyện Trảng Bom tình Đồng
Nai”. Thí nghiệm được bố trí theo hoàn toàn ngẫu nhiên, có 2 nghiệm thức (NT). NT1 sử
dụng thức ăn hỗn hợp D, NT2 sử dụng thức ăn hỗn hợp B do trại cung cấp. Mỗi nghiệm
thức lập lại 3 lần, có tất cả 6 đơn vị thí nghiệm. Mỗi đơn vị thí nghiệm là 1 ô chuồng, có
tổng cộng 6 ô chuồng. Tổng số gà là 3.000 con, mỗi ô nuôi 500 con gà thịt. Kết quả thí
nghiệm được ghi nhận như sau :
Tiêu tốn thúc ăn trung bình (g/con/ngày) của NT1 là 107,03 cao hơn NT2 là 104,6 (P =
0,04).Trọng lượng bình quân (g/con) của NT1 là 2753 cao hơn NT2 là 2753(P = 0,03.Tăng
trọng tuyệt đối (g/con/ngày) của NT1 là 2712 cao hơn NT2 là 2583 khác biệt có ý nghĩa
thống kê P = 0,02.Tăng trọng trung bình trên ngày (g/con/ngày) của NT1 là 64,57 cao hơn
NT2 là 61,48 (P = 0,02).Hệ số chuyển hóa thức ăn (kg thức ăn/kg tăng trọng) của NT1 là
1,66 cao hơn NT2 là 1,70 (P = 0,06). Tỷ lệ hao hụt (%) của NT1 là 2,7 và NT2 là 2,13.Kết
quả nghiên cứu trên cho thấy gà của NT1 tăng trọng chuyển hóa thức ăn tốt hơn gà NT2,tuy
nhiên hiệu quả kinh tế của gà nuôi bằng thức ăn hỗn hợp B cao hơn vì giá thành rẻ.
Việc sử dụng hai loại thức ăn hỗn hợp có ảnh hưởng đến gà Ross 308 nhất là giai đoạn
úm.Nên sử dụng thức ăn hỗn hợp D cho giai đoạn úm cũng như chuyển sang thức ăn hỗn
hợp B ở giai đoạn tăng trưởng và vỗ béo để có thể vừa đảm bảo năng xuất cũng như tăng
hiệu quả kinh tế.

viii


CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Những năm qua, ngành chăn nuôi gia cầm luôn được quan tâm đầu tư và phát
triển, cơ bản đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về tiêu dùng thực phẩm trong nước.
Tổng đàn gia cầm cả nước trong năm 2012 trên 300 triệu con, cung cấp cho thị
trường sản lượng thịt gia cầm hơi gần 730 tấn, 7,3 tỷ quả trứng, đưa mức tăng
trưởng từ 5 - 6%/năm.
Những năm gần đây, sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp đã và đang phát

triển mạnh. Trong đó, nhiều cơ sở sản xuất thức ăn cho gà với vốn đầu tư trong và
ngoài nước đã được thành lập, đã khẳng định được chất lượng sản phẩm với
người chăn nuôi như giúp vật nuôi phát triển nhanh, hạn chế bệnh tật, tăng chất
lượng sản phẩm, nhưng giá thành còn cao. Trong chăn nuôi, yếu tố dinh dưỡng có
vai trò quyết định đến việc thành bại của nghề chăn nuôi vì thức ăn chiếm tới 75 –
80% tổng chi phí để sản xuất ra sản phẩm thịt. Cho nên muốn tăng hiệu quả kinh
tế thì phải làm như thế nào để chi phí đầu tư vào thức ăn thấp nhất mà vẫn đảm
bảo chất lượng. Biện pháp mà các trại gà là sử dụng thức ăn tự phối trộn với
những công thức khác nhau để giảm giá thành. Do đó, để đánh giá hiệu quả của
thức ăn tự phối trộn, chúng tôi tiến hành đề tài:“So sánh ảnh hưởng của hai loại
thức ăn hỗn hợp, lên sinh trưởng và hệ số chuyển hóa thức ăn của gà thịt
Ross 308”
Mục tiêu so sánh ảnh hưởng của hai loại thức ăn hỗn hợp lên sinh trưởng, hệ số
chuyển hóa thức ăn của gà thịt giống Ross 308.

1


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIỐNG GÀ THỊT ĐANG NUÔI TRÊN THỊ
TRƯỜNG
2.1.1 Gà Cornish
Là giống gà chuyên thịt, có lông trắng và thân hình lớn. Gà trưởng thành con
trống nặng 4-5 kg, mái nặng 3,5-3,8 kg. Gà có ngực rộng và sâu, đùi to nhiều thịt
và thịt thơm ngon (Đào Đức Long, 2004).
Gà sinh trưởng nhanh, có thể đạt 2,2-2,5 kg lúc 7 tuần tuổi.Gà giống cho năng
suất trứng 150-160 trứng/năm, khối lượng 60-65 g và trứng có màu nâu (Đào Đức
Long, 2004).
2.1.2. Gà AA(Arbor Acres)
Là giống gà thịt có nguồn gốc từ Hoa Kỳ. Gà cho năng suất thịt cao, lúc 42 ngày

tuổi gà trống đặt thể trọng trên 2kg, 50 ngày tuổi đạt 3,2 kg và mái đạt 2,6 kg, tiêu
tốn khoảng 2kg thức ăn cho 1kg tăng trọng (Đào Đức Long, 2004).
2.1.3. Gà Hybro(HV 85)
Là gà cao sản của Hà Lan, gà có lông màu trắng, tỷ lệ nuôi sống đạt 94%. Tăng
trọng nhanh 51 ngày tuổi đạt bình quan 2,3kg, tiêu tốn 2,14 kg thức ăn cho 1kg
tăng trọng (Bùi Xuân Mến, 2007).
2.1.4. Gà Plymouth Rock
Giống gà có dòng màu lông khác nhau, phổ biến là lông trắng và vằn ( trắng đen
xanh ); màu đơn ít phát triển, mình to vừa phải, trống nặng 4-4,5 kg, mái nặng
2,8-3,5 kg (Đào Đức Long, 2004).
Giống gà này nhập 3 dòng thuần chuẩn TĐ9,TĐ8,TĐ3 từ Cu Ba vào VIệt Nam
năm 1974, thích nghi tốt, 8 tuần tuổi đạt 1,8 thịt ngon, thơm (Đào Đức Long
2004).
2.1.5. Giống Isa -MPK 30
Giống gà thịt Pháp, lông trắng, thân hình gọn, chắc, tỷ lệ thịt xẻ cao; lườn phẳng
rộng và sâu; đùi to. Thịt lườn 16,5- 17% thịt đùi 15-16% so với thân thịt. Gà tăng
trọng nhanh 49 ngày tuổi, trống 2,57 kg, mái 2,27 kg, tiêu tốn thức ăn 1,96-2
kg/kg tăng trọng. Thịt ngon, thơm (Đào Đức Long, 2004).

2


2.2 GIỚI THIỆU VỀ GIỐNG GÀ ROSS 308
2.2.1 Khả năng sinh trưởng , phát triển của gà Ross 308 bố mẹ
2.2.1.1 Đặc điểm về ngoại hình
Gà Ross có ngoại hình của giống gà chuyên thịt, thân hình cân đối, ngực sâu
rộng, chân chắc, ức phát triển, có thiết diện vuông. Qua quan sát từ giai đoạn và 1
ngày tuổi thấy gà Ross 308 mới nở có màu lông trắn, chân và mỏ có màu vàng
nhạt, trông quá trình nuôi có thể phân biệt con trống, mái bằng tốc độ mọc lông.
Gà trưởng thành có màu lông trắng tuyền, mào cờ, tích tai phát triển có màu đỏ

tươi, da và chân màu vàng nhạt (Aviagen, 2007).

Hình 1.1: Gà Ross 308
2.2.1.2 Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn hậu bị ( sơ sinh đến 24 tuần tuổi )
Tỷ lệ nuôi sống của gà Ross 308 giai đoạn hâu bị đạt tỷ lệ nuôi sống cao, ở 24
tuần tuổi gà mái đạt tỷ lệ 92,86 % gà trống đạt 93,50% (Aviagen, 2007).
Ở giai đoạn 6 tuần tuổi tỷ lệ nuôi sống của gà Ros 308 đạt 94%- 95% là tương đối
cao và tương đương với các giống gà màu địa phương. Đấy là thời điểm rất quan
trọng để đánh giá khả năng thích nghi của gà vì đây là giai đoạn chuyển loại thức
ăn, đồng thời cơ thể chưa có khả năng thích nghi cao, sức đề kháng thấp
(Aviagen, 2007).
3


2.2.1.3. Sinh trưởng tuyệt đối
Sinh trưởng tuyệt đối của gà tăng dần theo tuần tuổi, từ tuần tuổi 1- 8 và đạt đỉnh
cao nhất từ tuần thứ 5- 8, con trống đạt 25,7 g/con/ngày, con mái đạt
21/g/con/ngày. Đây là giai đoạn phát triển mạnh của gà và cũng là giai đoạn nhạy
cảm với các bệnh. Nên lượng thức ăn cung cấp cho gà ở giai đoạn này tăng nhằm
nâng cao sưc đề kháng (Aviagen, 2007).
2.2.1.4. Sinh trưởng tuơng đối
Sinh trưởng tương đối của gà Ross 308 bố mẹ từ sơ sinh đến 24 tuần tuổi tuân
theo quy luật chung của gia súc gia cầm. Sinh trưởng tương đối đạt cao nhất ở
giai đoạn sơ sinh đến 1 tuần tuổi với con trống là 90,91% con mái là 100%, sau
đó giảm mạnh qua các tuần tuổi. Sinh trưởng tương đối của gà Ross 308 giảm dần
cùng với sự tăng lên về tuổi (Aviagen, 2007).
2.2.1.5 Tiêu thụ thức ăn qua các tuần tuổi
Lượng thức ăn của gà tiêu thụ tăng dần qua các tuần tuổi. Gà mái ở tuần tuổi đầu
tiên tiêu thụ bình quân 26,80 g/con/ngày, đến tuần tuổi thứ 6 tiêu thụ 50
g/con/ngày. Gà trống tuần tuổi đầu tiên tiêu thụ 37,50 g/con/ngày, tuần tuổi thứ 6

tiêu thụ 70g/con/ngày. Gà giai đoạn hậu bị thấp hơn, đối với gà trống tiêu tốn
13.969,9g/ con, mái 11.186,98 g/con (Aviagen, 2007).
2.2.1.6 Tình hình mắc bệnh và tỷ lệ loại thải của gà Ross 308 giai đoạn hậu bị
Gà chết do mắc bệnh thấp, với gà mái chết 6,07%, gà trống 5,00% Gà Ross 308
thích nghi tốt với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở Việt Nam. (Aviagen, 2007)
Tỷ lệ loại thải giai đoạn hậu bị thấp, với gà trống 5,2% gà mái 4,94%, điều này
cho thấy tỷ lệ đồng đều của đàn gà Ross 308 (Aviagen, 2007).
2.2.2 Khả năng sinh sản của gà Ross
2.2.2.1 Tuổi để quả trứng đầu tiên
Gà Ross 308 có tuổi đẻ quả trứng đâu tiên là 174 ngày (Aviagen, 2007).
2.2.2.2 Tỷ lệ đẻ và tỷ lệ trứng loại 1 qua các tuần tuổi
Tỷ lệ đẻ của gà Ross 308 tăng dần theo tuổi và đạt cao nhất ở tuần 31-37 với tỷ lệ
đạt 84,24% (Aviagen, 2007).
Tỷ lệ trứng loại 1 cũng tăng theo tuổi của gà đạt tỷ lệ cao trên 90%, cao nhất ở
tuần tuổi 51 đạt 96,99% ( Aviagen, 2007).
4


2.2.2.3 Tỷ lệ ấp nở
Tỷ lệ có phôi của gà thí nghiệm cao ( 92-94%).
Tỷ lệ nở trung bình đạt 86-87% tổng trứng (Aviagen, 2007).
2.3 YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.3.1 Thức ăn và dinh dưỡng
2.3.1.1 Vai trò của protein
Protein là chất quan trọng nhất để dùy trì sự sống, tham gia mọi hoạt động sống,
vai trò chỏ yếu trong việc cấu tạo nên cơ thể và các sản phẩm. Thành phần cơ bản
của protetin là các acid amin ( Lê Hồng Mận, 1999).
Protein tham gia cấu tạo tế bào là thành phần quan trọng của sự sống , chiếm đến
1/5 khối lượng cơ thể của gia cầm, 1/7-1/8 khối lượng trứng. Protein là hợp chất
hữu cơ quan trọng không có chất dinh dưỡng nào thay thế vai trò của protein

trong tế bào sống vì phân tử protid ngoài cacbon, hydro, oxy, nitơ, lưu huỳnh và
phospho..mà các phần tử mỡ, đường bột không có.
Sản phẩm thịt, đều cấu tạo từ protid. Không đủ protein trong thức ăn, năng suất
chăn nuôi giảm. Protid tham gia cấu tạo các men sinh học, các hormone làm chức
năng xúc tác, điều hòa quá trình đồng hóa các chất dinh dưỡng cảu thức ăn cho cơ
thể. Tinh trùng gà trống, trứng gà mái đều cấu tạo từ protid. Đồng thời protein
còn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Nhu cầu protein trong cơ thể là sự cân đối acid amin không thể thay thế. Đối với
gà con, gà dò, nhu cầu protein cho dùy trì cơ thể và cho phát triển sinh trưởng của
các bộ phận mô cơ. Ở gà thịt mức sử dụng protein cho phát triển đến 64% ( Lê
Hồng Mận, 2001).
Cấu tạo nên hệ thống đệm giữ pH ổn định, hệ thống vận chuyển dịch gian bào.
Do có cấu trúc phức tạp, nhiều bậc và phân tử lớn nên protein có thể vận chuyển
nhiều hợp chất phức tạp và các ion kim loại nặng, phần lớn do các β-globulin gọi
là protein vận chuyển đảm nhiệm .
Tạo kháng thể đặc hiệu và không đặc hiệu. Kháng thể trong máu chủ yếu là γglobulin. Một khẩu phần thiếu protein sẽ làm cho cơ thể chống bệnh tật kém, đáp
ứng miễn dịch sau khi chủng ngừa yếu.
Khả năng tiêu hóa, sử dụng protein trong thức ăn hoàn toàn phụ thuộc vào giống
tuổi, tính năng sản xuất của gia cầm. Ở gia cầm non, protein có ý nghĩa nhiều hơn
5


so với gà trưởng thành. Điều đó có nghĩa gia cầm non yêu cầu protein và chất
lượng protein cao hơn gia cầm trưởng thành và già (Bùi Đức Lũng, Lê Hồng
Mận, 1999).
Thiếu protein gà chậm lớn, còi cọc, đẻ kém, sinh bệnh tật... Cần cân đối protein
theo nhu cầu gà con, gà thịt, gà để... Thức ăn giàu protein là bột cá, bột thịt, bột
sữa, đỗ tương, khô lạc. Thường bổ sung vào thức ăn hai loại acid amin hay thiếu
là lysine và methionine tổng hợp với tỷ lệ thấp ( Lê Hồng Mận, 1999).
Tỷ lệ protein thô trong khẩu phần thức ăn gà con 0-4 tuần tuổi 22- 24%, 5-8 tuần

tuổi 21-22 %, gà hậu bị 19-21% gà thịt cao hơn 1-2%.
Acid amin: là những đơn vị được trùng hợp lại thành protid, bao gồm 2 nhóm
acid amin: acid amin không thay thế và acid amin thay thế
Nhóm acid amin không thay thế hay là acid amin thiết yếu, là nhóm mà cơ thể
động vật không tổng hợp được trong cơ thể, phải cung cấp từ thức ăn để tạo
protein.
Nhóm này gồm 10 acid amin có vai trò chủ yếu trong thức ăn gia cầm : aginin,
histidin, leucin, isoleusin, phenylalanin, valin, threonin, lysin, methiomin,
tryptophan, còn glysin cần cho thức ăn gà hậu bị, nhưng không quan trọng cho
thức ăn gà lớn trưởng thành.
Lysin: quan trọng nhất làm tăng sinh trưởng, tăng đẻ trứng, cần cho tổng hợp
nucleopriteid, hồng cầu, trao đổi ozot, tạo sắc tố melanin của lông, da, thiếu lysin
gà chậm lớn giảm năng suất thịt, trứng, hồng cầu, giảm tốc độ chuyển hóa canxi,
phospho, gây còi xương, rối loại sinh dục, cơ thoái hóa.
Thiếu Lysin có thể bổ sung L-lysin tổng hợp vào khẩu phần gà.
Methionin: rất quan trọng, có chứa lưu huỳnh (S) ảnh hưởng đến sự phát triển cơ
thể, chức năng gan và tụy, diều hòa trao đổi chất béo, chống mỡ hóa gan, cần
thiết cho sự sinh sản tế bào, tham gia quá trình đồng hóa, dị hóa trong cơ thể.
Thiếu methionin làm mất tính thèm ăn của gà, thiếu máu, cơ thoái hóa, gan nhiễm
mỡ, giảm sự phân hủy chất độc thải ra, hạn chế tổng hợp hemoglobin.
Tryptophan: cần cho sự phát triển của gia cầm non, duy trì sự sống cho gia cầm
lớn, điều hòa chức năng các tuyến nội tiết, tham gia tổng hợp hemoglobin của
hồng cầu, cần cho sự phát triển của tế bào tinh trùng, của phôi.
Thiếu tryptophan giảm tỷ lệ ấp nở, phá hủy tuyết nội tiết, giảm khối lượng cơ thể.
6


Arginine: cần cho sự phát triển của gia cầm non, tạo sụn, xương, lông. Thiếu
arginin chết phôi cao, giảm sức phát triển của gà
Histidin: cần cho sự tổng hợp acid nucleatid và hemoglobin, điều chỉnh quá trình

trao đổi chất, nhất là cho sự phát triển của gia cầm non. Thiếu histidin làm thiếu
máu, giảm tính thèm ăn, chậm lớn
Leucin: tham gia tổng hợp acid nicleotid và hemoglobin, điều chỉnh quá trình trao
đổi chất, nhất là cho sự phát triển của gia cầm non. Thiếu histidin làm thiếu máu,
giảm tính thèm ăn, chậm lớn.
Leucin: tham gia tổng hợp protid của plasma, duy trì hoạt động của tuyến nội tiết.
Thiếu leucin phá hủy sự cân bằng ozot, giảm tính thèm ăn, gà chậm lớn.
Isoleucin: cần cho sử dụng và trao đổi các acid amin trong thức ăn. Thiếu
isoleucin giảm tính ngon miệng, cản trở phân hủy các vật chất chứa ozot thừa
trong thức ăn thải qua nước tiểu, giảm tăng trọng. Trong thức ăn thường đủ
isoleusin
Phenylalanin: duy trì hoạt động Phenylalanin: duv trì hoạt động bình thường
tuyên giáp và tuyên thượng thận, tham gia tạo sắc tố và độ thành thục cùa tinh
trùng, sự phát triên của phôi trứng.
Valin: cần cho hoạt động của hệ thần kinh, tham gia tạo glycogen từ glucose. thức
ăn gia cầm thường đủ valin.
Threonin: cằn cho việc trao đôi chất và việc sừ dụng các acid amin trong thức ăn,
kích thích sự phát triển cúa gia cầm non. Thiếu threonin gây sự thải ozot ( từ
nguồn thức ăn nhận được) theo nước tiêu làm giảm khối lượng sống, thức ăn
nguồn gốc động vật có đủ threonin cho gia cầm.
Nhóm acid amin thay thế: cơ thể gia cầm có thể tự tổng hợp đưực 13 acid amin từ
sản phẩm trung gian trong quá trinh trao đôi acid amin, các acid béo và từ hợp
chất chứa nhóm amino..., đó là các acid amin thay thế, gồm: alanin, aspaginin,
aspartic, cystin, acid glutamic, glycin, hydroprolin, prolin, serin và hydroxylyzin.
2.3.3.2 Nhu cầu Protein
Protein cần thiết cho gia cầm, nó thường được cung cấp dưới dạng các acid amin
có trong thức ăn. Giữa acid amin và protein thô trong thức ăn có liên hệ mật thiết
với nhau. Nếu acid amin thiết yếu được cân đôi tốt giữa chúng với mức năng
lượng trong thức ăn thì nhu cầu protein thô trong thức ăn sẽ thấp và việc sử dụng
protein thô của gia cầm cũng có hiệu quả hơn.

7


Sự tông hợp protein trong tor chức tế bào, ngoài ảnh hưởng của các acid amin,
còn giới hạn bởi sự cung cấp năng lượng. Khẩu phần thiếu năng lượng sẽ làm
giảm năng suất tổng hợp protein và từ đó giảm giá trị sinh học của protein. Muốn
tổng hợp protein với năng suất cao thì cần phái cung câp đầy đủ không chỉ acid
amin mà còn năng lượng. Dư một trong hai yếu tố vừa nêu đều không tôt, nếu dư
acid amin thì giảm tính thèm ăn, dư năng lượng thì gia câm sè tích lũy nhiêu mỡ.
Nếu gà chuyên trứng thì giảm ti lệ đẻ, gà thịt thì giảm chât lượng quầy thịt
(Dương Thanh Liêm, 1985).
2.3.3.3 Các yếu tô ảnh hưởng đến nhu cầu và sử dụng protein
Việc xác định nhu cầu protein đều dựa trên số liệu thí nghiệm nhưng trong thực tế
sản xuất nhu câu nàv rất biến động. Vì vậy, cần phải hiểu rõ các vếu tố ảnh hưởng
đề có thể tác động kịp thời nhầm đạt được mức độ tối ưu trong sản xuất. Các yếu
tố ảnh hưởng đến nhu cầu và sử dụng protein gồm các yếu tố sau:
Yếu tố cơ thê (bao gồm giống, lứa tuổi, tính biệt).
Yếu tố năng lượng.
Yếu tố môi trường ( Bùi Đức Lũng và Lê Hồng Mận, 2001).
2.3.3.4 Vai trò của năng lượng
Mọi hoạt động của cơ thể đều phái dùng năng lượng để biến thành nhiệt năng,
cuối cùng nhiệt năng sẽ biên thành công năng tác động lên các cư quan cân hoạt
động của cơ thể một cách nhịp nhàng.
Các chất hữu cơ trong thức ăn: tinh bột, mỡ, protein...cunng cấp năng lượng cho
cơ thể gà phát triển, duy trì các hoạt động sống bình thưởng, duy trì nhiệt độ, sản
xuất thịt trứng...Khi năng lượng dư thừa sẽ được tích lùy thành mỡ mà không bị
thải ra ngoài.
Nguồn năng lượng trong thức ăn không được cơ thể đồng hóa hoàn toàn, thường
chỉ 70 - 90 % giá trị năng lượng toàn phần, phân còn lại bị mất đi cùng với phân,
nước tiểu và thải nhiệt.

Yêu cầu năng lượng cho gà con tương đối cao, nhất lả nuôi gà thịt 3000-3300
Kcal/Kg thức ăn hỗn hợp, đồng thời phải có tỳ lệ protein và vitamin thích hợp.
Năng lượng thấp gà chậm lớn, gầy còm (Lê Hồng Mận, 2001).
Tinh bột là chất chủ yếu sản sinh ra năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể như
chạy nhảy, ăn uống...Trong khẩu phần tinh bột chiếm ti lệ cao nhất, thừa glucid
8


được biến thành mờ dự trữ, lúc cần cơ thể huy động để cung cấp năng lượng cho
cơ thể. Glucid tham gia tạo tế bào và mô trong cơ thề. Bột đường có nhiều trong
ngô, thóc, khoai, sắn (Lê Hồng Mận, 1999).
Chất béo cung cấp năng lượng cao cho vật nuôi. Năng lượng đốt cháy chất béo
trong cơ thề động vật cao gấp 2 – 2,5 lần so với tinh bột và protein.
Vì năng lượng cao nên khi bổ sung vào khẩu phần của gà thịt sẽ nâng cao khả
năng sinh trưởng cùa gia cầm là vật nuôi có tốc độ sinh trưởng nhanh. Nêu khẩu
phần có nhiêu chât đạm thường khó nâng cao được giá trị năng lượng, nếu ta
thêm chất béo vào sẽ cân đối tốt hơn. Khi thêm chất béo vào có thể xuất hiện một
số acid amin giới hạn, ta chỉ cân bổ sung các acid amin giới hạn thì đạt đến sự tối
ưu mà không cần nâng cao chất đạm lên nữa. Khi đưa chất béo vào khẩu phần ta
cần lưu ý bổ sung thêm vitamin E để giúp cơ thể chống lại sự oxy hóa chất béo
sinh các peroxyd có hại. Gia cầm không tự điều chinh được sự tiêu thụ năng
lượng, khi thức ăn có mức năng lượng cao sẽ được tích lũy mỡ trong cơ thể, khi
thức ăn thiếu năng lượng gà phát triển không bình thường và gầy đi.Theo nhiêu
tài liệu nguyên cứu cho thấy nhu câu năng lượng cho gà thịt luôn thay đôi theo
từng giai đoạn tăng trưởng khác nhau.Yêu cầu năng lượng đối với gà con tương
đối cao, nhất là gà thịt 3000 - 3300 Kcal/kg thức ăn hỗn hợp, đồng thời phải có
protein, khoáng và vitamin thích hợp. Năng lượng thấp, gà chậm lớn (Lê Hông
Mận, 2001).
2.3.3.5 Mối tương quan giữa năng lượng và protein
Trong nhu cầu dinh dưỡng, năng lượng và protein là 2 yếu tố hàng đầu duy trì

hoạt động sống và cấu thành phát triền các mô cơ. Số lượng thức ăn hàng ngày gà
thu nhận có tỷ lệ nghịch với hàm lượng năng lượng trong khẩu phần. Năng lượng
cao gà ít ăn thức ăn hơn. năng lượng thấp gà ăn nhiều hơn (Lê Hồng Mận, 2001).
Trong cư thể gà chất bột đường có vai trò cung câp phần lớn năng lượng cung cẩn
thiết cho mọi hoạt động sống, duy trì thân nhiệt cho cơ thể, tích lũy năng lượng
dưới dạng glycogen trong gan, trong cơ và mỡ. Do đó năng lượng có ảnh hưởng
quyết định đến việc tiêu thụ thức ăn hay nói cách khác lượng thức ăn gà ăn hàng
ngày có liên quan nghịch với hàm lượng năng lượng trong khẩu phần thức ăn, gà
sẽ ăn nhiêu thức ăn với mức năng lượng trong khẩu phần thức ăn thấp, ngược lại
ăn ít thức ăn với mức năng lượng cao (Võ Bá Thọ, 1996).

9


2.3.3.6 Vai trò cùa chất béo
Chất béo là dung môi để hòa tan các vitamin và sắc tố tan trong chất béo giúp cơ
thể hấp thu dễ dàng. Nếu thiếu chất béo thì sự hấp thu caroten, vitamin A, D. E, K
sẽ giảm.Chất béo làm tăng khấu vị ăn cho gia cầm, làm giảm độ bụi của thức ăn.
Ngoài ra chất béo còn có tác dụng bôi trơn khi gia cầm nuốt thức ăn. Chắt béo
cung cấp một số acid béo thiêt yếu, cần cho cơ thể động vật như acid linoleic,
acid linolenic và acid arachidonic.Tuy chầt béo chứa nhiêu năng lượng, nhưng
nhiệt lương tỏa nhiệt khi chuvển hóa chất béo ít hơn chuyển hóa chất bột đường
và chất đạm nên trong mùa hè giải quyết năng lượng cho gà bằng chất béo tốt
hơn, giúp gà chống lại stress nhiệt tốt hơn.Chất béo trong thức ăn cũng có ánh
hưởng đến chất lượng sản phẩm, nếu thức ăn có nhiều acid béo chưa no thì mở
động vật sẽ nhão, ngược lại thiếu acid béo chưa no thì mỡ sẽ cứng. Từ chất béo
có thẻ chuyển hóa thành các chất khác và cũng tham gia tạo nên sản phẩm động
vật (Dương Thanh Liêm và ctv, 2002).
Bảng 1.1: Nhu cầu dinh dưỡng trong khẩu phần thức ăn của gà thịt.
Thành phần dinh dưỡng


Khởi động 0-2
tuần tuồi

Tăng trưởng 3- 5 Vỗ béo (giết thịt)
tuần tuồi
sau 6 tuần tuồi

ME, Kcal/kg

2.950-3.050

3.100-3.150

3.100- 3.150

CP thô, %

23-24

21 -22

18- 19

Mở thô, khoảng, %

3,5-4

4-5


4-5

Xơ thô không quá, %

4

4

4

Canxi, %

1,0-1,1

1,0-1,1

1,0- 1,1

Phospho hấp thu, %

0,45 - 0,47

0,42 - 0,45

0,4 - 0,43

Lyzin,%

1,1-1,25


1,0- 1,15

0,95- 1,0

Methionin, %

0,46 - 0,48

0,45 - 0,47

0,4 - 0,42

Tryptophan, %

0,22 - 0,24

0,20 -0,21

0,17-0,19

Xantophin (tạo màu), %

18

18

18

0,05


0,05

Coccidiosat (kháng sinh 0,05
phòng cầu trùng), %
(Nguồn: Lê Hồng Mận, 2003)

10


Bảng 1.2: Nhu cầu Vitamin/Kg thức ăn
Thành phần dinh dưỡng

Khởi động 0 - 2 Tăng trưởng 3- 5 Kết thúc (giết thịt)
tuần tuổi
tuần tuổi
sau 6 tuần tuồi

Vitamin A, IU

8.800

8.800

6.600

Vitamin D3, IƯ

300

300


300

Vitamin E,IƯ

30

30

30

Vitamin K3, mg

1,65

1,65

1,65

Vitamin B1, mg

1,1

1,1

1,1

Vitamin B2, ma

6,6


6,6

6,6

Acid pantotenic, mg

11

11

11

Niaxin, mg

66

66

66

Pyridoxin (B6), mg

4,4

4,4

3

Axit folic, mg


1

1

1

Cholin, mg

550

550

440

Vitamin 1312, mg

0,022

0,022

0,01 1

Boitin, mg

0,2

0,2

0,2


(Nguồn: Lê Hồng Mận, 2003)

11


Báng 1.3: Nhu cầu các chất khoáng, mg/kg thức ăn
Thành phần dinh dưỡng

Khởi động 0-2 Tăng trưởng Kết thúc (giết thịt)
tuần tuổi
sau 6 tuần tuồi
3 - 5tuần tuồi

Mangan

100

100

100

Kẽm

75

75

75


Sắt

100

100

100

Đồng

8

8

8

Iot

0,45

0,45

0,45

Selen

0,3

0,3


0,3

(Nguồn: Lê Hồng Mận, 2003)
2.3.3.7 Vai trò của nước
Đối với tất cả sinh vật, nước có hai chức năng quan trọng: là thành phần chủ yếu
trong việc trao đổi của cơ thể và là yếu tố chính trong việc điêu hòa thân nhiệt của
cơ thể.
Cơ thể cần phải tiếp thu đầy đủ nước đề bù đắp lượng nước mất đi cộng với lượng
nước để thành lập tổ chức mới và tạo sản phẩm. Nhưng nhu cầu nước thay đổi do
nhiều yêu tố luôn biến động điều khiển lượng nước bài thải. Do đó, việc lập nhu
cầu nước cho gia súc, gia cầm có khó khăn và những số liệu tìm được chỉ có giá
trị tương đối. Dẫu sao nhu câu nước cũng không quá khắt khe, con vật uống quá
nhiều nước cũng không có gì tai hại lắm.
Chất lượng nước ảnh hưởng đến sự tiêu thụ thức ăn, nếu chất luợng nước giảm,
sự tiêu thụ nước giảm kéo theo sự tiêu thụ thức ăn giảm và con vật bị giảm năng
suất ( Lưu Hữu Mãnh và ctv, 1999).
Gà công nghiệp chỉ ăn thức ăn hồn hợp dạng viên và dạng bột, vì vậy không thể
thiếu nước uống. Thiếu nước và sẽ không ăn hết khấu phần, chậm tăng trưởng,
giảm đẻ một cách nhanh chóng (Võ Bá Thọ, 1996).
Trong cơ thể gà con mới nở, tỳ lệ nước có tới 76 %. Riêng trong máu, nước
chiếm tới 80 %, trong cơ 70 - 80 % và trong xương 22 %. Nước rât cần cho cấu
trúc của các tế bào, cho việc trao đổi chất của cơ thê. Thiếu nước, gà con chết
12


×