Tải bản đầy đủ (.ppt) (66 trang)

Tổng Quan Về Tài Chính Công – Nguyễn Hồng Thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.32 KB, 66 trang )

TỔNG QUAN VỀ TÀI
CHÍNH CÔNG

Nguyễn Hồng Thắng, UEH


Nội dung
 Căn bản về vai trò và chức năng của nhà
nước
 Thất bại của thị trường tư nhân
 Kinh tế học phúc lợi
 Khái niệm và chức năng của Tài chính công
 Lược sử phát triển các quan điểm về tài
chính công


Phần 1

Căn bản về vai trò và
chức năng của nhà nước


Căn bản về nhà nước
 Nhà nước không nên làm gì?
 Nhà nước nên làm gì?
 Nhà nước thực thi các chính sách, chương trình
hành động như thế nào?
 Nhà nước được kiểm soát như thế nào?
 Đánh giá hiệu quả và hiệu lực của bộ
máy nhà nước ntn?
 Nhà nước có thể bò sụp đổ không?


 ...


Một phát biểu
 So với Khu vực và trên thế giới thì tiến bộ về cải
cách hành chính của chúng ta còn xa. Tuy nhiên
trong mười năm nay, số bộ, ngành của Việt Nam
đã giảm từ 70 xuống còn 39. …
 Chúng ta phải phân định rõ Chính phủ làm
những gì và những gì thuộc thị trường, doanh
nghiệp, và các tổ chức xã hội.
 Thực tế hiện nay bộ máy nhà nước đang đảm
đương rất nhiều công việc mà thị trường có thể
làm được.
Thang Văn Phúc
Thứ trưởng Bộ Nội vụ
Tổng thư ký Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ


Vai trò gia tăng của nhà nước
 Chi tiêu của chính phủ các nước ngày
càng chiếm tỷ trọng lớn hơn trong GDP (Xem
Báo cáo hàng năm về tình hình phát triển
thế giới của WorldBank).
 Chính phủ các nước đối thoại với nhau
nhiều hơn về mọi vấn đề
 Chính phủ quản lý kinh tế - xã hội ngày
một chuyên nghiệp hơn



Government Expenditures in Selected
Countries, 2000
Government expenditures as a share of GDP, 2000
Sweden
France
Greece
Denmark
Austria
Belgium
Japan
Italy
Germany
Netherlands
Canada
New Zealand
United Kingdom
Australia
Ireland
United States
Singapore
South Korea
Hong Kong
Thailand

52.7 %
51.4 %
50.9 %
50.2 %
47.6 %
47.0 %

45.3 %
44.4 %
42.9 %
41.5 %
40.9 %
40.2 %
39.2 %
32.7 %
30.0 %
29.4 %
25.9 %
23.8 %
21.3 %
18.3 %
Source: OECD Outlook, Dec. 2001.


Government Expenditures in Selected
Countries, 2001

Source: OECD Outlook, Dec. 2001,
Annex Table 29.


The Taxation Burden in Selected Countries, 2001

Source: OECD Outlook, Dec. 2001,
Annex Table 29.



The Growth of Taxes in the United States,
1920–2001

Sources: Economic Report of the President, 2002, Table B-79 and Bureau of Economic Analysis,
Tables 1.1 and 3.3.


GDP, Thu và chi NSNN VN
Đơn vị tính: tỷ đồng
2002

2003

2004

2005

GDP

535,762

613,443

715,307

837,858

TỔNG THU

123,860


177,409

224,776

217,080

TỔNG CHI

148,208

197,573

248,615

264,860

BỘI CHI

(24,348)

(20,164)

(23,839)

(47,780)

%THU/GDP

23.12%


28.92%

31.42%

25.91%

%CHI/GDP

27.66%

32.63%

34.83%

31.72%

%BỘI CHI

-4.54%

-3.33%

-3.34%

-5.72%

Nguồn: www.gso.gov.vn và www.mof.gov.vn



Chức năng của nhà nước
(theo World Bank)
1. GIẢI QUYẾT THẤT BẠI THỊ TRƯỜNG
2. HOÀN THIỆN CÔNG BẰNG XÃ HỘI

Những chức năng này được chia
thành ba cấp độ:
- Tối thiểu
- Trung bình
- Cao


Chức năng của nhà nước
(World Bank)
1. Giải quyết thất bại thò trường:
Cung cấp hàng hóa công thuần túy
như:
CẤP ĐỘ
TỐI
THIỂU







Quốc phòng
Lập pháp
Quản lý kinh tế vó mô

Trật tự và an toàn xã hội
Chăm sóc sức khỏe ban đầu

2. Hoàn thiện công bằng xã hội: Bảo
vệ người nghèo và cứu hộ


Chức năng của nhà nước
(World Bank)
1. Giải quyết thất bại thò trường:

– Xử lý ngoại tác: giáo dục phổ thông, bảo vệ
môi trường,...

– Điều chỉnh độc quyền: bảo hộ cạnh tranh,
CẤP ĐỘ
TRUNG
BÌNH

chống độc quyền,...

– Giải quyết tình trạng thông tin không hoàn
hảo: bảo vệ người tiêu cùng,...

2. Hoàn thiện công bằng xã hội:
cấp dòch vụ bảo hiểm xã hội






Lương hưu
Trợ cấp thôi việc
Trợ giúp xã hội
Trợ giá: lương thực, nhà, năng lượng, ...

Cung


Chức năng của nhà nước
(World Bank)
1. Giải quyết thất bại thò trường:

CẤP ĐỘ
CAO

Phát triển thò trường tư nhân, thúc đẩy thành
lập doanh nghiệp và xúc tiến thương mại
Phối hợp hoạt động của khu vực công và
tư nhằm cung cấp hiệu quả hàng hóa
cho nền kinh tế

2. Hoàn thiện công bằng xã hội:
Tái phân phối thu nhập xã hội
Kiểm soát tài sản cá nhân
Điều tiết tài sản


Kết luận
 Nếu không có nhà nước hiệu lực thì

không thể có được sự phát triển bền
vững của nền kinh tế và đời sống xã
hội.
 Mọi ý đồ sử dụng nhà nước hoặc lợi
dụng vò thế nhà nước để trục lợi đều
mang lại kết quả xấu.
 Nhà nước cần phải nhìn rõ mình để tăng
cường năng lực, từ đó gia tăng hiệu quả
điều hành nền kinh tế – xã hội.


Phần 2

Thất bại của thị trường
tư nhân


THẤT
BẠI
THỊ
TRƯỜNG

Thất bại của thò trường (tư nhân)
 Tình trạng thò trường (tư nhân) không
thể cung cấp tối ưu một số hàng hóa,
dòch vụ hay không thể giải quyết tối ưu
những vấn đề xã hội.
 Thất bại của thò trường thể hiện như
sau:


– Không thể ngăn ngừa, hạn chế ngoại tác
tiêu cực
– Không ngăn được tình trạng độc quuyền
– Cung cấp thông tin không hoàn hảo
– Phân phối thu nhập không hài hòa
– Không thể cung cấp hàng hóa, dòch vụ công


THẤT
BẠI
THỊ
TRƯỜNG

Hàng hóa, dòch vụ công
 Hàng hóa, dòch vụ công (gọi tắt là hàng hóa công)
là loại hàng hóa có các đặc điểm:
– Không cạnh tranh trong tiêu dùng
– Không thể loại trừ trong tiêu dùng
– Không thể từ chối tiêu dùng

 Giá trò sử dụng hàng hóa công không ngang nhau đối
với mọi người.
 Hàng hóa công thường không có đòa chỉ cụ thể.
 Phân loại thế nào là hàng hóa công không mang tính
tuyệt đối mà còn tùy thuộc vào điều kiện thò trường
và tình trạng kỹ thuật công nghệ.
 Hàng hóa công thuần túy và hàng hóa công không
thuần túy.
 Hàng hóa công toàn quốc, hàng hóa công đòa
phương.

 Hàng hóa công có thể do khu vực tư nhân cung cấp.


THẤT
BẠI
THỊ
TRƯỜNG

…Chính từ những thất bại nói trên của thò
trường tư nhân mà chính phủ xuất hiện.
…Sứ mạng của chính phủ là hành động vì lợi
ích cộng đồng và cung cấp hàng hóa, dòch
vụ theo lợi ích cộng đồng.
…Lợi ích cộng đồng còn được hiểu ra ngoài
phạm vi lãnh thổ một quốc gia.
…Nhưng không phải chính phủ luôn đúng
trong mọi trường hợp. Có nhiều trường hợp
chính phủ thất bại.


Phần 3

Kinh tế học phúc lợi


KINH
TẾ
PHÚC
LI


Kinh tế học phúc lợi
 Một nhánh của kinh tế học, nhằm vào những vấn
đề mang tính chuẩn tắc.
 Nghiên cứu ước muốn xã hội về những trạng thái
kinh tế thay thế nhau.
 Nguyên lý căn bản của kinh tế học phúc lợi:
trong những điều kiện nhất đònh cơ chế thò trường
cạnh tranh sẽ dẫn đến những kết cục đạt hiệu
quả Pareto.
 Công cụ cơ bản của kinh tế học phúc lợi gồm:





Hộp Edgedworth (Edgedworth Box)
Đường bàng quan (Indifference Curve)
Đường kết giao (Contract Curve)
Hiệu quả Pareto (Pareto Efficient)


Welfare economics
 is a branch of economics that uses microeconomic techniques to
simultaneously determine the allocational efficiency of a
macroeconomy and the income distribution consequences
associated with it. It attempts to maximize the level of social welfare
by examining the economic activities of the individuals that
comprise society.
 Welfare economics is concerned with the welfare of individuals, as
opposed to groups, communities, or societies because it assumes

that the individual is the basic unit of measurement. It also assumes
that individuals are the best judges of their own welfare, that people
prefer greater welfare to less welfare, and that welfare can be
adequately measured either in monetary terms or as a relative
preference.
 There are two sides to welfare economics: economic efficiency and
income distribution. Economic efficiency is largely positive and
deals with the "size of the pie". Income distribution is much more
normative and deals with "dividing up the pie".


Hộp Edgedworth
Xét hai phương án xã hội cung cấp Trường học và Cơng
viên trong điều kiện nguồn lực hạn chế. Hộp Edgedworth
mơ tả những cách cung cấp Trường học và cơng viên ở
mỗi phương án.
Công viên

v

PA2

Trường học

KINH
TẾ
PHÚC
LI

x


u

y

Công viên

Trường học

PA1

P


Đường bàng quan
Đường bàng quan là tập hợp những điểm kết hợp Trường học
và Công viên tạo ra một độ hữu dụng xã hội bằng nhau. Độ
thỏa dụng xã hội ngày càng lớn hơn khi đường bàng quan dòch
chuyển về hướng Đông-Bắc

CÁC ĐƯỜNG BÀNG QUAN THEO PHƯƠNG ÁN 1
Công viên
Trường học

PA2

C
B

PA1


Công viên

Trường học

A


×