Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP đông á chi nhánh vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 101 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING

TRẦN THỊ THANH TRIỀU

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HCM, năm 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING

TRẦN THỊ THANH TRIỀU

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH VŨNG TÀU

Chuyên ngành

: Tài chính – Ngân hàng

Mã số

: 60.340.201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI HỮU PHƯỚC



TP.HCM, năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông
Á – Chi nhánh Vũng Tàu” là công trình nghiên cứu của bản thân, được đúc kết trong
quá trình học tập và nghiên cứu trong thực tiễn thời gian qua.
Các số liệu và những kết luận nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung
thực, không sao chép bất kỳ kết quả nghiên cứu nào của tác giả khác.

Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2015
Tác giả

Trần Thị Thanh Triều

1


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và
sâu sắc đến Trường Đại học Tài chính Marketing, Phòng Đào tạo sau đại học đặc biệt
là TS. Bùi Hữu Phước người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận tâm giúp đỡ tác giả với
những chỉ dẫn khoa học quý báu trong suốt quá trình triển khai nghiên cứu và hoàn
thành đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Vũng
Tàu”.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo - các Nhà khoa học đã trực tiếp giảng
dạy và truyền đạt những kiến thức bổ ích.
Xin gửi đến những anh chị đồng nghiệp lời cảm ơn chân thành vì đã có những
đóng góp và giúp đỡ tác giả trong việc thu thập số liệu cũng như trao đổi những kinh

nghiệm quý báu giúp luận văn được hoàn thành một cách tốt nhất.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn và mong nhận được nhiều sự góp ý, phê
bình của các Quý thầy, cô, các đọc giả và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn
chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2015
Tác giả

Trần Thị Thanh Triều

2


MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................................................................ 8
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................................ 1
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................................................................... 1
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ..................................................................................................................... 2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................................................................. 4
PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................. 4
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................................................................... 4
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................ 4

BỐ CỤC ĐỀ TÀI ................................................................................................................................................ 5

CHƯƠNG 1 ............................................................................................................................................................ 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG................................................................................... 6
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .......................................................................................... 6
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG ................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................................................................... 6
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ...................................................................................................................... 6
1.1.2.1.
Rủi ro giao dịch ............................................................................................................................... 6
1.1.2.2.
Rủi ro nghiệp vụ .............................................................................................................................. 6
1.1.2.3.
Rủi ro danh mục .............................................................................................................................. 7
1.2. NGUYÊN NHÂN CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ........................................................................................... 7
1.2.1. Nhóm nguyên nhân khách quan .......................................................................................................... 7
1.2.2. Nhóm nguyên nhân thuộc về người đi vay ......................................................................................... 7
1.2.3. Nhóm nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay ............................................................................... 8
1.3. TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG .................................................................................................... 9
1.3.1. Đối với bản thân ngân hàng ................................................................................................................. 9
1.3.2. Đối với nền kinh tế ................................................................................................................................ 9
1.4. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG ........................................... 10
1.4.1. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ................................................................................. 10
1.4.1.1.
Nhận dạng rủi ro ............................................................................................................................ 10
1.4.1.2.
Phân tích rủi ro và đo lường rủi ro tín dụng ................................................................................... 10
1.4.1.3.
Kiểm soát, phòng ngừa rủi ro tín dụng .......................................................................................... 10
1.4.1.4.

Xử lý rủi ro .................................................................................................................................... 11
1.4.2. Phương pháp lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng ...................................................................... 11
1.4.2.1.
Lượng hóa rủi ro tín dụng .............................................................................................................. 11
1.4.2.2.
Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng .............................................................................................. 17
1.5. PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ................................................................................ 20
1.5.1. Xây dựng chính sách quản lý rủi ro tín dụng ................................................................................... 20
1.5.2. Thực hiện chính sách quản lý rủi ro tín dụng .................................................................................. 21
1.5.2.1.
Phân định rõ cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng với cơ cấu giám sát, quản lý rủi ro tín dụng trong
một ngân hàng thương mại. ........................................................................................................................ 21
1.5.2.2.
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống văn bản cho hoạt động tín dụng ................................................... 22
1.5.2.3.
Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý ............................................................................................ 22
1.5.2.4.
Xây dựng hệ thống các công cụ đo lường và định hạng rủi ro tín dụng ........................................ 24
1.5.2.5.
Trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro ..................................................................................... 25

3


1.6. CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL II ...................... 25
1.7. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT
NAM ............................................................................................................................................................. 27
1.7.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Techcombank ............................................. 27
1.7.2. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Vietinbank .................................................. 28
1.8. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á ............................................... 29

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................................................... 31
CHƯƠNG 2 .......................................................................................................................................................... 32
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH VŨNG TÀU ................................................................................................. 32
2.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH ....................................................................................... 32
2.1.1. Các sản phẩm cho vay chủ yếu của ngân hàng ................................................................................ 32
2.1.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ....................................................................................................... 33
2.1.2.1.
Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung ..................................................................................... 33
2.1.2.2.
Quy trình phê duyệt cấp tín dụng................................................................................................... 34
2.1.3. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng tại chi nhánh ...................................................................... 35
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH ................................................. 37
2.2.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của chi nhánh .............................................................................. 37
2.2.1.1.
Dư nợ tín dụng ............................................................................................................................... 37
2.2.1.2.
Cơ cấu dư nợ cho vay .................................................................................................................... 39
2.2.2. Tình hình nợ quá hạn của chi nhánh ................................................................................................ 42
2.2.3. Quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh .............................................................................................. 51
2.2.3.1.
Quy định về kiểm tra trước và sau khi cho vay của DongA Bank ................................................. 51
2.2.3.2.
Quy định về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................................................ 53
2.2.3.3.
Quy định theo dõi, thu hồi nợ và xử lý nợ tại chi nhánh. .............................................................. 54
2.2.4. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh ........................................................... 55
2.2.5. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh ............................................................ 58
2.2.5.1.
Ưu điểm ......................................................................................................................................... 58

2.2.5.2.
Nhược điểm ................................................................................................................................... 59
2.2.5.3.
Nguyên nhân gây rủi ro tín dụng tại DongA Bank Chi nhánh Vũng Tàu ...................................... 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................................................... 68
CHƯƠNG 3 .......................................................................................................................................................... 69
GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á CHI NHÁNH VŨNG
TÀU ...................................................................................................................................................................... 69
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH TRONG THỜI GIAN TỚI............. 69
3.2. GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI DONGA BANK VŨNG TÀU .............................. 70
3.2.1. Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng ........................................................................................................ 71
3.2.2. Nâng cao trình độ nghiệp vụ tín dụng cho CBCNV có liên quan đến hoạt động cấp tín dụng .... 72
3.2.3. Nâng cao phẩm chất đạo đức của CBCNV chi nhánh ..................................................................... 73
3.2.4. Xây dựng chính sách cho vay phù hợp ............................................................................................. 74
3.2.5. Tuyệt đối tuân thủ nghiêm ngặt quy định về sử dụng các phương tiện thanh toán khi giải ngân ...... 75
3.2.6. Tăng cường kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay của khách hàng sau giải ngân .... 76
3.2.7. Kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý nợ một cách chặt chẽ hơn................................................... 77
3.2.8. Hoàn thiện và nâng cao ý thức của CBCNV đối với công việc xếp hạng tín dụng nội bộ ............ 79
3.2.9. Cần tạo mối quan hệ lâu dài và bền vững với khách hàng vay ...................................................... 80
3.2.10. Thẩm định kỹ khách hàng trước, trong và sau khi cho vay .......................................................... 80
3.2.11. Không nên quá tham vọng mở rộng thị trường một cách nhanh chóng ....................................... 80

4


3.3. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN .............................................................................................................. 81
3.3.1. Đối với Hội Sở của DongA Bank ....................................................................................................... 81
3.3.2. Đối với Trung Tâm Thông Tin Tín Dụng CIC ................................................................................ 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................................................... 86
KẾT LUẬN .......................................................................................................................................................... 87


5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. CBCNV: Cán bộ công nhân viên
2. DongA Bank (DAB): Ngân hàng TMCP Đông Á
3. DSCV: Doanh số cho vay
4. DPRR: Dự phòng rủi ro
5. HĐQT: Hội đồng quản trị
6. NHNN: Ngân hàng Nhà nước
7. NH: Ngân hàng
8. NHTM: Ngân hàng thương mại
9. PTKD: Phát triển Kinh doanh
10. QLTD: Quản lý Tín dụng
11. TCTD: Tổ chức tín dụng
12. TMCP: Thương mại cổ phần
13. RRTD: Rủi ro tín dụng
14. XHTDNB: Xếp hạng tín dụng nội bộ

6


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mô hình xếp hạng của công ty Moody’s và Standard & Poor’s
Bảng 1.2: Các tiêu chí chấm điểm tín dụng tiêu dùng
Bảng 1.3: Khung cơ sở tín dụng tiêu dùng
Bảng 2.1: Dư nợ tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2011 – 2014
Bảng 2.2: Bảng so sánh tăng/giảm dư nợ giữa các năm
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2011- 2014

Bảng 2.4: Bảng so sánh tăng/giảm dư nợ theo kỳ hạn giữa các năm
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ theo loại tiền
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ theo nhóm khách hàng
Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế
Bảng 2.8: Dư nợ quá hạn giai đoạn 2011 - 2014
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2011 – 2014
Bảng 2.10: Số liệu thu hồi nợ giai đoạn 2011 - 2014
Bảng 2.11: Bảng trích lập dự phòng cụ thể giai đoạn 2011-2014

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ nợ xấu của DAB Vũng Tàu giai đoạn 2011-2014

7


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Hệ thống ngân hàng Việt Nam sau 7 năm gia nhập tổ chức thương mại thế giới
đã có những chuyển biến tích cực với những thành công đáng ghi nhận về tổ chức bộ
máy; chất lượng nguồn nhân lực; quản trị rủi ro nội bộ và sự phát triển sản phẩm dịch
vụ ngân hàng hiện đại…song cùng với sự phát triển này vẫn còn những rủi ro xẩy ra
mà khó có thể lường hết được trước sự biến động của môi trường bên trong và bên
ngoài.
Trước những yêu cầu cấp bách hiện nay tác giả lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Vũng Tàu” để nghiên cứu và phân
tích thực trạng rủi ro tín dụng nhằm tìm ra những giải pháp phù hợp với tình hình thực
tế tại đơn vị để phòng ngừa và hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. Tình trạng nợ quá hạn
tại chi nhánh ngày một gia tăng do nhiều yếu tố rủi ro cấu thành đặc biệt là do sự lơi
lỏng trong công tác cấp tín dụng tại chi nhánh cũng như sự quản lý không chặt chẽ của
Lãnh đạo Hội Sở đã để xẩy ra rủi ro khó khắc phục trong nhiều năm qua.
Luận văn được nghiên cứu trong phạm vi từ năm 2011 đến năm 2014 chủ đề

xoay quanh tình hình về dư nợ tín dụng và phương thức quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Đông Á Chi nhánh Vũng Tàu. Mục tiêu cuối cùng là đưa ra giải pháp quản
trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh thông qua phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng
nhằm phòng ngừa, khắc phục và hạn chế rủi ro phát sinh.
Luận văn kết cấu ba chương phù hợp với bố cục của đề tài nghiên cứu theo dạng
định tính. Chương 1 đưa ra các cơ cở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng, cụ thể: là các lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng; các
nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, phương pháp quản trị rủi ro tín dụng… Chương 2
tập trung phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông Á - Chi
nhánh Vũng Tàu làm tiền đề để đưa ra giải pháp quản trị rủi ro tín dụng được thể hiện
trong chương 3, đồng thời trong chương này cũng đưa ra một số điều kiện hỗ trợ cho
công tác quản trị rủi ro tín dụng được tốt hơn và mang lại hiệu quả nhất định.

8


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, mức độ rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng ngày càng trở nên
nghiêm trọng, tình trạng nợ quá hạn và nợ xấu tăng cao, khả năng giải quyết nợ của
các ngân hàng kém hiệu quả dẫn đến nợ kéo dài và ngày càng gia tăng. Để giải quyết
tình trạng nợ xấu và ngăn ngừa sự gia tăng các khoản nợ hiện hữu đòi hỏi các ngân
hàng phải có biện pháp quản lý chặt chẽ để giảm thiểu rủi ro, hạn chế nợ xấu.
Công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng ngày càng khẳng định
vai trò quan trọng, khi mà mức độ rủi ro tín dụng cũng như mức độ nguy hiểm của nó
đối với các ngân hàng thương mại (NHTM) ngày càng gia tăng.
Rủi ro tín dụng luôn gây tổn thất cho các NHTM, ở mức độ thấp rủi ro tín dụng
làm giảm lợi nhuận thậm chí còn làm giảm nguồn vốn tự có của các ngân hàng; Còn
nếu rủi ro tín dụng không được kiểm soát tốt làm cho tỷ lệ các khoản cho vay mất vốn
tăng lên quá cao, các NHTM sẽ phải đối mặt với nguy cơ phá sản. Điều này gây ảnh

hưởng dây chuyền đến toàn bộ hệ thống ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP
Đông Á – Chi nhánh Vũng Tàu nói riêng.
Như vậy, có thể nhận thấy rủi ro tín dụng ngày càng đe dọa sự tồn tại và phát
triển của các NHTM. Riêng đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước đang
trong quá trình chuyển đổi, môi trường kinh doanh không ổn định, thị trường tài chính
kém phát triển, mức độ minh bạch thông tin thấp… làm gia tăng mức độ rủi ro đối với
hoạt động ngân hàng thì nhu cầu phải quản trị rủi ro một cách hiệu quả càng trở nên
cấp thiết.
Không riêng gì các NHTM khác, Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Vũng
Tàu cũng đang gặp phải vấn đề nợ xấu khó có thể giải quyết trong thời gian ngắn.
Thêm vào đó, việc quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng này chưa thực sự được quan
tâm. Vì vậy, để đưa ra biện pháp tốt nhất áp dụng vào thực tế cần đi sâu phân tích thực
trạng cũng như các phương pháp quản trị rủi ro tín dụng thực tại của chi nhánh từ đó
mới đưa ra các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng nhằm khắc phục và hạn chế nợ xấu.
Đó là lý do tôi chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á –
Chi nhánh Vũng Tàu”.

1


2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Quản trị rủi ro tín dụng là một trong những đề tài rất được quan tâm và đã có rất
nhiều tác giả nghiên cứu, trong hầu hết các đề tài quản trị rủi ro tín dụng đều đề cập
đến một ngân hàng cụ thể, mỗi một ngân hàng có một thực trạng rủi ro tín dụng khác
nhau nhưng lại có một số nguyên nhân gây nên tình trạng rủi ro tín dụng giống nhau.
Tuy nhiên, về bản chất mỗi ngân hàng đều có một đặc điểm riêng nên việc nghiên cứu
và ứng dụng các phương pháp vào mỗi một ngân hàng đều có hiệu quả nhất định. Từ
trước đến nay chưa có luận văn nào nghiên cứu vấn đề quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Vũng Tàu nên tác giả đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài
này góp phần giúp cho ngân hàng hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng.

Về cơ sở lý luận chung, tác giả cho rằng những lý thuyết cơ bản về tín dụng cũng
như nội dung về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của nhiều nhà khoa
học đều có tính chất chung giống nhau mặc dù mỗi một giáo trình hay quy định của
luật Ngân hàng Nhà nước (NHNN), luật các tổ chức tín dụng (TCTD) có cách trình
bày không giống nhau nhưng ý nghĩa đều như nhau và đúng với thực tiễn hoạt động
tín dụng ngân hàng. Trên cơ sở đó, tác giả đã kế thừa cơ sở lý luận của các nhà nghiên
cứu trước đây và sử dụng những lý thuyết cơ bản trong các tài liệu tham khảo mà tác
giả cho là phù hợp.
Một số luận văn tác giả tham khảo chưa thấy nội dung nào đi sâu phân tích chi
tiết từng nguyên nhân nhỏ nhặt nhất có thể gây nên rủi ro tín dụng mà chủ yếu tập
trung những yếu tố lớn, bỏ qua những chi tiết đơn giản nhưng là một trong những
nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, đây chính là điểm mới của đề
tài. Sau đây là một số luận văn tác giả đã tham khảo:
Đề tài “Nghiên cứu mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc
Tế Việt Nam” của tác giả Nguyễn Đình Thiện, trường Đại học Kinh tế Thành phố
HCM năm 2010. Ưu điểm của đề tài là đã đưa ra khá đầy đủ, chi tiết về quản trị rủi ro
tín dụng, các khái niệm, phân loại về rủi ro tín dụng...trên cơ sở đó tác giả bám sát lý
thuyết kết hợp với thực tiễn qua việc phản ánh thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân
hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam nêu lên những nguyên nhân gây ra nợ xấu, hướng
khắc phục. Về Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt

2


Nam, Tác giả nêu rõ các chức năng nhiệm vụ của từng ban cũng như từng bộ phận cụ
thể, tuy nhiên chưa đi vào chi tiết đối với các yếu tố rủi ro có thể xẩy ra trong từng ban
và từng bộ phận, chưa tìm hiểu những nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan
dẫn đến rủi ro tín dụng. Phần giải pháp chỉ mang tính lý thuyết chung chung chứ chưa
đưa ra hướng dẫn cụ thể để giải quyết vấn đề một cách thực tiễn.
Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng để mở rộng cho vay các doanh nghiệp vừa và

nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”, của Quách Nguyệt Nga,
trường Đại học Kinh tế Thành phố HCM năm 2007. Toàn bộ nội dung đề tài Tác giả
đã thể hiện hầu hết các nguyên nhân cũng như giải pháp khắc phục, những hạn chế còn
tồn đọng đối với nhóm khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Agribank.
Về phần phân tích có sự kết hợp chặt chẽ giữa cơ sở lý luận và thực tiễn một cách
nhuần nhuyển. Phần cơ sở lý luận tác giả đưa ra những nội dung cơ bản của quản trị
rủi ro ngân hàng theo chuẩn mực quốc tế (Basel II) và tác giả cho rằng các hoạt động
phòng ngừa và kiểm soát rủi ro cần được thực hiện và quản lý thông qua các tiêu
chuẩn quốc tế. Tuy nhiên, đề tài còn hạn chế ở một số giải pháp tác giả đưa ra trong
chương 3 mang tính chất chung, không mô tả chi tiết làm thế nào để thực hiện giải
pháp đó, chẳng hạn: giải pháp Xây dựng hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng
phù hợp với phân khúc thị trường là các Doanh nghiệp vừa và nhỏ theo các chuẩn mực
quốc tế chỉ nêu ra giải pháp mà không đưa ra cách thực hiện.
Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Chi nhánh Vũng Tàu” của Nguyễn Thúy Anh bảo vệ tại Đại học Kinh tế TP Hồ Chí
Minh, năm 2012. Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề quản trị rủi ro tín dụng, nêu lên
những thực trạng cũng như nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Đề tài cũng nêu bật
được những giải pháp có tính thực tiễn cao, đi sát với thực trạng rủi ro tín dụng tại chi
nhánh Ngân hàng Ngoại Thương, tuy nhiên ở một số giải pháp vẫn chưa chỉ ra các dẫn
chứng cụ thể để minh họa cho sự hạn chế, chẳng hạn như: tác giả cho rằng việc xử lý
tài sản đảm bảo vẫn còn gây nhiều khó khăn do môi trường pháp lý chưa hoàn thiện
nhưng lại không có dẫn chứng cụ thể khó khăn do quy định nào, điều nào…của luật
NHNN quy định.

3


3. Mục tiêu nghiên cứu



Đánh giá thực trạng quản quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông

Á – Chi nhánh Vũng Tàu


Phân tích và nghiên cứu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng để đưa ra

những biện pháp quản trị rủi ro tín dụng giúp Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh
Vũng Tàu ngăn ngừa rủi ro đồng thời giải quyết nợ xấu và cải thiện chất lượng tín
dụng.
4. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu của đề tài


Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu vấn đề quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Vũng Tàu.


Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi hoạt động cho vay trong

khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2014
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp xuyên suốt là phương pháp định tính để phân tích
thực trạng, tìm ra nguyên nhân nhằm đề xuất giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Vũng Tàu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Như chúng ta đã biết, rủi ro hoạt động tín dụng trong hệ thống ngân hàng là một
trong những đề tài luôn được quan tâm hàng đầu, nên việc áp dụng các biện pháp thực
sự hữu hiệu để giải quyết những vấn đề nợ xấu luôn là ưu tiên số một đối với hệ thống
ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Vũng Tàu nói riêng.

Sau quá trình nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và vấn đề quản trị
rủi ro tín dụng tại ngân hàng này, đề tài đưa ra những giải pháp giúp Ban lãnh đạo
ngân hàng có cái nhìn tổng quát, có thể xem xét tính khả thi của những giải pháp và áp
dụng trong thực tiễn góp phần ngăn chặn và giải quyết nợ xấu một cách tối ưu nhất.
Nội dung đề tài là cơ sở giúp cho các học viên tham khảo, nghiên cứu phục vụ
cho các đề tài liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng, đồng thời là một kênh thông tin
hữu ích cho các đồng nghiệp, bạn bè đang làm việc trong lĩnh vực ngân hàng nói
chung và DongA Bank (DAB) Vũng Tàu nói riêng ứng dụng thực tiễn nâng cao nhận
thức trong vấn đề quản trị rủi ro tín dụng.

4


7. Bố cục đề tài
Ngoài phần giới thiệu tài liệu tham khảo và kết luận, nội dung của đề tài bao gồm
3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á –
Chi nhánh Vũng Tàu.
Chương 3: Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi
nhánh Vũng Tàu.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không
đúng hạn cho ngân hàng [1].
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng phân chia thành các loại
sau [1]:
1.1.2.1. Rủi ro giao dịch
Là loại hình rủi ro tín dụng, phát sinh trong quá trình giao dịch tín dụng giữa
ngân hàng và khách hàng. Rủi ro giao dịch là loại rủi ro mang nặng tính chủ quan của
bên cho vay trong quá trình tác nghiệp, bao gồm:
 Rủi ro tự chọn: Quá trình đánh giá, phân tích, lựa chọn khi tác nghiệp chưa
tốt.
 Rủi ro bảo đảm là rủi ro các vấn đề liên quan đến đảm bảo tài sản:


Điều khoản đảm bảo tín dụng thiếu chặt chẽ, không rõ ràng



Danh mục tài sản đảm bảo thiếu tính cụ thể



Hình thức đảm bảo và phương pháp xử lý tài sản còn bất cập, tỷ lệ đảm

bảo tài sản thiếu dứt khoát, rõ ràng.
1.1.2.2. Rủi ro nghiệp vụ
Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao
gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn
đề.


6


1.1.2.3. Rủi ro danh mục
 Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi
chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc
đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
 Rủi ro tập trung: Là rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân hàng tập trung vốn
cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt
động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.2. NGUYÊN NHÂN CỦA RỦI RO TÍN DỤNG
1.2.1. Nhóm nguyên nhân khách quan
Nguyên nhân khách quan gây tác động và ảnh hưởng trên bình diện rộng [1]:
 Do sự biến động của môi trường kinh tế (nội địa, toàn cầu).
 Những bất cập trong cơ chế, chính sách của nhà nước.
 Hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng chưa hoàn thiện
 Những nguyên nhân bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh….)
1.2.2. Nhóm nguyên nhân thuộc về người đi vay
 Tình hình sản xuất kinh doanh thiếu ổn định, vững chắc.
 Tình hình tài chính không tốt
 Công tác quản lý kinh doanh còn hạn chế
 Thái độ thiếu thiện chí và bất hợp tác của người đi vay
 Hiện tượng cố ý, cố tình lừa đảo
 Người đi vay sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ
vay.
Đa số doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh doanh cụ
thể, khả thi nếu không kiểm tra phân tích xem xét, có thể bị rủi ro. Số lượng doanh
nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản, tuy

không nhiều nhưng không phải không có, thậm chí có những vụ việc phát sinh hết sức
nặng nề và nghiêm trọng, liên quan đến uy tín của cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các
doanh nghiệp khác.

7


Năng lực quản lý kinh doanh yếu kém cũng là lý do phát sinh rủi ro. Nhiều doanh
nghiệp đầu tư vào nhiều lĩnh vực vượt quá khả năng quản lý, quy mô kinh doanh phình
ra quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án
kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế.
Doanh nghiệp cùng một lúc vay vốn nhiều ngân hàng, làm cho việc theo dõi,
quản lý trở nên phức tạp, khó theo dõi được dòng tiền, dẫn đến việc sử dụng vốn vay
chồng chéo và mất khả năng thanh toán dây chuyền.
Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch, quy mô nguồn vốn
chủ sở hữu nhỏ bé, cơ cấu tài chính thiếu cân đối là đặc điểm chung của hầu hết các
doanh nghiệp Việt Nam. Công tác quản lý tài chính kế toán còn tùy tiện; thiếu đồng
bộ; mang tính đối phó làm cho thông tin ngân hàng có được không chính xác, chỉ
mang tính hình thức. Do đó, khi cán bộ ngân hàng lập các bảng phân tích tài chính của
doanh nghiệp dựa trên số liệu do doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế và
sai lệch quá nhiều, rủi ro xẩy ra là lẽ đương nhiên [1].
1.2.3. Nhóm nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay
 Chính sách tín dụng chưa hợp lý
 Chưa nêu cao tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong hoạt động tín dụng
 Chưa có chính sách khách hàng hợp lý
 Quá cứng nhắc trong việc xác định và kiểm soát hạn mức tín dụng
 Quy trình cho vay có nhiều kẽ hở bị khách hàng lợi dụng
 Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn hạn chế
 Đạo đức kinh doanh chưa tốt
Các nguyên nhân nêu trên, trước hết phải nói đến các ngân hàng còn thiếu một

chính sách tính dụng nhất quán, chính sách tín dụng ở đây phải bao gồm định hướng
chung cho việc đi vay, chế độ tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn, các quy định về bảo
đảm tiền vay, danh mục lựa chọn khách hàng trong từng giai đoạn.
Ngân hàng không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, để phân tích và đánh
giá khách hàng, dẫn đến việc xác định sai hiệu quả của phương án xin vay, hoặc xác
định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh của khách
hàng.

8


Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát trước, trong và sau khi cho vay, làm ngân
hàng không phát hiện kịp thời dù vốn vay đã bị sử dụng sai mục đích.
Ngân hàng quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, tài sản cầm cố, bảo lãnh, bảo hiểm
coi đó là vật bảo đảm chắc chắn cho sự thu hồi vốn vay.
Chạy theo thành tích số lượng hoặc chỉ tiêu kế hoạch mà xem nhẹ chất lượng
khoản tín dụng.
Năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của một số cán bộ tín dụng ngân
hàng chưa theo kịp yêu cầu. Quản lý; sử dụng; đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa
đáng, không giữ được cán bộ có tài năng.
Cạnh tranh giữa các ngân hàng quá gay gắt thậm chí còn chưa thực sự lành
mạnh, việc chạy theo quy mô, bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho vay, thiếu
quan tâm đến chất lượng khoản vay [1].
1.3. TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG
1.3.1. Đối với bản thân ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xẩy ra ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi
cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn,
điều này sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, vòng quay vốn tín dụng
giảm làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả, chi phí của ngân hàng tăng lên so
với dự kiến [1].

Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi, thì ngân hàng phải sử dụng
các nguồn vốn để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đó, ngân hàng không
có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả
năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản. Và kết quả là làm thu
hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm
không những trong thị trường nội địa mà còn lan rộng ra các nước, kết quả kinh doanh
của ngân hàng ngày càng xấu, có thể dẫn ngân hàng đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực
phá sản, nếu không có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời [1].
1.3.2. Đối với nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh của ngân hàng liên quan đến
rất nhiều thành phần kinh tế từ cá nhân; hộ gia đình; các tổ chức kinh tế cho tới các tổ

9


chức tín dụng khác. Vì vậy, kết quả kinh doanh của ngân hàng phản ánh kết quả sản
xuất kinh doanh của nền kinh tế và đương nhiên nó phụ thuộc rất lớn vào tình hình tổ
chức sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và khách hàng. Rủi ro xẩy ra dẫn tới
tình trạng mất ổn định trên thị trường tiền tệ, gây khó khăn cho các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh, làm ảnh hưởng tiêu cực đối với kinh tế và đời sống xã hội. Do đó,
phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng không những là vấn đề sống còn đối với ngân
hàng mà còn là yêu cầu cấp thiết của nền kinh tế góp phần vào sự ổn định và phát triển
của toàn xã hội [1].
1.4. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.4.1. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
1.4.1.1. Nhận dạng rủi ro
Điều kiện tiên quyết để quản trị rủi ro là phải nhận dạng được rủi ro. Nhận dạng
rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các hoạt động kinh doanh của ngân
hàng nhằm thống kê rủi ro xẩy ra.
1.4.1.2. Phân tích rủi ro và đo lường rủi ro tín dụng

Là việc tìm ra nguyên nhân gây ra rủi ro, nhằm đề ra các biện pháp hữu hiệu để
phòng ngừa rủi ro. Trên cơ sở tìm ra các nguyên nhân là thay đổi chúng, qua đó sẽ
phòng ngừa rủi ro một cách hiệu quả hơn [1].
Là phải thu thập số liệu, lập ma trận đo lường rủi ro và phân tích, đánh giá. Để
đánh giá mức độ quan trọng của rủi ro đối với ngân hàng, người ta sử dụng hai tiêu
chí: tần suất xuất hiện của rủi ro và biên độ của rủi ro, tức là mức độ nghiêm trọng của
tổn thất, đây là tiêu chí có vai trò quyết định [1].
1.4.1.3. Kiểm soát, phòng ngừa rủi ro tín dụng
Kiểm soát rủi ro là trọng tâm của quản trị rủi ro tín dụng, đó là việc sử dụng các
biện pháp; kỹ thuật; công cụ; chiến lược; các chương trình hoạt động để ngăn ngừa,
phòng tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng không mong đợi có thể
xẩy ra đối với ngân hàng. Các biện pháp kiểm soát có thể là: phòng tránh rủi ro, ngăn
ngừa tổn thất, chuyển giao rủi ro, đa dạng rủi ro, quản trị thông tin, tài trợ tổn thất [1].

10


1.4.1.4. Xử lý rủi ro
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, rủi ro luôn tồn tại đồng thời, luôn
được hệ thống quản trị thực hiện các biện pháp phòng ngừa, nhưng rủi ro vẫn có thể
xẩy ra, đó là một sự thật khách quan. Khi có rủi ro xẩy ra, trước hết cần theo dõi xác
định chính xác những tổn thất về tài sản, nguồn nhân lực hoặc về giá trị pháp lý để tìm
nguyên nhân và rút ra bài học trong quản lý kinh doanh… tiếp theo đó, phải có biện
pháp cụ thể trong xử lý. Trong các ngân hàng thương mại biện pháp xử lý rủi ro được
quy định cụ thể theo tính chất mức độ thiệt hại và nguồn tài trợ xử lý rủi ro. Các biện
pháp xử lý rủi ro thường dựa vào nguồn trích lập dự phòng hoặc có thể phối hợp xử lý
tài sản đảm bảo [1].
1.4.2. Phương pháp lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng
1.4.2.1. Lượng hóa rủi ro tín dụng
Là xác định mức rủi ro trên cơ sở các chỉ tiêu định tính và định lượng, làm căn cứ

để xác định giới hạn tín dụng tối đa cho một khách hàng.
Nói cách khác, lượng hóa rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp để
lượng hóa mức độ rủi ro mang lại từ phía khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và
giới hạn tín dụng an toàn đối với một khách hàng, cũng như để trích lập dự phòng rủi
ro (DPRR).
Sau đây là mô hình được áp dụng tương đối phổ biến nhằm giúp hạn chế nguy cơ
rủi ro tín dụng [1]:
a) Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s
Rủi ro thường được thể hiện bằng việc xếp hạng trái phiếu và khoản cho vay,
việc xếp hạng này được thực hiện bởi một số dịch vụ xếp hạng, trong đó có Moody’s
và Standard & Poor’s là những dịch vụ tốt nhất.
Đối với Moody’s xếp hạng cao nhất từ Aaa, với Standard & Poor’s cao nhất là
AA. Sau đó xếp hạng giảm dần từ Aa, A, Ba, B… (Moody’s) và AA, A, BBB, B…
(Standard & Poor’s).

11


Bảng 1.1: Mô hình xếp hạng của công ty Moody’s và Standard & Poor’s
Nguồn tiêu chuẩn

Standard & Poor’s

Moody’s

Xếp hạng

Tình trạng

Aaa


Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất

Aa

Chất lượng cao

A

Chất lượng trên trung bình

Baa

Chất lượng trung bình

Ba

Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu cơ

B

Chất lượng dưới trung bình

Caa

Chất lượng kém

Ca

Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ


C

Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu

AAA

Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất

AA

Chất lượng cao

A

Chất lượng trên trung bình

BBB

Chất lượng trung bình

BB

Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu cơ

B

Chất lượng dưới trung bình

CCC


Chất lượng kém

CC

Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ

C

Chất lượng kém nhất triển vọng xấu

Những khách hàng được xếp hạng tín nhiệm ở bậc cao nhất Aaa, giảm dần qua
Aa, A và Baa (theo tiêu chuẩn xếp hạng của Standard & Poor’s) là những trường hợp
lượng hóa rủi ro đến Baa, là có thể được chấp nhận trong đầu tư và cho vay, mà không
sợ rủi ro, hoặc rủi ro ở mức chấp nhận được.
Tương tự như vậy, theo tiêu chuẩn của Moody’s, mức độ rủi ro tăng dần từ AAA
đến mức chấp nhận được là BBB, những trường hợp còn lại rủi ro cao, không nên đầu
tư hoặc cho vay.
b) Mô hình định tính (mô hình chất lượng 6C): bao gồm 6 yếu tố sau
 Tư cách người vay (character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin vay
của khách hàng, mục đích vay của khách hàng có phù hợp với chính sách tín dụng hiện

12


hành của ngân hàng hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ đối với
khách hàng cũ; đối với khách hàng mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác
như trung tâm phòng ngừa rủi ro, tìm hiểu thông tin từ ngân hàng khác, hoặc các cơ
quan thông tin đại chúng…
 Năng lực của người vay (capacity): Tùy thuộc vào quy định luật pháp quốc

gia, đòi hỏi người vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
 Thu nhập của người vay (cash): Ngân hàng phải xác định được nguồn trả nợ
của người vay như tiền có được từ doanh thu bán hàng hay thu nhập từ lương… tiếp
đến là phân tích tình hình tài chính đối với người người vay là các doanh nghiệp thông
qua các tỷ số tài chính.
 Đảm bảo tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để ngân hàng xem xét cấp tín
dụng và là nguồn dùng để trả nợ trong trường hợp người vay không có khả năng trả
nợ.
 Các điều kiện (Conditions): Tùy theo sản phẩm tín dụng mà ngân hàng quy
định các điều kiện khác nhau theo từng thời kỳ.
 Kiểm soát (Control): Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp
quy chế hoạt động đến khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn của ngân hàng.
c) Mô hình lợi nhuận trên vốn đã điều chỉnh rủi ro (RAROC – Risk adjust
return on capital)
Mô hình này được sử dụng nhằm xác định mức độ rủi ro tín dụng và mức chi phí
tương ứng.
Mô hình RAROC không sử dụng chỉ số lợi nhuận trên tài sản ROA trên khoản nợ
vay mà thay vào đó sử dụng chỉ số thu nhập ròng trên khoản nợ sau khi trừ đi chi phí
sử dụng vốn. ở phần mẫu số thể hiện khoảng thất thoát kỳ vọng hay còn gọi là vốn
kinh tế chịu rủi ro (Capital at risk – CaR) trong qua trình hoạt động sản xuất kinh
doanh
Lợi nhuận ròng trên khoản nợ
RAROC =

Vốn chịu rủi ro

Chỉ số RAROC của khoản nợ vay thường được so sánh với tỷ lệ lợi suất biên thể
hiện chi phí vốn hoặc chi phí cơ hội của cổ đông trong việc nắm giữ cổ phiếu của

13



trung gian tài chính. Đôi khi, tỷ lệ lợi suất biên còn được xác định bởi chỉ số lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu (ROE) hoặc chi phí sử dụng vốn bình quân WACC còn gọi là
hurdle rate)
Khi đó, nếu
RAROC > Hurdle rate (chi phí sử dụng vốn), thì khoản vay sẽ mang lại lợi ích kinh tế
Phần tử số:
Lợi nhuận đã điều chỉnh = [Mức chênh lệch lãi suất + mức phí – thất thoát kỳ vọng –
chi phí hoạt động](1-t)
Trong đó:
 Mức chênh lệch lãi suất thể hiện mức lợi nhuận trực tiếp thu được từ khoản vay
 Mức phí bao gồm nhữn chi phí liên quan đến thủ tục lập hồ sơ tín dụng, giám sát
tín dụng hoặc quản lý tài sản thế chấp
 Thất thoát kỳ vọng là khoản lợi nhuận kỳ vọng bị mất đi do người vay không thể
hoàn trả số nợ vay
Trong đó thất thoát kỳ vọng[i] = EDFIX LGDI
 EDF – Expected Default Frequency: Tần suất vỡ nợ kỳ vọng được xác định bằng
mô hình KMV của Moody
 LGD – Loss Given Default: Phần trăm thất thoát kỳ vọng của khoản nợ vay khi
người vay rơi vào tình trạng vỡ nợ, thông tin này được rút trích từ dữ liệu nội bộ
trong quá khứ của mỗi ngân hàng
 t: mức thuế suất theo luật định
Phần mẫu số: có hai cách xác định
Cách thứ nhất được Banker Trust phát triển dựa vào thước đo từ các yếu tố thị
trường (lãi suất, lạm phát, tốc độ tăng trưởng kinh tế…)
Cách thứ hai được Bank of American phát triển dựa vào việc đúc kết từ số liệu
trong quá khứ. Theo Bank Trust vốn kinh tế chịu rủi ro bằng mức biến động tối đa giá
thị trường của khoản nợ trong năm tiếp theo, nghĩa là:
L

=

L

-DL

R
1 + RL

14


Trong đó L/L là phần trăm thay đổi kỳ vọng giá trị thị trường của khoản nợ
trong năm tiếp theo, DL là thời gian đáo hạn của khoản nợ ,

R/(1+RL)

là mức giảm

chi phí rủi ro tín dụng tối đa kỳ vọng trong năm tiếp theo
Tóm lại mô hình RAROC có thể được sử dụng như một chỉ số tài chính trong
quá trình xét cấp tín dụng. RAROC tương tự như hệ số Sharp – thường được sử dụng
trọng định giá tài sản rủi ro hoặc danh mục tài sản rủi ro.
Nguồn [9]
d) Mô hình quyền chọn cho rủi ro vỡ nợ
Công ty KMV thuộc quyền sở hữu của Moody từ năm 2002, đã đưa ý tưởng này
vào mô hình quản trị của chính công ty. Mô hình này được sử dụng phổ biến bởi nhiều
trung gian tài chính lớn ở Mỹ nhằm xác định xác suất vỡ nợ.
Merton (1973) đã ứng dụng nền tảng lý thuyết quyền chọn để xác định thị giá của
các khoản nợ vay có rủi ro, theo công thức:

F(t) = Be-it[(1/d)N(h1) + N(h2)]
Với h1 = - [(δ2t/2)- ln(d)]/δ√𝑡
h2= - [(δ2t/2) + ln(d)]/δ√𝑡
 t: khoảng thời gian còn lại đến khi khoản nợ vay đáo hạn do đó t = T – t, với T là
thời điểm đáo hạn và t là thời điểm hiện tại
 B giá trị sổ sách của khoản nợ
 i: lãi suất phi rủi ro
 d: tỷ số đòn bảy tài chính của người vay, được đo lường bằng Be-it/A với A là giá
trị tài sản của người vay theo mức giá thị trường
 N(h): phân phối chuẩn thường
 δ2: Đo lường mức độ rủi ro tài sản của người vay, là phương sai thể hiện độ biến
động giá trị tài sản bảo đảm của người vay.
Từ công thức trên, các chủ nợ có thể tín được phần bù rủi ro vỡ nợ mà người vay
nên trả cho mình:
k(t) – i = (-1/t)ln [(1/d)N(h1) + N(h2)]
Trong đó: k(t): mức lãi suất bắt buộc mà người vay phải trả (mức lãi suất theo
hợp đồng), ln: logarit tự nhiên, i: lãi suất phi rủi ro

15


×