TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỒNG ĐẠO
LỚP :11 A8
GV: NGUYỄN THÀNH HƯNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
C©u hái
Nêu cách tìm giao tuyến của hai mặt
phẳng?
GV: NGUYỄN THÀNH HƯNG
GD
G D BÀI TẬP
(β)
1. Giao tuyến của hai mặt phẳng:
Bước 1: Tìm điểm chung thứ nhất.
Bước 2: Tìm điểm chung thứ hai.
Bước 3: Kết luận.
2. Giao điểm của đường thẳng và
mặt phẳng:
Tìm điểm vừa thuộc đường thẳng
và vừa thuộc mặt phẳng.
3. Thiết diện của mặt phẳng và
hình chóp:
Tìm tất cả các giao tuyến của mặt
thẳng đó và các mặt của hình chóp.
α)
A
d’
B
d
α)
●M
d ∩ (α) = { M }
Tìm tất cả các giao điểm của mặt
phẳng đó và các cạnh của hình
chóp.
GV: NGUYỄN THÀNH HƯNG
G D BI TP
bài tập :
Cho hình chóp S. ABCD có
AB và CD không song
song. Gọi M là một điểm
thuộc miền trong của tam
giác SCD; SM cắt CD tại N.
a,Tìm giao tuyến của hai
mặt phẳng (SBN) và (SAC).
b,Tìm giao điểm I của
A
đng thẳng BM và (SAC).
c,Tìm thiết diện của hình
chóp cắt bởi mặt phẳng
(ABM).
S
M
D
N
B
H1
GV: NGUYN THNH HNG
C
G D BÀI TẬP
a) T×m giao ®iÓm
tuyÕnIcña
mÆt
(SBN)
vµ (SAC).
b)
cñahai
®ườ
ng ph¼ng
th¼ng BM
vµ (SAC).
GIẢI:
S
M
I
b) Trong (SBN), gọi I = BM ∩ SK.
D Ta có:
A
N
K
C
B
H2
Từ 1 và 2 suy ra:
Vậy:
H3
GV: NGUYỄN THÀNH HƯNG
G D BÀI TẬP
c)T×m thiÕt diÖn cña h×nh chãp c¾t bëi mÆt ph¼ng (ABM). c)
Trong (SAC), gọi P = AI ∩ SC.
Trong (SCD), gọi Q = PM ∩ SD.
Ta có: (ABM) ∩ (SAD) = AQ;
S
(ABM) ∩ (SAB) = AB;
(ABM) ∩ (SBC) = BP ;
(ABM) ∩ (SCD) = PQ.
Q
Vậy: Thiết diện của hình chóp
và mặt phẳng (ABM) là tứ giác
M
ABPQ.
I
P
D
A
N
K
C
B
CHÚ Ý TA CÓ THỂ LÀM
CÁCH KHÁC:
(ABCD), gọi R = AB ∩ CD.
(SCD), gọi P = MR ∩ SC
Và Q = MR ∩ SD.
Vậy: Khi đó thiết diện là tứ giác
ABPQ.
H4
GV: NGUYỄN THÀNH HƯNG
G D BI TP
củng cố bài học:
Qua bài học hôm nay các em cần
phải:
1) Chỉ nhanh đợc giao điểm của đờng thẳng và mặt phẳng, giao
tuyến của 2 mặt phẳng nếu trên hình đã có.
2) Xác định đợc giao điểm của đờng thẳng và mặt phẳng , giao
tuyến của hai mặt phẳng ,thiết diện .
GV: NGUYN THNH HNG