Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

BÀI tập lớn TIN ỨNG DỤNG TRONG địa kỹ THUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 35 trang )

TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

GVHD:PHAN KHÁNH LINH

BÀI TẬP LỚN
TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT.
Giảng viên hướng dẫn: Phan Khánh Linh
Sinh viên thực hiện: Phan Liên Bang
Lớp: 51CTL4
Mã sv: 09510100086
STT: 2
A. PHẦN ĐỀ BÀI.

I. Phần lý thuyết.
Câu 1:
 Anh (chị) hãy tóm tắt chi tiết các bước cần thiết khi giải quyết một bài toán tính
thấm dùng modul SEEP/W? Vẽ một sơ đồ khối đơn giản thể hiện các bước trên?
 Liệt kê tóm tắt các tài liệu cần thiết khi giải bài toán tính thấm dùng SEEP/W?
Câu 2:
 Anh (chị) hãy tóm tắt chi tiết các bước cần thiết để giải quyết một bài toán tính lún
và ứng suất trong nền dùng modul SIGMA/W? Vẽ một sơ đồ khối đơn giản thể
hiện các bước trên?
 Liệt kê tóm tắt các tài liệu cần thiết khi giải bài toán tính ứng suất và biến dạng
dùng SIGMA/W
Câu 3:
 Anh (chị) hãy tóm tắt chi tiết các bước cần thiết để thực hiện một bài toán tính ổn
định mái dốc dùng SLOPE/W khi
o Dùng kết quả tính từ một mô hình SEEP/W đã có
o Dùng kết quả ứng suất và biến dạng từ một mô hình Sigma/w đã có
 Liệt kê tóm tắt các tài liệu cần thiết khi giải bài toán tính ổn định mái dốc dùng
SLOPE/W?



SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 1


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

GVHD:PHAN KHÁNH LINH

II. Phần thực hành:
Câu 4: Mặt cắt ngang của một con đường có hình như sau, số liệu về kích thước mặt cắt
ngang và chỉ tiêu cơ lý cho ở bảng:

Hình 1: Mặt cắt ngang tính toán.
Bảng 1:Bảng kích thước và chỉ tiêu cơ lý của đất đắp đường
γ
Stt

a(m)

b(m)

c(m)

d(m)

e(m)

f(m)

g(m)


h(m)

E
(kN/m2)

2

-52.5

-48.5

-41

-40

-39

5

16

10

15000

c

φ


µ

K(m/s)

(kN/m )

(kN/cm )

0.35

5*10-6

17.5

13

3

2

(độ)
15

Yêu cầu:
1. Trường hợp mực nước thượng lưu ở cao trình d, mực nước hạ lưu ngang mặt đất tự
nhiên (cao trình b). Tính thấm qua đường gồm:
 Xuất kết quả đường đẳng tổng cột nước thấm (total head),
 Xuất kết quả đường đẳng áp lực nước lỗ rỗng (pressure),
 Xuất kết quả tính đường đẳng gradient thấm (gradient XY),
 Xuất kết quả tính lưu lượng thấm qua đường tại mặt cắt đi qua tim đường.

2. Trong thời gian vận hành, người ta cần đặt một tải trọng phân bố đều trên mặt đường
có chiều rộng 5m; cường độ 20kN/m 2; đặt cách mép dốc hạ lưu 2m. Lấy kết quả tính
thấm từ SEEP/W, chuyển sang SLOPE/W. Xác định hệ số an toàn ổn định về trượt
Kminmin của mái dốc hạ lưu.
3. Lấy kết quả tính thấm theo SEEP/W từ Câu 1, chuyển sang SIGMA/W tính ứng suất
biến dạng có kể tới lực thấm. Hiển thị các kết quả gồm :
 Biến dạng theo phương ngang ( X-deformation)
SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 2


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

GVHD:PHAN KHÁNH LINH

 Đường đẳng ứng suất tổng ( Y-total stresses)
 Vòng Mohr ứng suất tại một điểm bất kỳ trong nền đường.
Câu 5: Đập lõi giữa-Phân tích độ nhạy của hệ số thấm.
Cho một đập có cấu tạo gồm các khối đắp( Fill), lõi giữa( Core), và vật thoát
nước( Free flowing blanket drain).( Hình 2)
Yêu cầu:
Dùng SEEP/W tính thấm qua đập ứng với các trường hợp khi tỉ số giữa hệ
Số thấm của đất đắp đập và đất lõi giữa như bảng 2-1.Trong đó:
1. Hiển thị các đường tổng cột nước(contours) trong cả 3 trường hợp tính
Trên.
2. Vẽ biểu đồ quan hệ giữa giá trị lưu lượng thấm qua đập và tỉ số hệ số thấm
của hai loại đất ứng với ba trường hợp tính ở trên.
3. Vẽ biểu đồ quan hệ giữa gradient thấm lớn nhất và tỷ số hệ số thấm của hai
loại đất ứng với ba trường hợp tính ở trên.
Bảng 2-1: Hệ số thấm bão hoà
Lần tính


Đất đắp đập (m/sec)

Giảm (lần)

Hệ số thấm lõi (m/sec)

1

10-5

2

5.10-6

2

10-5

10

10-6

3

10-5

100

10-7


Bảng 2-2: Kích thước mặt cắt ngang đập
Stt

a(m)

b(m)

c(m)

f(m)

g(m)

2

-29

-19

-18

4,5

9

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 3


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT


GVHD:PHAN KHÁNH LINH

Hình 2: Mặt cắt tính thấm qua đập có lõi.
Câu 6: Đập đất – Phân tích tổng hợp.
Cho một đập đất cấu tạo như hình 3.
Các kích thước và chỉ tiêu cơ lý đất dắp của đập được cho theo
Bảng 3
Stt

a(m)

b(m)

c(m)

d(m)

e(m)

f(m)

g(m)

E (kN/m2)

η

γ
c (kN/cm2)

(kN/m3)

2

1

11

19,5

18

20,5

5

20

15000

0.35

17.5

Hình 3: Mặt cắt tính toán và số liệu về kích thước đề số 18
SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 4

13

φ


(độ)
15


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

GVHD:PHAN KHÁNH LINH

Yêu cầu:
1. Tính toán thấm qua đập.( Hiển thị lưu lượng thấm ,đường bão hòa, gradient
thấm).
2. Chuyển từ SEEP/W sang SIGMA/W, tính toán ứng suất có kể đến ảnh hưởng
của lực thấm. Hiển thị:
In kết quả về:
a. Lưới biến dạng.
b. ứng suất tổng theo phương đứng (y-total stresses)
c. Ứng suất hiệu quả theo phương đứng.(y-efective stresses)
d. Vẽ biểu đồ quan hệ giữa ứng suất tổng theo phương đứng và độ sâu tạo trục
giữa đập.
3. Với kết quả tính ứng-suất biến dạng trong câu 2, dùng modun SLOPE/W tính
toán ổn định mái dốc theo phương pháp PTHH.
4. Từ kết quả tính toán theo SEEP/W ở câu 1, chuyển sang SLOPE/W tính ổn
định mái dốc hạ lưu theo phương pháp PTHH.
B. BÀI LÀM.
I.

Phần lý thuyết.

Câu 1:

a) Các bước cần thiết khi giải bài toán thấm bằng SEEP/W v5:
-

Bước 1: Thiết lập vùng làm việc( trong tab Set), gồm có:
+ Kích thước khổ giấy: Set/ Page/ Xuất hiện hộp thoại/ chọn đơn vị trong Units,
Nhập chiều cao( Height), chiều rộng( Wibth) vùng làm việc trong mục Working
area.

+ Chọn đơn vị và tỷ lệ phù hợp cho mỗi bài toán: Set/ Scale/ Chọn đơn vị trong
Engineering Units, Nhập tỷ lệ theo phương đứng và phương ngang trong mục
Scale Horz và Vert. Nhập tọa độ Min, Max phù hợp với bài toán vào mục
Problems Extents.

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 5


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

GVHD:PHAN KHÁNH LINH

+ Hiển thị lưới định hướng nếu cần khi phác thảo mô hình hình học: Set/ Grid/
Nhập khoảng cách giữa các mắt lưới vào Grid Spacing, bật chế độ bắt điểm( Snap
to Grid) và hiển thị lưới( Display Grid) khi chọn hai mục này.

-

Bước 2: Lưu giữ bài toán: File/ Save.

-


Bước 3: Phác thảo mô hình hình học của bài toán thấm bằng các lệnh trong tab
Sketch( Có thể nhập trước tọa độ các điểm thiết yếu tạo nên mô hình công trình
trước khi sử dụng các lệnh trong Sketch, bằng cách vào: Keyin/ Nodes).

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 6


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

GVHD:PHAN KHÁNH LINH

-

Bước 4: Nhập hàm thấm: Keyin/ Functions/ Conductivity Function/ Xuất hiện
hộp thoại. Hàm thấm có thể nhập trực tiếp khi biết giá trị Pressure và K tương
ứng( Chọn edit). Hoặc có thể lấy ra từ thư viện bằng cách chọn Import đến vị trí
chứa file hàm thấm sẵn có.

-

Bước 5: Khai báo vật liệu( lồng hàm thấm đã khai báo vào vật liệu tương ứng):
Keyin/ Materials Properties. Khai báo số lớp vật liệu tương ứng, khi khai báo đồng
thời lồng hàm thấm tương ứng với lớp vật liệu vào ở cột K-Fn.

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 7


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

GVHD:PHAN KHÁNH LINH


-

Bước 6: Chia phần tử, đồng thời gán vật liệu vào mô hình hình học: Draw/
Elements. Khi chia phần tử chọn vật liệu tương ứng ở mục Material type ở hộp
thoại hiện ra.

-

Bước 7: Gán điều kiện biên cho bài toán( biên cột nước và biên lưu lượng): Draw/
Boundary Conditions. Chọn loại biên phù hợp trong hộp thoại Type và nhập giá trị
tương ứng( nếu cần).

-

Bước 8: Vẽ mặt cắt muốn xem lưu lượng thấm: draw/ flux section.

-

Bước 9: Kiểm tra lỗi và chạy bài toán:
+ Vào Tool/ Verify/sort Data để kiểm tra bài toán.

+ Vào Tool/ Solve để chạy bài toán.

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 8


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

-


GVHD:PHAN KHÁNH LINH

Bước 10: Xuất kết quả theo yêu cầu: Vào Tool/ Contours để mở của sổ xuất kết
quả tính toán. Trong cửa sổ mới này có thể xem các kết quả theo yêu cầu như:
xem các đường tổng cột nước thấm( total head), đường đẳng gradient thấm (XGradients, Y-Gradients, XY-Gradients)…

b) Các tài liệu cần thiết khi giải bài toán tính thấm ổn định dùng SEEP/W:
-

Các số liệu kích thước hình học mặt cắt công trình.
Hế số thấm( k) của các lớp đất trong công trình.
Các số liệu thủy văn( mực nước thượng, hạ lưu, mực nước ngầm, thời gian nước
rút…)

Câu 2: Các bước cần thiết để thực hiện một bài toán tính lún và ứng suất dùng Sigma/W
v5:
-

Bước 1: Thiết lập vùng làm việc gồm có:

+ Kích thước khổ giấy: Set/ Page/ Xuất hiện hộp thoại/ chọn đơn vị trong Units, Nhập
chiều cao( Height), chiều rộng( Wibth) vùng làm việc trong mục Working area.

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 9


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

GVHD:PHAN KHÁNH LINH


+ Chọn đơn vị và tỷ lệ phù hợp cho mỗi bài toán: Set/ Scale/ Chọn đơn vị trong
Engineering Units, Nhập tỷ lệ theo phương đứng và phương ngang trong mục Scale
Horz và Vert. Nhập tọa độ Min, Max phù hợp với bài toán vào mục Problems Extents.

+ Hiển thị lưới định hướng nếu cần khi phác thảo mô hình hình học: Set/ Grid/ Nhập
khoảng cách giữa các mắt lưới vào Grid Spacing, bật chế độ bắt điểm( Snap to Grid)
và hiển thị lưới( Display Grid) khi chọn hai mục này.

-

Bước 2: Lưu bài toán: File/ Save
Bước 3: Phác thảo mô hình hình học của bài toán thấm bằng các lệnh trong tab
Sketch( Có thể nhập trước tọa độ các điểm thiết yếu tạo nên mô hình công trình
trước khi sử dụng các lệnh trong Sketch, bằng cách vào: Keyin/ Nodes).

-

Bước 4: Xác định loại phân tích: Keyin/ Analysis Setting => Xuất hiện hộp thoại.

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 10


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

GVHD:PHAN KHÁNH LINH

+ Với tab Type: Chọn loại phân tích trong mục Analysis Type( thường là
Load/deformation), các điều biện ban đầu có thể chọn ở Initial Conditions.


+ Trong tab Control: với bài toán phẳng bình thường chọn 2-Dimensonal, bài toán
đối xứng chọn Axisymetric.

-

Bước 5: Khai báo vật liệu: Keyin/ Material properties =>Xuất hiện hộp thoại.
+ Nhập vào số lớp vật liệu tương ứng với số lớp đất của công trình ở cột #.
+ Chọn loại mô hình tương ứng với mỗi lớp vật liệu ở cột Model( Với Students
License thì chỉ có thể dùng Linear-elastic: Mô hình tuyến tính).
+ Nhập các thông số đầu vào cần thiết tương ứng với các loại mô hình vào( Với
mô hình tuyến tính tương đương thì hai giá trị cần thiết là Module đàn hồi E và hệ
số Poisson ).

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 11


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

GVHD:PHAN KHÁNH LINH

-

Bước 6: Chia lưới phần tử kết hợp đổ vật liệu: Draw/ Elements =>Xuất hiện hộp
thoại. Đưa con trỏ ra màn hình, con trỏ chuyển sang biểu tượng dấu cộng, chọn
các điểm tạo nên miền kính => Xuất hiện hộp thoại, chọn loại vật liệu tương ứng
với lớp đất ở mục Material type, có thể sử dụng phần tử 8 nút hoặc 6 nút để cho
kết quả chính xác hơn bằng cách tích vào mục Secondary Node.

-


Bước 7: Xác định điều kiện biên: Draw/ Node Boundary conditions => Chọn biên
phù hợp với mỗi bài toán.

-

Bước 8: Gắn điều kiện biên khi có áp lực ngoài tác dụng: Draw/ edge boundary
conditions.

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 12


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

-

Bước 9: Vẽ trục tọa độ( Nếu muốn): Sketch/ Axes.

-

Bước 10: Kiểm tra lỗi và chạy bài toán:
+ Vào Tool/ Verify/sort Data để kiểm tra bài toán.

GVHD:PHAN KHÁNH LINH

+ Vào Tool/ Solve/ Start để chạy bài toán.

-

Bước 11: Xem kết quả: Vào Tool/ Contours để mở màn hình xuất kết quả.


SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 13


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

GVHD:PHAN KHÁNH LINH

CONTOUR button

Trong cửa sổ mới này có thể xem các kết quả sau:
+ Xem biến dạng: Draw/ Displacement.
+ Vẽ các đường đẳng trị: Draw/ Contours => Chọn kết quả muốn xuất hiện ở mục
Contours Parameter.
+ Điền các giá trị của đường đẳng trị: Draw/ contours Labels => Kích chuột vào
đường đẳng trị muốn hiển thị giá trị.
+ Vẽ các vòng tròng Morh ứng suất: Draw/ Morh Circles => Kích chuột vào phần
tử nút hoặc phần từ Gauss.
+ Hiển thị thông tin nút và phần tử: View/ Node Information( thông tin về nút),
Elements information( thông tin về phần tử) => kích chuột vào nút, phần tử muốn
hiển thị thông tin.
+ Vẽ đồ thị: Draw/ Graph => chọn loại đồ thị muốn xem.
b) Các tài liệu cần thiết khi giải bài toán tính ứng suất và biến dạng sử dụng
SIGMA/W:
- Kích thước hình học của mặt cắt tính toán.
- Các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất: Module đàn hồi( E), hệ số Poisson( ,
dung trọng riêng( …
Câu 3:
a) Các bước cần thiết để thực hiện một bài toán tính ổn định mái dốc dùng SLOPE/W
khi dùng kết quả tính từ SEEP/W:
-


Bước 1: Giải bài toán thấm bằng SEEP/W [1].
Bước 2: Khởi động module SLOPE/W.
Bước 3: Đưa kết quả SEEP/W vào SLOPE/W: Keyin/ analysis setting/ PWP.
+ Trong hộp thoại chọn Use pore water pressure.
+ Tích vào SEEP/W total head => Browse, tìm đến file thấm đã tính ở [1].

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 14


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

GVHD:PHAN KHÁNH LINH

-

Bước 4: Chọn phương pháp tính: Keyin/ analysis setting/ method => Chọn
phương pháp tính phù hợp.

-

Bước 5: Chọn chiều cho cung trượt: keyin/analysis setting/ control =>chọn chiều
cung trượt từ trái sang phải( Left to right) hoặc phải sang trái( Right to left) trong
mục Directions of Movement.

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 15


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT


GVHD:PHAN KHÁNH LINH

-

Bước 6: Khai báo vật liệu: keyin/ soil properties.
+ Nhập tên lớp đất vào cột Soil.
+ Chọn mô hình vật liệu ở cột Strength model.
+ Nhập các chỉ tiêu cơ lý ứng với mỗi lớp đất ở mục Basic Parameters.

-

Bước 7: Gán vật liệu vào mô hình hình học bằng cách vẽ các đường phân cách
giữa các lớp đất: Draw/ Lines => chọn vật liệu và vẽ các đường phân cách giữa
các vật liệu.

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 16


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

GVHD:PHAN KHÁNH LINH

-

Bước 8: Vẽ bán kính mặt trượt: Draw/ Slip surface/ Radius.

-

Bước 9: Vẽ lưới tâm các mặt trượt: Draw/ Slip Surface/ Grid.


-

Bước 10: Vẽ hệ trục tọa độ: Sketch/ axes.

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 17


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

-

GVHD:PHAN KHÁNH LINH

Bước 11: Kiểm tra lỗi và giải bài toán.
+ Kiểm tra lỗi: Tools/ verify Data.

+ Giải bài toán: Tools/ Solve/ Start.

-

Bước 12: Hiện thị kết quả: Vào Tools/ Contours để mở cửa sổ màn hình xuất kết
quả.

Trong của sổ này chúng ta có thể xem các kết quả như:
+ Hệ số an toàn nhỏ nhất: KMinMin.
SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 18


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT


GVHD:PHAN KHÁNH LINH

+ Vẽ các đường đẳng hệ số an toàn: Draw/ Contours.
+ Xem các mặt trượt và hệ số an toàn tương ứng: Draw/ slip surface/ chọn mặt
trượt muốn xem trong bảng hiện ra, muốn xem mặt trượt có KMinMin thì chọn
Min.Factor of Safely.

-

+ Xem các lực tác dụng lên thỏi và các số liệu ở thỏi: View/ Slice Forces/ kích
vào thỏi muốn xem…
b. Các bước cần thiết khi thực hiện bài toán tính ổn định mái dốc dùng SLOPE/W
khi không dùng kết quả từ SEEP/W:
Bước 1: Khởi động module SLOPE/W, thiết lập vùng làm việc.
+ Kích thước khổ giấy: Set/ Page/ Xuất hiện hộp thoại/ chọn đơn vị trong Units,
Nhập chiều cao( Height), chiều rộng( Wibth) vùng làm việc trong mục Working
area.

+ Chọn đơn vị và tỷ lệ phù hợp cho mỗi bài toán: Set/ Scale/ Chọn đơn vị trong
Engineering Units, Nhập tỷ lệ theo phương đứng và phương ngang trong mục
Scale Horz và Vert. Nhập tọa độ Min, Max phù hợp với bài toán vào mục
Problems Extents.

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 19


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

GVHD:PHAN KHÁNH LINH


+ Hiển thị lưới định hướng nếu cần khi phác thảo mô hình hình học: Set/ Grid/
Nhập khoảng cách giữa các mắt lưới vào Grid Spacing, bật chế độ bắt điểm( Snap
to Grid) và hiển thị lưới( Display Grid) khi chọn hai mục này.

-

Bước 2: Phác họa mô hình hình học: Dùng các nhóm lệnh trong tab Sketch.
( Có thể nhập trước tọa độ các điểm thiết yếu tạo nên mô hình công trình trước khi
sử dụng các lệnh trong Sketch, bằng cách vào: Keyin/ Nodes).

-

Bước 3: Khai báo vật liệu: keyin/ soil properties.
+ Nhập tên lớp đất vào cột Soil.
+ Chọn mô hình vật liệu ở cột Strength model.
+ Nhập các chỉ tiêu cơ lý ứng với mỗi lớp đất ở mục Basic Parameters.

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 20


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

-

GVHD:PHAN KHÁNH LINH

Bước 4: Gán vật liệu vào mô hình hình học bằng cách vẽ các đường phân cách
giữa các lớp đất: Draw/ Lines => chọn vật liệu và vẽ các đường phân cách giữa
các vật liệu.


-Bước 5: Để vẽ đường đo ap: Vào Draw/ pore-water pressure/ Chọn những lớp
đất mà đường bão hòa đi qua/ Draw.

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 21


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

-

GVHD:PHAN KHÁNH LINH

Bước 6: chọn phương pháp tính ổn định

+ Chọn chiều cho cung trượt: keyin/analysis setting/ control =>chọn chiều cung trượt
từ trái sang phải( Left to right) hoặc phải sang trái( Right to left) trong mục Directions
of Movement.

+ Vẽ bán kính
mặt trượt:
Draw/ Slip
surface/
Radius.

+Vẽ lưới tâm các mặt trượt: Draw/ Slip Surface/ Grid.
SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 22


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT


- Bước 7: Trang trí
+ Vẽ hệ trục tọa độ: Sketch/ axes.

-

Bước 8: Kiểm tra lỗi và giải bài toán.
+ Kiểm tra lỗi: Tools/ verify Data.

+ Giải bài toán: Tools/ Solve/ Start.

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 23

GVHD:PHAN KHÁNH LINH


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

-

GVHD:PHAN KHÁNH LINH

Bước 9: Hiện thị kết quả: Vào Tools/ Contours để mở cửa sổ màn hình xuất kết
quả.

Trong của sổ này chúng ta có thể xem các kết quả như:
+ Hệ số an toàn nhỏ nhất: KMinMin.
+ Vẽ các đường đẳng hệ số an toàn: Draw/ Contours.
+ Xem các mặt trượt và hệ số an toàn tương ứng: Draw/ slip surface/ chọn mặt
trượt muốn xem trong bảng hiện ra, muốn xem mặt trượt có KMinMin thì chọn
Min.Factor of Safely.


SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 24


TIN ỨNG DỤNG TRONG ĐỊA KỸ THUẬT

GVHD:PHAN KHÁNH LINH

+ Xem các lực tác dụng lên thỏi và các số liệu ở thỏi: View/ Slice Forces/ kích
vào thỏi muốn xem…
b) Các tài liệu cần thiết khi giải bài toán tính ổn định mái dốc sử dụng SLOPE/W:
- Kích thước hình học của mặt cắt tính toán.
- Các chỉ tiêu cơ lý của đất: Hệ số poisson(góc ma sát
trong(lực dính đơn vị( c), trọng lượng riêng của các lớp
đất( 
- Đường bão hòa hoặc tài liệu liên quan để tìm đường bão hòa từ module SEEP/W.

II.

Phần thực hành.

Câu 4:
1. Trường hợp mực nước ở thượng lưu ở cao trình d= -40m, mực nước hạ lưu ngang
mặt đất tự nhiên( cao trình b= -48.5 m). Ta có kết quả tính thấm qua đường khi
giải bằng modul SEEP/W trong bộ phần mềm GeoOffice V5( Students License)
như sau:
- Kết quả đường đẳng tổng cột nước( total head):

SVTH: PHAN LI ÊN BANG Trang 25



×