Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP THIẾT KẾ TẦU THỦY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 36 trang )

Báo cáo thực tập công nhân

Trang:1

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NHÂN

Lời nói đầu
Với mục đích học giúp sinh viên vừa học lý thuyết trên trường ,cùng
với việc sinh viên thực tập thực tế tại các nhà máy đóng tàu sẽ giúp cho
kiến thức tiếp thu được càng trở nên sâu sắc hơn.
Được sự cho phép của Thầy trưởng khoa đóng tàu & công trình nổi trường
Đại học giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh và sự đồng ý của công
ty, cho phép em được tham gia đợt thực tập công nhân tại công ty cổ phần
công nghiệp thủy sản từ ngày1/06/2009 đến ngày 26/07/2009 để học hỏi
kinh nghiệm đóng tàu, được tiếp xúc với thực tế tại nhà máy, tiếp xúc các
trang thiết bò đóng tàu hiện đại tại công ty, làm cho lượng kiến thức thực tế
trở nên ngày càng nhiều hơn, kiến thức trên sách vở càng thêm sâu sắc
hơn…
Qua bài báo cáo thực tập này em xin chân thành cảm ơn Thầy chủ nhiệm
khoa đóng tàu và công trình nổi , thầy hướng dẫn, ban giám đốc, phòng tổ
chức công ty, chủ nhiệm phân xưởng vỏ tàu , Anh Nguyễn Thái Ninh người
hướng dẫn bọn em trong suốt quá trình thực tập, tổ trưởng sản xuất, và các
anh em công nhân ,các cán bộ kỷ thuật nhà máy đã giúp đỡ em hoàn thành
tốt khoá thực tập này.

SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn



Báo cáo thực tập công nhân

Trang:2
* Nhận Xét Thực Tập*

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:3

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NHÂN
*
CHUYÊN NGHÀNH: THIẾT KẾ THÂN TÀU THUỶ
I.MỤC ĐÍCH:


Tiếp cận thực tế sản xuất, làm quen với các công việc của người thợ
đóng tàu




Sử dụng các trang thiết bò, máy móc phụ thuộc cho việc đóng tàu



Thực hành công nghệ lắp ráp và hàn thân tàu



Tìm hiểu kết cấu và hình thứ kết cấu của các loại tàu khác nhau

II.NỘI DUNG THỰC TẬP:


Tìm hiểu cấu tạo nguyên lí làm việc và sử dụng các trang thiết bò công
nghệ như: máy hàn, máy cắt…



Thực hành công nghệ lắp ráp và hàn các chi tiết



Tìm hiểu bố trí và sắp xếp các phân xưởng đóng tàu tại nhà máy



Tham quan tìm hiểu kết cấu và bố trí hệ thống trang thiết bò hạ thuy tàu

triền đà



Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí làm việc và sử dụng các trang thiết bò công
nghệ của máy như:máy lốc tôn,máy dập, máy nâng hạ và các thiết bò kiểm
tra quá trình đóng tàu ở nhà máy



Tìm hiểu các phương pháp làm sạch vỏ tàu,sơn tàu, các thiết bò làm sạch
vỏ bao tàu,yêu cầu kó thuật về sơn tàu



Tìm hiểu các thiết bò an toàn lao động và nội quy an toàn lao động của
nhà máy

SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:4

Giới thiệu công ty:


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP THỦY SẢN
Đòa chỉ: số 10F Bùi Văn Ba quận 7, TPHCM
Điện thoại:84(8)8222709 -Fax:84(8)8223142
I.NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
1.Đóng mới và sửa chữa các phương tiện vận tải tàu thủy, cung ứng máy
nổ, máy phát điện, máy bơm nước ..., dòch vụ cầu cảng.
2. Thiết kế sửa chữa hoán cải các phương tiện vận tải.
3. Công ty CP CN Thuỷ Sản Biển Đông là một trong những doanh nghiệp
đầu tiên tại Việt Nam ứng dụng công nghệ sản xuất Composite vào lónh
vực đóng tàu. Đến nay công ty đã đóng được con tàu chiều dài lên đến
30 m.
NHÂN LỰC: Công ty gồm:
Cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, các kỹ sư chuyên ngành tàu thuỷ.
-Đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật gồm 20 kỹ sư tiến só và gần 80
công nhân có tay nghề.
- Công nhân kỹ thuật ngành hàn tàu thủy được Đăng Kiểm VN cấp
chứng chỉ chuyên ngành hàn.
-Lực lượng công nhân kỹ thuật lành nghề của nhiều ngành phục vụ cho
công tác đóng mới sửa chữa tàu thuỷ.
Với nguồn nhân lực trên nhà máy đảm bảo các sản phẩm đóng mới, sửa
chữa của nhà máy đạt tiêu chuẩn chất lượng, thoả mãn yêu cầu của các
khách hàng. Hạ giá thành sản phẩm.
II. CƠ SỞ VẬT CHẤT
Khu vực sản suất nằm tại số 10F Bùi Văn Ba quận 7, một mặt giáp đường
Bùi Văn Ba, mặt kia giáp sông Sài Gòn, hai bên hông là công ty CN Tàu
Thuỷ Sài Gòn(SSIC) và Cảng Tân Thuận 2.
Tổng diện tích mặt bằng l 40.000 m2 được bố trí một cách hợp lý.
Triền đà 300 tấn:
SVTT: Hoàng Văn Trình


Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:5

Dài 166 m, độ dốc I = 1:18
Chiều rộng cửa triền: 15 m
Có 10 xe triền, 6 tời điện.
Có thể đóng mới và sửa chữa tàu lên đến 300 tấn.
Cầu cảng: Có 2 cầu cảng.
Dài 70 m, rộng 12 m
Mực nước trước cảng sâu: 6,8m
Cập được tàu 5.000 DWT
Kho bãi:
Diện tích kho 38 500m2
Diện tích kho hàng 10 600 m2
Diện tích kho bãi 17 500 m2
Phân xưởng Composite
Diện tích 1.440 m2
Đóng tàu có chiều dài tối đa L=30m
Phân xưởng vỏ cano
Diện tích 1.440 m2
Sản xuất các loại cano bằng vật liệu composite.
Sàn phóng dạng diện tích 500m2
Xưởng cơ khí

Gồm 4 phân xưởng tổng diện tích 1.440 m2
Có khả năng gia công các thiết bò, chi tiết máy cho tàu thuyền như:
Hệ trục chân vòt, hệ thống lái, hệ thống tời câu, chi tiết máy, …; đóng
mới các loại tàu thép như: Tàu kéo, xà lan, phà , ….

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà máy

SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:6

GIÁM ĐỐC

Một số sản phẩm của nhà máy trong thời gian vừa qua:
+
Tàu Khách Vỏ Thép
+
Tàu Kiểm Ngư TP HCM
+
+

P. GIÁM ĐỐC


+
+

Sà Lan Long An
Cano Cao Tốc SM-63

P. GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

Sửa chữa nhiều loại tàu và Sà Lan khác.
Các loại máy móc và trang thiết bò khác.

TỔ TRƯỞNG
TRIỀN ĐÀ

TỔ TRƯỞ
NGĐỒ


CÔNG NHÂN

CÔNG NHÂN

TỔ TRƯỞ
NG
BỐ TRÍ
CÔN
G TY
FRP


CK-ĐIỆN LỰC

CÔNG NHÂN

TỔ TRƯỞNG
TỔ VỎ SẮT

NHÂN VIÊN
K.HOẠCHK.THUẬTTÀI CHÍNH

CÔNG NHÂN

III.TRANG THIẾT BỊ
Trang thiết bò kiểm tra khi đóng tàu:
Máy kính vó
Máy thuỷ bình
Thước đo vạn năng
Con dọi
Thước dây ,thước lá
Ôáng thuỷ bình

SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân


Trang:7

Công ty được trang bò cơ sở vật chất và cá thiết bò đủ các chức năng của
mình như
Máy gia công tôn tấm và kết cấu:
Máy cắt tôn đến 10mm, máy ép thuỷ lực sức ép 400T,máy uốn ống, máy
cắt tôn,máy cắt CNC-250…
Hiện nay, tuy trang thiết bò cần thiết cho một xưởng đóng mới và sửa chữa
còn nhiều hạn chế, nhưng với nỗ lực nhà máy đang dần khắc phục khó
khăn đểå trở nên lớn mạnh hơn.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG.
Công ty cổ phần công nghiệp thủy sản thực hiện an toàn lao động theo
ISO9001.
Điều trở nên bắt buộc của công ty là người lao động vào làm việc ở xưởng
của nhà máy phải được công ty hướng dẫn về an toàn lao động nhằm tránh
những sự việc về tai nạn lao động có thể xảy ra cho người lao động.
IV.1/ giờ làm việc:
Sáng từ 7h30 đến 11h30
Chiều từ 13h đến 17h00
Làm thêm giờ trước hoặc sau giờ quy đònh phải:
• Có sự đồng ý của ban điều hành, có danh người làm được duyệt, chỉ đònh
người chỉ huy và phân công cụ thể.
• Phải tuân thủ đúng các nội quy về ATLĐ và các nội quy khác.
IV.2 /Trước khi làm việc:
• Công nhân phải có đầy đủ đồ dùng phòng hộ lao động cho cá nhân mình.
• Dụng cụ làm việc và các thiết bò đảm bảo an toàn nơi làm việc.

SVTT: Hoàng Văn Trình


Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:8

• An toàn viên của tổ, tổ trưởng sản xuất kiển tra toàn bộ về trang bò BHLĐ,
dụng cụ sản xuất, máy móc. Máy móc thiết phải đảm bảo ATKT. Mặt bằng
an toàn về điện, giàn giáo giá đỡ phải đảm bảo an toàn và dễ dàng thao
tác, tất cả đảm bảo an toàn lao động mới cho tổ viên làm việc.
IV.3 /Trong khi làm việc:
1. Làm việc đúng vò trí đươc phân công. Cấm đi lại lôn xộn
2. Sử dụng đúng đầy đủ các thiết bò bảo hộ lao động.
3. Nơi làm việc phải gọn gàng ngăn nắp,các dụng cụ đồ nghề, vật tư bán
thành phẩm, phoi liệu, sắt phế liệu phải sắp đặt thuận tiện cho vận chuyển,
tìm kiếm và sử dụng.
4. Cấm để vật liệu dụng cụ ngổn ngang, rải rác trên lối đi, rơi từ trên cao
xuống dễ gây tai nạn lao động.
5. Công nhân phải nắm vững, tuân thủ quy trình, quy phạm kó thuật của công
việc được giao.
6. Cấm xếp chồng quá cao quá mức quy đinh,đặc biệt là vật liệu tròn dễ lăn,
dễ gây tai nạn lao động.
7. Những công việc có tính dây truyền, đồng bộ phải nghiêm chỉnh thực hiện
các quy ước, tín hiệu của người điều khiển, và tổ chức canh gác hiện
trường.
8. Khi sử dụng đến máy móc, thiết bò nhất thiết phải chạy thử, thấy an toàn
mới thi công.

9. Nghiêm cấm hút thuốc, quẹt lửa hay bất cứ phương tiện gì gây ra lửa ở khu
vực có nguyên liệu, khí cháy. Vật liệu dễ cháy không được để gần mỡ
van,ống đầu ống gió đá.
10. Làm việc trên sông, gần sông nước:

SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:9

- Tổ trưởng phải bố trí người biết bơi lội.
- Sẵn sàng, đầy đủ phương tiện cần thiết cho việc cứu người ngã xuống
sông.
11. Làm việc trên cao:
- o quần bảo hộ phải gọn gàng, giầy, mũ phải buộc dây an toàn cẩn
thận.
- Trước khi lên cao phải kiểm tra lại hệ thống dàn giáo.
- Làm treo leo phải đeo dây an toàn.
- Cấm đùa dỡn khi làm việc,
- Cấm vứt dụng cụ, vật liệu xuống dưới. Nếu cần cho rớt vật liệu cần có
người cảnh giới
12. Làm việc trong hầm kín:
- Cử người trực trên miệng hầm. Kiểm tra số người và lên xuống vào
cùng một lúc.

- Nếu có sự cố xảy ra thì phải cô lập nguồn gây hại rồi đưa người bò nạn
ra khỏi hàm cứu và tổ chức cấp cứu.
- Khi sử dụng các thiết bò điện phải: Thực hiện các nội quy an toàn khi
hàn điện và sử dụng các thiết bò điện
IV.4 / Sau giờ làm việc:
Vệ sinh khu vực mình làm cho gọn gàng, sạch sẽ. Nếu có công việc phải
làm thêm ngoài giờ nhất thiết phải có lãnh đạo duyệt dang sách, chỉ đònh
người chỉ huy và phân công danh sách cụ thể.
IV.5 / Khách đến làm việc:
• Phải có sự đồng ý của lãnh đạo
• Phải có người hướng dẫn khách đến nơi cần liên hệ

SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:10

• Phải chấp hành tốt nội quay về an toàn lao động của nhà máy
V.NỘI QUY AN TOÀN CHO TỪNG CÔNG VIỆC CỤ THỂ:
1. Nâng hạ và xếp dỡ

- Lập kế hoạch cẩn thận trước tất cả các thao tác nâng hạ xếp dỡ
- Trước khi thao tác phải đảm bảo đủ nhân lực để thao tác an toàn
- Khi có thể dùng các thiết bò để giảm rủi ro và công việc nhẹ nhàng hơn

- Dùng xe tải xe đảy cẩu dàn..
Kiểm tra thiết bò đònh kì
Sử dụng đđầy đđủ bảo hộ công nhân
2/ Sử dụng hóa chất
• Cẩn thận khi sử dụng các loại hóa chất như sơn ,dung môi…
• Không hít vào, nuốt hay tiếp xúc với các hóa chất nguy hiểm
• Giữ hóa chất trong kho đúng quy cách
• Các thùng thải phải có nắp đậy
• Bảo đảm hướng dẫn đúng cách về các nguy hiểm và cách đề phòng
3. An toàn về điện
• Bố trí nguồn điện đúng và phù hợp tại nơi làm việc
• Dây điện và cáp dây điện được bảo vệ bằng cách treo hay trôn dứoi đất
• Dây điện và cáp điện được nối đúng cách vào bảng điện hay khi được
nối dài
• Để ý đến vỏ cách điện bò hư, kiểm tra đònh kỳ
• Giữ đường vận chuyển không bò dây điện chạy qua
• Bảng điện phải có nắp đậy và khóa
• Chỉ những thợ điện được phép mới vận hành nguồn điện
• Phải có biển báo nguy hiểm, đêm phải có đèn chiếu sáng
4. An toàn về hàn
• Sử dụng đúng mặt nạ và màu kiến hàn
• Sử dụng đúng quần áo bảo hộ để tránh phóng xạ và bỏng
• Sử dụng thông gió hay hút khói hàn khi cần thiết
• Dựng chắn để người xung quanh không bò ánh lửa hàn
SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn



Báo cáo thực tập công nhân

Trang:11

• Thận trọng với lửa phát ra do tia lửa hàn
• Dọn dẹp vật tư dễ cháy ra khỏi nơi làm việc
• Cung cấp, bảo dưỡng thường xuyên kìm hàn, dây cáp…
5. An toàn về cắt
• Thận trọng khi đụng đến ống dẫn khí
• Chú ý đến tia lửa hàn và các rủi ro khác làm hại dây
• Thường xuyên kiểm tra ống, bộ điều áp, đèn…
• Thận trọng khi xếp dỡ bình khí
• Đảm bảo bình không đổ bằng cách chằng dây cáp hay đặt bình trên các
xe đẩy chuyên dùng
6. An toàn về mài
• Chỉ sử dụng đá mài đúng loại (vòng /phút, kích thước)
• Lắp đặp đúng cách
• Bảo đảm chân đế đá mài được đặt đúng, ngay thẳng
• Lúc nào cũng phải đeo kính hay dùng mặt kính ( trừ khi mặt kính đã
được gắn chặt vào đá mài )
• Dùng thiết bò bảo hộ tai
• Thận trọng khi mài, các tia lửa mài có thể bắt lửa các vật liệu dễ cháy
7. An toàn về mộc
• Khi cưa phải lắp chắn bảo vệ
• Bảo đảm lưỡi cưa đúng loại và ráp đúng
• Khi dùng máy cưa xách tay phải có nắp an toàn trong tinh trạng hoạt
động tốt
8. An toàn khi làm việc trên cao
• Giàn giáo

• Dùng các loại giàn giáo khác nhau đề phòng té từ trên cao xuống như
gián giáo tháp, gián giáo bộ ngựa, giàn giáo ống..
• Bảo đảm giàn giáo chắc chắn với thanh chắn tiêu chuẩn
• Bảo đảm giàn giáo được dựng an tòan, đúng cách
• Bảo đảm lối tới bệ mặt giàn giáo an toàn
• Hạn chế tối đa việc để vật tư trên giàn giáo
• Cây chắn và khe hở
• Phải có cây chắn dọc thượng tầng khi chiều cao làm việc hơn 2m
• Cây chắn quanh các khe hở lớn trên boong
• Hạn chế các lỗ hổng hay khe hở trên mặt boong bằng các nắp đậy
• Phải có biển báo nguy hiểm, đêm phải có đèn chiếu sáng
• Thang
• Chỉ dùng hạn chế trong thời gian ngắn
SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:12

• Bảo đảm chắc chắn bên trên và bên dưới
• Có người giữ chân thang khi cao hơn 5m
• Đảm bảo cầu thang bám vào bề mặt
• Vệ sinh, thu gom phế liệu quanh khu vực đặt thang
• Cầu dẫn
• Đảm bảo an toàn từ bờ ra tàu với bề mặt vững chắc và có dây nắm

• Lưới dây an toàn
• Chỉ dùng hạn chế trong thời gian ngắn
• Bảo đảm dây được cột vào cơ cấu vững chắc
9. Công nghệ áp lực cao
• Chỉ những thợ quen sử dụng máy
• Trước khi khởi động máy phải kiểm tra an toàn của máy và các bộ phận
của máy. Nếu phát hiện khuyết tật phải báo ngay cho tổ trưởng biết
• Bảo đảm thiết bò tiếp đất tốt
• Không giờ chóa súng vào người, nguồn điện háy máy
• Không bao giờ làm việc chân trần hay đi dép sandan
• Đánh rõ khu vực hoạt động và giữ dấu để ngăn người không phận sự vào
khu vực thi công
• Không bao giờ chốt cò súng ở tư thế mở
 Phun cát
• Người thợ phải mặc áo quần bảo hộ, mũ găng, giầy an toàn và máy thở
• Người trợ giúp phải mặc áo quần bảo hộ, kính và mặt nạ có lọc
• Bộ phận cấp khí gồm bộ lọc, máy nén, ống và máy hút ẩm phải được
kiểm tra hàng ngày, các phần rách hay hỏng phải thay
 Phun sơn
• Người vận hành phải đeo kính, găng tay, quần áo đồng bộ và bộ cung
cấp khí thở
• Người giúp việc và thợ sơn bằng tay phải mặc áo liền quần, kính và mặt
nạ có bộ lọc
• Luôn theo quy trình chung khi làm việc với áp suất trứơc khi rửa tay hay
sử dụng thiết bò
 Tẩy rửa áp lực cao
• Giữ súng phun bằng hai tay, đảm bảo lúc nào cũng đứng vững và cân
bằng
• Khi thao tác lúc nào cũng phải mang kính an tòan
10. Thiết bò bảo hộ cá nhân

• Bộ thở gắn liền với phần cấp khí sạch : dùng khi phun cát, phun sơn
• Bộ lọc bụi: dùng tẩy rửa áp lực cao, mài …
SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:13

• Lọc khí : dùng khi phun sơn, dùng hơi tổng hợp
• Giày an tòan: tất cả các công nhân phải sử dụng
• Găng tay: phòng đứt tay, bỏng…
VI.GIỚI THIỆU VỀ XƯỞNG CƠ KHÍ
Việc bố trí các phân xưởng phải phụ thuộc vào tình hình và đòa thế của từng
vùng:
- Các đường triền, cầu cảng phải nằm phía sát với dòng sông là nơi thuận
lợi cho tàu ra vào một cách dễ dàng và thuận tiện cho việc bốc dỡ hàng.
- Khu vực văn phòng, phòng kỹ thuật, thường được bố trí nơi khô ráo,
thoáng mát, dễ dàng đi lại, giao dòch với các đơn vò khác.
- Xưởng Cơ khí bố trí nơi thuận lợi cho việc đưa nguyên liệu vào một cách
thuận tiện và đưa các bán thành phẩm xuống nơi sửa chữa hay đóng mới
được thuận tiện.
- Phân xưởng Composite được đặt ở vò trí tách biệt với khu vực đông người
do tính chất của vật liệu
- Mặt bằng xí nghiệp được phân chia làm nhiều khu vực riêng thuận tiện
cho việc quản lý và giám sát kỹ ở từng bộ phận.

- Nhìn sơ đồ bố trí các phân xưởng sản xuất ta có thể thấy được sự thuận
tiện trong việc tổ chức sản xuất và quản lý.

Các máy móc phục vụ cho xưởng :
1/ Máy cắt CNC

SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:14

( Máy cắt CNC)

-Nơi Sản xuất: Việt Nam, linh kiện ngoại nhập ( Nhật)
-Số liệu INTEGRAPH 2000SD
-Năm Sản Xuất: 2008-8
-Điều khiển: Tự động, Bằng chương trình lập trình ngoài máy sau đó đưa
vào máy cho máy chạy theo chương trình đã lập trình trước.
-Vật liệu cắt: Thép cácbon-Thép hợp kim
-Kích thước sàn cắt (7x1,5)m
-Số mũi cắt 1
-Chiều rộng đường cắt: 2mm
-Nguồn điện:100-200v


Máy cắt CNC dùng để cắt các chi tiết phức tạp. Ban đầu người ta vẽ ra các
chi tiết cần cắt bằng chương trình AUTOCAD sau đó chuyển sang phần
mền lập trình NC sau đấy câu lệnh thực hiện chương trình được lưu vào usb.
Mang usb đưa vào máy gia công CNC tại bàn điều khiển và cho chạy
chương trình đã lập trình sẵn trước đó. Người thợ cho máy chạy và xác đònh
tọa độ. Khi lấy được gốc tọa độ rồi bắt đầu điều chỉnh khí ga và gió, điều
SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:15

khiển bộ phận đánh lửa mồi cho đầu cắt sau đấy máy sẻ chạy theo chương
trình cắt tự động.
2/ Máy khoan

( Máy khoan)









Nơi sản xuất :
trung quốc
Năm sản xuất :
1959
Số vòg quay trục chính :
97- 1360v/ph
Khả năng di chuyển lên xuống của mũi khoan :500mm
Công suất động cơ :
37kw
Nguồn điện: 380v – 3 pha

SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:16

3/ Máy cắt tôn

( Máy cắt tôn)

-

Máy được sản xuất tại Trung Quốc, hang KANSAI
Điều khiển bán tự động , sử dụng động cơ ép thuỷ lực

Lực cắt 450T
Chiều dày tôn cắt được 10mm
Chiều dài tôn cắt được là 2430mm
Chiều rộng bệ đỡ 92mm
Sử dụng động cơ 3 pha với điện áp 220-380V
Công suất động cơ : 11kw
Lưỡi cắt nghiêng mép phải cao 5cm, mép trái cao 15cm

a) Cấu tạo: cấu tạo cơ bản của máy cắt bao gồm
Hệ thống khung bệ đỡ .
Hệ thống hai lưỡi dao cắt chuyển động theo nguyên lý cắt kéo. Hệ
thống tạo lực cắt có sử dụng động cơ điện để chạy máy bơm hơi, tạo nên áp
SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:17

lực cắt bằng khí nén hoặc có thể sử dụng làm quay hệ thống bánh đà tạo
nên.
Bàn đỡ vật cắt và bàn giữ hệ thống dao cố đònh.
Hệ thống chặn tôn .Hệ thống canh chỉnh .
Các hệ thống để tạo cử dưỡng .
Nguyên lý làm việc:
Vật liệu cắt sẽ được đưa lên bàn đỡ cố đònh và được cân chỉnh ở vò trí

cần cắt, cần điều khiển cho phép hệ thống động lực truyền động vào lưỡi
dao cắt di động để thực hiện nhát cắt.
Cách sử dụng
Kiểm tra độ an toàn của máy (kiểm tra ốc vẹn hệ thống cân chỉnh. . . )
Đóng cầu dao điện cho động cơ hoạt động .
Đưa vật cắt vào vò trí cân chỉnh cử dưỡng.
Kiểm tra vò trí của vật xem đã đảm bảo dao nằm đúng vò trí chấu chặn
của bàn đặt tôn. Sau đó đạp vào hộp điều khiển để thực hiện việc cắt tôn.
Lưu ý : Khi làm việc với máy cắt cần phải chú ý những điều sau:
Không được đứng gần máy lúc máy đang làm việc .
Cần phải đứng nơi qui đònh có khung bảo vệ.
Trước khi cắt cần phải coi lại vật cắt có đúng nơi qui đònh chưa, xem lại
vò trí chấu chặn của bàn đặt tôn.
Không được đùa giỡn khi máy đang làm việc.

4/ Máy uốn tôn

SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:18

(Máy uốn tôn hông)



thuật
Nước sản xuất:

Trung Quốc

Điều khiển:
Loại máy uốn:

bán tự động, điện cơ
3 trục

Thông

số

kỹ

Chiều dài trục uốn:
2000mm
Chiều dày tôn uốn được lớn nhất: 10mm.
Đường kính trục uốn trục lớn: φ300mm
Đường kính 2 trục cuốn bò trục nhỏ: φ200mm
Công suất động cơ điện: 5KW
Điện áp sử dụng cho hệ thống điện của máy là: 380V
Nguyên lý làm việc:
Dùng năng lượng điện để chạy các mô tơ truyền động thông qua các
dây cua rơ và hộp số điều tốc để làm qua các trục cuốn tôn. Hai trục nhỏ
phía dưới quay cùng chiều. Khoảng cách của trục trên với hai trục dưới sẽ
SVTT: Hoàng Văn Trình


Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:19

tạo ra các bán kính cong theo ý muốn( nhưng không nhỏ hơn đường kính
trục).
Các công dụng của máy uốn:
Các hoạt động của máy:
Máy có 3 trục :

-Trong 3 trục thì trục 1 cố đònh trên hai ổ đở 1đầu có thể tháo rời ra được để khi
uốn ống tròn có thể tháo ống ra được. trục 1 có thể chuyển động xoay được.
-Trục 2, trục 3 vừa chuyển động xoay vừa chuyển động tònh tiến được .
- Máy chuyển động được là nhờ bàn điểu kiển được đặt riêng biệt thân máy nối
ra ngoài nhờ hệ thống dây điện. Bàn điều khiển có thể di động được.
Các tính năng của máy có thể được biểu diễn qua hệ thống bảng sau:

Cách sử dụng:
Kiểm tra trạng thái của máy trước khi đưa máy vào hoạt động (như
kiểm tra trục, bản điện, bàn điều khiển. . .). Đóng cầu dao điện đưa attomax
vào trạng thái làm việc. Lần lượt nhấn các nút điều khiển để kiểm tra trạng
thái hoạt động của máy như: qua lại lên xuống của trục trên khi không tải,
sau khi kiểm tra xong, tiến hành làm.
SVTT: Hoàng Văn Trình


Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:20

Điều khiển cho trục chạy lên tạo một khe hở đủ lớn để đưa lọt vật cần
lốc cuốn, để đảm bảo cho máy được an toàn khi hoạt động, thì việc điều
động máy chủ yếu dựa vào đà của máy(hay quán tính của trục). Việc tạo ra
các bán kính cong theo các dưỡng đã chuẩn từ trước sẽ đựơc thực hiện bằng
nhiều lần cuốn tôn qua lại với bán kính giảm dần. Cuối cùng nhấn máy cho
trục chạy lên và lấy sản phẩm ra khỏi máy. Tuỳ theo sản phẩm đối với sản
phẩm ống thì phải rút ống ra bằng cách nhấn nút bật một đầu của trục ra.
Bán kính giảm dần.cuối cùng nhấn máy cho trục chạy lên và lấy sản
phẩm ra khỏi máy.Tùy theo sản phẩm đối với sản phẩm ống thì phải rút ống
ra bằng cách nhấn nút bật một đầu của trục ra.
5/ Máy chấn tôn

( Máy chấn tôn)

a) Thông số kỹ thuật:
-Nước sản xuất: Trung Quốc, hãng INOUE
-Năm sản xuất: 2000
-Điều khiển: bán tự động, điện cơ
-Chiều dày tôn chấn được: 10mm
-Chiều dài lưỡi chấn và bệ chấn: 2 m


SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:21

-Chiều cao làm việc: 400mm
-lực chấn tôn lớn nhất không quá 200 kg /cm 2
-Số xilanh thuỷ lực: 2bộ
-Nguyên tắc làm việc : Để chấn tôn đạt yêu cầu ta phải làm theo các bước
sau
-Lấy tấm tôn có kích thước thích hợp, lấy dấu chấn
-Chỉnh bệ chấn, lưỡi chấn
-Không mặc quần áo rộng đeo trang sức rườm rà khi vận hành máy
-luôn đeo kính an toàn, nón bảo hộ
-Kiểm tra khả năng chấn tôn cuả máy:
Áp lực chấn tôn đạt giá trò 450T
Áp suất làm việc lớn nhất 208KG/cm
VII.PHÂN LOẠI VÀ CẤU TẠO CỦA CÁC THIẾT BỊ HÀN
1.Phân loại:
-Có nhiều phương pháp hàn kim loại như:hàn hơi,hàn điện,hàn nén áp
điện trở và hàn rèn. Ở nước ta hiện nay hầu hết là sử dụng phương pháp hàn
điện và hàn hơi,nhưng đa số ở các xưởng đóng tàu đều sử dụng phương pháp
hàn điện

2.Cấu tạo của thiết bò hàn điện

SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:22

ĐIỆN
VÀO
220 ->380
VOLT

TAY QUAY ĐIỀU CHỈNH DỊNG ĐIỆN HÀN

ĐŨA HÀN
DÂY NĨNG
VẬT HÀN

MÁY HÀN

DÂY MÁT

2.1) Máy hàn:
Cấu tạo gồm: máy biến thế,mỏ hàn và cầu dao

+ Máy biến thế (như hình vẽ):Máy biến thế đïc cấu tạo bởi :Máy áp
hàn,cuộn sơ cấp,cuộn thứ cấp
+Mỏ hàn (Kìm hàn): được cấu tạo có tay cầm, được bọc lớp cao su và
được nối với sợi dây nóng của máy hàn.
+Cầu dao điện:có nhiệm vụ đóng ngắt nguồn điện đi vào máy hàn
b) Nguyên lý làm việc:
Khi hàn người ta đóng cầu dao điện và điều chỉnh dòng điện bằng cách
quay cần điều chỉnh (từ 60V đến 300V) tùy theo bề dày của vật.Dòng điện
được chạy trong một vòng khép kín từ cầu dao điện vào trong máy hàn thông
qua biến áp hàn.Tại đây dòng điện được điều chỉnh bởi tay điều chỉnh cường
độ dòng điện ra mỏ hàn và một đầu còn lại (dây mát ) được nối với vật hàn.Khi
ta hàn,que hàn được nối với vật hàn sinh ra hồ quang điện làm chảy que hàn và
vật hàn.
c) Sử dụng máy hàn:

SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:23

- Khi sử dụng máy hàn,phải kiểm tra dòng điện bao nhiêu và điện áp ở mức
nào mà cần dùng.
- Khi hàn phải mang đồ bảo hộ lao động như bao tay,kính hàn.Chân phải đi dép
hay đi ủng tránh bò ướt

- Khi trời mưa thì không được hàn,máy biến thế và bảng cầu điện phải có mái
che để tránh nhiễu điện
- Đường dây nối với kìm hàn phải được kiểm tra,nếu có bò tróc vỏ, đứt phải nối
lại cẩn thận.Tránh để kìm hàn sau khi vừa hàn xong lên dây hàn
d) Yêu cầu khi hàn:
- Trước khi tiến hành công tác hàn các chi tiết mối ghép được gá với nhau bằng
mối hàn đính hoặc mã răng lượt
- Trong phương pháp hàn tay để giảm biến dạng hàn và tránh ảnh hưởng của
điện trường gây quặt cung lửa, đối với mối hàn dài trên 0.5 m cần phải hàn
theo phương pháp lùi từng đoạn,nếu dài trên 2m phải tiến hành hàn từ giữa ra
hai phía .
- Phương pháp hàn lùi từng đoạn là là phương pháp trong đó hướng đưa từng
que hàn ngược với hướng hàn chính và sau khi hết một que hàn lại tiến lên phía
trước một đoạn tương đương với chiều dài mối hàn của một que hàn và lùi trở
lại.
e) Que hàn
- Các loại que hàn dùng trong đóng tàu được quy đònh chặt chẽ trong qui phạm
đóng tàu, chỉ được các que hàn có lớp bọc trong việc hàn tay
- Lõi của que hàn thường được làm từ thép Cacbon thấp (<=0.12%C)
- Chiều dài que hàn thường lấy bằng 200-250-350-450 mm
- Đường kính bằng 1.6-2-2.5-3.25-4-4.5-5-6 mm
2.2/ Máy cắt
Ngoài sử dụng máy cắt CNC máy cắt do lực cắt khi lắp ráp phân đoạn còn sử
dụng máy cắt rùa và đèn cắt.
+ Máy cắt rùa:
a) cấu tạo:
- Gồm 2 phần: phần cơ và phần cắt
- Phần cơ: là động cơ điện dùng để lai bánh xe quay giúp cho xe rùa
chuyển động trên đường ray đã được đặt trước, đường ray cần đặt song song
với đường thẳng cần cắt.

- Phần cắt dùng đèn cắt ÔXY-GAS (đã nói ở phần trên).

SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:24

(Máy cắt rùa)
b) Tính năng kỹ thuật:
- Dùng cắt nhưng chi tiết đơn giãn và chỉ cắt được những đường thẳng
nhằm mục đích đỡ tốn công trong quá trình lập trình CNC
- Được sử dụng nhiều trong các phân xưởng lắp ráp, chế tạo chi tiết
- Dùng để cắt lượng dư, vát mép
c) Cách sử dụng:
Sau khi xác đònh vò trí cần cắt ta dùng đường ray đặt lên bề mặt vật cần
cắt cân chỉnh làm sao cho mỏ cắt đúng tại vò trí đã đánh dấu trước đó. Đặt
máy cắt rùa lên đường ray tiến hành điều chỉnh lượng khí cho phù hợp và
mồi lửa. Sau khi máy hoạt động nó sẻ tự cắt và chạy theo đường ray đã
đònh với một vận tốc đònh sẵn.
2.2.1/ Đèn cắt:
a/ Cấu tạo:
Máy cắt có 2 bình: Bình đựng khí oxy và đựng kh1 axetylen (hoặc đựng gas)
mỗi bình đều có gắn nút mở(tắt) và đồng hồ đo áp suất và được nối với ống
dây,2 ống dây được nối vào mỏ cắt.Mỏ cắt được cấu tạo như hình vẽ.


SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


Báo cáo thực tập công nhân

Trang:25

b/ Nguyên lý làm việc:
Mở nút điều chỉnh ở 2 bình khí và xem áp suất trên đồng hồ đo ở 2 bình kiểm
tra lượng khí.Sau đó mở nút điêu chỉnh ở tay cầm mỏ cắt để lượng khí
axetylen(gas) vừa đủ dùng bật lửa để mồi lửa và điều chỉnh nút điều hòa để
cho lượng khí oxy và khí cháy sinh ra ngọn lửa cắt
Sau đó để ngọn lửa của mỏ cắt vào vật cần cắt.Nung nóng vật cắt đến
trạng thái chảy ta mở van điều chỉnh khí oxy để thổi kim loại theo đường cần
cắt
Sau khi cắt xong muốn ngừng hoạt động thì tắt ngọn lửa bằng cách đóng
nút điều chỉnh ở tay cầm.
c)Sử dụng đèn cắt:
- Khi sử dụng cần phải kiểm tra lượng khí trong bình thông qua đồnh hồ đo.
- Kiểm tra ống dây có bò thủng hay không
- Khi cắt xong cần phải tắt tất cả các nút ở mỏ hàn. Ống dây không được để gầ
(hoặc đè lên) vật vừa cắt xong.
VIII/ PHÂN XƯỞNG COMPOSITE:

1.


Giới thiệu vật liệu composite:

Vật liệu Composite là vật liệu được chế tạo tổng hợp từ hai hay nhiều
vật liệu khác nhau nhằm mục đích tạo ra một vật liệu mới có tính năng ưu
việt hơn hẳn vật liệu ban đầu. Vật liệu Composite được cấu tạo từ các
thành phần cốt nhằm đảm bảo cho Composite có được các đặc tính cơ học

SVTT: Hoàng Văn Trình

Lớp: VT06A

GVHD: Lê Văn Toàn


×