Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------------------

TRẦN QUANG

NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2011

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------------------

TRẦN QUANG

NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60 - 31 - 10


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Bắc

THÁI NGUYÊN - 2011

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu luận văn này là đúng sự
thật và chƣa từng đƣợc sử dụng bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ trong
việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn, thông tin trích dẫn trong luận
văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 11 năm 2011
Tác giả

Trần Quang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của
các cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn sâu
sắc và kính trọng tới tất cả các tập thể, các cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Khoa học và
Quan hệ Quốc tế, Khoa Đào tạo Sau đại học đã tạo điều kiện giúp tôi hoàn
thành luận văn này.
Tôi bày tỏ lòng biết sơn sâu sắc tới cô hƣớng dẫn luận văn PGS. TS Đỗ
Thị Bắc và các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dậy, giúp tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy cô giáo.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Cục Thống kê, Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên
Tôi bày tỏ lòng biết ơn tới sự giúp đỡ nhiệt tình của các chủ trang trại
trên địa bàn tỉnh trong quá trình làm luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp đỡ
tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày tháng11 năm 2011
Tác giả

Trần Quang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn



iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................................... i
Lời cảm ơn............................................................................................................................... ii
Mục lục .................................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................... vii
Danh mục các bảng ..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn ...................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ..................................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ
TRANG TRẠI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 5
1.1. Ví trí, vai trò và đặc điểm của nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại ................ 5
1.1.1. Ví trí, vai trò của nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại .............................5
1.1.2. Đặc điểm của kinh tế trang trại .................................................................8
1.2. Một số vấn đề lý luận về hiệu quả kinh tế trang trại ......................................... 11
1.2.1. Các khái niệm cơ bản ...............................................................................11
1.2.1.1. Khái niệm về trang trại và kinh tế trang trại ........................... 11
1.2.1.2. Quan niệm về kết quả và hiệu quả kinh tế.............................. 15
1.2.1.3. Hiệu quả kinh tế của trang trại ............................................... 16
1.2.1.4. Quan niệm về loại hình và loại hình trang trại ....................... 18
1.2.2. Điều kiện hình thành và phát triển kinh tế trang trại .................................18
1.2.3. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế ...............................................19
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế trang trại .............................20
1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại trên thế giới và ở Việt Nam.... 23


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


iv

1.3.1.Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại ở các nƣớc trên thế giới ....23
1.3.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại ở Việt Nam ..24
1.3.3. Một số bài học kinh nghiệm về phát triển kinh tế trang trại của một số
nƣớc trên thế giới và Việt Nam .............................................................26
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 27
1.4.1. Chọn điểm nghiên cứu .............................................................................27
1.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ...................................................................30
1.4.3. Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp số liệu ....................................................31
1.4.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu và phƣơng pháp phân tích số liệu ..........32
1.4.4.1. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................. 32
1.4.4.2. Phƣơng pháp phân tích .......................................................... 34
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................................ 35
2.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên........................................................................................... 35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Thái Nguyên .................................................35
2.1.2. Nhân khẩu và lao động tỉnh Thái Nguyên ................................................39
2.1.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng tỉnh Thái Nguyên ................................................41
2.1.4. Điều kiện kinh tế của tỉnh Thái Nguyên ...................................................41
2.1.5. Nhân tố kỹ thuật .......................................................................................43
2.1.6. Cơ chế chính sách.....................................................................................43
2.1.7. Đánh giá thuận lợi và khó khăn nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................................................44

2.2. Thực trạng hiệu quả trang trại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................. 46
2.2.1. Đặc điểm kinh tế trang trại vùng miền núi của tỉnh Thái Nguyên ............46
2.2.2. Các trang trại theo các loại hình phân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.......47
2.2.3. Đặc điểm của các trang trại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


v

2.2.3.1. Quy mô diện tích sản xuất của các trang trại điều tra ............. 53
2.2.3.2. Quy mô về lao động của các trang trại điều tra ...................... 54
2.2.3.3. Tình hình sử dụng đất đai của các trang trại điều tra .............. 55
2.2.3.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn .............................................. 58
2.2.3.5. Tình hình trang thiết bị máy móc của trang trại ..................... 61
2.2.3.6. Quy mô sản xuất của các trang trại ........................................ 61
2.2.3.7. Tổng hợp các ý kiến của các chủ trang trại ............................ 63
2.2.4. Kết quả và hiệu quả kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......65
2.2.4.1. Kết quả kinh tế của các trang trại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.......65
2.2.4.2. Chí phí trung gian của các loại hình trang trại .................... 78
2.2.4.3. Kết quả và hiệu quả nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................................... 80
2.2.5. Đánh giá chung về nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên .........................................................................................87
2.2.5.1. Những mặt đạt đƣợc .............................................................. 87
2.2.5.2. Những mặt còn hạn chế ......................................................... 88
2.3.5.3. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến nâng cao hiệu quả kinh tế của các
trang trại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............................. 90

Chƣơng 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
TẾ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ........................... 93
3.1. Những quan điểm, định hƣớng, mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế
trang trai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 93
3.1.1. Những quan điểm nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên .........................................................................................93
3.1.2. Những căn cứ chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên............................................................................94

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


vi

3.1.3. Định hƣớng nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên ........................................................................................95
3.1.4. Mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên .......................................................................................96
3.2. Những giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 96
3.2.1. Giải pháp về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm để nâng cao hiệu quả
kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên...................................96
3.2.2. Giải pháp mở rộng diện tích, thâm canh tăng năng suất và sản lƣợng để
nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....100
3.2.3. Giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn tỉnh Thái Nguyên.............101
3.2.4. Giải pháp tăng cƣờng vốn đầu tƣ cho sản xuất cho các trang trại
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...........................................................103
3.2.5. Giải pháp kỹ thuật trong sản xuất để nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại

trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............................................................106
3.2.6. Các giải pháp về khuyến nông nhằm để nâng cao hiệu quả kinh tế trang
trại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.......................................................109
3.2.7. Giải pháp phòng trừ dịch bệnh và bảo vệ môi trƣờng ............................113
3.2.8. Mở rộng công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản............................114
3.2.9. Vận dụng tốt các chính sách của Đảng và Nhà nƣớc để nâng cao
hiệu quả kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..................116
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 120
1. Kết luận ....................................................................................................................... 120
2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 126

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


vii

DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT

BQ

Bình quân

CAQ
CC
CP

Căn ăn quả

Cơ cấu
Chi phí

CN
CNH
DT

Công nghiệp
Công nghiệp hóa
Diện tích

DV
GTSX
HĐH

Dịch vụ
Giá trị sản xuất
Hiện đại hóa

KQ

LĐNN

Kết quả
Lao động
Lao động nông nghiệp

LN
NLNTS
NN


Lâm nghiệp
Nông lâm thủy sản
Nông nghiệp

NKNN
PTNT
SXKD

Nhân khẩu nông nghiệp
Phát triển nông thôn
Sản xuất kinh doanh

SXKDTH
SL
SP

Sản xuất kinh doanh tổng hợp
Số lƣợng
Sản phẩm

SPHH
TSCĐ
TSLĐ

Sản phẩm hàng hóa
Tài sản cố định
Tài sản lƣu động

TT

TW
UBND

Trang trại
Trung ƣơng
Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Số lƣợng trang trại ở nƣớc ta năm 2008 - 2010............................ 25
Bảng 1.2. Trang trại cả nƣớc phân theo vùng lãnh thổ và loại hình sản xuất
năm 2010 ...................................................................................... 25
Bảng 1.3. Số lƣợng và cơ cấu các loại hình trang trại của tỉnh Thái Nguyên
năm 2010 ...................................................................................... 28
Bảng 1.4. Số lƣợng và loại hình trang trại phân theo vùng năm 2010 ........... 29
Bảng 2.1. Tình hình đất đai của tỉnh Thái Nguyên năm 2008-2010 .............. 38
Bảng 2.2. Tình hình nhân khẩu và lao động của tỉnh Thái Nguyên năm 2008-2010 .... 40
Bảng 2.3. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của tỉnh Thái Nguyên .............. 42
Bảng 2.4. Giá trị sản xuất các ngành nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên ........... 42
Bảng 2.5. Trang trại theo các loại hình tỉnh Thái Nguyên ............................. 48
Bảng 2.6. Quy mô diện tích của các trang trại điều tra phân theo các huyện,
thành thị tỉnh Thái Nguyên năm 2010 .......................................... 53
Bảng 2.7. Diện tích đất sử dụng bình quân một trang trại năm 2010............. 57
Bảng 2.8. Vốn sản xuất kinh doanh của các trang trại điều tra năm 2010 ..... 60

Bảng 2.9. Quy mô sản xuất bình quân một trang trại năm 2010.................... 62
Bảng 2.10. Tổng hợp các ý kiến của chủ trang trại ở các điểm nghiên cứu .......... 64
Bảng 2.11. Kết quả hoạt động SXKD của các trang trại phân theo vùng năm 2010..... 65
Bảng 2.12. Kết quả sản xuất kinh doanh của các mô hình trang trại theo vùng
năm 2010 ...................................................................................... 69
Bảng 2.13. Kết quả sản xuất kinh doanh phân theo ngành của các trang trại
năm 2010 ...................................................................................... 71
Bảng 2.14. Giá trị sản xuất kinh của trang trại phân theo ngành sản xuất năm 2010....... 73
Bảng 2.15. Giá trị sản xuất kinh doanh của trang trại phân theo ngành sản xuất
năm 2010 ...................................................................................... 74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


ix

Bảng 2.16. Kết quả sản xuất ngành nông nghiệp bình quân một trang trại năm 2010......... 76
Bảng 2.17. Chi phí trung gian của trang trại phân theo ngành sản xuất năm 2010 ............. 79
Bảng 2.18. Chi phí trung gian của trang trại phân theo ngành sản xuất năm 2010.............. 79
Bảng 2.19. Hiệu quả sản xuất kinh doanh và tỷ suất hàng hóa bình quân của
một trang trại năm 2010 ................................................................ 81
Bảng 2.20. Hiệu quả sản xuất kinh doanh và tỷ suất hàng hóa bình .............. 84
quân một trang trại phân theo vùng năm 2010 .............................................. 84
Bảng 2.21. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng loại hình trang trại phân
theo vùng ...................................................................................... 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


Http://www.lrc-tnu.edu.vn


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn ngày càng có vai trò quan
trọng trên nhiều mặt đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nƣớc. Từng
bƣớc đi lên công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn đã trở
thành quy luật phát triển phổ biến trên thế giới, nhất là đối với những nƣớc có
điểm xuất phát chủ yếu từ nông nghiệp, trong đó có nƣớc ta. Thế nhƣng nông
nghiệp, nông thôn nƣớc ta vẫn đang ở mức xuất phát thấp, vai trò của nó bị
hạn chế rất lớn. Cho nên, công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông
thôn là nhiệm vụ hàng đầu nhằm đƣa nông nghiệp nƣớc ta thoát khỏi tình
trạng chậm phát triển, tạo động lực cho sự phát triển nhanh và bền vững.
Phát triển kinh tế trang trại là xu hƣớng tất yếu trong sản xuất nông
nghiệp, phù hợp với quy luật tự nhiên. Kinh tế trang trại là một hình thức sản
xuất mới ở nƣớc ta, nó mở ra một hƣớng đi khả quan cho việc chuyển nền sản
xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa. Những năm qua, kinh tế trang trại đã
hình thành và tăng nhanh về số lƣợng với nhiều thành phần kinh tế tham gia,
nhƣng chủ yếu vẫn là trang trại hộ gia đình.
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, kinh tế trang trại thể hiện sự ƣu việt
hơn hẳn kinh tế hộ nông dân về khai thác tiềm năng đất đai, lao động, huy
động nguồn vốn trong dân, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
Nông - Lâm nghiệp và Thuỷ sản, tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu
trong nƣớc và xuất khẩu; thu hút một lực lƣợng lao động dƣ thừa đáng kể ở
nông thôn, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho ngƣời lao động. Thực
tế ở tỉnh Thái Nguyên cho thấy, mô hình kinh tế trang trại là một kiểu tổ chức
sản xuất phù hợp với đặc thù kinh tế nông thôn, là một hƣớng đi đúng đắn của

quá trình đổi mới cơ cấu kinh tế nông nghiệp - nông thôn Thái Nguyên hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


2

Tuy nhiên, trang trại ở tỉnh Thái Nguyên phát triển nhanh nhƣng chủ yếu
là phát triển tự phát. Đặc biệt là hiệu quả sản xuất của các trang trại trong nền
kinh tế thị trƣờng chƣa cao, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng phát triển của các
trang trại. Hơn nữa, trang trại là loại hình sản xuất hàng hóa trong nông thôn
nhƣng việc sản xuất hàng hóa và vấn đề tiêu thụ sản phẩm vẫn còn hạn chế,
năng lực cạnh tranh của các trang tại trên thị trƣờng còn yếu. Do vậy, chỗ yếu
nhất của các trang trại là thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, chủ yếu là sản xuất
hàng hóa thô tƣơi sống, chƣa gắn với phát triển ngành nghề và công nghiệp
chế biến ở nông thôn.
Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi, có tiềm năng lớn về đất
nông, lâm nghiệp, thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm rộng lớn (do giáp với thủ đô
Hà Nội, lƣợng học sinh, sinh viên trên địa bàn lớn). Phát triển mô hình trang
trại là hƣớng đi đúng đắn, cần đƣợc quan tâm giúp đỡ bằng những chính sách
hợp lý. Để các mô hình trang trại của tỉnh Thái Nguyên phát triển đúng
hƣớng, bền vững thì việc nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn về trang trại
của tỉnh, từ đó đề ra các giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất,
kinh doanh của các trang trại trong nền kinh tế thị trƣờng, nhằm phát triển
loại hình trang trại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có ý nghĩa rất quan trọng.
Vì vậy, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Những giải pháp chủ yếu nâng cao
hiệu quả kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ” nhằm thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội nông thôn tỉnh Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu

*Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh tế trang trại trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên, đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm góp phần nâng cao

hiệu quả kinh tế trang trại, tăng thu nhập, nâng cao đời sống của nhân dân
trong vùng góp phần thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


3

* Mục tiêu cụ thể:
- Góp phần hệ thống hoá những lý luận cơ bản và thực tiễn về hiệu quả
kinh tế nói chung và trang trại nói riêng.
- Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế của các trang trại trên địa tỉnh
Đƣa ra định hƣớng và những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao kết quả kinh
tế của các trang trại trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Những vấn đề về hiệu quả kinh tế của các loại hình trang trại, các trang
trại, các hộ, cộng đồng và các vùng nông thôn.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Toàn bộ trang trại đủ tiêu chuẩn theo tiêu chí đánh
giá thuộc tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài năm 2008-2010.
- Về nội dung: Nội dung nghiên cứu vấn đề nâng cao hiệu quả kinh tế
trang trại là rất rộng, vì vậy luận luận chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề sau

đây: Chủ yếu đi sâu vào phân tích thực trạng sự phát triển trang trại theo từng
loại hình, phân theo vùng; nguồn vồn, lực lƣợng lao động của trang trại; chi
phí phục vụ sản xuất của trang trại; kết quả sản xuất của trang trại; hiệu quả
sản xuất của trang trại; giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn
- Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn là tài
liệu giúp tỉnh Thái Nguyên, UBND các huyện, thành phố, thị xã xây dựng kế
hoạch phát triển kinh tế trang trại giai đoạn 2010-2015 có cơ sở khoa học.
- Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống những giải pháp
chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển nông nghiệp của tỉnh
Thái Nguyên và đối với các địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


4

5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế trang trại và
phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên
Chƣơng 3: Những giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại
trong thời gian tới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


Http://www.lrc-tnu.edu.vn


5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ
TRANG TRẠI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Ví trí, vai trò và đặc điểm của nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại
1.1.1. Ví trí, vai trò của nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại
* Ví trí, vai trò của kinh tế trang trại trong nền kinh tế quốc dân
Trong nền nông nghiệp thế giới, trang trại (mà chủ yếu là trang trại gia
đình) là một hình thức tổ chức sản xuất có vai trò hết sức quan trọng trong hệ
thống nông nghiệp của mỗi nƣớc. Ở các nƣớc phát triển, trang trại gia đình có
vai trò to lớn và có ý nghĩa quyết định trong sản xuất nông nghiệp, sản xuất ra
tuyệt đại bộ phận nông sản phẩm cho xã hội [tr.16, 8].
Ở nƣớc ta, kinh tế trang trại mặc dù mới phát triển trong những năm gần
đây nhƣng có vị trí quan trọng và đã thể hiện vai trò tích cực cả về mặt kinh tế
xã hội và môi trƣờng [tr.36-38, 9].
Về kinh tế, trên nhiều vùng các trang trại đã góp phần tích cực phát triển
các loại cây trồng và vật nuôi có giá trị kinh tế cao, khắc phục dần tình trạng
sản xuất manh mún, phân tán. Phát triển kinh tế trang trại gắn liền với việc
khai thác và sử dụng một cách đầy đủ và hiệu quả các nguồn lực trong nông
nghiệp, nông thôn, đặc biệt là đất đai và tiền vốn. Do vậy, phát triển kinh tế
trang trại ở nƣớc ta đã bƣớc đầu góp phần tích cực thúc đẩy sự tăng trƣởng và
phát triển của nông nghiệp và kinh tế nông thôn.
Về xã hội, phát triển kinh tế trang trại góp phần tạo thêm việc làm, tăng
thêm thu nhập cho lao động nông thôn. Ở nhiều nơi kinh tế trang trại đã làm
tăng số hộ giàu, góp phần làm giảm số hộ nghèo đói trong nông thôn. Mặt

khác, phát triển kinh tế trang trại còn góp phần thúc đẩy phát triển kết cấu hạ
tầng trong nông thôn, làm gƣơng cho các hộ nông dân về cách thức tổ chức và
quản lý sản xuất… qua đó góp phần thúc đẩy sự thay đổi của bộ mặt nông
thôn trên nhiều vùng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


6

Về mặt môi trƣờng, phát triển kinh tế trang trại nhìn chung có tác dụng
tích cực trong việc bảo vệ môi trƣờng. Do sản xuất tự chủ và vì lợi ích thiết
thực, lâu dài, các chủ trang trại luôn có ý thức khai thác hợp lý và quan tâm
bảo vệ các yếu tố môi trƣờng, trƣớc hết là đất đai, nguồn nƣớc, đồng thời
quan tâm tới việc trồng rừng, bảo vệ rừng…
* Vị trí vai trò của nâng cao hiệu quả
- Nâng cao hiệu quả kinh tế:
Bất kỳ một quốc gia nào, một ngành kinh tế hay một đơn vị sản xuất kinh
doanh đều mong muốn rằng với nguồn lực có hạn, làm thế nào để tạo ra đƣợc
lƣợng sản phẩm lớn nhất với giá trị và chất lƣợng cao nhất nhƣng có chi phí
thấp nhất. Vì thế tất cả các hoạt động sản xuất đều đƣợc tinh toán kỹ lƣỡng
sao cho đạt đƣợc hiệu quả cao nhất.
Nâng cao hiệu quả kinh tế là cơ hội để tăng lợi nhuận từ đó các nhà sản
xuất tích lũy vốn và tiếp tục đầu tƣ tái sản xuất mổ rộng và đổi mới công nghệ
tạo ra lợi thế cạnh tranh, mở rộng thị trƣờng... đồng thời không ngừng nâng
cao thu nhập cho ngƣời lao động. Đây chính là cái gốc quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp.
Đối với sản xuất nông nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh tế các nguồn lực

đó hiệu quả sử dụng đất có ý nghĩa rất quan trọng. Muốn nâng cao hiệu quả
kinh tế các hình thức sử dựng đất nông nghiệp thì một trong những vấn đề cốt
lõi là phải tiết kiệm nguồn lực. Cụ thể với nguồn đất đai có hạn yêu cầu đặt ra
với ngƣời sử dụng đật là phải làm sao tạo ra đƣợc khối lƣợng nông sản có số
và chất lƣợng cao nhất. Mặt khác, phải không ngừ bồi đắp độ phì nhiêu của
đất. Từ đó sản xuất mới có cơ hội để tích lũy vốn tập trung vào tái sản xuất
mở rộng.
Nâng cao hiệu quả kinh tế là tất yếu của sự phát triển của xã hội. Tuy
nhiên ở các đại vị khác nhau có sự quan tâm khác nhau. Đối với ngƣời sản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


7

xuất tăng hiệu quả chính là giúp hộ tăng lợi nhuận. Ngƣợc lại, ngƣời tiêu
dùng muốn tăng hiệu quả chính là họ đƣợc sử dụng hàng hóa với giá thành
ngày càng hạ và chất lƣợng hàng hóa ngày càng tốt hơn. Khi xã hội càng phát
triển, công nghệ ngày càng cao, việc nâng cao hiệu quả sẽ gặp nhiều thuận
lợi. Nâng cao hiệu quả sẽ làm cho cả xã hội có lợi hơn, lợi ích của ngƣời sản
xuất và ngƣời tiêu dùng ngày càng đƣợc nâng lên. Tuy nhiêu, việc nâng cao
hiệu quả kinh tế phải đặt trong mối quan hệ bền vững giữa hiệu quả kinh tế
với hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trƣờng... [9].
- Hiệu quả xã hội:
Là lợi ích thu đƣợc của xã hội trong việc phát triển sản xuất. Nói rộng ra
lợi ích xã hội của trang trại là mức chênh lệch giữa lợi ích mà nền kinh tế thu
đƣợc so với chi phí mà nên kinh tế phải bỏ ra qua hoạt động sản xuất kinh
donah của trang trại. Những lợi ích mà xã hội thu đƣợc chính là sự đáp ứng

của trang trại đối với việc thực hiện mục tiêu chung của xã hội và của nền
kinh tế. Sự đáp ứng này mang tính chất định tính và định lƣợng.
Về định lƣợng, đó là mức đóng góp của trang trại và ngân sách từ hoạt
động sản xuất kinh doanh nhƣ: Thuế giá trị gia tăng, Thuế lợi tức, Thuế sử
dụng đất... Đây là phần giá trị gia tăng từ hoạt động sản xuất kinh doanh của
trang trại đóp góp cho xã hội. Chỉ tiêu về số lao động có việc làm từ hoạt động
trong gia đình và thuê ngoài. Vì trong điều kiện của nƣớc ta hiện nay nói riêng,
các nƣớc trên thế giới nói chung, giải quyết lao động có việc làm là một trong
những mực tiêu chủ yếu của chiến lƣơc phát triển kinh tế xã hội của mỗi nƣớc.
Về định tính, đó là việc nâng cao trình độ kỹ thuật sản xuất tạo ra một tập
quán canh tác mới tiến bộ hơn tập quán cũ, trình độ chuyên môn của ngƣời lao
động, trình độ quản lý của chủ trang trại làm gƣơng lôi kéo giúp đỡ các hộ phát
triển sản xuất theo hƣớng tiến bộ. Điều này góp phần vào việc nâng cao dân trí
và đào tạo nhân lực cho đất nƣớc. Mặt khác, những ảnh hƣởng đến kết cấu hạ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


8

tầng kinh tế nhƣ hoạt động của trang trại kéo theo sự gia tăng của năng lự sản
xuất và kết cấu hạ tầng nhƣ giao thông, điện công nghiệp chế biến dịch
vụ...đẩy nhanh quá trính chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn, tạo
sự ổn định chính trị trong xã hội và công băng trong ăn chia phân phối.
- Hiệu quả môi trường:
Là kết quả thu đƣợc về môi trƣờng. Biểu hiện cụ thể là sự ảnh hƣởng của
đầu vào và đầu ra khi tến hành sản xuất kinh doanh của trang trại tác động
đến môi trƣờng sinh thái tự nhiên. Những tác động này có thể là tích cực

hoặc tiêu cực. Nếu tác động tiêu cực cần phải có những giải pháp để khắc
phục hậu quả. Nếu chi phí này lớn hơn lợi ích mà xã hội thu đƣợc thì sự tồn
tại của trang trại là không thể chấp nhận đƣợc. Mỗi trang trại phải có trách
nhiệm góp phấn giải quyết các mục tiêu kinh tế xã hội và môi trƣờng sinh thái
lợi ích mà trang trại thu đƣợc phải lớn hơn phần chi phí mà xã hội bỏ ra cho
sự tồn tại và phát triển của nó. Có thể đánh giá bằng:
+ Phục hồi và khả năng bảo vệ đƣợc bao nhiêu diện tích rừng, bảo vệ,
giữ gìn, quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng sinh thái.
+ Góp phần nhƣ thế nào để phân bố lại lực lƣợng sản xuất của các ngành
công nghiệp, giao thông, thƣơng mại...và các lĩnh vự văn hóa xã hội.
1.1.2. Đặc điểm của kinh tế trang trại
Đặc trƣng của kinh tế trang trại là những điều khác biệt của kinh tế
trang trại so với các hình thức kinh tế cơ sở khác trong nông, lâm, ngƣ nghiệp.
Kinh tế trang trại mang những đặc trƣng sau:
Mục đích trực tiếp của kinh tế trang trại là sản xuất nông sản phẩm hàng
hoá theo nhu cầu của thị trƣờng.
Sản xuất tự cấp tự túc là vốn có của kinh tế nông hộ. Trong điều kiện
kinh tế thị trƣờng, các hộ nông dân muốn có thu nhập cao, muốn làm giàu thì
phải thoát khỏi tự cấp tự túc và từng bƣớc chuyển sang sản xuất hàng hoá

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


9

theo phƣơng thức trang trại. Các trang trại gia đình hầu hết đều đi lên từ kinh
tế hộ nông dân khi kinh tế hộ phá vỡ vỏ bọc tự cấp tự túc vốn có để phát triển
theo hƣớng sản xuất hàng hoá.

Quá trình hình thành và phát triển của kinh tế trang trại gia đình là quá
trình nâng cao tính chất và trình độ sản xuất hàng hoá, đồng thời là quá trình
thu hẹp tính chất sản xuất trực tiếp tự cấp tự túc của kinh tế nông hộ. Nhƣ
vậy, kinh tế trang trại ngay từ khi ra đời đã mang tính hàng hóa và càng ngày
trình độ sản xuất hàng hoá càng đƣợc nâng cao.
Sản xuất hàng hoá là đặc trƣng quan trọng nhất của kinh tế trang trại vì
đặc trƣng sản xuất hàng hoá chi phối và ảnh hƣởng rất lớn, thậm chí quyết
định các đặc trƣng khác của kinh tế trang trại.
- Tƣ liệu sản xuất trong trang trại thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng của một ngƣời chủ.
Trong các trang trại, tƣ liệu sản xuất nói chung thuộc quyền sở hữu
của ngƣời chủ trang trại. Những tƣ liệu sản xuất đi thuê hoặc đƣợc giao sử
dụng thì ngƣời chủ không có quyền sở hữu nhƣng có quyền sử dụng trong
thời hạn thuê, thời hạn đƣợc giao. Quyền sở hữu và quyền sử dụng tƣ liệu sản
xuất ở đây là thuộc về ngƣời chủ cụ thể, trực tiếp của trang trại. Các hình thức
sản xuất nông nghiệp dựa trên sở hữu tập thể và sở hữu Nhà nƣớc về tƣ liệu
sản xuất (nhƣ hợp tác xã nông nghiệp, nông, lâm trƣờng quốc doanh) thì
không thuộc khái niệm trang trại.
- Trong các trang trại, các yếu tố sản xuất trƣớc hết là ruộng đất và tiền
vốn đƣợc tập trung theo yêu cầu phát triển sản xuất nông sản hàng hoá.
Sản xuất hàng hoá yêu cầu các yếu tố sản xuất phải đƣợc tập trung tới
một mức độ nhất định. Sản xuất nông nghiệp nếu chƣa đạt tới quy mô tập
trung nào đó thì chƣa thể thoát khỏi tự cung tự cấp. Do vậy, trong trang trại
các yếu tố sản xuất trƣớc hết là ruộng đất và tiền vốn đƣợc tập trung tới quy
mô cần thiết (đủ lớn) theo yêu cầu sản xuất nông sản phẩm hàng hoá.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn



10

Mặc dù theo yêu cầu sản xuất hàng hoá song quy mô tập trung các yếu tố
sản xuất ở các trang trại không phải nhƣ nhau mà tuỳ theo phƣơng hƣớng sản
xuất và điều kiện cụ thể của từng vùng. Mặc khác quy mô các yếu tố sản xuất của
mỗi trang trại cũng có thể biến đổi theo các giai đoạn phát triển của trang trại.
- Trang trại có cách thức tổ chức và quản lý sản xuất tiến bộ dựa trên cơ
sở sản xuất ngày càng cao đi vào chuyên môn hoá, thâm canh, ứng dụng tiến
bộ kỹ thuật, từng bƣớc thực hiện hạch toán và ngày càng gắn với thị trƣờng.
Chuyên môn hoá sản xuất ở trang trại gắn liền với quá trình chuyển sản
xuất của trang trại từ đa dạng, đa canh kết hợp trồng trọt với chăn nuôi sang
chuyên canh, tập trung vào một vài nông sản hàng hoá phù hợp với điều kiện
của trang trại và có khả năng sinh lời cao hơn.
Việc thâm canh, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và thực hiện hạch toán ngày
càng đƣợc các trang trại coi trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Đồng thời hoạt động của các trang trại ngày càng xuất phát từ nhu cầu
thực tế của thị trƣờng về nông sản phẩm và đáp ứng nhu cầu thị trƣờng.
- Chủ trang trại là ngƣời có ý chí, có khả năng tổ chức quản lý kinh
nghiệm sản xuất và có hiểu biết nhất định về kinh doanh, trực tiếp điều hành
sản xuất tại trang trại.
Để tạo lập trang trại và tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
của trang trại, ngƣời chủ trang trại phải có ý chí và quyết tâm làm giàu từ
nghề nông, có năng lực tổ chức, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, đồng
thời có hiểu biết nhất định về quản lý kinh doanh. Tuy nhiên những tố chất đó
nói chung chƣa hoàn toàn đƣợc hội đủ ngay ở ngƣời chủ trang trại từ khi
trang trại mới hình thành mà phần lớn đều phải trải qua một quá trình nhất
định gắn liền với quá trình tạo lập và xây dựng, phát triển trang trại. Thực tế ở
Việt Nam cho thấy chủ trang trại hầu hết xuất thân từ chủ hộ nông dân sản
xuất giỏi, vừa có kiến thức có kinh nghiệm tổ chức sản xuất, vừa am hiểu thị


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


11

trƣờng, biết tận dụng lợi thế và tiềm năng đất đai, lao động để làm giàu cho
gia đình và cho xã hội. Chủ trang trại là ngƣời điều hành quá trình sản xuất
hàng hoá và quá trình đó gắn với đất đai, lao động, máy móc, cây trồng vật
nuôi và thị trƣờng đầu vào, đầu ra. Do vậy, muốn có lợi nhuận chủ trang trại
nhất thiết phải trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh tại trang trại. Đó là
hiện tƣợng phổ biến ở Việt Nam hiện nay. Mặt khác, yêu cầu của sản xuất
nông nghiệp hàng hoá đòi hỏi chủ trang trại phải thƣờng xuyên có mặt trên
đồng ruộng để trực tiếp điều hành sản xuất và xử lý các vấn đề liên quan đến
đầu vào, đầu ra của quá trình sản xuất nhƣ vật tƣ, giống, phòng trừ sâu bệnh,
kỹ thuật chăm bón, phƣơng pháp thu hoạch, bảo quản sản phẩm, vận chuyển
tiêu thụ, giá cả…
1.2. Một số vấn đề lý luận về hiệu quả kinh tế trang trại
1.2.1. Các khái niệm cơ bản
1.2.1.1. Khái niệm về trang trại và kinh tế trang trại
- Khái niệm: Trang trại và kinh tế trang trại là hai cụm từ ghép, để phản
ánh hai nội dung khác nhau. Khi nói “trang trại” tức là nói đến một loại hình
tổ chức sản xuất nông nghiệp nhất định (theo nghĩa rộng bao gồm cả hoạt
động xã hội kinh doanh trong trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản...) [17].
Còn khi nói "kinh tế trang trại" là đề cập đến tổng thể những mối quan hệ
kinh tế xã hội, môi trƣờng nảy sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của trang trại với nhau; quan hệ giữa chủ với thành viên trong trang

trại, giữa các trang trại với nhau, giữa các trang trại với các tổ chức kinh tế
khác, với nhà nƣớc, với tập thể, với môi trƣờng sinh thái tự nhiên...
Có nhiều khái niệm khác nhau về kinh tế trang trại, nhƣng chúng tôi
thống nhất với quan điểm của Nghị quyết số 03/2000/NQQ-CP ngày
02/02/2000 cho rằng bản chất của kinh tế trang trại là hình thức tổ chức sản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


12

xuất hàng hóa trong nông nghiệp, nông thôn chủ yếu dựa vào hộ gia đình.
Kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp hàng hóa (bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, lâm
nghiệp và nuôi trồng thủy sản), có quy mô (về đất đai, vốn lao động, thu
nhập) tƣơng đối cao hơn mức trung bình của kinh tế hộ gia đình tại đại
phƣơng, tƣơng ứng với từng ngành nghề cụ thể. Không nên đề cập các hình
thức huy động các nguồn lực (đất đai, lao động, vốn) khi đƣa ra khái niệm
trang trại. Nhƣng việc huy động và sử dụng các nguồn lực đó phải đảm bảo
tính hợp pháp, đƣợc nhà nƣớc bảo hộ. Chủ trang trại phải tự chịu trách nhiệm
hoàn toàn trƣớc pháp luật và trƣớc việc huy động ngành nghề dịch vụ cũng
cần đƣợc tính vào lĩnh vực và phạm vi hoạt động của trang trại để đảm bảo
tính hệ thống của mô hình kinh tế này.
Kinh tế trang trại là một hình thức tổ chức kinh tế nông, lâm ngƣ nghiệp
đƣợc hình thành trên cơ sở kinh tế hộ mang tính sản xuất hàng hóa rõ rệt, có
sự tập trung tích tụ cao hơn về các yếu tố sản xuất, có nhu cầu cao hơn về thị
trƣờng, về khoa học công nghệ, có giá trị, tỷ suất hàng hóa và thu nhập cao
hơn so với mức bình quân của các hộ gia đình trong vùng.
Mặc dù trang trại và kinh tế trang trại khác nhau nhƣng trong văn phong

khẩu ngữ tiếng Việt, ở một số trƣờng hợp cụ thể, cụm từ "trang trại" và "kinh tế
trang trại" có thể dùng thay thế cho nhau mà ý nghĩa của câu văn, câu nói không
bị thay đổi. Có lẽ bởi sự phong phú của ngôn ngữ nên một số ngƣời đã đồng nhất
"trang trại" và "kinh tế trang trại" coi chúng nhƣ cụm từ đồng nghĩa.
- Những tiêu chí để xác định hộ là trang trại:
Trong những năm gần đây kinh tế trang trại phát triển mạnh ở hầu hết
các địa phƣơng trong cả nƣớc, hình thành mô hình sản xuất mới trong nông
nghiệp và nông thôn nƣớc ta. Do chƣa có qui định thống nhất của các Bộ,
ngành Trung ƣơng về tiêu chí trang trại nên các địa phƣơng tự đặt ra các tiêu
chí về trang trại dựa vào tính chất sản xuất hàng hoá, qui mô về diện tích đất

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


13

đai, đầu gia súc, vv... để thống kê về số liệu kinh tế trang trại của địa phƣơng,
vùng nên số liệu thống kê về kinh tế trang trại chƣa thật chuẩn xác, ranh giới
giữa kinh tế hộ nông dân và kinh tế trang trại không rõ ràng, khó khăn cho
việc đánh giá thực trạng và xây dựng các chính sách đối với kinh tế trang trại.
Chính phủ đã có nghị quyết 03/2000/NQ-CP ngày 02/02/2000 về kinh tế trang
trại. Thi hành Nghị quyết của Chính phủ, Liên Bộ Nông nghiệp và PTNT và Tổng
cục Thống kê qui định hƣớng dẫn tiêu chí về kinh tế trang trại [22].
* Các đối tượng và ngành sản xuất được xem xét để xác định là kinh tế trang trại
Hộ nông dân, hộ công nhân viên Nhà nƣớc và lực lƣợng vũ trang đã nghỉ
hƣu, các loại hộ thành thị và cá nhân chuyên sản xuất (bao gồm nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản) hoặc sản xuất nông nghiệp là chính, có kiêm
các hoạt động dịch vụ phi nông nghiệp ở nông thôn.

* Các đặc trưng chủ yếu của kinh tế trang trại
- Mục đích sản xuất của trang trại là sản xuất nông, lâm, thuỷ sản hàng
hoá với qui mô lớn.
- Mức độ tập trung hoá và chuyên môn hoá các điều kiện và yếu tố sản
xuất cao hơn hẳn (vƣợt trội) so với sản xuất của nông hộ, thể hiện ở qui mô
sản xuất nhƣ: Đất đai, đầu con gia súc, lao động, giá trị nông lâm thuỷ sản
hàng hoá.
- Chủ trang trại có kiến thức và kinh nghiệm trực tiếp điều hành sản xuất,
biết áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, tiếp nhận chuyển giao công nghệ
mới vào sản xuất; sử dụng lao động gia đình và thuê lao động bên ngoài sản
xuất hiệu quả cao, có thu nhập vƣợt trội so với kinh tế hộ.
* Tiêu chí định lượng để xác định là kinh tế trang trại
Một hộ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản đƣợc xác
định là trang trại phải đạt đƣợc cả hai tiêu chí định lƣợng sau đây:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


14

* Giá trị sản lượng hàng hoá và dịch vụ bình quân 1 năm
- Ðối với các tỉnh phía Bắc và Duyên hải miền Trung từ 40 triệu đồng
trở lên
- Ðối với các tỉnh phía Nam và Tây nguyên từ 50 triệu đồng trở lên
* Qui mô sản xuất phải tương đối lớn và vượt trội so với kinh tế nông hộ
tương ứng với từng ngành sản xuất và vùng kinh tế
a). Ðối với trang trại trồng trọt
i). Trang trại trồng cây hàng năm

- Từ 2 ha trở lên đối với các tỉnh phía Bắc và Duyên hải miền Trung
- Từ 3 ha trở lên đối với các tỉnh phía Nam và Tây nguyên
ii). Trang trại trồng cây lâu năm
- Từ 3 ha trở lên đối với các tỉnh phía Bắc và Duyên hải miền Trung
- Từ 5 ha trở lên đối với các tỉnh phía Nam và Tây nguyên
- Trang trại trồng hồ tiêu từ 0,5 ha trở lên
iii). Trang trại lâm nghiệp
- Từ 10 ha trở lên đối với các vùng trong cả nƣớc
b). Ðối với trang trại chăn nuôi
i).Chăn nuôi đại gia súc: trâu, bò, vv...
- Chăn nuôi sinh sản, lấy sữa có thƣờng xuyên từ 10 con trở lên
- Chăn nuôi lấy thịt có thƣờng xuyên từ 50 con trở lên
ii). Chăn nuôi gia súc: lợn, dê, vv...
- Chăn nuôi sinh sản có thƣờng xuyên đối với lợn 20 con trở lên, đối với
dê, cừu từ 100 con trở lên
- Chăn nuôi lợn thịt có thƣờng xuyên từ 100 con trở lên (không kể lợn
sữa) dê thịt từ 200 con trở lên.
iii). Chăn nuôi gia cầm: gà, vịt, ngan, ngỗng, vv... có thƣờng xuyên từ
2000 con trở lên (không tính số đầu con dƣới 7 ngày tuổi).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


×